Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

Ứng dụng khoảng cách Levenstein để so sánh mức độ giống nhau của hai văn bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.35 MB, 74 trang )

i

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRẦN NGỌC CHIẾN

ỨNG DỤNG KHOẢNG CÁCH LEVENSTEIN
ĐỂ SO SÁNH MỨC ĐỘ GIỐNG NHAU
CỦA HAI VĂN BẢN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT

Đà Nẵng - Năm 2017


i

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRẦN NGỌC CHIẾN

ỨNG DỤNG KHOẢNG CÁCH LEVENTEIN
ĐỂ SO SÁNH MỨC ĐỘ GIỐNG NHAU
CỦA HAI VĂN BẢN

Chuyên ngành: Khoa học máy tính
Mã số: 60.48.01.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT



Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. VÕ TRUNG HÙNG

Đà Nẵng - Năm 2017


i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan :

Những nội dung trong luận văn này là do tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn
trực tiếp của PGS.TS. Võ Trung Hùng;
Mọi tham khảo dùng trong luận văn đều được trích dẫn rõ ràng và
trung thực tên tác giả, tên công trình, thời gian, địa điểm công bố;
Mọi sao chép không hợp lệ, vi phạm quy chế đào tạo, hay gian trá, tôi xin
chịu hoàn toàn trách nhiệm.

Tác giả

Trần Ngọc Chiến


ii

TÓM TẮT
ỨNG DỤNG KHOẢNG CÁCH LEVENSHTEIN
ĐỂ SO SÁNH MỨC ĐỘ GIỐNG NHAU CỦA HAI VĂN BẢN
Tóm tắt – Đo lường mức độ giống nhau của hai văn bản đã góp phần quan trọng trong

nhiều lĩnh vực công nghệ thông tin. Các phương pháp đánh giá mức độ giống nhau bao
gồm: đánh giá dựa trên chuỗi ký tự, đánh giá dựa trên từ vựng, đánh giá dựa trên ngữ
nghĩa. Trong mỗi phương pháp sẽ có các thuật toán khác nhau để đánh giá mức độ giống
nhau của hai văn bản. Trong luận văn tập trung nghiên cứu về các phương pháp đánh giá
mức độ giống nhau của văn bản dựa trên chuỗi ký tự, cụ thể sẽ ứng dụng khoảng cách
Levenshtein để xây dựng công cụ so sánh mức độ giống nhau của hai văn bản. Mục tiêu
của luận văn bao gồm nghiên cứu tổng quan các phương pháp đánh giá khác khau, xây
dựng mô hình so sánh mức độ giống nhau của hai văn bản, xây dựng công cụ so sánh,
tiến hành chạy thử nghiệm và đánh giá kết quả.
Từ khóa – khoảng cách Levenshtein; so sánh hai văn bản; mức độ giống nhau; đánh giá
dựa trên ký tự; công cụ so sánh.

APPLYING LEVENSHTEIN DISTANCE TO MEASURE THE
SIMILARITY BETWEEN TWO DOCUMENTS
Abstract - Measuring the similarity between two documents plays an important role in
information technology. Methods of similarity measure include: String-based, Corpus-based
and Knowledge-based Similarities. Every approach has many different algorithms to measure
the similarity between two documents. The Thesis focused on methods of assessing the
similarity of text based on string. Specifically, Levenshtein Distance will apply to construct a
tool that compares the similarity of the two texts. The objective of the thesis is to review the
different methods of similarity measure, to develop a comparative model of the similarity of
the two texts, to develop a comparison tool, to conduct a trial run and to evaluate the results.
Key words - Levenshtein Distance; Similarity Measure; similarity of the two texts; Stringbased Similarities; comparison tool.


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
TÓM TẮT ................................................................................................................. ii

MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..........................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ..................................................................................... viii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ ...................................................................................1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................2
4. Giả thiết nghiên cứu .....................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu ..............................................................................2
7. Bố cục của luận văn .....................................................................................3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN .....................................................................................4
1.1. Giới thiệu..............................................................................................................4
1.2. Các phương pháp đánh giá mức độ giống nhau của hai văn bản .........................5
1.2.1. Đánh giá dựa trên chuỗi (String-based Similarity Measures) ................5
1.2.2. Đánh giá dựa trên từ vựng (Corpus-Based Similarity Measures) ..........7
1.2.3. Đánh giá dựa trên ngữ nghĩa (Knowledge-Based Similarity Measures) .
...........................................................................................................9
1.3. Thuật toán dựa trên ký tự ...................................................................................10
1.3.1. Thuật toán Jaro - Winkler distance ......................................................10
1.3.2. Thuật toán Hamming distance .............................................................14
1.3.3. Thuật toán Smith – Waterman .............................................................15
1.3.4. Thuật toán Levenshtein distance ..........................................................21
1.3.5. So sánh các thuật toán ..........................................................................24


iv

CHƯƠNG 2. GIẢI PHÁP XÂY DỰNG CÔNG CỤ ............................................25
2.1. Giới thiệu............................................................................................................25

