Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Truyền Thông Nội Bộ Tại Tổng Công Ty Viễn Thông Mobifone Giai Đoạn 2020 đến 2025​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.18 MB, 126 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

CAO THỊ HỒNG

TRUYỀN THÔNG NỘI BỘ
TẠI TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE
GIAI ĐOẠN 2020-2025

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG

Hà Nội - 2019


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

CAO THỊ HỒNG

TRUYỀN THÔNG NỘI BỘ
TẠI TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE
GIAI ĐOẠN 2020-2025

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60 34 01 02

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Hồ Chí Dũng


XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội - 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong Luận văn Thạc sĩ này
là hoàn toàn trung thực, đƣợc thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn của Thầy TS. Hồ Chí
Dũng và chƣa từng đƣợc ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào. Các
thơng tin trong và ngồi nƣớc đƣợc trích dẫn đầy đủ và rõ ràng khi sử dụng.

Tác giả luận văn

Cao Thị Hồng


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô cùng các cán bộ Trƣờng Đại học
Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt
thời gian học tập, nghiên cứu tại trƣờng.
Tơi xin bày tỏ sự kính trọng và lịng biết ơn sâu sắc tới TS. Hồ Chí Dũng ngƣời Thầy, ngƣời hƣớng dẫn khoa học đã tận tình chỉ bảo tơi trong suốt q trình
thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Tổng Công ty Viễn thơng Mobifone đã giúp đỡ
tơi trong q trình nghiên cứu, khảo sát và thực hiện luận văn.
Tôi xin tri ân sự khích lệ, động viên và giúp đỡ của gia đình, ngƣời thân, bạn bè
đã dành cho tơi trong suốt q trình cơng tác, học tập và nghiên cứu.

Do điều kiện thời gian và kiến thức, luận văn không tránh khỏi những thiếu
sót và hạn chế. Tơi rất mong nhận đƣợc các góp ý từ các thầy cơ giáo, đồng nghiệp
và những ngƣời quan tâm tới các vấn đề đã trình bày trong luận văn.

Hà Nội, ngày

tháng

năm 2019

Tác giả luận văn

Cao Thị Hồng


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
Danh mục chữ viết tắt……………………………………………………..

i

Danh mục bảng, hộp……………………………………………………....

ii

Danh mục hình vẽ……………………………………………………........

iv


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu………………………………..

1

2. Câu hỏi nghiên cứu………………………………………………….

2

3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu…………………………………..

2

4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu…………………………………...

3

5. Đóng góp của Luận văn……………………………………………..

3

6. Kết cấu Luận văn……………………………………………………

3

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ
TRUYỀN THÔNG NỘI BỘ TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan nghiên cứu………………………………………………..

4


1.1.1. Những nghiên cứu ngoài nƣớc……………………………………….

4

1.1.2. Những nghiên cứu trong nƣớc……………………………………….

7

1.1.3. Khoảng trống nghiên cứu…………………………………………….

11

1.2. Cơ sở lý luận về truyền thông nội bộ trong doanh nghiệp…………

12

1.2.1. Khái quát về truyền thông……………………………………………

12

1.2.2. Khái niệm truyền thông nội bộ………………………………………

13

1.2.3. Đặc điểm của truyền thông nội bộ ………………………………….

14

1.2.4. Vai trị của truyền thơng nội bộ ……………………………………..


15

1.2.5. Các cơng cụ thực hiện truyền thông nội bộ …………………………

17

1.2.6. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động truyền thông nội bộ…………

21

1.3. Nội dung hoạt động truyền thông nội bộ trong doanh nghiệp……..

22

1.3.1. Hoạch định hoạt động truyền thông nội bộ………………………….

22


1.3.2. Tổ chức thực hiện hoạt động truyền thông nội bộ…………………..

23

1.3.3. Kiểm tra và đánh giá hoạt động truyền thông nội bộ………………..

24

1.4. Kinh nghiệm đẩy mạnh hoạt động truyền thông nội bộ trong một
số doanh nghiệp và bài học cho Tổng cơng ty Viễn thơng Mobifone….


25

1.4.1. Kinh nghiệm ngồi nƣớc……………………………………………..

25

1.4.2. Kinh nghiệm trong nƣớc……………………………………………..

28

1.4.3. Bài học……………………………………………………………….

29

Tiểu kết Chƣơng 1…………………………………………………………

32

CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Thiết kế và quy trình nghiên cứu…………………………………….

33

2.1.1. Thiết kế nghiên cứu…………………………………………………..

33

2.1.2. Quy trình nghiên cứu…………………………………………………


33

2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu…………………………………………….

35

2.2.1. Nghiên cứu định tính…………………………………………………

35

2.2.2. Nghiên cứu điển hình………………………………………………..

36

2.3. Xây dựng bảng hỏi và tổ chức khảo sát……………………………..

36

2.3.1. Xây dựng bảng hỏi…………………………………………………...

36

2.3.2. Tổ chức khảo sát……………………………………………………..

37

2.3.3. Thông tin chi tiết về mẫu nghiên cứu………………………………..

37


Tiểu kết Chƣơng 2…………………………………………………………

40

CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG TRUYỀN THÔNG NỘI BỘ TẠI TỔNG
CÔNG TY VIỄN THƠNG MOBIFONE
3.1. Giới thiệu về Tổng cơng ty Viễn thơng Mobifone…………………...

41

3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển……………………………………

41

3.1.2. Cơ cấu tổ chức ……………………………………………………….

43

3.1.3. Sứ mệnh, tầm nhìn và giá trị cốt lõi………………………………….

49

3.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh từ 2016 - 2018………………………

49

3.2. Phân tích thực trạng truyền thơng nội bộ tại Tổng công ty Viễn
thông Mobifone…………………………………………………………….

52



3.2.1. Thực trạng hoạch định hoạt động truyền thông nội bộ ………………

52

3.2.2. Thực trạng tổ chức thực hiện hoạt động truyền thông nội bộ………..

69

3.2.3. Thực trạng kiểm tra và đánh giá hoạt động truyền thơng nội bộ…….

71

3.3. Phân tích nhân tố ảnh hƣởng tới hoạt động truyền thông nội bộ tại
Mobifone…………………………………………………………………….

75

3.3.1. Các nhân tố khách quan……………………………………………….

75

3.3.2. Các nhân tố chủ quan………………………………………………….

77

3.4. Đánh giá chung về hoạt động truyền thông nội bộ tại Tổng công ty
Viễn thông Mobifone……………………………………………………….


