Tải bản đầy đủ (.pdf) (133 trang)

BÁO CÁO ĐỀ ÁN CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG TỈNH QUẢNG NINH ĐƠN VỊ TƯ VẤN CHỦ ĐẦU TƯ CÔNG TY TNHH NIPPON KOEI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.34 MB, 133 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
--------------------------------------

BÁO CÁO
ĐỀ ÁN CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG
TỈNH QUẢNG NINH

Quảng Ninh, tháng 7 năm 2014


ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
--------------------------------------

BÁO CÁO
ĐỀ ÁN CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG
TỈNH QUẢNG NINH
ĐƠN VỊ TƯ VẤN

CHỦ ĐẦU TƯ

CÔNG TY TNHH
NIPPON KOEI

SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
QUẢNG NINH

KENGO NAGANUMA

Quảng Ninh, tháng 7 năm 2014




MỤC LỤC
Trang

CHƢƠNG 1

GIỚI THIỆU ......................................................................................................... 1-1

1.1

Khái quát ........................................................................................................................... 1-1

1.2

Mục tiêu của Đề án ........................................................................................................... 1-2

1.3

Khung cơ bản của Quy hoạch môi trƣờng tỉnh Quảng Ninh............................................. 1-2

1.4

Danh sách tổng hợp các Dự án đề xuất trong Quy hoạch tổng thể môi trƣờng tỉnh Quảng
Ninh

…………………………………………………………………………………...1-7

1.5


Danh sách các dự án đề xuất bởi VINACOMIN............................................................. 1-21

1.6

Các Dự án ƣu tiên đề xuất trong Quy hoạch môi trƣờng tỉnh Quảng Ninh .................... 1-22

CHƢƠNG 2

DỰ ÁN ƢU TIÊN VỀ QUẢN LÝ MÔI TRƢỜNG NƢỚC ............................... 2-1

2.1

Cách tiếp cận lựa chọn Dự án ƣu tiên ............................................................................... 2-1

2.2

Nâng cao Công suất Xử lý nƣớc thải sinh hoạt ................................................................ 2-2

CHƢƠNG 3 CẢI THIỆN QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG KHÔNG KHÍ TỈNH
QUẢNG NINH ................................................................................................................. 3-1
3.1

Cách tiếp cận lựa chọn các Dự án ƣu tiên......................................................................... 3-1

3.2

Dự án Tăng cƣờng Năng lực Quản lý Môi trƣờng............................................................ 3-1

3.3


Tăng cƣờng năng lực về quan trắc chất lƣợng không khí và quan trắc khí phát thải
tại nhà máy bởi chuyên gia quốc tế................................................................................... 3-4

3.4

Báo cáo bắt buộc về giá trị đo khí thải cho cơ quan quản lý địa phƣơng ......................... 3-5

CHƢƠNG 4

DỰ ÁN ƢU TIÊN VỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN ...................................... 4-1

4.1

Phƣơng pháp chọn các dự án ƣu tiên ................................................................................ 4-1

4.2

Phát triển hệ thống quản lý chất thải rắn........................................................................... 4-2

CHƢƠNG 5

CÁC DỰ ÁN ƢU TIÊN VỀ QUẢN LÝ RỪNG .................................................. 5-1

5.1

Cách tiếp cận lựa chọn các Dự án ƣu tiên ......................................................................... 5-1

5.2

Tăng cƣờng chức năng khu bảo tồn để Quản lý môi trƣờng ............................................. 5-2


CHƢƠNG 6

BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC .................................................................... 6-1

6.1

Cách tiếp cận lựa chọn các Dự án ƣu tiên ......................................................................... 6-1

6.2

Lập Quy hoạch Bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Quảng Ninh ............................................. 6-1

6.3

Phục hồi và cải tạo các rạn san hô, thảm thực vật cỏ biển và rong biển ........................... 6-3

6.4

Xúc tiến Du lịch sinh thái và thành lập khu Ramsar ......................................................... 6-3

CHƢƠNG 7

VẤN ĐỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU .......................................................................... 7-1

7.1

Cách tiếp cận lựa chọn Dự án ƣu tiên ............................................................................... 7-1

7.2


Truyền thông, nâng cao nhận thức về biến đổi khí hậu cho bộ máy quản lý các cấp và
cộng đồng dân cƣ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh (ƣu tiên dân cƣ ven biển) ..................... 7-1

1


7.3

Nghiên cứu xây dựng Trung tâm tăng trƣởng xanh ASEAN ............................................ 7-3

7.4

Tăng cƣờng năng lực tổ chức thích ứng với biến đổi khí hậu ........................................... 7-4

7.5

Xây dựng các quy chế liên quan tới các vấn đề biến đổi khí hậu ..................................... 7-5

7.6

Xây dựng, nâng cấp, cải tạo trạm khí tƣợng thủy văn tại huyện Cô Tô ............................ 7-6

7.7

Phát triển CSDL về Môi trƣờng và Thiên tai, và Hệ thống Tự động theo dõi và
cảnh báo thiên tai tại tỉnh Quảng Ninh ............................................................................. 7-7

7.8


Xúc tiến hoạt động hiệu quả của tàu du lịch ở Vịnh Hạ Long .......................................... 7-8

7.9

Xúc tiến sử dụng năng lƣợng hiệu quả trong các nhà sản xuất lớn ................................. 7-10

CHƢƠNG 8

GIÁM SÁT MÔI TRƢỜNG ............................................................................... 8-1

8.1

Cách tiếp cận lựa chọn Dự án ƣu tiên ............................................................................... 8-1

8.2

Dự án Xây dựng các Trạm Quan trắc Môi trƣờng Tự động tại tỉnh Quảng Ninh ............. 8-1

8.3

Xây dựng kế hoạch thiết lập trung tâm GIS vùng ............................................................. 8-4

CHƢƠNG 9

GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH MÔI TRƢỜNG ............................... 9-1

9.1

Giải pháp huy động các nguồn lực đầu tƣ......................................................................... 9-1


9.2

Giải pháp nâng cao và tổ chức bộ máy quản lý môi trƣờng.............................................. 9-1

2


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.5-1 Danh mục các Dự án đề xuất trong Quy hoạch tổng thể môi trƣờng tình Quảng
Ninh .................................................................................................................. 1-8
Bảng 1.6-1 Tóm tắt chƣơng trình bảo vệ môi trƣờng giai đoạn 2016-2020 ...................... 1-24
Bảng 1.7-1 Dự án ƣu tiên trong lĩnh vực quản lý môi trƣờng không khí : Nội dung, kinh phí
và lịch thực hiện ............................................................................................. 1-25
Bảng 1.7-2 Dự án ƣu tiên trong lĩnh vực Quản lý chất thải rắn : Nội dung, kinh phí và lịch
thực hiện ......................................................................................................... 1-26
Bảng 1.7-3 Dự án ƣu tiên trong lĩnh vực quản lý rừng : Nội dung, kinh phí và lịch thực hiện
........................................................................................................................ 1-27
Bảng 1.7-4 Dự án ƣu tiên trong lĩnh vực bảo tồn đa dạng sinh học: Nội dung, kinh phí và
lịch thực hiện .................................................................................................. 1-28
Bảng 1.7-5 Dự án ƣu tiên trong lĩnh vực Thích ứng và Giảm nhẹ đối với biến đổi khí hậu:
Nội dung, kinh phí và lịch thực hiện .............................................................. 1-29
Bảng 1.7-6 Dự án ƣu tiên trong lĩnh vực giám sát môi trƣờng: Nội dung, kinh phí và lịch
thực hiện ......................................................................................................... 1-30

