Ngày soạn: Ngày dạy:
TUẦN: 21 MÔN: ĐỊA LÍ
TIẾT: 21 BÀI: CÁC NƯỚC LÁNG GIỀNG CỦA VIỆT NAM.
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
- Biết sơ lược đặc điểm đòa hình và tên những sản phẩm chính của nền kinh tế Cam – pu – chia và Lào:
+ Lào không giáp biển, đòa hình phần lớn là núi và cao nguyên; Cam – pu – chia có đòa hình chủ yếu là
đồng bằng dạng lòng chảo.
+ Cam – pu – chia sản xuất và chế biến nhiều lúa gạo, cao su, hồ tiêu, đường thốt nốt, đánh bắt nhiều
cá nước ngọt; Lào sản xuất quế, cánh kiến, gỗ và lúa gạo.
- Biết Trung Quốc có số dân đông nhất thế giới, nền kinh tế đang phát triển mạnh với nhiều ngành
công nghiệp hiện đại.
Kó năng:
- Dựa vào lược đồ, bản đồ nêu được vò trí đòa lí của Cam – pu – chia, Lào, Trung Quốc và đọc tên thủ
đô của ba nước này.
+ HS khá, giỏi: Nêu được những điểm khác nhau của Lào và Cam – pu – chia về vò trí đòa lí và đòa
hình.
Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ tình hữu nghị giữa Việt Nam với các nước láng giềng.
II. Chuẩn bò
Bản đồ các nước châu Á, Bản đồ Tự nhiên châu Á, Các hình minh hoạ SGK
GV và HS sưu tầm các tranh ảnh, thơng tin về tự nhiên, các cảnh đẹp, các ngành kinh tế, văn hố – xã hội
của ba nước Cam-pu-chia, Lào , Trung Quốc.
Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
1. Ổn định lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Châu Á (tiếp theo) GV u cầu HS nói những hiểu biết của mình về Châu A
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
Hoạt động 1 Cam-pu-chia
-GV u cầu HS dựa vào lược đồ các khu vựv châu Á và
lược đồ kinh tế một số nước châu Á để thảo luận, tìm
hiểu những nội dung sau về đất nước Cam-pu-chia.
+Em hãy nêu vị trí địa lí của Cam-pu-chia?(Nằm ở đâu?
Có chung biên giới với những nước nào, ở những phía
nào?).
+Chỉ tên lược đồ và nêu tên thủ đơ Cam-pu-chia?
+Nêu nét nổi bật của địa hình Cam-pu-chia?
+Dân cư Cam-pu-chia tham gia sản xuất trong ngành gì
là chủ yếu? Kể tên các sản phẩm chính của ngành này?
+Vì sao Cam-pu-chia đánh bắt được nhiều cá nước ngọt?
+Mơ tả kiến trúc đền Ăng – coVát và cho biết tơn giáo
chủ yếu của người dân Cam-pu-chia
-GV u cầu HS trình bày kết quả thảo luận.
-GV theo dõi và sửa chữa từng câu trả lời cho HS.
-HS chia thành các nhóm nhỏ,
mỗi nhóm 6 HS , cùng xem lược
đồ, thảo luận và ghi ra phiếu các
câu trả lời của nhóm mình.
-Mỗi câu hỏi báo cáo két quả
thảo luận, các nhóm khác theo
dõi và bổ sung ý kiến cho HS.
-HS chia thành các nhóm nhỏ,
mỗi nhóm 6 HS, cùng xem lược
đồ, thảo luận và ghi ra phiếu các
câu trả lời của nhóm mình.
-Mỗi câu hỏi 1 nhóm báo cáo
kết quả thảo luận, các nhóm
khác theo dõi và bổ sung ý kiến.
-HS trao đổi với nhau và nêu:
+Ba nước đều là những nước
nơng nghiệp, ngành cơng nghiệp
đang được chú trọng phát triển.
Cả ba nước đều trồng được
nhiều lúa gạo.