78

3.4.1. Những kết quả đạt đƣợc……………………………………………….

78

3.4.2. Những tồn tại và nguyên nhân………………………………………...

79

Tiểu kết Chƣơng 3………………………………………………………….

84

CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH TRUYỀN THÔNG NỘI BỘ
TẠI TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE GIAI ĐOẠN 2020
- 2025
4.1. Phƣơng hƣớng phát triển của Tổng công ty Viễn thông Mobifone
giai đoạn 2020 - 2025……………………………………………………….

85

4.1.1. Phƣơng hƣớng và mục tiêu phát triển chung………………………….

85

4.1.2. Phƣơng hƣớng trong hoạt động truyền thông nội bộ………………….

86


4.2. Giải pháp đẩy mạnh truyền thông nội bộ tại Tổng công ty Viễn
thông Mobifone giai đoạn 2020 - 2025…………………………………….

87

4.2.1. Hồn thiện cơng tác hoạch định hoạt động truyền thông nội bộ……..

88

4.2.2. Tổ chức tốt việc thực hiện hoạt động truyền thông nội bộ…………...

92

4.2.3. Tăng cƣờng kiểm tra và đánh giá hoạt động truyền thông nội bộ……

94

4.2.4. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực làm truyền thông nội bộ...........

96

4.2.5. Các giải pháp khác.................................................................................

99

Tiểu kết Chƣơng 4…………………………………………………………..

102

PHẦN KẾT LUẬN………………………………………………………….


103

Danh mục tài liệu tham khảo


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

STT

Nguyên nghĩa

Từ viết tắt

1

CBCVN

Cán bộ công nhân viên

2

CNTT

Công nghệ thông tin

3

SXKD


Sản xuất kinh doanh

4

TCHC

Tổ chức hành chính

5

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

6

TT&TT

Thơng tin và truyền thơng

7

TTNB

Truyền thơng nội bộ

8

WTO


Tổ chức thƣơng mại thế giới

i


DANH MỤC BẢNG
Tên bảng

Trang

Bảng 3.1 - Lợi nhuận trƣớc thuế của Mobifone từ 2014 - 2018

50

Bảng 3.2 - Kế hoạch truyền thông nội bộ năm 2018 của

52

Mobifone
Bảng 3.3 - Ngân sách dành cho hoạt động TTNB của Mobifone

54

Bảng 3.4 - Kết quả khảo sát kênh tiếp cận thông tin nội bộ của

62

CBCNV
Bảng 3.5 - Vụ việc ấn tƣợng nhất về truyền thông nội bộ tại


63

Mobifone
Bảng 3.6 - Đánh giá về việc tiếp nhận thông tin vụ AVG

66

Bảng 3.7 - Danh sách những bài viết truyền thông nội bộ sau
kết luận thanh tra tháng 3/2018

68

Bảng 3.8 - Đánh giá về năng lực trong chuẩn bị và dự phòng
cho quản lý khủng hoảng của Ban truyền thông và lãnh đạo

74

Tổng công ty Viễn thông Mobifone
Bảng 3.9 - Danh mục bài viết chuyên đề về Mobifone dịp kỷ

69

niệm 25 năm
Bảng 3.10 - Danh mục xây dựng bộ thiết kế chào mừng 25 năm

70

MobiFone
Bảng 3.11 - Kết quả khảo sát sự hài lòng của CBCNV đối với


71

các hoạt động truyền thông nội bộ của Mobifone
Bảng 3.12 - Kết quả khảo sát về hoạt động truyền thông nội bộ

73

của Mobifone
Bảng 3.13 - Đánh giá về mức độ hiệu quả của hoạt động truyền
thông nội bộ

ii

74


Bảng 3.14 - Những tồn tại trong hoạt động truyền thông nội bộ
tại Mobifone

81

Bảng 3.15 - Số lƣợng nhân viên phụ trách truyền thông nội bộ
tại Mobifone

83

Bảng 4.1 - Giải pháp để hoạt động truyền thơng nội bộ của
Mobifone có hiệu quả

87


iii


DANH MỤC HÌNH
Tên hình

Trang

Hình 2.1 - Sơ đồ quy trình nghiên cứu

33

Hình 2.2 - Quy mơ mẫu khảo sát theo giới tính

38

Hình 2.3 - Quy mơ mẫu khảo sát theo trình độ

38

Hình 2.4 - Quy mơ mẫu khảo sát theo thâm niên cơng tác

39

Hình 2.5 - Quy mơ mẫu khảo sát theo tuổi

39

Hình 3.1 - Quá trình hình thành và phát triển của Mobifone


43

Hình 3.2 - Sơ đồ cơ cấu tổ chức hoạt động của Tổng cơng ty

44

Mobifone
Hình 3.3 - Tỷ trọng donah thu tồn Tổng cơng ty

50

Hình 3.4 - Lợi nhuận trƣớc thuế của Mobifone từ 2014 - 2018

51

Hình 3.5 - Chi phí cho hoạt động truyền thơng từ 2016 - 2018

54

Hình 3.6 - Tập san “Nhịp đập Mobifone”