1


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
3R


Giảm thiểu, Tái sử dụng, Tái chế

AAS

Máy Quang phổ hấp thụ nguyên tử

A-Cmax

Nồng độ cho phép tối đa

AHP

Công viên Di sản ASEAN Heritage

AQM

Quan trắc chất lƣợng không khí

AQS

Tiêu chuẩn chất lƣợng không khí

ASEAN

Hiệp hội các nƣớc Đông Nam Á

ASEON

Các quan chức cao cấp về Môi trƣờng của ASEAN


AVG

Trung bình

BAP

Kế hoạch hành động đa dạng sinh học

BOD5

Nhu cầu Ôxy sinh hóa

BTL

Vƣờn Quốc gia Bái Tử Long

BTNMT

Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng

CaCl2

Clorua canxi

CBD

Công ƣớc về Đa dạng Sinh học

CD


Phát triển năng lực

CEPC

Hành lang Bảo vệ Môi trƣờng Ven biển

CFB

Tầng sôi tuần hoàn

COD

Nhu cầu ô xy hóa học

COP

Hội nghị các bên

DANIDA

Cơ quan Phát triển Quốc tế Đan Mạch

DARD

Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

DCST

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch


DOC

Sở Xây dựng

DOET

Sở Giáo dục và Đào tạo

DOH

Sở Y tế

DOIT

Sở Công Thƣơng

DONRE

Sở Tài nguyên và Môi trƣờng

DOST

Sở Khoa học và Công nghệ

DOT

Sở Giao thông Vân tải

DPI


Sở Kế hoạch và Đầu tƣ

EIA

Đánh giá Tác động Môi trƣờng

EMAC

Trung tâm Quan trắc và Phân tích Môi trƣờng

EU

Liên minh Châu Âu

EVN

Điện lực Việt Nam

FS

Nghiên cứu Khả thi

GC-MS

Sắc kí khí/Khối phổ

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội


GHG

Khí Nhà kính

GIS

Hệ thống thông tin địa lý

GPS

Hệ thống định vị toàn cầu

HBMD

Ban Quản lý Vịnh Hạ Long

IBA

Vùng Chim quan trọng

IDB

Ngày Quốc tế Đa dạng Sinh học

INDEVCO

Công ty Phát triển Công nghiệp

IP


Khu Công nghiệp

IUCN

Liên minh Quốc tế về Bảo tồn Thiên nhiên

JICA

Cơ quan Hợp tác Quốc tế Nhật Bản

JSC

Công ty Cổ phần

Kp

Hệ số Công suất

kPa

Kilopascal

1


Kv

Hệ số Khu vực

kVA


Kilo Vôn Ampe

L/min

Lít/phút

LUP

Kế hoạch Sử dụng đất

M/P

Quy hoạch Tổng thể

MB

Ban Quản lý

MCST

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

MOF

Bộ Tài chính

MOH

Bộ Y tế


MONRE

Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng

MPA

Khu Bảo tồn biển

MPI

Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ

MSW

Chất thải rắn đô thị

Mw

Mega Oát

NDVI

Chỉ số Khác biệt Thực vật đã đƣợc chuẩn hóa

NGO

Tổ chức phi chính phủ

NKER


Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ

NORAD

Cơ quan Hợp tác Phát triển Na Uy

NP

Vƣờn Quốc gia

NTFP

Sản phẩm Lâm sản ngoài gỗ

ºC

Độ C

ODA

Hỗ trợ phát triển chính thức

OJT

Đào tạo thông qua công việc

PEM

Quan trắc Phát thải Nhà máy


PES

Chi trả Dịch vụ Môi trƣờng

PM

Hạt Vật chất

PM10

Hạt Vật chất có kích thƣớc nhỏ hơn 10μm

PM2.5

Hạt Vật chất có kích thƣớc nhỏ hơn 2.5μm

PMU

Ban Quản lý Dự án

PPC

UBND Tỉnh

PSD

Cơ sở dữ liệu Nguồn ô nhiễm

PSI


Kiểm kê Nguồn ô nhiễm

PSM

Bản đồ Nguồn ô nhiễm

PST

Bảng Nguồn ô nhiễm

QA/QC

Đảm bảo Chất lƣợng/Kiểm soát Chất lƣợng

QCVN

Quy chuẩn Kỹ thuật Việt Nam

QD-TTg

Quyết định của Thủ tƣớng Chính phủ

QN

Tỉnh Quảng Ninh

RRD

Vùng đồng bằng sông Hồng


SEDP

Quy hoạch Tổng thể Phát triển Kinh tế - Xã hội tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030

SOP

Quy trình vận hành tiêu chuẩn

SUF

Rừng Đặc dụng

SW

Chất thải rắn

SWM

Quản lý Chất thải rắn

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

TSP

Bụi tổng

TSS


Tổng chất rắn lơ lửng

UK

Vƣơng quốc Anh

UNDP

Chƣơng trình Phát triển của Liên hợp quốc

UNESCO

Tổ chức Văn hóa, Giáo dục và Khoa học của Liên hợp quốc

UPS

Bộ lƣu điện

URENCO

Công ty Môi trƣờng Đô thị

US

Hợp chủng quốc Hoa kỳ

US EPA

Cơ quan Bảo vệ Môi trƣờng của Hoa kỳ


2


UV

Tia cực tím

VEA

Tổng cục Môi trƣờng Việt Nam

VEPF

Quỹ Bảo vệ Môi trƣờng Việt Nam

VINACOMIN

Tập đoàn Than – Khoáng sản Việt Nam

WG

Nhóm Công tác

WQI

Chỉ số Chất lƣợng nƣớc

WQM


Quan trắc Môi trƣờng Nƣớc

WWTP

Nhà máy Xử lý Nƣớc thải

WWV

Khối lƣợng Nƣớc thải

3


Đề án Cải thiện Môi trường Tỉnh Quảng Ninh

CHƢƠNG 1

1.1

GIỚI THIỆU

Khái quát
Tỉnh Quảng Ninh là một trong những trung tâm sản xuất than quan trọng nhất của
Việt Nam, đóng vai trò chủ đạo trong hệ thống phân phối hàng hóa của khu vực, nơi
có chức năng hoạt động của một khu vực phát triển công nghiệp chủ yếu tại miền Bắc
Việt Nam với quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa đang tiến triển nhanh chóng.
Đồng thời, tỉnh Quảng Ninh có khu vực di sản thiên nhiên thế giới Vịnh Hạ Long và
du lịch là một ngành quan trọng, là nét đặc thù của tỉnh, do vậy các chiến lược phát
triển kinh tế xã hội của tỉnh phải hài hoà với chiến lược bảo vệ môi trường.
Trong những năm gần đây, tỉnh Quảng Ninh đã đạt được những thành tựu quan trọng..

Tăng trưởng GDP trung bình đạt khoảng 12% mỗi năm. Tuy nhiên, do yêu cầu phát
triển kinh tế, trong những năm gần đây, các tác động môi trường đã trở nên rõ nét, ví
dự như sự suy giảm chất lượng nước do nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp và
nước thải từ hoạt động khai thác than, những vấn đề gây ra từ chất thải rắn đô thị và
chất thải rắn công nghiệp, những chất gây ô nhiễm không khí thải ra từ các nhà máy
nhiệt điện, công nghiệp sản xuất xi măng, những tác động tới môi trường tự nhiên của
vùng và tình trạng đa dạng sinh học của khu vực.
Để phù hợp với tình hình hiện nay như đã đề cập, tỉnh Quảng Ninh tiến hành "Phương
pháp tiếp cận nền Kinh tế xanh", với mục tiêu lồng ghép các biện pháp bảo vệ môi
trường vào chiến lược phát triển kinh tế - xã hội. Để áp dụng “Phương pháp tiếp cận
nền kinh tế xanh”, một quy hoạch môi trường cấp tỉnh dự kiến sẽ được xây dựng nhằm
thực hiện và giải quyết các vấn đề tiềm ẩn về môi trường như không khí, nước, và
kiểm soát chất lượng đất, quản lý chất thải rắn, quản lý bảo tồn đa dạng sinh học và
rừng, và các vấn đề biến đổi khí hậu.
Trên cơ sở những vấn đề nêu trên, tỉnh Quảng Ninh hiện đang lập Quy hoạch tổng thể
Bảo vệ môi trường tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 và Quy
hoạch tổng thể Bảo vệ môi trường vịnh Hạ Long đến năm 2020, tầm nhìn đến năm
2030. Căn cứ vào Thông báo số 108 - TB/TW ngày 1/10/2012 của Bộ Chính trị về Đề
án “Phát triển kinh tế - xã hội nhanh, bền vững; bảo đảm vững chắc Quốc phòng, an
ninh và thí điểm xây dựng hai đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt Vân Đồn, Móng
Cái”, đòi hỏi cần thiết phải làm rõ các dự án ưu tiên đối với các vấn đề nêu trên.