HS khá giỏi
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
Kết luận: Cam-pu-chia nằm ở Đông Nam Á, giáp biên
giới Việt Nam. Kinh tế Cam-pu-chia đang chú trọng phát
triển nông nghiệp và công nghiệp chế biến nông sản.
Hoạt động 2 Lào
-GV yêu cầu HS dựa vào lược đồ các khu vực châu Á và
mược đồ kinh tế một số nước châu Á để thảo luận, tìm
hiểu những nội dung su về đất nước Lào.
+Em hãy nêu vị trí địa lí của Lào: (Nằm ở đâu? Có chung
biên giới với những nước nào, ở những phía nào?)
+Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô Lào?
+Nêu nét nổi bật của địa hình Lào?
+Kể tên các sản phẩm của Lào?
+Mô tả kiến trúc của Luông Pha-băng. Người dân Lào
chủ yếu theo đạo gì?
-GV yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận.
-GV nhận xét sửa sai.
-GV kết luận: Lào không giáp biển, có diện tích rừng
lớn, là một nước nông nghiệp,ngành công nghiệp của
Lào đang được chú trọng phát triển.
-GV hỏi mở rộng với HS khá giỏi: So sánh và cho biết
điểm giống nhau trong hoạt động kinh tế của ba nước
Lào, Việt Nam, Cam-pu-chia?
Hoạt động 2 Trung Quốc
Kết luận: Trung Quốc là nước có diện tích lớn thứ 3trên
thế giới sau Liên Bang Nga và Ca-na-đa. Là nước có số
dân đông nhất thế giới( Khoảng 1/5 dân số thế giới là
người Trung Quốc). Trung Quốc là một nước có nền văn
hoá lâu đời và phát triển rực rỡ, nổi tiếng trên thế giới.
Ngày na, Trung Quốc đang là nước có nền kinh tế phát
triển mạnh với một số mặt hàng công nghiệp và thủ công
nghiệp nổi tiếng. Đời sống nhân dân Trung Quốc đang
ngày càng được cải thiện.
Hoạt động 4 Thi kể các nước láng giềng
GV chia HS lớp thành 3 nhóm dựa vào các tranh ảnh,
thông tin mà các em đã sưu tầm được.
-GV tổ chức cho từng nhóm báo cáo kết quả sưu tầm của
nhóm mình.
-GV nhận xét và tuyên dương các nhóm đã tích cực sưu
tầm, có cách trưng bày và giới thiệu hay.
-HS chia thành các nhóm nhỏ,
mỗi nhóm 6 HS, cùng xem lược
đồ, thảo luận và ghi ra phiếu các
câu trả lời của nhóm mình.
-Mỗi câu hỏi 1 nhóm báo cáo
kết quả thảo luận, các nhóm
khác theo dõi và bổ sung ý kiến
cho HS.
-HS làm việc theo nhóm, có thể:
+Trình bày tranh ảnh, thông tin
thành tờ báo tường.
+Nhóm Lào: Sưu tầm tranh ảnh,
thông tin về nước Lào.
+Nhóm Cam-pu-chia: Sưu tầm
tranh ảnh, thông tin về Cam-pu-
chia.
+Nhóm Trung Quốc: Sưu tầm
tranh ảnh, thông tin về Trung
Quốc.
- Các nhóm trưng bày các tranh
ảnh, thông tin, sản phẩm về các
quốc gia mà mình đã sưu tầm
được.
4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài. GV tổng kết tiết học: Ba nước Lào, Cam-pu-chia, Trung Quốc
là các nước láng giềng của nước ta. hiện nay nước ta có nhiều chương trình hợp tác với ba nước này để
cùng nhau phát triển kinh tế, văn hoá-xã hội trên nguyên tắc hợp tác hai bên cùng có lợi.