56

Hình 3.7 - Hội thi chăm sóc khách hàng giỏi đƣợc tổ chức năm

58

201
Hình 3.8 - Giao diện trang nội bộ của Mobifone


59

Hình 3.9 - Các kênh truyền thơng nội bộ của Tổng cơng ty

63

Mobifone
Hình 3.10 - Vụ việc ấn tƣợng nhất về TTNB tại Mobifone

64

Hình 3.11 - Đánh giá về việc tiếp nhận thơng tin vụ AVG

65

Hình 3.12 - Đánh giá về năng lực trong chuẩn bị và dự phòng

68

cho quản lý khủng hoảng của Ban truyền thông và lãnh đạo
Tổng cơng ty Viễn thơng Mobifone
Hình 3.13 - Đánh giá sự hài lòng của CBCNV đối với các hoạt
động truyền thông nội bộ của Mobifone

iv

72



Hình 3.14 - Kết quả khảo sát về hoạt động truyền thơng nội bộ

74

của Mobifone
Hình 3.15 - Đánh giá về mức độ hiệu quả của hoạt động truyền

75

thơng nội bộ
Hình 3.16 - Thị phần Mobifone trên thị trƣờng

76

Hình 3.17 - Phân bố các công ty con của Mobifone về địa lý

77

Hình 3.18 - Những tồn tại trong hoạt động truyền thơng nội bộ
tại Mobifone

82

Hình 3.19 - Số lƣợng nhân viên phụ trách truyền thơng nội bộ
tại Mobifone

83

Hình 4.1 - Giải pháp để hoạt động truyền thơng nội bộ của
Mobifone có hiệu quả


88

Hình 4.2 - Quy trình hoạch định hoạt động truyền thơng nội bộ

88

Hình 4.3 - Mơ hình 5M trong truyền thơng nội bộ

90

Hình 4.4 - Giao diện mạng truyền thơng nội bộ Base Inside

93

Hình 4.5 - Quy trình quản trị khủng hoảng truyền thơng cho

94

Mobifone
Hình 4.6 - Quy trình đào tạo nhân viên truyền thông

v

97


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Truyền thông là một trong những công cụ quan trọng để doanh nghiệp

làm quen, tiếp cận và giữ mối quan hệ tốt với khách hàng. Một doanh nghiệp làm
truyền thông tốt sẽ khiến khách hàng hài lòng và muốn gắn bó với mình lâu dài
hơn. Truyền thơng nội bộ cũng vậy, khi gắn kết những nhân viên trong công ty
một cách hiệu quả sẽ giúp cho doanh nghiệp đoàn kết và bền vững từ chính cốt
lõi bên trong. Truyền thơng nội bộ không những là chất xúc tác gắn kết các nhân
viên trong cơng ty mà cịn giúp thƣơng hiệu doanh nghiệp lan tỏa nhanh đến
khách hàng.
Truyền thông nội bộ nhằm mục tiêu giúp cán bộ, nhân viên cùng chia sẻ
hệ thống tôn chỉ, cốt lõi thƣơng hiệu, những chuẩn mực về văn hóa và hành vi
ứng xử phù hợp với cốt lõi của thƣơng hiệu. Truyền thông nội bộ xuất sắc không
chỉ nhắm đến việc thông báo hay truyền đạt đƣợc thơng điệp mà cịn nhắm đến
mục tiêu cao hơn là kết nối mục tiêu kinh doanh với vai trò và hiệu quả của từng
cán bộ, nhân viên. Doanh nghiệp hoạt động tốt trong công tác truyền thông nội
bộ sẽ tạo nên sự khác biệt, gia tăng năng suất và sử dụng hiệu quả nguồn nhân
lực. Theo một nghiên cứu của Tạp chí Harvard Business Review (2006), 66% kế
hoạch thay đổi của doanh nghiệp không đạt đƣợc những kết quả nhƣ mong
muốn. Đáng chú ý là trong số những thất bại trên, 72% đến từ sự thiếu bài bản
trong q trình truyền thơng về sự thay đổi đến đội ngũ nhân viên. Hãng nghiên
cứu Statista (Đức) cũng khẳng định, kế hoạch truyền thông hiệu quả là một trong
những yếu tố quan trọng nhất quyết định sự thành bại của quá trình doanh nghiệp
thay đổi…
Nếu nhƣ coi doanh nghiệp là một cỗ máy, việc truyền thông không tốt sẽ
tạo nên sự không đồng nhất về tốc độ chuyển động của các thành viên trong tổ
chức, ngƣời chuyển động nhanh, ngƣời chuyển động chậm. Từ đó, ảnh hƣởng
tiêu cực đến tốc độ thay đổi của cả tổ chức. Không chỉ vậy, việc này còn ảnh
hƣởng đến chất lƣợng nhân sự của doanh nghiệp. Trong khi một số nhân sự
không ngừng cố gắng để đẩy nhanh sự thay đổi, một số ngƣời lại kìm hãm, thậm

1



chí chống lại những thay đổi ấy. Hậu quả khó tránh khỏi là một bộ phận nhân
viên nản lòng khi những nỗ lực của họ không đƣợc kết quả xứng đáng, và nhân
sự giỏi sẽ dần rời bỏ tổ chức…
Nhận thức rõ điều này, Tổng công ty Viễn thông MobiFone (Bộ Thơng tin
và Truyền thơng) đã đầu tƣ tích cực vào việc xây dựng giải pháp truyền thông
của tổ chức bao gồm cả truyền thơng nội bộ và bên ngồi, trong đó truyền thơng
nội bộ giữ vai trị rất quan trọng. Tuy nhiên, hoạt động truyền thơng nội bộ cịn
bộc lộ nhiều hạn chế, nhất là sau vụ việc AVG xảy ra, do đó cần thiết phải có
những nghiên cứu một cách bài bản để giúp cho hoạt động truyền thông nội bộ
của Tổng công ty Viễn thông MobiFone đƣợc hoàn thiện và hiệu quả.
Xuất phát từ thực tiễn nêu trên, tác giả đã lựa chọn và hoàn thành đề tài
“Truyền thông nội bộ tại Tổng công ty Viễn thông MobiFone giai đoạn 2020 2025” làm đề tài luận văn Thạc sỹ quản trị kinh doanh.
2. Câu hỏi nghiên cứu
(1). Truyền thơng nội bộ có vai trị nhƣ thế nào trong tổ chức, nhất là trong
thời đại thông tin nhƣ hiện nay?
(2). Thực trạng hoạt động truyền thông nội bộ tại Tổng công ty Viễn thông
MobiFone thời gian qua nhƣ thế nào?
(3). Những giải pháp gì cần thực hiện nhằm đẩy mạnh hoạt động truyền thông
nội bộ giai đoạn 2020 - 2025 tại Tổng công ty Viễn thông MobiFone?
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục tiêu: Xây dựng giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động truyền thông
nội bộ cho Tổng công ty Viễn thông MobiFone giai đoạn 2020 - 2025.
Nhiệm vụ: Để đạt đƣợc mục đích nghiên cứu, tác giả cần thực hiện các
nhiệm vụ chính sau:
-

Tổng quan nghiên cứu và hệ thống hóa cơ sở lý luận về truyền thơng nội
bộ trong doanh nghiệp.