1-1


Đề án Cải thiện Môi trường Tỉnh Quảng Ninh

1.2

Mục tiêu của Đề án

Mục tiêu theo quy hoạch đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030:
Đề xuất các dự án nhằm thực hiện quy hoạch môi trường tỉnh và quy hoạch môi trường

vịnh Hạ Long theo mục tiêu đã đề ra trong các quy hoạch (có phụ lục đính kèm).
Tổng số dự án đưa ra là 91 dự án, bao gồm 7 lĩnh vực:
(1) Lĩnh vực quản lý môi trường nước: 21 dự án.
(2) Lĩnh vực quản lý chất lượng không khí: 5 dự án.
(3) Lĩnh vực quản lý chất thải rắn: 16 dự án.
(4) Lĩnh vực quản lý rừng: 17 dự án.
(5) Lĩnh vực bảo tồn đa dạng sinh học: 12 dự án.
(6) Lĩnh vực giảm nhẹ và thích ứng với biến đổi khí hậu: 15 dự án.
(7) Lĩnh vực giám sát môi trường: 5 dự án.
1.3

Khung cơ bản của Quy hoạch môi trƣờng tỉnh Quảng Ninh
(1) Tham khảo các Chính sách và Chiến lược cơ bản trong quá trình xây dựng Mục tiêu
và Tầm nhìn cho Quy hoạch Môi trường Tỉnh Quảng Ninh
1)

Chiến lược Bảo vệ Môi trường Quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030

Hiện nay, Luật Bảo vệ Môi trường, pháp luật cơ bản bảo vệ môi trường ở Việt Nam,
đang được sửa đổi để đưa vào những ý tưởng mới nhất về bảo vệ môi trường và quản
lý bền vững. Những ý tưởng mới nhất đó cũng được phản ánh trong chính sách quốc
gia về quản lý môi trường, “Quyết định số 1216/QD-TTg của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Chiến lược Bảo vệ Môi trường Quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến
năm2030” bắt đầu có hiệu lực từ ngày 05/05/2012. Chiến lược đã được công nhận như
là một dấu mốc quan trọng của Việt Nam để hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế bền vững
với bảo vệ môi trường bằng cách đạt được khái niệm “Chiến lược Tăng trưởng Xanh”,
nhằm mục đích giảm ô nhiễm môi trường, giảm suy thoái tài nguyên thiên nhiên và đa

dạng sinh học vào năm 2020, ngăn ngừa và đảo ngược xu hướng này vào năm 2030.
Những mục tiêu và tầm nhìn này trình bày trong Chiến lược bảo vệ môi trường đã
được tham khảo trong quá trình xây dựng mục tiêu và tầm nhìn cho Quy hoạch Môi
trường tỉnh Quảng Ninh.
(a) Mục tiêu của Chiến lược Bảo vệ Môi trường đến năm 2020
Mục tiêu của Chiến lược Bảo vệ Môi trường đến năm 2020 như sau:
Kiểm soát, hạn chế về cơ bản mức độ gia tăng ô nhiễm môi trường, suy thoái tài
nguyên và suy giảm đa dạng sinh học; tiếp tục cải thiện chất lượng môi trường sống;

1-2


Đề án Cải thiện Môi trường Tỉnh Quảng Ninh

nâng cao năng lực chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, hướng tới mục tiêu phát
triển bền vững đất nước.
Với những mục tiêu ở trên, những mục tiêu cụ thể sau đây được đưa ra:
-

Giảm về cơ bản các nguồn gây ô nhiễm môi trường.

-

Khắc phục, cải tạo môi trường các khu vực đã bị ô nhiễm, suy thoái;

-

Cải thiện điều kiện sống của người dân.

-


Giảm nhẹ mức độ suy thoái, cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên; kiềm chế tốc độ
suy giảm đa dạng sinh học, và

-

Tăng cường khả năng chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, giảm nhẹ mức
độ gia tăng phát thải khí nhà kính.

Xem xét những mục tiêu trên, Quy hoạch Môi trường Tỉnh Quảng Ninh cần phải giải
quyết việc giảm nguồn gây ô nhiễm, cải thiện điều kiện sống của người dân, bảo tồn
nguồn tài nguyên thiên nhiên, điều kiện môi trường tự nhiên và đa dạng sinh học của
tỉnh và đề xuất các biện pháp giảm nhẹ và thích ứng với các vấn đề biến đổi khí hậu.
(b) Tầm nhìn của Chiến lược Bảo vệ Môi trường đến năm 2030
Tầm nhìn của Chiến lược Bảo vệ Môi trường đến năm 2030 như sau:
Ngăn chặn, đẩy lùi xu hướng gia tăng ô nhiễm môi trường, suy thoái tài nguyên và
suy giảm đa dạng sinh học; cải thiện chất lượng môi trường sống; chủ động ứng
phó với biến đổi khí hậu; hình thành các điều kiện cơ bản cho nền kinh tế xanh, ít
chất thải, các-bon thấp vì sự thịnh vượng và phát triển bền vững đất nước.
Theo tầm nhìn này, dự kiến rằng quản lý môi trường ở Việt Nam sẽ góp phần không
chỉ giảm thiểu hoặc ngăn chặn các tác động tiêu cực bởi các hoạt động kinh tế như
„Quản lý môi trường thụ động”, mà còn chuyển đổi các hoạt động kinh tế theo đặc
tính thân thiện môi trường theo hướng “quản lý môi trường chủ động”.
2)

Thúc đẩy Chiến lược Tăng trưởng Xanh

Theo Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế (OECD), tăng trưởng xanh được định nghĩa
là: “Tăng trưởng xanh là thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế đồng thời đảm bảo
rằng các nguồn tài sản tự nhiên tiếp tục cung cấp các tài nguyên và dịch vụ môi trường

thiết yếu cho cuộc sống của chúng ta. Để thực hiện điều này, tăng trưởng xanh phải là
nhân tố xúc tác trong việc đầu tư và đổi mới, là cơ sở cho sự tăng trưởng bền vững và
tăng cường tạo ra các cơ hội kinh tế mới”1. Định nghĩa cho thấy tăng trưởng xanh bao
gồm nhiều lĩnh vực không phải chỉ riêng ngành quản lý môi trường. Để đạt được tăng

1

Tóm tắt đa ngôn ngữ “Hướng tới Tăng trưởng Xanh”
/>9fp15.delta

1-3


Đề án Cải thiện Môi trường Tỉnh Quảng Ninh

trưởng xanh, tất cả các ngành liên quan cần xem xét cách thức để góp phần thực hiện
mục tiêu. Mong rằng Quy hoạch môi trường tỉnh Quảng Ninh cũng góp phần hiện thực
hóa Chiến lược tăng trưởng xanh.
Cho đến nay, tỉnh Quảng Ninh đã triển khai các hoạt động nhằm hiện thực hóa các
khái niệm về chiến lược tăng trưởng xanh. Ngày 05 tháng 6 năm 2012, Ủy ban nhân
dân tỉnh Quảng Ninh đã tổ chức Hội thảo "Kinh tế xanh và phát triển bền vững". Tại
Hội thảo này, ông Đặng Huy Hậu, Phó Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ninh đã mô tả
Chiến lược tăng trưởng xanh của tỉnh Quảng Ninh. Ông nêu rằng tỉnh Quảng Ninh cần
chuyển mô hình phát triển từ "tăng trưởng nâu" sang “tăng trưởng xanh" phù hợp với
khái niệm trong Chiến lược quốc gia về "Tăng trưởng xanh". Để đạt được mục tiêu
"tăng trưởng xanh", tăng trưởng kinh tế gắn kết với phát triển bền vững, tỉnh Quảng
Ninh xem xét một số nhiệm vụ trọng tâm cần tập trung như sau:
a)

Tìm giải pháp khắc phục và giảm thiểu ô nhiễm môi trường


b)

Tăng cường đầu tư và tăng cường xã hội hóa các hoạt động bảo vệ môi trường

c)

Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ cao, công nghệ sạch và
thân thiện môi trường

d)

Triển khai kế hoạch đồng bộ để bảo vệ môi trường ở cấp tỉnh và cấp huyện

e)

Đẩy mạnh truyền thông, giáo dục, nâng cao nhận thức và ý thức trách nhiệm bảo
vệ môi trường.