5. Dặn dò: GV dặn dò HS học bài và chuẩn bị bài sau
Điều chỉnh bổ sung
Ngày soạn: Ngày dạy:
TUẦN: 22 MÔN: ĐỊA LÍ
TIẾT: 22 BÀI: CHÂU ÂU
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
- Mô tả sơ lược được vò trí và giới hạn lãnh thổ châu u: nằm ở phía tây châu Á, có ba phía giáp biển
và đại dương.
- Nêu được một số đặc điểm về đòa hình, khí hậu, dân cư và hoạt động sản xuất của châu u:
+
3
2
diện tích là đồng bằng,
3
`1
diện tích là đồi núi.
+ Châu u có khí hậu ôn hoà.
+ Dân cư chủ yếu là người da trắng.
+ Nhiều nước có nền kinh tế phát triển.
Kó năng:
- Sử dụng quả đòa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vò trí đòa lí, giới hạn lãnh thổ châu u.
- Đọc tên và chỉ vò trí một số dãy núi, cao nguyên, dồng bằng, sông lớn của châu u trên bản đồ (lược
đồ)
- Sử dụng tranh, bản đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân cư và hoạt động sản xuất của người dân
châu u.
Thái độ:
- Có ý thức tự cường để giao lưu với thế giới.
II. Chuẩn bò
Lược đồ các châu lục và đại dương.
Lựơc đồ tự nhiên châu Âu.
Các hình minh hoạ trong SGK.
Phiếu học tập của HS.
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
1. Ổn định lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
Hoạt động 1 Vị trí địa lí và giới hạn.
-GV đưa quả Địa cầu hoặc bản đồ Tự nhiên thế giới lên
bảng, u cầu HS làm việc theo cặp để thực hiện các
nhiệm vụ sau:
+Mở SGK trang 102, xem lược đồ các châu lục và đại
dương tìm và nêu vị trí châu Âu (gợi ý châu Âu nằm ở vị
trí nào trên quả địa cầu?).
+Các phía đơng, tây, nam, bắc giáp với những gì?
+Xem bảng thống kê diện tích và dân số các châu lục
trang 103 SGK, so sánh diện tích của châu Âu với các
châu lục khác.
+Châu Âu nằm trong vùng khí hậu nào?
-GV theo dõi và chỉnh sửa câu trả lời cho HS
-GV kết luận (vừa chỉ trên bản đồ vừa nêu): Châu Âu
nằm ở bán cầu Bắc, lãnh thổ trải từ trên đường vòng cực
Bắc xuống gần đường chí tuyến Bắc. Có 3 mặt giáp biển
và đại dương. Châu Âu có diện tích nhỏ, chỉ lớn hơn
châu Đại Dương. Vị trí châu Âu gắn với châu Á tạo
thành đại lục Á-Âu, chiếm gần hết phần đơng của bán
cầu Bắc.
Hoạt động 2 Đặc điểm tự nhiên châu Âu
-GV treo lược đồ tự nhiên châu âu, u cầu HS xem lược
-2 HS ngồi cạnh nhau cùng xem
các lược đồ, đọc SGK và thực
hiện các nhiệm vụ.
-Mỗi câu hỏi 1 HS lên trình bày
trước lớp, HS cả lớp theo dõi và
nhận xét, bổ sung ý kiến.
-HS chia thành các nhóm nhỏ,
mỗi nhóm 6 Hs, cùng xem lược
đồ, đọc SGK và hồn thành
bảng thống kê.
-HS nêu câu hỏi khi gặp khó
khăn để nhờ GV giúp đỡ.
-Một nhóm HS báo cáo kết quả
thảo luận , các nhóm khác theo
dõi, bổ sung ý kiến.
-4 HS khá lần lượt mơ tả về HS khá giỏi
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
đồ và hoàn thành bảng thống kê về đặc điểm địa hình và
đặc điểm thiên nhiên châu Âu
-GV theo dõi, hướng dẫn HS cách quan sát và viết kết
quả quan sát để các em làm được bảng thống kê.