-

Phân tích thực trạng hoạt động truyền thông nội bộ của Tổng công ty Viễn
thông MobiFone thời gian qua, từ đó đánh giá đƣợc những kết quả đã đạt
đƣợc, những tồn tại và nguyên nhân trong hoạt động truyền thông nội bộ
tại Tổng công ty.

2


-

Đề xuất giải pháp đẩy mạnh hoạt động truyền thông nội bộ của Tổng công
ty Viễn thông MobiFone.

4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động truyền thông nội bộ tại Tổng công ty
Viễn thông MobiFone (tập trung vào nhân viên, không đề cập tới cổ đông và các
đối tƣợng khác).
Phạm vi nghiên cứu:
-

Về nội dung: Hoạt động truyền thông nội bộ;

-

Về không gian: Tại Tổng công ty Viễn thông MobiFone;

-


Về thời gian: Từ 2016 đến 2018, định hƣớng hoạt động đến năm 2025.

5. Đóng góp của Luận văn
- Về lý luận: Luận văn đã tổng quan nghiên cứu và hệ thống hóa cơ sở lý
luận về truyền thơng nội bộ trong doanh nghiệp, qua đó thấy đƣợc tầm quan
trọng của hoạt động truyền thông nội bộ của doanh nghiệp, nhất là trong thời đại
công nghệ thơng tin nhƣ hiện nay.
- Về thực tiễn: Phân tích thực trạng hoạt động truyền thông nội bộ của
Tổng công ty Viễn thông MobiFone thời gian qua, đánh giá đƣợc những kết quả
đã đạt đƣợc, những tồn tại và nguyên nhân trong hoạt động truyền thông nội bộ
tại Tổng công ty, qua đó đề xuất giải pháp đẩy mạnh hoạt động truyền thông nội
bộ của Tổng công ty Viễn thông MobiFone thời gian tới.
6. Kết cấu Luận văn
-

Chương 1: Tổng quan nghiên cứu và cơ sở lý luận về truyền thông nội bộ
trong doanh nghiệp.

-

Chương 2: Phƣơng pháp nghiên cứu.

-

Chương 3: Phân tích thực trạng hoạt động truyền thơng nội bộ tại Tổng
công ty Viễn thông MobiFone.

-

Chương 4: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động truyền thông nội bộ của Tổng

công ty Viễn thông MobiFone.

3


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ TRUYỀN THÔNG NỘI BỘ TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan nghiên cứu
1.1.1. Những nghiên cứu ngoài nước
Hiện nay, đề tài truyền thơng nội bộ tuy khơng cịn là chủ đề q mới
nhƣng luôn thu hút đƣợc sự quan tâm của hầu khắp các doanh nghiệp bởi sự cần
thiết và ảnh hƣởng lớn của nó đến kết quả hoạt động kinh doanh chung của
doanh nghiệp, hƣớng đề tài này đã đƣợc rất nhiều tác giả nghiên cứu trong nhiều
lĩnh vực khác nhau. Căn cứ vào đối tƣợng và nội dung nghiên cứu, tác giả đã tìm
hiểu một số giáo trình và tài liệu khoa học liên quan, cụ thể:
Mary Welch và Paul R.Jackson (2007) đã định nghĩa về “Truyền thông
nội bộ là thông tin liên lạc giữa các nhà quản lý của tổ chức và các bên liên
quan trong nội bộ tổ chức, được đưa ra nhằm thúc đẩy sự cam kết với tổ chức,
sự gắn kết với tổ chức, nhận thức sự thay đổi môi trường và thấu hiểu về mục
tiêu phát triển của nó”.
Truyền thơng nội bộ là sự tƣơng tác, là mối quan hệ giữa các bên liên
quan ở tất cả các cấp bậc trong tổ chức. Các bên liên quan có thể liệt kê nhƣ tất
cả các nhân viên; nhà quản lý: liên minh chi phối, quản lý và quản lý hàng đầu
(giám đốc điều hành, đội ngũ quản lý cao cấp); quản lý hàng ngày: giám sát,
quản lý cấp trung (Giám đốc, Thủ trƣởng các sở, lãnh đạo nhóm nghiên cứu, các
nhà lãnh đạo bộ phận, giám đốc điều hành nhƣ quản lý trực tiếp); các nhóm làm
việc (các phịng ban, bộ phận) và nhóm dự án (nhóm đánh giá thơng tin liên lạc
nội bộ, cơng ty tồn nhóm thực hiện e-mail).
Trong cuốn Internal communication and leadership: the effects on teams’

performances - Truyền thông nội bộ và lãnh đạo: ảnh hưởng đến hiệu quả làm
việc của hội, nhóm của tác giả Marcel Fassl ra đời tháng 6/2018, khẳng định:
Việc giao tiếp giữa con ngƣời với con ngƣời ngày càng trở nên quan trọng
trong bối cảnh giao tiếp tồn cầu, đa văn hóa và khối lƣợng thơng tin ngày càng
tăng. Tác giả cho rằng giao tiếp là một phần cơ bản trong kinh doanh hiện đại,

4


tác động trực tiếp lên hiệu suất làm việc của một tổ chức. Tác phẩm đặc biệt trú
trọng đến quá trình giao tiếp giữa lãnh đạo với nhân viên, lãnh đạo là ngƣời
truyền cảm hứng, là nhân tố then chốt quyết định thành công trong các hoạt động
truyền thông nội bộ, do đó, tại các tổ chức cần thiết phải có bộ phận chun trách
làm nhiệm vụ truyền thơng nội bộ.
Cuốn sách có nhắc đến một chủ đề mà tác giả đặc biệt quan tâm đó là các
vấn đề khó khăn, trở ngại trong q trình làm truyền thơng nội bộ bao gồm các ý
chính:
- Một là, ngơn ngữ truyền đạt hoặc ngơn ngữ hình thể, tránh những vấn đề
nói tiếng địa phƣơng, lựa chọn những ngƣời truyền cảm hứng có giọng nói dễ đi
vào lịng ngƣời hoặc đặc biệt ấn tƣợng, tránh những ngơn ngữ kích động, phân
biệt hoặc có nội dung tiêu cực, góc nhìn bi quan.
- Hai là, chất lượng thông tin. Việc thông tin không nhất quán hoặc thiếu
thông tin dễ gây hiểu lầm trong quá trình truyền tin dẫn đến cơng việc mục tiêu
khơng đƣợc hồn thành đúng thời hạn hoặc đúng mục đích ban đầu đề ra.
- Ba là, sự khác biệt văn hóa. Đây là đặc điểm dễ thấy nhất khi quá trình
làm việc đa quốc gia, đa ngôn ngữ đang diễn ra mạnh mẽ trên quy mơ tồn cầu.
Sự khác biệt với các quốc gia lớn còn xuất phát từ sự khác biệt về múi giờ, về
thời tiết khí hậu, về mơi trƣờng sống khác nhau khiến tại thời điểm truyền đi
thông điệp tinh thần của mọi ngƣời đang ở trạng thái tiếp nhận khác nhau. Tuy
nhiên, một nhà lãnh đạo giỏi, một nhóm truyền thơng nội bộ tốt cần phải biết