Ngày 16 tháng 12 năm 2012, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh tổ chức Tọa đàm
“Tăng trưởng xanh và những giải pháp thu hút các nhà đầu tư Nhật Bản vào Quảng
Ninh" cùng với Cơ quan Hợp tác quốc tế Nhật Bản (JICA), Tổ chức Xúc tiến Thương
mại Nhật Bản (JETRO), Hiệp Hội Doanh Nghiệp Nhật Bản Tại Việt Nam (JBAV),
Hiệp hội Văn hóa Nhật Bản và đại diện các công ty của Nhật Bản. Trong buổi tọa đàm
này, tỉnh Quảng Ninh đã ký một thỏa thuận với JICA về hợp tác xúc tiến các hoạt động
liên quan phục vụ cho tăng trưởng xanh trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Tỉnh Quảng Ninh đã lập Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội đến năm 2020,
tầm nhìn đến năm 2030 (QHPTKTXH). Về mối quan hệ giữa QHPTKTXH và Chiến
lược tăng trưởng xanh, QHPTKTXH đã được phản ánh như sau:
a)


Chương trình phát triển: QHPTKTXH nêu ra 3 trụ cột của phát triển bền vững, đó
là kinh tế, xã hội và môi trường, đó chính là những phần quan trọng trong bản
Quy hoạch. Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ "nâu" sang "xanh" được phản ánh
qua kết quả ngày càng gia tăng về du lịch - dịch vụ, chiếm trên 50% GDP. Đến
năm 2018 sẽ dừng khai thác than lộ thiên và theo kế hoạch sẽ cải tạo một số mỏ
thành các điểm du lịch.

b)

Giới thiệu các tiêu chuẩn môi trường khắt khe hơn: QHPTKTXH đề xuất để giới

1-4


Đề án Cải thiện Môi trường Tỉnh Quảng Ninh

thiệu tiêu chuẩn môi trường và khí thải / nước thải ở các nước phát triển tại các
khu vực dân cư và du lịch chính.
c)

Xúc tiến du lịch xanh / du lịch sinh thái: QHPTKTXH khuyến nghị phát triển các
hoạt động du lịch xanh / du lịch sinh thái thành các hoạt động du lịch chủ đạo
đóng góp không chỉ cho bảo vệ môi trường mà còn phát triển kinh tế.

d)

Đề xuất các biện pháp bảo vệ môi trường: QHPTKTXH đề đạt xây dựng các nhà
máy xử lý nước thải và công trình xử lý chất thải rắn, và các biện pháp bảo vệ
môi trường khác như thúc đẩy hoạt động sản xuất phân vi sinh, cải thiện các biện

pháp bảo vệ môi trường ở những cơ sở liên quan đến khai thác than.

Như đã đề cập ở trên, Chiến lược tăng trưởng xanh là một trong những khái niệm quan
trọng, hình thành nên tầm nhìn và mục tiêu của Quy hoạch môi trường tỉnh Quảng
Ninh.
3)

Thực hiện Thông báo của Bộ chính trị về Phát triển Kinh tế Xã hội tỉnh Quảng

Ninh
Ngày 1 tháng 10 năm 2012, Ban Chấp hành Trung ương công bố ý kiến của Bộ chính
trị về Đề án phát triển kinh tế-xã hội nhanh, bền vững; bảo đảm vững chắc quốc phòng
- an ninh và thí điểm xây dựng hai đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt Vân Đồn,
Móng Cái tỉnh Quảng Ninh. Thông báo nêu rằng tỉnh Quảng Ninh có vị trí chiến lược
về chính trị, kinh tế và có tiềm năng và lợi thế so với các địa phương trong vùng.
Quảng Ninh có đủ khả năng và tiềm lực để trở thành địa bàn động lực, cực tăng trưởng,
đầu tàu, trung tâm kinh tế mạnh của vùng đồng bằng Sông Hồng, vành đai kinh tế
Vịnh Bắc Bộ. Đến năm 2020, xây dựng, phát triển Quảng Ninh trở thành tỉnh dịch vụ,
công nghiệp hiện đại, trung tâm du lịch quốc tế của miền Bắc Việt Nam. Một kỳ vọng
quan trọng khác là tỉnh Quảng Ninh tích cực chuyển đổi phương thức phát triển từ
"nâu" sang "xanh". Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân, giữ gìn và
phát huy bền vững Di sản thế giới Vịnh Hạ Long. Quy hoạch môi trường tỉnh Quảng
Ninh sẽ góp phần hiện thực hóa những nội dung của thông báo này.
(2) Mục tiêu và chỉ tiêu phấn đấu trong Quy hoạch môi trường tỉnh Quảng Ninh
Cân nhắc chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia và khái niệm chiến lược tăng trưởng
xanh, dự kiến xin đề xuất mục tiêu Quy hoạch môi trường tỉnh Quảng Ninh như sau :
Tầm nhìn đến năm 2030
Quảng Ninh sẽ là một trong những tỉnh dẫn đầu cả nước thực hiện thành công các chỉ tiêu về
bảo vệ môi trường trong khuôn khổ Chiến lược tăng trưởng xanh ở Việt Nam; có thể trao đổi,
thông tin kinh nghiệm cho các nước trong khối ASEAN.

Mục tiêu đến năm 2020
Quảng Ninh sẽ là một trong những tỉnh dẫn đầu cả nước thực hiện thành công các chỉ

1-5


Đề án Cải thiện Môi trường Tỉnh Quảng Ninh

tiêu về bảo vệ môi trường trong khuôn khổ Chiến lược tăng trưởng xanh ở Việt Nam.
Chỉ tiêu phấn đấu đến năm 2020
1. Thành phố Hạ Long: là địa phương điển hình trong lĩnh vực bảo vệ môi trường và
thực hiện du lịch bền vững ở tỉnh Quảng Ninh.
- Xây dựng, hoàn thiện hệ thống quản lý, thu gom và xử lý nước thải và chất thải
rắn.
- Phát triển du lịch bền vững như du lịch sinh thái kết hợp với hoạt động nâng cao
nhận thức môi trường.
- Chấm dứt khai thác than lộ thiên, giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí.
- Xây dựng đô thị bền vững thông qua đảm bảo diện tích cây xanh tự nhiên, phân
loại chất thải rắn, hạn chế các phương tiện giao thông gây khói bụi trong khu vực
trung tâm thành phố.
2. Tăng cường giá trị môi trường tự nhiên và mạng lưới quản lý tài nguyên thiên nhiên
của tỉnh.
- Thực hiện quản lý bền vững tài nguyên thiên nhiên và đất đai trên cơ sở các phân
vùng môi trường, quản lý đa trục bao gồm hai hệ thống rừng đầu nguồn và ba
hành lang sinh thái (hành lang sinh thái núi, hành lang sinh thái ven biển và hành
lang sinh thái biển).
- Thành lập, nâng cấp, mở rộng các khu bảo tồn thiên nhiên tại các khu vực trọng
điểm cần bảo tồn trên địa bàn tỉnh; cải thiện điều kiện tự nhiên các rừng đầu
nguồn (rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất) quan trọng để bảo vệ
nguồn nước.