-Gv mời nhóm đã làm bài thống kê vào giấy khổ to dán
bài lên bảng, đọc bài cho các bạn cùng theo dõi, yêu cầu
các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến
-GV yêu cầu HS dựa vào bảng thống kê, để miêu tả đặc
đỉêm tiêu biểu về địa hình,thiên nhiên của từng khu vực.
-GV kết luận (vừa nêu vừa chỉ trên bản đồ Tự nhiên châu
Âu): Châu Âu có những đồng bằng lớn trải từ Tây Âu,
qua Trung Âu sang đến Đông Âu; diện tích đồng bằng
chiếm hơn 2/3 diện tích của châu Âu. Phía Nam và phía
Bắc của châu Âu là các dãy núi, dãy U-ranở phía Đông
được coi là ranh giới giữa châu Âu và châu Á. Khí hậu
châu Âu chủ yếu là khí hậu ôn đới, về mùa đông tuyết
phủ khắp châu Âu, chỉ có dải đất phía nam là ấm áp. Tự
nhiên châu Âu có nhiều cảnh đẹp, phía Tây Âu có các
rừng cây lá rộng, về mùa thu lá cây chuyển vàng nhuộm
khắp các cánh rừng một màu vàng. Khu vực Đông Âu và
các sườn núi cao có rừng lá kim qunh năm xanh tốt. Trên
các đỉnh núi có tuýet phủ vào mùa đông, người ta thường
tổ chức các hoạt động thể thao thú vị như trượt tuyết,...
Hoạt động 3 Người dân châu Âu và hoạt động kinh tế.
-GV yêu cầu HS làm việc cá nhân để giải quyết các
nhiệm vụ sau (Sau mỗi lần HS nêu ý kiến, GV chỉnh sửa
câu trả lời cho HS):
-GV kết luận: Đa số dân châu Âu là người da trắng.
Nhiều nước có nền kinh tế phát triển, Châu Âu có nhiền
công ty lớn liên kết với nhau từ nhiều nước để sản xuất
ra các mặt hàng ô tô, máy bay, hàng điện tử, sau đó lại
liên kết với nhau để buôn bán, chính sự liên kết này làm
cho sản xuất và kinh tế của châu Âu mạnh lên rất nhiều.
từng khu vực, HS khác theo dõi
bổ sung ý kiến.
-HS tự làm việc theo yêu cầu,
sau đó mỗi nhiệm vụ 1 em nêu ý
kiến, các HS khác bổ sung để có
câu trả lời hoàn chỉnh:
+Địa hình phía Bắc Trung Âu là
gì?
+phía Nam Trung Âu là vùng
núi hay đồng bằng?Có dãy núi
lớn nào?
+Phần chuyển tiềp giữa đồng
bằng Tây Âu và vùng núi Nam
Tây Âu là gì?
+Khu vực này có con sông lớn
nào?
+Cảnh tiêu biểu của thiên nhiên
vùng này là gì?
-GV hỏi thêm: Em có biết vì sao
mùa đông tuyết phủ trắng gần
hết châu Âu chỉ trừ dải đất phía
Nam?
Nêu số dân của châu Âu.
So sánh số dân của châu Âu với
dân số của các châu lục khác.
Quan sat và mô tả đặc điểm bên
ngoài của người châu Âu. Họ có
nét gì khác so với người Châu
Á?
Kể tên một số hoạt động sản
xuất, kinh tế của người châu
Âu?
Quan sát và cho biết hoạt động
sản xuất của người châu Âu có
gì đặc biệt so với hầu hết hoạt
động sản xuất của người châu
Á? Điều đó nói lên điều gì về sự
phát triển của khoa học, kỹ thuật
và kinh tế châu Âu?
4. Củng cố: Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài. GV hỏi: Em có biết Việt Nam có mối quan hệ với các nước
Châu Âu nào không?
5. Dặn dò: -GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà học bài và tìm hiểu về các nước Liên Bang Nga, Pháp
để chuẩn bị bài sau.