2.2. Mô hình hệ thống ...............................................................................................25
2.3. Giải thuật ............................................................................................................27
2.3.1. Chuyển dữ liệu nguồn (word, pdf) sang dạng Text .............................27
2.3.1.1. Chuyển dữ liệu nguồn từ word sang dạng Text ................................27
2.3.1.2. Chuyển dữ liệu nguồn từ pdf sang dạng Text ...................................29
2.3.2. So sánh mức độ giống nhau của hai văn bản theo khoảng cách
Levenshtein .....................................................................................................31
CHƯƠNG 3. THỰC NGHIỆM .............................................................................35
3.1. Lựa chọn công cụ phát triển ...............................................................................35
3.1.1. Ngôn ngữ lập trình ...............................................................................35
3.1.2. Môi trường phát triển tích hợp Microsoft Visual Studio .....................36
3.1.2.1. Giới thiệu ...........................................................................................36
3.1.2.2. Tính năng...........................................................................................37
3.2. Xậy dựng các mô-đun hệ thống .........................................................................41
3.2.1. Mô-đun chuyển đổi từ tập tin word sang dạng text .............................41
3.2.2. Mô-đun chuyển đổi từ tập tin pdf sang dạng text ................................42
3.2.3. Mô-đun so sánh mức độ giống nhau của hai văn bản ..........................43
3.3. Thử nghiệm ........................................................................................................45
3.4. Đánh giá kết quả.................................................................................................49
KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN .............................................................54
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................55
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (bản sao)
BẢN SAO KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG, BẢN SAO NHẬN XÉT CỦA CÁC
PHẢN BIỆN.


v

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt


Giải thích

HAL

Hyperspace Analogue to Language

LSA

Latent Semantic Analysis

GLSA

Generalized Latent Semantic Analysis

ESA

Explicit Semantic Analysis

CL-ESA

The cross-language explicit semantic analysis

PMI-IR

SCO-PMI
NGD
DISCO

Pointwise Mutual Information


- Information

Retrieval
Second-order co-occurrence pointwise mutual
information
Normalized Google Distance
Extracting Distributionally similar words using Sooccurrences

res

Resnik

lin

Lin

jcn

Jiang & Conrath

lch

Leacock & Chodorow

wup

Wu & Palmer

path


Path Length

hso

St.Onge


vi

lesk

Lesk

vector

vector pairs

CLR

Common Language Runtime

IDE

Integrated Development Environment

GUI

Graphical User Interface


WPF

Windows Presentation Foundation

XAML

Extensible Application Markup Language

UML

Unified Modeling Language

LINQ

Language Integrated Query

ORM

Object Relational Mapping

T4

Text Template Transformation Toolkit


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu bảng


Tên bảng

Trang

1.1

Bảng so sánh các thuật toán

24

3.1

Các phiên bản Microsoft Visual Studio

40


viii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Số
hiệu

Tên hình

Trang

hình
1.1.
1.2.

1.3.

Các phương pháp đánh giá mức độ giống nhau dựa trên
chuỗi
Các phương pháp đánh giá mức độ giống nhau dựa trên từ
vựng
Các phương pháp đánh giá mức độ giống nhau dựa trên ngữ
nghĩa

6
9
9

2.1.

Mô hình tổng thể

25

2.2.

Mô hình tổng thể chi tiết

26

2.3.

Lưu đồ chuyển đổi tập tin word sang dạng text

27


2.4.

Lưu đồ chuyển đổi tập tin pdf sang dạng text

29

2.5.

Lưu đồ so sánh mức độ giống nhau của hai văn bản

32

3.1.

Giao diện chính

45

3.2.

Giao diện so sánh hai văn bản

45

3.3.

Giao diện so sánh hai đoạn văn bản

46


3.4.

Giao diện so sánh một đoạn văn bản với một tập tin

46

3.5.

Giao diện so sánh giữa hai tập tin

47

3.6.
3.7.

Giao diện so sánh giữa một văn bản với nhiều văn bản được
liệt kê
Giao diện kết quả so sánh giữa một văn bản với nhiều văn
bản

48
48

3.8.

Kết quả so sánh giữa hai văn bản giống nhau

49


3.9.

Kết quả so sánh giữa hai văn bản ngắn khác nhau

50

3.10.

Kết quả so sánh giữa hai văn bản giống nhau (khoảng 13000
từ)

50


ix

Số
hiệu

Tên hình

Trang

hình
3.11.
3.12.
3.13.