- Nâng cao giá trị môi trường tự nhiên vùng và sử dụng bền vững tài nguyên thiên
nhiên vùng bền vững thông qua thực hiện theo các tiêu chí bảo tồn quốc tế như
Công ước về các vùng đất ngập nước có tầm quan trọng quốc tế, đặc dụng như là
nơi cư trú của các loài chim nước tại Móng Cái, Tiên Yên và Quảng Yên (khu
Ramsar) hoặc Vườn di sản thuộc Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á tại Vườn
quốc gia Bái Tử Long (Công viên Di sản ASEAN).
3. Giảm nhẹ tác động môi trường tại các khu vực được dự báo có nguy cơ cao trong
tương lai:
- Phát triển hệ thống thoát nước và các trạm xử lý nước thải tại các khu vực ưu
tiên.
- Phát triển hệ thống quản lý chất thải rắn tại các khu vực ưu tiên.
- Thực hiện đánh giá môi trường chiến lược ở những khu vực bị tác động bởi các
hoạt động phát triển quy mô lớn như thị xã Quảng Yên và huyện Vân Đồn....

1-6


Đề án Cải thiện Môi trường Tỉnh Quảng Ninh

- Thực hiện các biện pháp thích ứng để giải quyết vấn đề biến đổi khí hậu.
4. Phê duyệt kế hoạch thực hiện Chiến lược tăng trưởng xanh tỉnh Quảng Ninh và triển
khai thực hiện:
- Xúc tiến giới thiệu Trung tâm Tăng trưởng xanh của ASEAN tại Quảng Ninh.
- Thực hiện các biện pháp giảm nhẹ tác động của biến đổi khí hậu thông qua áp
dụng các chương trình quốc tế.
5. Tăng cường năng lực giám sát và quản lý môi trường cấp tỉnh
- Thành lập trung tâm GIS để giám sát thông tin môi trường trên địa bàn tỉnh
Quảng Ninh.
- Nâng cao năng lực quan trắc giám sát môi trường cấp tỉnh để đáp ứng với các tiêu
chuẩn phát triển của quốc gia.

- Tham gia vào mạng lưới quan trắc môi trường quốc tế, như Mạng lưới Giám sát
Lắng đọng Axit Đông Á (EANET) để giải quyết vấn đề môi trường liên quốc gia.

1.4

Danh sách tổng hợp các Dự án đề xuất trong Quy hoạch tổng thể môi trƣờng tỉnh
Quảng Ninh
Bảng 1.4-1 liệt kê danh sách tổng hợp các dự án đề xuất trong Quy hoạch môi trường
tỉnh Quảng Ninh. Tổng cộng có 91 dự án đề xuất gồm 21 dự án đối với lĩnh vực quản
lý môi trường nước, 5 dự án đối với lĩnh vực quản lý chất lượng không khí, 16 dự án
đối với lĩnh vực quản lý chất thải rắn, 17 dự án đối với lĩnh vực quản lý rừng, 12 dự án
đối với lĩnh vực bảo tồn đa dạng sinh học, 15 dự án đối với lĩnh vực giảm nhẹ và thích
ứng với biến đổi khí hậu và 5 dự án đối với lĩnh vực giám sát môi trường.

1-7


Bảng 1.4-1 Danh mục các Dự án đề xuất trong Quy hoạch tổng thể môi trƣờng tình Quảng Ninh

Stt

Tên Dự án

Mục tiêu

Chi phí
(Triệu
USD)

Lịch thực

hiện

Dự án
ƣu
tiên

Vốn
vay
ODA

Quản lý môi trƣờng Nƣớc

1-8

1

Xây dựng Hệ thống xử lý
nước thải cho Tp. Hạ Long
(Hợp phần sử dụng vốn vay
JICA)

2

Xây dựng Hệ thống xử lý
nước thải cho Tp. Hạ Long
(các hợp phần khác)

3
4
5

6
7
8
9
10

Dự án nhằm phát triển hệ thống
quản lý nước thải của mỗi thành
phố, thị xã và huyện thị.

ODA
không
hoàn
lại

FDI

Nguồn
vốn từ
các
công ty
tƣ nhân

Ngân
sách
trung
ƣơng

Ghi chú


Ngân
sách
tỉnh

95,0

2014-2020

x

x

x

"

170,0

2014-2022

x

x

x

Xây dựng Hệ thống xử lý
nước thải cho Tp. Móng Cái

"


98,0

2014-2022

x

x

x

Xây dựng Hệ thống xử lý
nước thải cho Tp. Cẩm Phả

"

135

2014-2022

x

x

x

"

98,0


2014-2022

x

x

x

"

23,0

2014-2022

x

x

x

"

15,0

2016-2027

x

x


"

54,0

2016-2027

x

x

"

6,0

2018-2030

x

x

"

15,0

2018-2030

x

x


Xây dựng Hệ thống xử lý
nước thải cho Tp. Uông Bí
Xây dựng Hệ thống xử lý
nước thải cho Huyện Vân
Đồn
Xây dựng Hệ thống xử lý
nước thải cho Thị xã Quảng
Yên
Xây dựng Hệ thống xử lý
nước thải cho Huyện Đông
Triều
Xây dựng Hệ thống xử lý
nước thải cho Huyện Bình
Liêu
Xây dựng Hệ thống xử lý
nước thải cho Huyện Tiên
Yên

Nguồn
vốn từ
Vinacomin

Tây-1:
Hùng
Thắng
Đông-1:
Hà Tu
Tây -2:
Giếng Đáy
Tây -3:

Đại Yên
Tây -4:
Bãi Cháy
Đông -2:
Hồng Hải

Nghiên
cứu cơ chế
chính sách
kêu
gọi
đầu tư tư
nhân trên
cơ sở xem
xét xử lý

Đề án Cải thiện Môi trường Tỉnh Quảng Ninh

Nguồn ngân sách có thể huy động


Nguồn ngân sách có thể huy động
Stt

12

Xây dựng Hệ thống xử lý
nước thải cho Huyện Đầm

Xây dựng Hệ thống xử lý

nước thải cho Huyện Hải Hà

Mục tiêu

Lịch thực
hiện

"

8,0

2018-2030

x

x

"

129,0

2018-2030

x

x

"

11,0


2018-2030

x

x

"

41,0

2018-2030

x

x

"

4,0

2018-2030

x

x

2014-2016

15


Xây dựng Hệ thống xử lý
nước thải cho Huyện Ba
Chẽ
Xây dựng Hệ thống xử lý
nước thải cho Huyện Hoành
Bồ
Xây dựng Hệ thống xử lý
nước thải cho Huyện Cô Tô
Dự án Quy hoạch Hệ thống
xử lý nước thải nông thôn
cho tỉnh Quảng Ninh

Dự án xem xét hệ thống xử lý nước
thải đơn lẻ ở khu vực nông thôn trên
địa bàn tỉnh Quảng Ninh.

1,0

16

Dự án nhằm xây dựng Sổ tay hướng
dẫn kiểm soát nước thải công
nghiệp đạt tiêu chuẩn nước thải của
Châu Âu.