nhận định những nguy cơ và đề ra các phƣơng pháp hợp lý để q trình truyền
thơng nội bộ đạt đƣợc hiệu quả cao nhất, đó là nhiệm vụ đầu tiên mà công tác
truyền thông nội bộ cần vƣợt qua.
Năm 2015, trong luận văn thạc sĩ ngành Quan hệ công chúng tại Đại học
Stirling và Đại học Lund, Hoa Kỳ. Tác giả LIVNA ZIVRBULE đã đƣa nội dung
Truyền thông nội bộ là một công cụ hữu hiệu nhằm tăng cƣờng động lực cho
nhân viên đồng thời ứng dụng vào thực tế trƣờng hợp tại công ty Roche
Latvia.Theo tác giả diễn giải, động lực của nhân viên chia làm hai phạm trù,
động lực nội tại và động lực từ bên ngoài.

5


Động lực nội tại xuất phát từ quá trình phản hồi, đƣợc công nhận, tin
tƣởng hoặc trao quyền, động lực nội tại không cần đƣợc đổi lại bằng quyền lợi
hoặc vật chất. Để tạo ra động lực nội tại, nhân viên cần có một mơi trƣờng làm
việc khơng bị thƣờng xuyên gây áp lực, trở ngại nhƣ việc bị công khai so sánh
với nhân viên khác. Cần đƣợc động viên, khích lệ, động viên kịp thời, cần những
góp ý có tính xây dựng.
Động lực bên ngồi đƣợc biểu hiện rõ nét nhất thơng qua các phần thƣởng
có giá trị hữu hình, vật chất bên ngồi. Động lực bên ngồi cũng liên quan trực
tiếp đến các vấn đề nhƣ tiền lƣơng, thăng tiến, cơ hội mở rộng thu nhập...
Để kết quả công việc nhƣ mong muốn của nhà điều hành, quản trị. Tác giả
đã đánh giá mối quan hệ biện chứng, gắn liền không thể tách rời giữa động lực
bên trong và động lực bên ngồi. Những giải pháp truyền thơng nội bộ tốt chính
là các hoạt động tạo tinh thần đội nhóm phát triển động lực bên trong mỗi nhân
viên, đồng thời cùng với các phong trào thi đua khen thƣởng đƣợc lồng ghép
khéo léo khi tổ chức các chiến dịch truyền thơng góp phần ra tăng động lực bên
ngồi, từ đó tạo nên tác động tích cực và tồn diện nâng cao năng suất làm việc
của mỗi nhân viên.

Tác giả Lynn Kalani Terumi Hayase trong nghiên cứu về Truyền thông
nội bộ trong các tổ chức và sự tham gia của người lao động xuất bản tháng
5/2009 tại Đại học Nevada, Las Vegas đã tiến hành khảo sát và phân tích rất cụ
thể 334 sinh viên đại học và sau đại học về tình trạng cơng việc của họ với tỷ lệ
78,7% hiện nay đang có việc làm, 78,7% đang cịn làm việc trong mơi trƣờng
cơng ty tập thể. Phần lớn những ngƣời đƣợc hỏi làm việc trong ngành giải trí
hoặc khách sạn (25,1%), ngành thƣơng mại (19,2%) cịn lại là các ngành cơng
nghiệp. Mức thu nhập bình qn hàng năm dƣới 10.000 USD chiếm 39,3%. Kết
quả điều tra cho thấy:
-

Truyền thơng nội bộ có ảnh hƣởng trực tiếp đến năng suất làm việc của
nhân viên;

-

Thơng qua q trình giao tiếp nội bộ, các nhân viên đƣợc tham gia nhiều
hơn vào việc hoạch định những chiến lƣợc phát triển của công ty;

6


-

Truyền thông nội bộ là kênh thông tin 2 chiều giữa ban lãnh đạo và tập
thể nhân viên, truyền thông nội bộ tốt giúp cải thiện mối quan hệ giữa
lãnh đạo và nhân viên từ đó tạo ra một động lực nội tại thúc đẩy kết quả
kinh doanh chung của doanh nghiệp.
Tóm lại, qua nghiên cứu những cơng trình nghiên cứu nƣớc ngồi, cho