Kết quả so sánh giữa hai văn bản khác nhau (khoảng 13000
từ)

Kết quả so sánh giữa một văn bản (1700 từ) với 22 tập tin
văn bản
Kết quả so sánh giữa một văn bản (13.000 từ) với 22 tập tin
văn bản

51
51
52


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, mạng Internet mang lại rất nhiều lợi ích cho con người. Chúng
cung cấp một khối lượng lớn thông tin và dịch vụ. Các dịch vụ phổ biến trên
Internet như: hệ thống thư điện tử, mạng xã hội, công cụ tìm kiếm, các dịch vụ về
thương mại, y tế, học tập, giải trí… Internet còn chứa đựng một kho kiến thức
khổng lồ. Chúng ta có thể tìm kiếm hầu như mọi thông tin trong tất cả các lĩnh vực
trong nước và quốc tế, các bài báo khoa học, luận văn tốt nghiệp, các công trình
nghiên cứu… đều được chia sẻ cho mọi người trên toàn cầu. Do đó, việc đo lường
mức độ giống nhau của các tài liệu đã đóng một vai trò quan trọng trong các lĩnh
vực như: tìm kiếm thông tin dựa trên nội dung của tài liệu, phân nhóm tài liệu dựa
vào sự tương đồng về nội dung, phát hiện sao chép luận văn, bài báo, [5]… Vì vậy,
xây dựng một công cụ để so sánh mức độ giống nhau của hai văn bản là cần thiết.
Hiện nay, trên thế giới thường sử dụng các hệ thống Turnitin,
CheckforPlagiarism hay PlagScan… để kiểm tra sự trùng lặp của các văn bản, tài liệu
viết bằng tiếng Anh. Tuy nhiên, không phải ai cũng có thể sử dụng được các công cụ
này bởi các hệ thống có thu phí sử dụng khá cao.
Xuất phát từ thực tế nêu trên cùng với sự hướng dẫn tận tình của thầy Võ Trung

Hùng, tôi đề xuất thực hiện đề tài “Ứng dụng khoảng cách levenshtein để so sánh mức
độ giống nhau của hai văn bản” cho luận văn tốt nghiệp.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ
a. Mục tiêu
Mục tiêu của đề tài là ứng dụng giải thuật Levenshtein xây dựng công cụ kiểm
tra để đánh giá mức độ giống nhau của hai văn bản.
b. Nhiệm vụ của đề tài
Để đạt được mục tiêu đề ra, nhiệm vụ của đề tài gồm:
Nghiên cứu tổng quan các phương pháp đánh giá mức độ giống nhau của hai
văn bản;


2

Nghiên cứu các giải thuật đánh giá mức độ giống nhau của văn bản dựa trên
ký tự;
Nghiên cứu lựa chọn ngôn ngữ và môi trường phát triển ứng dụng;
Thử nghiệm giải thuật đánh giá mức độ giống nhau của văn bản.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là: cơ sở lý thuyết các phương pháp và các
thuật toán đánh giá sự giống nhau của hai văn bản, ngôn ngữ lập trình, môi trường
phát triển.
b. Phạm vi nghiên cứu
Trong khuôn khổ của một luận văn chỉ giới hạn thử nghiệm tạo công cụ đánh
giá mức độ giống nhau của hai văn bản.
4. Giả thiết nghiên cứu
Việc so sánh mức độ giống nhau của hai văn bản đáp ứng rất nhiều các nhu cầu
khác nhau trong nhiều lĩnh vực từ tìm kiếm thông tin đến phát hiện sao chép văn bản.
Nó cũng góp phần phân loại tài liệu dựa vào nội dung liên quan. Cụ thể, cũng có thể áp

dụng để xây dựng công cụ phát hiện sao chép tài liệu giữa các sinh viên ở một trường
đại học dựa vào kho dữ liệu đề tài, bài báo của trường.
5. Phương pháp nghiên cứu
a. Phương pháp nghiên cứu tài liệu
Các tài liệu về cơ sở lý thuyết: các phương pháp đánh giá văn bản, các giải
thuật về đánh giá mức độ giống nhau của hai văn bản, các tài liệu mô tả một số
công cụ lập trình, các tài liệu liên quan đến một số nghiên cứu khác.
b. Phương pháp thực nghiệm
Xây dựng chương trình thử nghiệm tính hiệu quả của giải thuật nghiên cứu.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
a. Ý nghĩa khoa học
Đề tài tập trung nghiên cứu các phương pháp khác nhau để đánh giá mức độ
giống nhau của hai văn bản; nghiên cứu các thuật toán đánh giá dựa trên ký tự.