0,5

19


Dự án lập Sổ tay hướng dẫn
Kiểm soát nước thải công
nghiệp đáp ứng tiêu chuẩn
Châu Âu
Dự án cải thiện môi trường
tại khu vực suối Lộ Phong,
Khe Rè và sông Mông
Dương
Dự án lập quy hoạch giảm
lượng nước thất thoát

20

Dự án Quy hoạch Cải thiện
Xử lý nước thải chăn nuôi

13
14

1-9
17

18

21

Dự án Quy hoạch Cải thiện
Xử lý nước thải nuôi trồng
thủy sản


Quản lý Chất lƣợng Không khí

Dự án nhằm xây dựng hệ thống xử
lý nước thải cho ngành công nghiệp
khai thác than
Dự án nhằm xem xét các biện pháp
có thể áp dụng để giảm lượng nước
thất thoát.
Dự án nhằm lập quy hoạch và thực
hiện một dự án thí điểm giới thiệu
hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi
tiên tiến.
Dự án nhằm lập quy hoạch và thực
hiện một dự án thí điểm giới thiệu
hệ thống xử lý nước thải nuôi trồng
thủy sản tiên tiến.

x

Vốn
vay
ODA

ODA
không
hoàn
lại

FDI


Nguồn
vốn từ
các
công ty
tƣ nhân

Ngân
sách
trung
ƣơng

Ngân
sách
tỉnh

x

x

x

x

Nguồn
vốn từ
Vinacomin
nước thải
theo cụm
dân cư


2015-2017

10,3

2014-2020

x

x

0,3

2015-2016

1,0

2016-2020

x

x

1,0

2016-2020

x

x


x

Đề án Cải thiện Môi trường Tỉnh Quảng Ninh

11

Tên Dự án

Dự án
ƣu
tiên

Ghi chú

Chi phí
(Triệu
USD)


Nguồn ngân sách có thể huy động
Stt

Mục tiêu

Dự án Tăng cường Năng lực
Quản lý Môi trường

Dự án đầu tư vào dụng cụ/thiết bị
bao gồm 1) Thiết bị thanh tra môi
trường, 2)Thiết bị quan trắc tại hiện

trường (không khí, nước), 3) Thiết
bị phòng thí nghiệm, 4) thiết bị phụ
trợ

0,65

2014-2015

Mục đích của dự án là để:
(1) Cải thiện hạ tầng kỹ thuật về
phương diện phòng làm việc, khu
vực chuyên môn quan trọng
(2) Bổ sung các thiết bị theo yêu
cầu và nâng cấp những thiết bị hiện

(3) Tăng cường chất lượng và số
lượng nhân viên

3,0

2016

0,24

2014-2015

x

Kinh phí sẽ
từ Ngân

sách hằng
năm cho
quan trắc
môi trường

2014-2016

x

22

Dự án Tăng cường Năng lực
về Khoa học và Công nghệ
cho (EMAC)
23

1-10

24

25

Tăng cường năng lực về
quan trắc chất lượng không
khí và quan trắc khí phát
thải tại nhà máy bởi chuyên
gia quốc tế.

Dự án nhằm giải quyết những khó
khăn của việc đo khí thải trên hiện

trường và phòng thí nghiệm, và để
xúc tiến một cách trôi chảy hoạt
động vào giai đoạn đầu của “Trạm
AQM tự động” và “Trạm PEM tự
động” với sự hỗ trợ của các chuyên
gia quốc tế.

Báo cáo bắt buộc về đo giá
trị khí thải cho cơ quan quản
lý địa phương

Dự án là để giới thiệu quy trình tự
giám sát khí thải tại ống khói/ông
thải của các nhà máy có quy mô
lớn, như là một báo cáo bắt buộc
bao gồm các kết quả đo khí thải trên
cơ sở hằng quý.

Lịch thực
hiện

Dự án
ƣu
tiên

x

Vốn
vay
ODA


ODA
không
hoàn
lại

FDI

Nguồn
vốn từ
các
công ty
tƣ nhân

Ngân
sách
trung
ƣơng

Ghi chú

Ngân
sách
tỉnh

x

x

x


x

x

Nguồn
vốn từ
Vinacomin

Đề án Cải thiện Môi trường Tỉnh Quảng Ninh

Tên Dự án

Chi phí
(Triệu
USD)


Nguồn ngân sách có thể huy động
Stt

Mục tiêu

Dự án Giới thiệu “Tiêu
chuẩn Chất lượng Không
khí Châu Âu” nghiêm ngặt
hơn cho tỉnh Quảng Ninh

Sau 3 năm tích lũy số liệu của
“Trạm Quan trắc Chất lượng không

khí Tự động”, thiết lập một Ban
Khoa học để thảo luận về Tiêu
chuẩn Không khí riêng cho tỉnh
Quảng Ninh, cần thiết phải áp dụng
tiêu chuẩn PM10 độc lập của Quảng
Ninh như là một tỉnh dẫn đầu về
môi trường. Giá trị giới hạn có thể
trong khoảng 50μg/m3 đến
100μg/m3

26

Lịch thực
hiện

0,02

2016-2020

0,7

2014-2018

0,2

Dự án
ƣu
tiên

Vốn

vay
ODA

ODA
không
hoàn
lại

FDI

Nguồn
vốn từ
các
công ty
tƣ nhân

Ghi chú

Ngân
sách
trung
ƣơng

Ngân
sách
tỉnh

x

x


x

2014

x

x

x

21,3

2014-2018

x

x

x

x

x

3,6

2014-2018

x


x

x

x

x

1,6

2014-2018

x

x

x

x

x

1,6

2014-2018

x

x


x

x

x

x

Quản lý Chất thải rắn
Dự án nâng cao nhận thức
về Quản lý Chất thải rắn
27

1-11
28

29

30
31
32

Nghiên cứu sơ bộ về Quản
lý chất thải rắn theo vùng
Phát triển Hệ thống Quản lý
Chất thải rắn liên vùng cho
T.P Hạ Long, TP Cẩm Phả
và huyện Hoành Bồ
Phát triển Hệ thống Quản lý

Chất thải rắn cho T.P Uông

Phát triển Hệ thống Quản lý
Chất thải rắn cho huyện Hải

Phát triển Hệ thống Quản lý
Chất thải rắn cho huyện Vân
Đồn

Dự án bao gồm 3 hợp phần như sau:
- Xúc tiến 3R tại tuyến tỉnh
- Xúc tiến 3R đối với chất thải rắn
du lịch
- Nâng cao nhận thức cho các doanh
nghiệp trong việc cải thiện quản lý
chất thải rắn công nghiệp
Dự án nhằm nghiên cứu quản lý
chất thải rắn theo vùng bằng cách
phân nhóm một số huyện, thành phố
và thị xã.
Dự án phát triển quản lý chất thải
rắn bao gồm: xây dựng bãi rác, cải
thiện hệ thống thu gom, xây dựng
nhà máy làm phân bón sinh học để
phục vụ tái chế chất thải rắn.
"
"
"

Nguồn

vốn từ
Vinacomin

Đề án Cải thiện Môi trường Tỉnh Quảng Ninh

Tên Dự án

Chi phí
(Triệu
USD)


Nguồn ngân sách có thể huy động
Stt

34
35
36
37
38

1-12

39
40

41

Mục tiêu


Phát triển Hệ thống Quản lý
Chất thải rắn cho T.X
Quảng Yên
Phát triển Hệ thống Quản lý
Chất thải rắn cho huyện Cô

Phát triển Hệ thống Quản lý
Chất thải rắn cho T.P Móng
Cái
Phát triển Hệ thống Quản lý
Chất thải rắn cho huyện
Bình Liêu
Phát triển Hệ thống Quản lý
Chất thải rắn cho Huyện
Tiên Yên
Phát triển Hệ thống Quản lý
Chất thải rắn cho huyện
Đầm Hà
Phát triển Hệ thống Quản lý
Chất thải rắn cho huyện Ba
Chẽ
Phát triển Hệ thống Quản lý
Chất thải rắn cho huyện
Đông Triều
Nghiên cứu Cải thiện Quản
lý Chất thải rắn Công
nghiệp

"


Đánh giá độ ổn định, xác
định các khu vực tiềm ẩn
nguy cơ trượt lở đất đá và đề
42 xuất các giải pháp ngăn
ngừa đối với các bãi thải
ngoài do khai thác than khu
vực Hạ Long - Cẩm Phả
Quản lý Rừng
Dự án cải tạo hành lang sinh
43 thái ven biển trên địa bàn
tỉnh Quảng Ninh

Lịch thực
hiện

Dự án
ƣu
tiên

Vốn
vay
ODA

3,0

2014-2018

x

0,9


2014-2018

x

6,2

ODA
không
hoàn
lại

Ngân
sách
trung
ƣơng

Ghi chú

FDI

Nguồn
vốn từ
các
công ty
tƣ nhân

Ngân
sách
tỉnh


x

x

x

x

x

x

x

x

2014-2019

x

x

x

x

1,4

2014-2019


x

x

x

x

1,7

2014-2019

x

x

x

x

1,3

2014-2019

x

x

x


x

1,3

2014-2019

x

x

x

x

2,9

2014-2019

x

x

x

x

1,0

2014-2030


x

x

x

x

4,8

2014-2019

x

11,0

2014-2022

x

Nguồn
vốn từ
Vinacomin

"
"
"
"
"