thấy tầm quan trọng của truyền thơng nội bộ với tổ chức. Truyền thông nội bộ
giúp truyền tải thơng điệp và tầm nhìn của lãnh đạo tới các nhân viên. Nếu
truyền thông nội bộ không đạt hiệu quả, thiếu thông suốt, các nhân viên sẽ
không ý thức đƣợc tầm quan trọng của việc đóng góp sức lực giúp doanh
nghiệp đạt đƣợc mục tiêu đề ra.
1.1.2. Những nghiên cứu trong nước
Theo tác giả Tạ Ngọc Tấn (2001), Truyền thơng đại chúng, Nhà xuất bản
Chính trị quốc gia, viết: “Truyền thông là sự trao đổi thông điệp giữa các thành
viên hay các nhóm người trong xã hội nhằm đạt được sự hiểu biết lẫn nhau”.
Trong cuốn sách này, tác giả đã trình bày rất chi tiết về khái niệm truyền thơng
đại chúng bao gồm lịch sử hình thành, mơ hình, cơ chế tác động của truyền thơng
lên kết quả hành động con ngƣời. Tác giả cũng trình bày cụ thể các loại hình
truyền thơng phổ biến hiện nay nhƣ sách, báo, chế bản in, phát thanh, truyền
hình, quảng cáo, điện ảnh, Internet. Đặc biệt, cuốn sách có đề cập đến một phần
nội dung truyền thông nội bộ tại Chƣơng IX - Lãnh đạo, quản lý và giao tiếp với
các phƣơng tiện truyền thông đại chúng. Tại chƣơng này, một số nội dung nhƣ
những vấn đề có tính ngun tắc trong lãnh đạo, quản lý hệ thống truyền thông
đại chúng, giao tiếp, ứng xử với các phƣơng tiện truyền thông đại chúng là
những vấn đề có liên quan đến truyền thông nội bộ, là những gợi ý, chỉ dẫn cơ
bản cho tác giả trong suốt quá trình thực hiện luận văn này.
Theo Nguyễn Hữu Thân (2012), Truyền thông giao tiếp trong kinh doanh
để hội nhập toàn cầu, Nhà xuất bản Thống kê. Tác giả đã dành nguyên một mục
của Chƣơng I để nói về Truyền thơng giao tiếp nội bộ. Đây là q trình trao đổi
thơng tin và ý kiến trong phạm vi một tổ chức. Giao tiếp giữa các thành viên
trong một tổ chức là hết sức cần thiết để các bộ phận chức năng làm việc có hiệu
quả. Là một nhân viên, bạn ở vị thế quan sát mọi điều một cách trực tiếp từ

7



những ngƣời cấp trên và đồng nghiệp của bạn nhƣ: Sự phản ứng của khách hàng
về một sản phẩm trƣng bày, sự do dự nhất thời của nhà cung cấp trƣớc khi giao
hàng, hoặc số lƣợng khách hàng giảm xuống... Các nhà quản trị và cộng sự cần
loại thông tin nho nhỏ đó để thực hiện cơng việc của họ. Nếu bạn khơng truyền
đạt thơng tin đó mọi ngƣời sẽ khơng ai biết thơng tin đó cả.
Do đó, truyền thơng nội bộ bao gồm các chỉ dẫn và các nội dung truyền
thông. Chỉ dẫn của truyền thông nội bộ giữa các thành phần tham gia có thể đƣợc
hiểu nhƣ sự tƣơng tác giữa họ. Sự tƣơng tác đó có thể đối xứng (hai chiều) hoặc
bất đối xứng (một chiều). Nội dung của các thành phần trong truyền thông nội bộ
đƣợc hiểu là đề cập đến những gì đƣợc truyền đạt, đó là thơng điệp. Nội dung
của thơng tin của nhân viên nhƣ thơng tin về: vai trị của ngƣời lao động, vấn đề
tổ chức (mục tiêu, mục đích, phát triển mới, hoạt động và thành tựu) và đóng góp
cá nhân. Quan điểm này của truyền thông nội bộ dẫn đến sự phân biệt dựa trên:
ngƣời giao tiếp, cho ai, bằng cách nào, với những nội dung, và dẫn đến câu hỏi,
cho mục đích gì?
PGS. TS Nguyễn Văn Dũng (Chủ biên), PGS.TS Đỗ Thị Thu Hằng
(2015), Trong cuốn sách Truyền thông - lý thuyết và kỹ năng cơ bản, Nhà xuất
bản Văn hóa đã cung cấp thêm những lý thuyết và kỹ năng truyền thơng cơ bản
nói chung, truyền thơng - vận động xã hội và truyền thơng đại chúng... nói riêng,
giúp tạo lập kiến thức nền tảng và nâng cao kỹ năng về giao tiếp - truyền thông vận động xã hội trong hoạt động truyền thơng và báo chí; tăng cƣờng khả năng
hội nhập và bình đẳng trong khu vực và quốc tế, khả năng hịa nhập với các
nhóm cơng chúng - xã hội.
Ths. Mai Kiều Lam (2013), Hồn thiện hoạt động truyền thông nội bộ
của ngân hàng TMCP Á Châu đến 2020 có nhấn mạnh truyền thơng nội bộ là
yếu tố cốt lõi của việc phát triển nhân viên và thỏa mãn nhu cầu khách hàng.
Điều quan trọng là phát triển hoạt động truyền thông nội bộ phối hợp và tạo điều
kiện cho việc thực hiện và thực tiễn phát triển của nhân viên. Phát triển nhân
viên có thể đƣợc sử dụng để thay đổi thái độ và hành vi của nhân viên hƣớng tới
các dịch vụ tốt hơn và định hƣớng khách hàng. Điều này cũng cần thiết để nâng
cao nhận thức và sự hiểu biết về sự phát triển của nhân viên trong một cách có hệ


8


thống và nhất quán. Tác giả cũng đồng thời đƣa ra hệ thống các giải pháp hồn
thiện cơng tác truyền thông nội bộ áp dụng cho ngành ngân hàng của mình bao
gồm: Lập kế hoạch truyền thơng nội bộ; Các công cụ và phƣơng tiện truyền
thông nội bộ; Kết quả truyền thông nội bộ đƣợc xem xét đến; Các giải pháp liên
quan đến những yếu tố làm ảnh hƣởng đến kết quả truyền thông nội bộ.
Tác giả Nguyễn Thanh Đức (2014), Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng
đến hiệu quả công tác truyền thông nội bộ tại Công ty cổ phần sợi Phú Bài đã
chỉ ra nhân viên chính là một loại khách hàng quan trọng mà doanh nghiệp cần
làm hài lòng trƣớc tiên để đảm bảo “đối tác nội bộ” này tích cực tham gia đóng
góp cho cơng ty, gắn bó lâu dài và nỗ lực phục vụ khách hàng bên ngồi tốt nhất.
Một tổ chức có cơng tác truyền thông nội bộ tốt không chỉ nhắm đến việc thơng
báo hay truyền đạt thơng điệp mà cịn nhắm đến mục tiêu cao hơn là kết nối mục
tiêu kinh doanh với cụ thể từng vai trò của từng nhân viên.
Tác giả Nguyễn Thanh Đức đã đƣa ra những giải pháp cụ thể cho Công ty
Sợi Phú Bài bao gồm đầu tiên là Hoàn thiện những mục tiêu cụ thể của công ty
từ , triết lý kinh doanh, các cam kết mục tiêu. Sau đó thiết lập các kênh thơng tin
mới, thực hiện nghiêm túc và hiệu quả kênh thông tin trọng điểm đó là đối thoại
giữa các bên lên quan về các vấn đề phát sinh trong thời gian ngắn nhất, tối đa
hóa cơ chế và phƣơng tiện trao đổi thông tin nội bộ, phản hồi nội bộ. Tác giả
cũng nhấn mạnh đến tính nhất qn trong truyền thơng từ khâu lên thông tin,
truyền thông tin lồng ghép vào các chƣơng trình đảm bảo khơng xung đột về nội
dung với nhau.
Tác giả cũng đề cao sự phối hợp truyền thông và đặc biệt là hành động
truyền thông. Để truyền thông nội bộ không chỉ là công việc riêng của ban truyền
thơng địi hỏi tất cả các bên từ Ban lãnh đạo, đến các phòng ban cần nghiêm túc
thực hiện và tham gia các chiến dịch truyền thơng, lấy đó làm động lực, là tấm