3

b. Ý nghĩa thực tiễn
Xây dựng công cụ để đánh giá mức độ giống nhau của hai văn bản. Việc đánh
giá mức độ giống nhau của hai văn bản có thể áp dụng trong các lĩnh vực như: tìm
kiếm nội dung tài liệu, phân nhóm nội dung tài liệu, phát hiện sao chép,…
7. Bố cục của luận văn
Chương 1. TỔNG QUAN
Chương này trình bày kết quả nghiên cứu các nội dung tổng quan về các
phương pháp đánh giá mức độ giống nhau của hai văn bản, các thuật toán dựa trên ký
tự, so sánh các thuật toán.
Chương 2. GIẢI PHÁP XÂY DỰNG CÔNG CỤ
Chương này trình bày kết quả nghiên cứu các nội dung tổng quan về mô hình so
sánh mức độ giống nhau của hai văn bản, giải pháp chuyển dữ liệu nguồn từ dạng
word, pdf sang dạng text để so sánh, so sánh mức độ giống nhau của hai văn bản.

Chương 3. THỰC NGHIỆM
Chương này trình bày kết quả nghiên cứu các nội dung sau: lựa chọn công cụ
phát triển, xây dựng các mô-đun ứng dụng như: chuyển đổi dữ liệu từ word, pdf sang
dạng text, so sánh mức độ giống nhau của văn bản. Tiến hành chạy thử nghiệm chương
trình và đánh giá kết quả thử nghiệm.


4

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
Chương này trình bày kết quả nghiên cứu các nội dung tổng quan về các
phương pháp đánh giá mức độ giống nhau của hai văn bản, các thuật toán dựa trên
ký tự, so sánh các thuật toán.
1.1. Giới thiệu
Với việc phát triển mạnh mẽ của Internet trong những năm qua, chúng đã đem
lại lợi ích to lớn cho người sử dụng Internet. Internet đã cung cấp nguồn thông tin
khổng lồ của nhiều lĩnh vực đến người dùng cũng như những dịch vụ mà nó mang
lại. Do đó, để đánh giá mức độ giống nhau của các tài liệu đã góp phần quan trọng
trong các lĩnh vực như: tìm kiếm thông tin dựa vào nội dung, phân nhóm tài liệu
dựa vào sự tương đồng về nội dung, kiểm tra sao chép [5],…
Để đánh giá mức độ giống nhau của văn bản thì việc tìm kiếm sự giống nhau
của các từ ngữ là một phần quan trọng, từ đó đánh giá sự giống nhau của một câu,
một đoạn văn hay một tài liệu. Từ ngữ có thể được đánh giá giống nhau theo mặt từ
vựng hoặc ngữ nghĩa. Các từ mà tương tự về từ vựng nếu chúng có các chuỗi ký tự
giống nhau. Các từ mà tương tự về ngữ nghĩa nếu chúng nói về cùng một việc, sử
dụng trong cùng một bối cảnh và có ý nghĩa giống nhau [5].
Các phương pháp đánh giá mức độ giống nhau của văn bản có thể chia ra như
sau:
-


Đánh giá dựa trên chuỗi ký tự (String-Based Similarity Measures).

-

Đánh giá dựa trên từ vựng (Corpus-Based Similarity Measures).

-

Đánh giá dựa trên ngữ nghĩa (Knowledge-Based Similarity Measures) [5].

Trong luận văn tập trung nghiên cứu về các phương pháp đánh giá mức độ
giống nhau của văn bản dựa trên chuỗi ký tự, cụ thể sẽ ứng dụng khoảng cách
Levenshtein để so sánh mức độ giống nhau của hai văn bản.


5

1.2. Các phương pháp đánh giá mức độ giống nhau của hai văn bản
1.2.1. Đánh giá dựa trên chuỗi (String-based Similarity Measures)
Đánh giá dựa trên chuỗi được thực hiện bằng cách so sánh trình tự của các
chuỗi dữ liệu. Phương pháp đánh giá dựa trên chuỗi chia ra làm hai cách: đánh giá
dựa trên ký tự (Character-Based Similarity Measures) và đánh giá dựa trên thuật
ngữ (Term-Based Similarity Measures) [5][9].
Các thuật toán đánh giá dựa trên ký tự bao gồm:
- Smith-Waterman: là thuật toán quy hoạch động, thay vì tìm kiếm toàn bộ
chuỗi, thuật toán sẽ so sánh các đoạn trong chuỗi và tìm kiếm các đoạn gần giống
nhau của hai chuỗi.
- N-gram: là một chuỗi con gồm n thành phần (có thể là ký tự, từ,…) từ một
chuỗi văn bản cho trước. Thuật toán N-gram sẽ so sánh các N-grams (chuỗi con)
trong hai chuỗi cần so sánh. Khoảng cách giữa hai chuỗi được tính bằng cách chia