"
"
Dự án sẽ lập một lộ trình để thực
hiện hoạt động quản lý chất thải rắn
công nghiệp phù hợp

x

Cải thiện tình hình các bãi thải; đảm
bảo an toàn cho các khu dân cư

Phục hồi rừng ngập mặn và rừng
ven biển của tỉnh, xây dựng mô hình
quản lý bền vững

x

x

Đề án Cải thiện Môi trường Tỉnh Quảng Ninh

33

Tên Dự án

Chi phí
(Triệu
USD)



Nguồn ngân sách có thể huy động
Stt

45

46

47

48

1-13

49

50

51
52

Tên Dự án

Mục tiêu

Dự án Quản lý Vườn quốc
gia Bái Tử Long và đăng ký
là Công viên di sản ASEAN
Dự án thành lập và nâng cấp
rừng Quốc gia Yên Tử thành
Vườn quốc gia Yên Tử


Tăng cường năng lực quản lý của
Vườn quốc gia Bái Tử Long

3,6

2014-2020

Rừng Quốc gia Yên Tử được nâng
cấp thành Vườn quốc gia Yên Tử và
được quản lý bền vững

6,0

2014-2019

Dự án Quản lý khu bảo tồn
thiên nhiên Đồng Sơn - Kỳ
Thượng
Dự án Quản lý khu vực
Diện tích rừng Đông Bắc

Cải thiện quản lý khu bảo tồn thiên
nhiên Đồng Sơn - Kỳ Thượng

5,6

2016-2021

Rừng tự nhiên kiêm rừng phòng hộ

đầu nguồn được bảo tồn như một
khu bảo tồn thiên nhiên mới.

2,1

2016-2020

Dự án Quản lý Rừng phòng
hộ đầu nguồn (Yên Lập và
Tràng Vinh)
Dự án trồng rừng ở các xã
dọc tuyến biên giới Trung
Quốc-Việt Nam
Dự án phát triển năng lực
bảo vệ rừng, kiểm soát cháy
rừng, bảo tồn đa dạng sinh
học và thi hành luật trong
ngành lâm nghiệp

Bảo tồn ba khu vực rừng phòng hộ
đầu nguồn đảm bảo nguồn cung cấp
nước.
Diện tích rừng ở vùng biên giới Việt
– Trung được quản lý một cách hợp
lý.
Nâng cao năng lực của cán bộ quản
lý có liên quan tại tất cả các cấp
cũng như các đơn vị kinh tế liên
quan đến bảo vệ rừng, phòng chống
cháy rừng và thi hành luật trong

ngành lâm nghiệp.

3,3

2014-2020

4,5

Dự án Cải thiện Công
nghiệp liên quan đến Lâm
nghiệp
Nghiên cứu về công nghệ
trồng rừng

Cải thiện công nghiệp rừng trên địa
bàn tỉnh và tăng sản lượng lâm
nghiệp
Phát triển được các công nghệ lâm
nghiệp nhằm đạt được quản lý rừng
bền vững
Quản lý rừng một cách bền vững
được thực hiện trong toàn tỉnh và
30% diện tích rừng sản xuất nhận
được chứng chỉ Quản lý rừng bền
vững

Dự án quản lý rừng bền
vững
53


Lịch thực
hiện

Dự án
ƣu
tiên

Vốn
vay
ODA

ODA
không
hoàn
lại

FDI

Nguồn
vốn từ
các
công ty
tƣ nhân

Ghi chú

Ngân
sách
trung
ƣơng


Ngân
sách
tỉnh

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

2016-2022

x


x

1,8

2016-2020

x

x

1,4

2016-2021

x

x

x

1,7

2017-2022

x

x

x


5,5

2017-2025

x

x

x

Nguồn
vốn từ
Vinacomin

Đề án Cải thiện Môi trường Tỉnh Quảng Ninh

44

Chi phí
(Triệu
USD)


Nguồn ngân sách có thể huy động
Stt

57

1-14

58

11,5

2015-2030

1,5

2018-2021

4,8

2016-2020

12,0

2014-2018

x

x

Sử dụng đất theo hướng thân thiện
môi trường đối với vùng đất sau khi
sau đóng cửa mỏ

2,6

2015-2020


x

x

Dự án nhằm chuẩn bị cho Kế hoạch
Bảo tồn Đa dạng sinh học..

0,25

2015,
2019

x

Dự án nhằm khuyến khích và xúc
tiến sự hiểu biết về tầm quan trọng
và các biện pháp đặt ra để bảo tồn
đa dạng sinh học.

0,3

2015-2020

Nghiên cứu tiềm năng du lịch sinh
thái được nghiên cứu và đa dạng
hóa các hoạt động du lịch sinh thái
trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh được
đa dạng hoá.
Ô nhiễm từ các khu vực khai thác
than và các bãi thải mỏ bao gồm cả

sự xuống cấp cảnh quan được cải
tạo một cách hợp lý
Nghiên cứu và giảm thiểu được
những điều kiện ô nhiễm trầm tích
và bùn lắng ở vịnh Cửa Lục và Vịnh
Hạ Long và đường bờ biển của các
vịnh này
Với mục tiêu đóng vai trò như một
bể hấp thụ CO2 và phòng chống
thiên tai, để nâng cao chất lượng
rừng và độ che phủ rừng tại Quảng
Ninh
Tạo vành đai cây xanh, cải tạo cảnh
quan môi trường thành phố Hạ
Long, Cẩm Phả

Dự án giám sát cải tạo phục
hồi môi trường các mỏ than
Dự án Kiểm soát và Giảm
thiểu trầm tích trong vùng
ven biển tại Vịnh Cửa Lục
và Vịnh Hạ Long
Tăng cường trồng rừng để
nâng cao độ che phủ và chất
lượng rừng; khuyến khích
phát triển và tái sinh rừng tự
nhiên
Phát triển vành đai xanh tại
thành phố Hạ Long và thành
phố Cẩm Phả


Quy hoạch và thử nghiệm
mô hình sử dụng đất thân
thiện môi trường sau đóng
cửa mỏ
Đa dạng sinh học
Lập Quy hoạch bảo tồn đa
60 dạng sinh học của tỉnh
Quảng Ninh
Dự án Xúc tiến và Khuyến
khích giáo dục và nâng cao
61 nhận thức công cộng
59

2014-2020

Dự án phát triển du lịch sinh
thái

Vốn
vay
ODA

ODA
không
hoàn
lại

FDI


Nguồn
vốn từ
các
công ty
tƣ nhân

x

x

Ngân
sách
trung
ƣơng

Ngân
sách
tỉnh

Nguồn
vốn từ
Vinacomin

x

x

x

x


x

x

x

x

x

x

x

Đề án Cải thiện Môi trường Tỉnh Quảng Ninh

56

2,4

Mục tiêu

54

55

Lịch thực
hiện


Tên Dự án

Dự án
ƣu
tiên

Ghi chú

Chi phí
(Triệu
USD)


Nguồn ngân sách có thể huy động
Stt

Mục tiêu

Phát triển thể chế và xây
dựng năng lực cho các tổ
chức có liên quan

Dự án nhằm phổ biến chính sách,
luật và thể chế về bảo tồn ĐDSH
nhằm tăng cường năng lực và phát
triển thể chế của tỉnh Quảng Ninh
dựa trên Kế hoạch bảo tồn ĐDSH.

Khảo sát và kiểm soát các
loài ngoại lai xâm hại


Dự án nhằm kiểm soát các thiệt hại
tới hệ sinh thái, nông nghiệp và du
lịch do các loài ngoại lai xâm nhập,
khảo sáthiện trạng và thử nghiệm
phương pháp kiểm soát các loài
ngoại lai ở QN

63

Phục hồi và cải tạo chức
năng rạn san hô và thảm
thực vật cỏ biển và rong
biển

Dự án nhằm phục hồi hệ sinh thái
biển bị phá hủy bởi việc đánh bắt
trái phép, phục hồi các rạn san hô,
rong biển và thực vật biển.