gƣơng để anh chị em cán bộ công nhân viên công ty học tập và làm theo. Muốn
vậy, một trong những yếu tố tạo nên thành công của công tác truyền thông tại
Công ty sợi Phú Bài là tƣ duy ln đổi mới cả về hình thức lẫn nội dung truyền
thông nhằm tránh sự trùng lặp và nhàm chán, khơi gợi tinh thần chủ động, sáng
tạo góp ý và tham gia của tất cả cán bộ công nhân viên tồn cơng ty.

9


Ths. Trịnh Thị Bích Hằng (2015), Hồn thiện cơng tác truyền thông nội
bộ tại công ty thông tin di động VMS có nêu: Phải đến khi mạng di động Viettel
ra đời vào tháng 10/2004 với những độc chiêu khuyến mãi gây sốc, giúp mạng
này thu hút đƣợc số thuê bao kỷ lục (tính đến cuối năm 2004 đã đạt con số 1,7
triệu th bao) thì thị trƣờng viễn thơng di động mới bắt đầu có sự cạnh tranh và
tăng trƣởng. Và cũng từ thời điểm này, thị trƣờng thông tin di động Việt Nam bắt
đầu bƣớc vào giai đoạn cạnh tranh gay gắt đi đôi với việc quảng bá thƣơng hiệu
ra bên ngồi thì khâu truyền thơng nội bộ cũng đƣợc các công ty viễn thông đặc
biệt chú trọng.
Tác giả đã hệ thống hóa một số vấn đề lý luận và thực tiễn về hoạt động
truyền thông nội bộ, kinh nghiệm của một số nƣớc phát triển và một số cơ quan
trong nƣớc, thành cơng và đang trong q trình tìm hƣớng đi, tác giả đã xác định
hoạt động truyền thông nội bộ cũng là một trong các yếu tố quyết định thành
công của một tổ chức trong nền kinh tế thị trƣờng nói chung và hội nhập nói
riêng.
Qua phân tích thực trạng hoạt động truyền thơng nội bộ của Công ty
thông tin di động VMS, tác giả đã chỉ rõ những thành công cũng nhƣ những hạn
chế, bất cập trong hoạt động truyền thông nội bộ của Công ty và ngun nhân
của những hạn chế đó.
Cuối cùng, thơng qua lý luận, nhận rõ thực trạng và dựa trên các quan
điểm, mục tiêu phát triển của Công ty, tác giả đề xuất, luận chứng những định

hƣớng và giải pháp cơ bản để hoàn thiện và thúc đẩy hoạt động truyền thông nội
bộ của Công ty nhằm đáp ứng các yêu cầu phát triển bền vững trong hiện tại
cũng nhƣ tƣơng lai của Cơng ty thơng tin di động VMS. Hồn thiện công tác
hoạt động truyền thông nội bộ cũng là một nhiệm vụ quan trọng và rất cần thiết
cho sự phát triển của công ty. Việc thực hiện những giải pháp đã nêu đòi hỏi sự
nỗ lực và quyết tâm cao của tồn thể đội ngũ cán bộ cơng nhân viên của công ty,
cũng nhƣ sự quan tâm, chỉ đạo của lãnh đạo công ty.
Tác giả Nguyễn Thị Huyền Trang (2015), Hoạt động truyền thơng tại Tập
đồn cơng nghệ Bkav đã tìm hiểu quá trình hình thành, xây dựng và phát triển
của Tập đồn cơng nghệ Bkav; những sản phẩm của Bkav và các hoạt động văn

10


hóa truyền thơng của doanh nghiệp này. Từ những đánh giá thực trạng hoạt động
truyền thông tại Bkav cùng với những ƣu, nhƣợc điểm hiện có, tác giả đề xuất
một số giải pháp khả thi để khai thác có hiệu quả các hoạt động truyền thơng tích
cực, phát huy vai trị của truyền thơng trong việc quảng bá, giới thiệu các sản
phẩm, hoạt động của Bkav tới đông đảo nhân viên trong công ty và các đối tác,
khách hàng.
Một phần nhỏ trong đề tài của mình, tác giả Nguyễn Thị Huyền Trang có
đề cập đến vấn đề xử lý khủng hoảng truyền thơng trong đó chính truyền thơng
nội bộ đã góp một phần khơng hề nhỏ trong việc cùng tập đồn Bkav xử lý
khủng hoảng truyền thơng trong một số thời điểm. Nhờ việc gắn kết nhân viên
tồn cơng ty trong văn hóa Bkav đã tạo ra một lực lƣợng truyền thơng nội bộ
vững chắc và thống nhất, từ đó lan tỏa các thông điệp trực tiếp và gián tiếp ra
bên ngồi tới cơng chúng và khách hàng, giúp Bkav vƣợt nhiều giai đoạn khó
khăn và tiếp tục phát triển mạnh đến ngày nay.
Tóm lại, qua nghiên cứu các cơng trình trong nƣớc, có thể thấy ruyền
thơng nội bộ là hoạt động xây dựng, duy trì và củng cố mối quan hệ tốt giữa các