số chuỗi con giống nhau với số chuỗi con ban đầu.
- Levenshtein: là số bước ít nhất để biến đổi chuỗi này thành chuỗi kia thông
qua ba phép biến đổi: thêm một ký tự, xóa một ký tự, thay thế ký tự.
- Jaro–Winkler: được dùng để đánh giá mức độ giống nhau giữa hai chuỗi.
Khoảng cách Jaro – Winkler có giá trị càng ngắn thì mức độ giống nhau của hai
chuỗi dữ liệu càng nhiều [10].
- Needleman–Wunsch: là thuật toán quy hoạch động, thuật toán thực hiện tìm
kiếm toàn cục để tìm ra các cặp trình tự giống nhau trên hai chuỗi dữ liệu. Nó thích
hợp áp dụng với hai chuỗi dữ liệu có độ dài tương đương nhau.
- Longest Common Substring (LCS): thuật toán so sánh sự giống nhau của hai
chuỗi dựa trên chiều dài liên tục của các ký tự giống nhau của cả hai chuỗi [5][9].
Các thuật toán đánh giá dựa trên thuật ngữ bao gồm:
- Block Distance: cũng được gọi là Manhattan distance, city block distance.
Khoảng cách Block Distance giữa hai chuỗi dữ liệu càng lớn thì mức độ giống nhau
càng ít.


6

- Cosine similarity: là cách đo lường mức độ giống nhau của hai vector bằng
cách tính góc Cosine giữa hai vector.
- Dice’s coefficient: được tính gấp hai lần số lượng thuật ngữ giống nhau của
hai chuỗi chia cho tổng số thuật ngữ của hai chuỗi (2*(X∩Y)/(X+Y)).
- Euclidean distance: còn được gọi là L2 distance là căn bậc hai của tổng bình
phương giữa các thành phần tương ứng của hai vector.
d(p,q) = d(q,p) = √∑𝑛𝑖=1(𝑞𝑖 − 𝑝𝑖 )2

(1.1)

- Jaccard similarity: được tính như số thuật ngữ giống nhau chia cho số thuật

ngữ khác nhau của hai chuỗi.
- Matching Coefficient: là cách tiếp cận dựa trên vector bằng cách đếm số
thuật ngữ giống nhau của hai vector.
- Overlap coefficient: tương tự như Dice’s coefficient, nhưng nó sẽ xem hai
chuỗi là hoàn toàn giống nhau nếu một chuỗi con của chuỗi này là phần tử của
chuỗi kia [5][9].
Smith-Waterman

N-gram

Levenshtein

Jaro–Winkler

Needleman–Wunsch

Character - Based

LCS

String - Based

Block Distance

Cosine similarity

Dice’s coefficient

Term - Based
Euclidean distance


Overlap coefficient

Matching Coefficient

Jaccard similarity

Hình 1.1. Các phương pháp đánh giá mức độ giống nhau dựa trên chuỗi


7

1.2.2. Đánh giá dựa trên từ vựng (Corpus-Based Similarity Measures)
Đánh giá dựa trên từ vựng được thực hiện bằng cách xác định sự tương đồng
về mặt ngữ nghĩa của từ ngữ dựa trên thông tin từ một tập từ vựng (tập dữ liệu –
large corpora). Tập từ vựng là một tập hợp các dữ liệu văn bản hoặc tiếng nói được
sử dụng trong nghiên cứu ngôn ngữ [5][9].
Các kỹ thuật đánh giá dựa trên từ vựng gồm [5][9]:
- Hyperspace Analogue to Language (HAL): tạo ra một không gian ngữ nghĩa
từ các từ. Một ma trận từ (word by word) được xây dựng với mỗi phần tử ma trận là
sự liên kết giữa các từ. Người sử dụng thuật toán sau đó có tùy chọn để loại bỏ các
cột entropy thấp từ ma trận. Các giá trị ma trận được tích lũy bằng cách xác định
trọng số tỷ lệ nghịch với khoảng cách của từ trọng tâm. Các từ gần từ trọng tâm thì
nó sẽ phản ánh gần hơn ngữ nghĩa của từ trọng tâm và cũng có trọng số cao hơn.
HAL cũng ghi nhận thông tin thứ tự của từ xuất hiện gần trước hay sau từ trọng
tâm.
- Latent Semantic Analysis (LSA): là kỹ thuật phổ biến nhất để đánh giá sự
tương đồng về mặt ngữ nghĩa. LSA giả định rằng những từ gần nghĩa sẽ xuất hiện
trong các mảng văn bản tương đồng. Một ma trận chứa tổng số các từ trên một đoạn
văn (dòng đại diện cho các từ duy nhất và cột đại diện cho mỗi đoạn văn) được xây