65

Phát triển công nghệ canh
tác và trồng rừng đối với các
loài thực vật quý hiếm và
bản địa.

Dự án nhằm ngăn chặn sự tuyệt
chủng của các loài có nguy cơ tuyệt
chủng và khôi phục các thảm thực

vật tự nhiên, kỹ thuật canh tác và
nuôi trồng cho các loài thực vật quý
hiếm và bản địa của QN

66

Xây dựng năng lực quản lý
kiểm soát buôn lậu các loài
có nguy cơ tuyệt chủng

Dự án nhằm ngăn chặn việc vận
chuyển trái phép các loài có nguy
cơ tuyệt chủng, xây dựng năng lực
quản lý cho đội ngũ nhân viên của
các ban ngành liên quan
Dự án nhằm xây dựng trung tâm
bảo tồn ngoại vi. Trung tâm này nên
bao gồm các vườn thực vật nhằm
bảo tồn các loài có nguy cơ bị tuyệt
chủng và có trung tâm cứu hộ, phục
hồi chức năng cho các loài động vật
hoang dã

64

1-15

Thành lập trung tâm bảo tồn
ngoại vi thực vật và động
vật

67

Lịch thực
hiện

0,1

2015-2016

0,2

2015-2016

0,25

2014-2015

0,1

2015-2016

0,2

2014-2015,
2019

1,3

2015-2016


Dự án
ƣu
tiên

Vốn
vay
ODA

ODA
không
hoàn
lại

Ngân
sách
trung
ƣơng

Ngân
sách
tỉnh

x

x

x

x


x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

FDI

Nguồn
vốn từ
các
công ty

tƣ nhân

Ghi chú
Nguồn
vốn từ
Vinacomin

Đề án Cải thiện Môi trường Tỉnh Quảng Ninh

62

Tên Dự án

Chi phí
(Triệu
USD)


Nguồn ngân sách có thể huy động
Stt

2014-2020

x

1,8

2016-2018

0,1


2015-2020

x

0,4

2014-2020

x

Ưu tiên các vùng ven biển, nâng cao
nhận thức và kiến thức về biến đổi
khí hậu và nước biển dâng cho các
bên liên quan ở tỉnh Quảng Ninh

0,1

2014-2016

x

Nhằm xúc tiến thiết lập Trung tâm
tăng trưởng xanh ASEAN ở tỉnh
Quảng Ninh

0,3

2014-2015


x

Xúc tiến du lịch sinh thái và
thành lập khu Ramsar

Dự án nhằm bảo tồn vùng đất ngập
nước SATOYAMA và thúc đẩy
việc sử dụng bền vững, phát triển du
lịch sinh thái tại 3 khu đất ngập
nước: Quảng Yên, Tiên Yên, Móng
Cái của tỉnh QN và có đăng ký là
khu Ramsar

69
Thực hiện khảo sát đa dạng
sinh học toàn diện và giám
sát
70

Xúc tiến giáo dục môi
trường
71

Biến đổi khí hậu
Truyền thông, nâng cao nhận
thức về biến đổi khí hậu cho
72 bộ máy quản lý các cấp và
cộng đồng dân cư trên địa
bàn tỉnh Quảng Ninh (ưu tiên
dân cư ven biển).

Nghiên cứu xây dựng Trung
73 tâm tăng trưởng xanh
ASEAN

Dự án nhằm thành lập trung tâm
nghiên cứu nguồn tài nguyên gen
nhằm thúc đẩy việc sử dụng có lợi
đối với nguồn gen của QN
Dự án nhằm thu thập thông tin cơ
bản cho việc bảo tồn và sử dụng bền
vững ĐDSH, khảo sát và giám sát
đa dạng sinh học một cách toàn diện
(thực vật, động vật, đa dạng gen,vv)
ở QN.
Thêm vào đó, cần phải xây dựng hệ
thống cơ sở dữ liệu để lưu trữ và sử
dụng.
Dự án nhằm xúc tiến và khuyển
khích sự hiểu biết về tầm quan
trọng, và các biện pháp cần thiết để
bảo tồn ĐDSH, Việc giáo dục và
nâng cao nhận thức cần được thực
hiện thông qua hệ thống giáo dục
trong trường học ở QN.

Vốn
vay
ODA

ODA

không
hoàn
lại

FDI

Nguồn
vốn từ
các
công ty
tƣ nhân

x

x

x

x

Ngân
sách
trung
ƣơng

Ngân
sách
tỉnh

x


x

x

x

x

x

Nguồn
vốn từ
Vinacomin

Đề án Cải thiện Môi trường Tỉnh Quảng Ninh

0,98

Mục tiêu

Bảo tồn và sử dụng có lợi
nguồn gien

1-16

Lịch thực
hiện

Dự án

ƣu
tiên

Tên Dự án

68

Ghi chú

Chi phí
(Triệu
USD)


Nguồn ngân sách có thể huy động
Lịch thực
hiện

Dự án
ƣu
tiên

Nhằm thực hiện có hiệu quả các
biện pháp đối với vấn đề biến đổi
khí hậu, xây dựng kế hoạch làm
việc hàng năm, làm rõ nhiệm vụ và
xây dựng chương trình phối hợp
trong cơ cấu tổ chức hiện tại.

0,1


2014-2015

75

Xây dựng các quy chế liên
quan tới các vấn đề biến đổi
khí hậu

Xây dựng các quy định của địa
phương làm cơ sở để xúc tiến các
biện pháp thích ứng và giảm nhẹ tại
tỉnh Quảng Ninh

0,1

2014-2016

76

Lập kế hoạch hành động 5
năm và triển khai thực hiện
kế hoạch

Nhằm xúc tiên và thực hiện các hoạt
động toàn diện và hiệu quả đối với
vấn đề biến đổi khí hậu, để lập kế
hoạch hành động giai đoạn 5-năm
và thực hiện quản lý PDCA


112,6

2014-2030

77

Rà soát và kiên cố hóa đê
sông, đê biển

Nhằm giảm nhẹ các tác động của
thời tiết khắc nghiệt, để củng cố hệ
thống đê điều tại tỉnh Quảng Ninh

55,7

2014-2015

78

Xây dựng, nâng cấp, cải tạo
trạm khí tượng thủy văn tại
huyện Cô Tô

0,5

2014-2016

x

79


Phát triển CSDL về môi
trường, thiên tai và hệ
thống tự động để theo dõi và
cảnh báo thiên tai

1,3

2014-2018

x

80

Thành lập hệ thống quản lý
tài nguyên nước thích ứng
với các tác động của biến
đổi khí hậu

3,6

2014-2020

Stt

74

Tên Dự án

Tăng cường năng lực tổ chức

thích ứng với biến đổi khí
hậu

1-17

Nhằm cải thiện việc dự báo thời tiết
và hệ thống cảnh báo sớm, cải tạo
trạm khí tượng thủy văn tại huyện
Cô Tô và nâng cao năng lực đội ngũ
cán bộ
Nhằm giảm nhẹ thảm họa càng
nhiều càng tốt, để phát triển một hệ
thống theo dõi thiên tai và cảnh báo
sớm
Nhằm phát triển hệ thống quản lý
tài nguyên nước để sử dụng bền
vững trong phát triển kinh tế và biến
đổi khí hậu; thực hiện 10 tiểu dự án
đề xuất trong Quy hoạch Tài
nguyên nước Quảng Ninh, giai đoạn
2010 - 2020, định hướng đến năm
2030

Vốn
vay
ODA

ODA
không
hoàn

lại

Ngân
sách
trung
ƣơng

Ngân
sách
tỉnh

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x


x

x

FDI

Nguồn
vốn từ
các
công ty
tƣ nhân

Ghi chú

x

x

x

x

x

Nguồn
vốn từ
Vinacomin

Đề án Cải thiện Môi trường Tỉnh Quảng Ninh


Mục tiêu

Chi phí
(Triệu
USD)


×