Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

bài 11.Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.74 KB, 2 trang )

Ngày soạn:16/10/2010
Tiết : 10
Bài 11:VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT
I.Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức:
Sau khi học xong bài này, học sinh cần :
- Trình bày được kiểu vận chuyển thụ động và kiểu vận chuyển chủ động.
- Nêu được sự khác biệt giữa vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động.
- Mô tả được các hiện tượng nhập bào và xuất bào.
2.Kỹ năng:
Phân tích hình vẽ,tư duy so sánh, phân tích tổng hợp để rút ra điểm khác nhau cơ bản giữa các con
đường vận chuyển các chất qua màng.
3.Thái độ:
Nhận thức đúng qui luật vận động của vật chất sống cũng tuân theo các quy luật vật lý và hóa học.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1.Chuẩn bị của GV:
Tranh vẽ minh họa cho các kiểu vận chuyển thụ động và chủ động.
Tranh vẽ về hiện tượng thẩm thấu xảy ra ở các tế bào thực vật và động vật.
2.Chuẩn bị của HS:
Ôn lại kiến thức hóa học : Khuếch tán, dung dịch ưu trương, nhược trương, đẳng trương.
III. Hoạt động dạy học :
1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số ( 1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ:(5 phút)
Câu 1: Mô tả cấu trúc và chức năng của khung xương tế bào?
Câu 2.Mô tả cấu trúc và chức năng của màng sinh chất?
3. Bài mới :
Giới thiệu bài:Tế bào thường xuyên trao đổi chất với môi trường. Các chất ra vào tế bào đều phải đ
qua màng sinh chất theo cách này hay cách khác. Sự vận chuyển các chất ra vào tế bào được thực
hiện chủ yếu bằng các cách:vận chủ động, vận chuyển thụ động, xuất bào và nhập bào.
TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội Dung
16


phút
Hoạt động 1:Tìm hiểu cách vận
chuyển thụ động:
GV làm thí nghiệm:
- Mở nắp lọ nước hoa
- Nhỏ vài giọt mực tím vào cốc
nước lọc.
GV yêu cầu HS giải thích hiện
tượng quan sát thấy và ngửi
được?
GV nhận xét và giải thích: Hiện
tượng này là do sự khuếch tán
của phân tử nước hoa trong
không khí.
? Thế nào là khuếch tán?
Gv dẩn dắt: Đối với màng sinh
chất của tế bào - Vận chuyển
thụ động.
? Vận chuyển thụ động là gì? ?
Vận chuyển thụ động dựa trên
nguyên lý nào?
? Nêu các kiểu vận chuyển thụ
động ?
GV nhận xét, kết luận.
? Tốc độ khuếch tán của các
chất phụ thuộc vào những yếu
tố nào?
GV nhận xét, kết luận.
? Phân biệt môi trường ưu
HS quan sát và nêu được :

- Mùi nước hoa lan tỏa khắp
phòng.
- Mực tím hòa tan dần làm
nước có màu.
HS nghe câu hỏi, nghiên cứu
SGK trang 47,48 ; quan sát
Hình 11.1 - thảo luận nhóm
Đại diện nhóm trình bày :
- Khái niệm vận chuyển thụ
động.
- Nguyên lý : do sự chênh
lệch nồng độ các chất.
- Nêu được 3 cách vận
chuyển.
HS nghiên cứu SGK trang 48
trả lời .
I. Vận chuyển thụ động :
- Khái niệm: là phương thức
vận chuyển các chất qua màng
sinh chất mà không tiêu tốn
năng lượng.
- Nguyên lí : sự khuếch tán
của các chất từ nơi có nồng độ
cao đến nơi có nồng độ thấp.
Sự khuếch tán của các phân
tử qua màng sinh chất được
gọi là sự thẩm thấu.
- Các kiểu vận chuyển :
+ Khuếch tán trực tiếp qua lớp
lipit kép.