dựng từ một mảng lớn của văn bản và một kỹ thuật toán học được gọi là Singular
Value Decomposition (SVD) được sử dụng để giảm số cột trong khi vẫn giữ được
sự giống nhau về cấu trúc giữa các dòng. Các từ sau đó được so sánh bằng cách lấy
cosin của góc giữa hai vectơ được hình thành bởi hai dòng bất kỳ.
- Generalized Latent Semantic Analysis (GLSA): là một framework cho việc
tính toán các vector văn bản và thuật ngữ dựa trên ngữ nghĩa. Nó là một mở rộng
của LSA bằng cách tập trung vào các vector thuật ngữ (term vectors) thay vì biểu
diễn hai văn bản. GLSA đòi hỏi sự đo lường kết hợp ngữ nghĩa của các thuật ngữ và
một phương pháp giảm chiều (dimensionality reduction). Các tiếp cận GLSA có thể
kết hợp với bất kỳ phương pháp đo lường sự giống nhau trên không gian của thuật
ngữ với bất kỳ phương pháp giảm chiều phù hợp nào.


8

- Explicit Semantic Analysis (ESA): Là một phép đo được sử dụng để tính
toán mối quan hệ ngữ nghĩa giữa hai văn bản. Kỹ thuật dựa trên Wikipedia
(Wikipedia-Based) biểu diễn các thuật ngữ hay văn bản như các vector đa chiều,
mỗi vector biểu diễn trọng số giữa thuật ngữ và một bài viết trên Wikipedia. Quan
hệ ngữ nghĩa giữa hai thuật ngữ (hoặc văn bản) được thể hiện bằng phép đo cosine
giữa các vectơ tương ứng.
- The cross-language explicit semantic analysis (CL-ESA): là một dạng tổng
quát đa ngôn ngữ của ESA. CL-ESA khai thác một tập các tài liệu tham khảo đa
ngôn ngữ như Wikipedia để đại diện cho một tài liệu như là một vector độc lập
ngôn ngữ (language-independent). Sự liên quan của hai tài liệu bằng các ngôn ngữ
khác nhau được đánh giá bởi sự giống nhau cosin giữa các vector tương ứng.
- Pointwise Mutual Information - Information Retrieval (PMI-IR): là phương
pháp tính toán sự giống nhau của các cặp từ. Nó sử dụng truy vấn tìm kiếm nâng
cao của AltaVista hoặc cú pháp (syntax) để tính xác suất. Hai từ cùng xuất hiện gần
nhau trên một trang web thì có mức điểm giống nhau cao hơn.

- Second-order co-occurrence pointwise mutual information (SCO-PMI): là
một phép đo mức độ giống nhau về mặt ngữ nghĩa bằng cách sử dụng thông tin
chung của nhau để sắp xếp danh sách các từ quan trọng gần nhau của hai từ mục
tiêu trong một tập hợp các từ. Ưu điểm của việc sử dụng SCO-PMI là nó có thể tính
toán sự giống nhau của hai từ mà không đồng thời xuất hiện thường xuyên bởi vì
chúng có thể xuất hiện cùng với các từ lân cận.
- Normalized Google Distance (NGD): là một phép đo mức độ giống nhau về
mặt ngữ nghĩa thu được từ số lần truy cập trả về bởi công cụ tìm kiếm của Google
(Google search engine) từ một tập hợp các từ khóa. Các từ khóa có nghĩa giống
hoặc tương tự nhau có xu hướng gần nhau, trong khi các từ có nghĩa khác nhau có
xu hướng cách xa nhau hơn.
- Extracting Distributionally similar words using So-occurrences (DISCO):
việc phân chia các từ giống nhau được giả định rằng các từ có nghĩa giống nhau sẽ
xuất hiện trong cùng ngữ cảnh. Một tập hợp các văn bản được phân tích để phân


9

chia các từ giống nhau. DISCO được chia ra làm hai phép đo là DISCO1 và
DISCO2. DISCO1 tính toán mức độ giống nhau theo thứ tự thứ nhất giữa hai từ đầu
vào dựa trên các tập hợp được sắp xếp. DISCO2 tính toán mức độ giống nhau theo
thứ tự thứ hai giữa hai từ đầu vào dựa trên các tập hợp các từ giống nhau.
Corpus - Based