thành viên trong cùng công ty. Do đó, truyền thơng nội bộ có vai trị quan trọng
với tổ chức, nhất là trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt nhƣ hiện nay.
1.1.3. Khoảng trống nghiên cứu
Các đề tài, vấn đề nghiên cứu đƣợc đề cập đến trong những tài liệu nêu
trên chủ yếu tập trung vào việc phân tích các yếu tố đến từ mối tƣơng tác giữa
doanh nghiệp và khách hàng nhƣ hoạt động quảng cáo, khuyến mại sản phẩm,
dịch vụ viễn thông… Các đề tài truyền thông nội bộ tại Ngân hàng Á Châu,
Công ty thơng tin di động VMS, Tập đồn cơng nghệ Bkav là những đề tài, luận
văn có giá trị và tính tƣơng đồng cao về mặt phƣơng pháp luận, tuy nhiên khi đi
sâu vào phân tích và áp dụng cụ thể cho công tác truyền thông nội bộ tại Tổng
công ty viễn thơng MobiFone thì hiện nay chƣa có đề tài hay tác giả nào đi phân
tích chuyên sâu, đặc biệt trong giai đoạn cổ phần hóa mạnh mẽ từ sau năm 2016
đến nay, cùng xu hƣớng truyền thông trong kỷ nguyên mạng xã hội và xu hƣớng
4.0 đã và đang đặt ra thách thức rất lớn trong việc định hƣớng giải pháp truyền
thông cho giai đoạn tiếp theo từ nay đến 2025.

11


Do đó, đề tài “Truyền thơng nội bộ tại Tổng công ty viễn thông
MobiFone giai đoạn 2020 - 2025” của tác giả có ý nghĩa cả về mặt lý luận và
thực tiễn. Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ góp phần đẩy mạnh hoạt động truyền
thơng nội bộ từ đó góp phần nâng cao kết quả kinh doanh của MobiFone trong
những năm tiếp theo.
1.2. Cơ sở lý luận về truyền thông nội bộ trong doanh nghiệp
1.2.1. Những vấn đề cơ bản về truyền thông
Truyền thông (từ Latin: commūnicāre, nghĩa là "chia sẻ") là hoạt động
truyền đạt thông tin thông qua trao đổi ý tưởng, cảm xúc, ý định, thái độ, mong
đợi, nhận thức hoặc các lệnh, như ngôn ngữ, cử chỉ phi ngơn ngữ, chữ viết, hành
vi và có thể bằng các phương tiện khác như thông qua điện từ, hóa chất, hiện

tượng vật lý và mùi vị. Đó là sự trao đổi có ý nghĩa của thơng tin giữa 2 hoặc
nhiều thành viên (máy móc, sinh vật hoặc các bộ phận của chúng).

Truyền thơng địi hỏi phải có một ngƣời gửi, một tin nhắn, một phƣơng
tiện truyển tải và ngƣời nhận, mặc dù ngƣời nhận không cần phải có mặt hoặc
nhận thức về ý định của ngƣời gửi để giao tiếp tại thời điểm việc truyền thông
này diễn ra; do đó thơng tin liên lạc có thể xảy ra trên những khoảng cách lớn
trong thời gian và không gian. Truyền thông yêu cầu các bên giao tiếp chia sẻ

12


một khu vực dành riêng cho thông tin đƣợc truyền tải. Q trình giao tiếp đƣợc
coi là hồn thành khi ngƣời nhận hiểu thông điệp của ngƣời gửi.
Các phƣơng thức truyền tin là những sự tác động lẫn nhau qua một trung
gian giữa ít nhất hai tác nhân cùng chia sẻ một ký hiệu tin tức hoặc một quy tắc
mang một ý nghĩa nào đó. Truyền tin thƣờng đƣợc định nghĩa là "sự truyền đạt
suy nghĩ, ý kiến hoặc thông tin qua lời nói, chữ viết, hoặc dấu hiệu".
1.2.2. Khái niệm truyền thông nội bộ
Jane Johnston và Clara Zawawi (2009), trong cuốn Public Relation, đƣa
ra khái niệm Truyền thông nội bộ là thiết lập và củng cố mối quan hệ với những
thành viên trong tổ chức.
Theo Wikipedia, Truyền thông nội bộ là hoạt động xây dựng, duy trì và
củng cố mối quan hệ tốt giữa các thành viên trong cùng công ty. Truyền thông
nội bộ giúp truyền tải thông điệp và tầm nhìn của lãnh đạo tới các nhân viên.
Nếu truyền thông nội bộ không đạt hiệu quả, thiếu thông suốt, các nhân viên sẽ
không ý thức đƣợc tầm quan trọng của việc đóng góp sức lực giúp doanh nghiệp
đạt đƣợc mục tiêu đề ra.
Truyền thông nội bộ cũng đƣợc hiểu là việc sử dụng có kế hoạch các hành
động ảnh hƣởng đến hiểu biết, thái độ và hành vi của nhân viên trong doanh

nghiệp. Vấn đề tìm, giữ và duy trì các cán bộ, nhân viên giỏi, nhiệt tình và hết
mình đóng góp cho sự nghiệp phát triển chung cho tổ chức của họ không phải là
việc đơn giản. Điều này đòi hỏi các nhà quản lý cần hiểu nhu cầu của cơng
chúng và có những kỹ năng, sách lƣợc quản lý. Hiểu về truyền thông nội bộ sẽ
khiến công tác quản lý trở nên hiệu quả. Truyền thông nội bộ thực hiện chức
năng quản lý nhằm tạo ra và gây dựng mối quan hệ có lợi và tốt đ p giữa lãnh
đạo của tổ chức, cơ quan với công chúng nội bộ để đi tới thành công chung của
tổ chức, cơ quan đó. Cơng chúng nội bộ ở đây là tập thể cán bộ, nhân viên của tổ
chức, công ty và họ đƣợc liên kết với nhau bằng các mối quan hệ chuyên môn và
công việc. Nhiệm vụ của truyền thông nội bộ quan hệ nội bộ và kiểm soát cộng
đồng bên trong nhằm tạo ra sự quản lý hiệu quả nhất. Hiệu quả của một tổ chức
hay cơng ty - đó là sự tập hợp, sự tin tƣởng, trách nhiệm giữa lãnh đạo và các

13


×