+ Khuếch tán qua kênh prôtêin
xuyên màng.
+ Khuếch tán qua kênh
protein đặc biệt (thẩm thấu):
các phân tử nước.
- Các yếu tố ảnh hưởng tới
tốc độ khếch tán qua màng
+ Tốc độ khuếch tán của các
chất phụ thuộc vào sự chênh
lệch nồng độ giữa trong và
ngoài màng.
+ Nhiệt độ môi trường .
* Một số loại môi trường :
trương, nhược trương, đẳng
trương ?
GV yêu cầu HS thảo luận giải
thích một số hiện tượng :
- Khi muối dưa bằng rau cải,
lúc đầu rau quắt lại sau vài
ngày trương to lên.
- Ngâm quả mơ chua vào
đường, sau một thời gian quả
mơ có vị ngọt chua và nước
cũng có vị ngọt chua.
HS vận dụng kiến thức bài
học,thảo luận nhóm, đại diện
nhóm trình bày:
- Do sự chênh lệch nồng độ
các chất trong và ngoài màng
.

- Sự khuếch tán các phân tử
qua màng.
- Ưu trương: Nồng độ chất
tan ngoài tế bào > trong tế
bào.
- Nhược trương: Nồng độ
chất tan ngoài tế bào < trong
tế bào.
- Đẳng trương: Nồng độ chất
tan ngoài tế bào = trong tế
bào.
8
phút
Hoạt động 2:Tìm hiểu cách
vận chuyển thụ động:
GV đưa ví dụ: Người đi xe đạp
ngược lên dốc .
? Giải thích ví dụ
GV kết luận: đó là vận chuyển
chủ động
GV chia nhóm HS, nêu yêu cầu
công việc đối với HS, quan sát
HS thực hiện
Câu hỏi : Trình bày khái niệm
và cơ chế của phương thức vận
chuyển chủ động ?
GV đánh giá, tổng kết.
 Đi ngược dốc tốn nhiều
năng lượng.
HS tách nhóm theo yêu cầu

của GV, tiến hành thảo luận,
ghi nhận kết quả và cử đại
diện lên trình bày.
Các nhóm còn lại nhận xét,
bổ sung.
II. Vận chuyển chủ động:
- Khái niệm : Là phương
thức vận chuyển các chất qua
màng sinh chất từ nơi có nồng
độ thấp đến nơi có nồng độ
cao và cần tiêu tốn năng
lượng.
- Cơ chế : ATP + Prôtêin
đặc chủng → prôtêin biến đổi,
đưa các chất từ ngoài vào
trong hoặc đẩy ra khỏi tế bào.
6
phút
Hoạt động 3 : Tìm hiểu nhập
bào và xuất bào .
GV cho HS quan sát tranh vẽ :
Trùng đế giày và trùng biến
hình đang bắt mồi và tiêu hóa
mồi
? Mô tả cách lấy thức ăn và tiêu
hóa thức ăn của 2 loài động vật
nguyên sinh này ?
GV nhận xét và kết luận.
GV nêu câu hỏi và yêu cầu
công việc đối với HS.

Câu hỏi : Trình bày khái niệm
và xuất bào ?
GV nhận xét, kết luận.
HS quan sát tranh vẽ,nghiên
cứu SGK trang 49, kết hợp
với kiến thức cũ trả lời :
- Lấy thức ăn bằng chân giả.
- Màng phải thay đổi tạo
không bào tiêu hóa
- Giữ chất dinh dưỡng, thải
cặn bã ra ngoài.
Nghe câu hỏi, tiến hành thảo
luận theo yêu cầu, cử đại
diện lên trình bày.
Các nhóm còn lại bổ sung.
III. Nhập bào và xuất bào :
- Nhập bào : Là phương
thức đưa các chất vào tế bào
bằng cách biến dạng màng
sinh chất.
+ Thực bào: Tế bào động vật
ăn các hợp chất có kích thước
lớn
+ Ẩm bào: Đưa giọt dịch vào
tế bào
- Xuất bào : Là phương thức
đưa các chất ra khỏi tế bào
theo cách ngược lại với quá
trình nhập bào.
5

phút
4. Củng cố :
Câu 1 : Phân biệt phương thức
vận chuyển thụ động và vận
chuyển chủ động ?
Câu 2 : Tại sao muốn giữ rau
tươi ta phải thường xuyên vẩy
nước vào rau ?
4.Dặn dò: (2 phút)
- Học thuộc bài đã học.
- Đọc bài thực hành, chuẩn bị mẫu vật theo yêu cầu.
IV.Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………

×