HAL

LSA

ESA


PMI-IR

NGD

DISCO

GLSA

CL-ESA

SOC-PMI

DISCO1

DISCO2

Hình 1.2. Các phương pháp đánh giá mức độ giống nhau dựa trên từ vựng
1.2.3. Đánh giá dựa trên ngữ nghĩa (Knowledge-Based Similarity Measures)
Đánh giá dựa trên ngữ nghĩa được thực hiện bằng cách xác định mức độ tương
đồng của từ ngữ dựa vào thông tin truy xuất từ mạng ngữ nghĩa. WordNet là mạng
ngữ nghĩa phổ biến trong lĩnh vực đánh giá sự giống nhau của từ ngữ dựa trên ngữ
nghĩa. WordNet là một cơ sở dữ liệu từ vựng tiếng Anh lớn. Danh từ, động từ, tính
từ và trạng từ được nhóm thành tập các bộ đồng nghĩa (synsets). Synset được liên
kết với nhau bằng các quan hệ ngữ nghĩa và từ vựng [5].
res
Information content

Similarity
lin
Knowledge - Based


Path Length

jcn

hso

lch

lesk

wup

vector

path

Relatedness

Hình 1.3. Các phương pháp đánh giá
mức độ giống nhau dựa trên ngữ nghĩa


10

1.3. Thuật toán dựa trên ký tự
1.3.1. Thuật toán Jaro - Winkler distance
Jaro – Winkler distance được cải tiến bởi William E. Winkler (1990) dựa
theo thuật toán Jaro distance của Matthew A. Jaro (1989). Jaro – Winkler distance
được dùng để đánh giá mức độ giống nhau giữa hai chuỗi. Khoảng cách Jaro –

Winkler có giá trị càng ngắn thì mức độ giống nhau của hai chuỗi dữ liệu càng
nhiều [10].
Cho hai chuỗi S1 và S2, khoảng cách Jaro dj giữa S1 và S2 được tính như sau:

0
dj = { 1 ( 𝑚 +
3 𝑠
1

𝑚
𝑠2

+

𝑚−𝑡
𝑚

)

nếu m = 0

(1.2)

ngược lại

Trong đó:
m là số ký tự trùng khớp
t là một nửa bước chuyển
Độ phức tạp thời gian và không gian của thuật toán là O(|S1|+|S2|) [12].
Hai ký tự của hai chuỗi S1 và S2 được xem là trùng khớp nếu chúng giống

nhau hay khoảng cách không lớn hơn:



max(|𝑠1 |,|𝑠2 |)
2

⌋−1

(1.3)

Mỗi ký tự trong S1 được so sánh với tất cả các ký tự trong S2. Số bước
chuyển được định nghĩa là số ký tự trùng khớp (nhưng khác nhau về thứ tự trong
chuỗi) chia cho 2.
Jaro - Winkler distance dj giữa S1 và S2 được tính như sau:
dw = dj + (lp(1-dj))

(1.4)

Trong đó:
dj là khoảng cách Jaro giữa hai chuỗi S1 và S2
l là số ký tự trùng tại vị trí bắt đầu của hai chuỗi
p là hằng số, p không nên vượt quá 0.25 nếu không khoảng cách có
thể lớn hơn 1. Giá trị chuẩn cho hằng số này theo Winkler là p = 0.1


11

Mã cài đặt minh họa thuật toán (C#):
Đầu vào: hai chuỗi ký tự string1, string2

Đầu ra: khoảng cách Jaro – Winkler kiểu số thực
public static double JaroWinkler(string string1, string string2)
{
int len1 = string1.Length;
int len2 = string2.Length;
if (len1 == 0)
return len2 == 0 ? 1.0 : 0.0;

// xác định phạm vi so khớp
int matchingRange = Math.Max(0, Math.Max(len1, len2) / 2 - 1);

// khởi tạo giá trị trùng khớp ban đầu, mặc định là false
bool[] matched1 = new bool[len1];
bool[] matched2 = new bool[len2];

// khởi tạo giá trị số ký tự trùng khớp, và tiến hành so khớp
int numCommon = 0;
for (int i = 0; i < len1; ++i)
{
int Start = Math.Max(0, i - matchingRange);
int End = Math.Min(i + matchingRange + 1, len2);
for (int j = Start; j < End; ++j)
{
if (matched2[j]) continue;
if (string1[i] != string2[j])
continue;
matched1[i] = true;
matched2[j] = true;
++numCommon;
break;

}
}
if (numCommon == 0) return 0.0;

// xác định số ký tự trùng khớp không thứ tự để tính bước chuyển t
int numHalfTransposed = 0;


12

int k = 0;
for (int i = 0; i < len1; ++i)
{
if (!matched1[i]) continue;
while (!matched2[k]) ++k;
if (string1[i] != string2[k])
++numHalfTransposed;
++k;
}
int numTransposed = numHalfTransposed / 2;