Điều chỉnh bổ sung
Ngày soạn: Ngày dạy:
TUẦN: 23 MÔN: ĐỊA LÍ
TIẾT: 23 BÀI:MỘT SỐ NƯỚC Ở CHÂU ÂU
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật của hai quốc gia Pháp và Liên bang Nga:
+ Liên bang Nga nằm ở cả châu Á và châu u, có diện tích lớn nhất thế giới và dân số khá đông. Tài
nguyên thiên nhiên giàu có tạo điều kiện thuận lợi để Nga phát triển kinh tế.
+ Nước Pháp nằm ở Tây u, là nước phát triển công nghiệp, nông nghiệp và du lòch.
Kó năng:
- Chỉ vò trí của thủ đô Nga, Pháp trên bản đồ.
Thái độ:
- Có ý thức tự cường để giao lưu với thế giới.
II. Chuẩn bò
Lược đồ kinh tế một số nước châu Á (trang 106 SGK)
Lược đồ một số nước châu Âu.
Các hình minh họa trong SGK.
Phiếu học tập của HS .
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
1. Ổn định lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
Hoạt động 1 Liên bang Nga
-GV u cầu HS làm việc cá nhân theo u cầu sau:
Em hãy xem lược đồ kinh tế một số nước châu Á (trang
106, SGK) và Lược đồ một số nước châu Âu, đọc SGK
để điền thơng tin thích hợp vào bảng thống kê sau:
Liên Bang Nga
Các yếu tố
Đặc điểm - sản phẩm chính
của các ngành sản xuất
Vị trí địa lí
Diện tích
Dân số
Khí hậu
Tài ngun khống sản
Sản phẩm cơng nghiệp
Sản phẩm nơng nghiệp
-GV theo dõi HS làm việc và giúp đỡ khi các em gặp kho
khăn.
-GV u cầu HS nhận xét bài thống kê bạn làm trên bảng
lớp.
-GV sửa chữa cho HS (nếu cần).
-GV hỏi HS: Em có biết vì sao khí hậu của Liên Bang
Nga, nhất là phần thuộc châu Á rất lạnh, khắc nghiệt
khơng?
-GV hỏi tiếp: Khí hậu khơ và lạnh tác động đến cảnh
quan thiên nhiên ở đây như thế nào?
-GV u cầu HS dựa vào bảng thống kê, trình bày lại về
các yếu tố địa lí tự nhiên và caca sản phẩm chính của các
ngành sản xuất của Liên Bang Nga.
-GV nhận xét, chỉnh sửa câu trả lời cho HS.
-GV kết luận: Liên Bang Nga nằm ở Đơng Âu,Bắc Á, là
-HS làm việc cá nhân, tự kẻ
bảng vào vở và hồn thành
bảng. 1 HS lên bảng làm bài vào
bảng GV đã kẻ sẵn.
Kết quả làm việc đạt u cầu là:
Liên Bang Nga
Các yếu
tố
Đặc điểm - sản phẩm
chính của các ngành
sản xuất
Vị trí
đia lí
Nằm ở Đơng Âu và Bắc
Á
Diện
tích
17 triệu km
2
, lớn nhất
thế giới
Dân số 144,1 triệu người
Khí hậu Ơn đới lục địa(chủ yếu
phần châu Á thuộc Liên
Bang Nga
Tài
ngun
khống
sản
Rừng tai-ga, dầi mỏ, khí
tự nhiên, than đá, quặng
sắt
Sản
phẩm
cơng
nghiệp
Máy móc, thết bị,
phương tiện giao thơng
Sản
phẩm
nơng
nghiệp
Lú mì, ngơ, khoai tây,
lợn, bò, gia cầm
-Nêu câu hỏi nhờ GV giúp đỡ
nếu gặp khó khăn.
-Một số HS nêu nhận xét, bổ
sung ý kiến.
HS khá giỏi