// tính giá trị Jaro, dựa và giá trị Jaro để tính giá trị Jaro-Winkler
double numCommonD = numCommon;
double JaroDistance = (numCommonD / len1
+ numCommonD / len2
+ (numCommon - numTransposed) / numCommonD) / 3.0;

if (JaroDistance <= mWeightThreshold) return JaroDistance;
int lMax = Math.Min(mNumChars, Math.Min(string1.Length,
string2.Length));

int lPos = 0;
while (lPos < lMax && string1[lPos] == string2[lPos])
++lPos;
if (lPos == 0) return JaroDistance;
return JaroDistance + 0.1 * lPos * (1.0 - JaroDistance);

}

Thuật toán được minh họa như sau:
S1 = “ALEKSANDER”
S2 = “ALEXANDRE”
1
2
3
S1
A L E
S2
A L E
Ta có: | S1| = 10, | S2| = 9

4
K
X

5
S
A

6
A

N

7
N
D

8
D
R

9
E
E

10
R

Tại ba vị trí đầu của mỗi chuỗi có 3 ký tự trùng khớp A, L, E. Do đó, số ký
tự trùng khớp là m = 3.


13

Ở vị trí thứ 4, ký tự K của S1 không giống với ký tự X của S2. Tính khoảng
cách có thể so khớp dm: 𝑑𝑚 = ⌊

max(10,9)
2

⌋−1=4


Vậy vị trí có thể so khớp các ký tự trùng nhau bên trái và bên phải của X là 4
ký tự. Bên trái của X là A, L, E, bên phải của X là A, N, D, R. Nhưng không tìm
thấy vị trí trùng khớp với K.
Tương tự ở vị trí thứ 5 cũng không tìm thấy ký tự trùng khớp với ký tự S.
Tiếp tục ở vị trí thứ 6, ký tự A của S1 cũng không trùng khớp với ký tự N của
S2, nhưng ở bên trái của N là ký tự A nên trùng khớp với A của S1. Khi đó, số ký tự
trùng khớp m sẽ tăng lên 1 đơn vị: m = 4.
Tương tự cho các vị trí 7, 8, 9, 10 đều có ký tự trùng khớp giữa S1 và S2 nên
m=8.
Sau khi đã tìm ra các ký tự trùng khớp thì tiến hành tính số bước chuyển t.
Trong hai chuỗi S1 và S2 có hai ký tự trùng khớp nhưng thay đổi thứ tự là cặp ký tự
E/R của S1 và R/E của S2. Do đó, t = 2/2 = 1.
Tính khoảng cách Jaro dj với m = 8

𝑑𝑗 =

1 8
8 8−1
( + +
) = 0.85
3 10 9
8

Tính khoảng cách Jaro – Winkler với trọng số chuẩn p = 0.1 và số ký tự
trùng tại vị trí bắt đầu của hai chuỗi là l = 3

dw = 0.85 + (3*0.1(1-0.85)) = 0.895
Jaro – Winkler distance được phát triển cho việc đánh giá mức độ giống
nhau ở những chuỗi dữ liệu ngắn như họ tên. Jaro – Winkler distance có giá trị

trong khoảng từ 0 đến 1, 0 có nghĩa là không trùng khớp, khi giá trị dần tiến tới 1 có
nghĩa là hai chuỗi so sánh càng giống nhau.


14

1.3.2. Thuật toán Hamming distance
Khoảng cách Hamming được đặt theo tên của ông Richard Hamming, người
giới thiệu lý thuyết này trong tài liệu có tính cơ sở của ông về mã phát hiện lỗi và
sửa lỗi năm 19501.
Khoảng cách Hamming giữa hai chuỗi có chiều dài bằng nhau là số các ký tự
ở vị trí tương đương có giá trị khác nhau. Nói cách khác, khoảng cách Hamming đo
số lượng ký tự cần thay thế ít nhất để thay đổi một chuỗi này thành một chuỗi khác,
hay số lượng lỗi xảy ra ít nhất để chuyển đổi chuỗi này thành chuỗi khác [13].
Hai chuỗi ký tự u và v được cho là giống nhau khi khoảng cách Hamming
d(u,v) = 0. Ngược lại, khoảng cách Hamming d(u,v) > 02.
Độ phức tạp thời gian của thuật toán là O(n).
Ví dụ:
Khoảng cách Hamming giữa hai chuỗi:
"karolin" và "kathrin" là 3
“1011101” và “1001001” là 2
Mã cài đặt minh họa thuật toán (C#):
Đầu vào: hai chuỗi ký tự s1, s2
Đầu ra: khoảng cách Hamming kiểu số nguyên
int hammingDistance(string s1, string s2)
{
// Nếu là chuỗi rỗng hoặc không cùng chiều dài hàm sẽ trả về giá trị -1
if(s1 == "" || s2 == "" || s1.Length != s2.Length)
return -1;
int len = s1.Length;

int HammingDistance = 0;
for(int i=0; iif(s1[i] != s2[i])
HammingDistance++;
return HammingDistance;
}

1

/>
2

/>

×