Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

hh 7 - t13,14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.79 KB, 4 trang )

Giáo án hình học 7 Giáo viên: Lê Đình Thạch
Tiết 13: Đ7. Định lý (t2)
Ngày soạn: 10/10/2010
I . Mục tiêu :
a) Kiến thức: Biết thế nào là chứng minh định lý
b) Kĩ năng: Tìm đúng giả thiết, kết luận trong một định lý , bài toán. Vẽ đợc hình minh họa
định lí và viết giả thiết kết luận bằng kí hiệu. Bớc đầu chứng minh định lí hai tia phân giác
của hai góc kề bù tạo thành một góc vuông( minh họa)
II. Chuẩn bị
- Giáo viên : SGK, thớc thẳng, thớc đo góc, bảng phụ.
- Học sinh : SGK, thớc thẳng, thớc đo góc.
III . Ph ơng pháp
- Gợi mỡ vấn đáp, thuyết trình. Hoạt động nhóm
IV. Hoạt động dạy - học:
1 / ổ n định lớp :
2 / Kiểm tra bài cũ :
Cho định lý: Góc tạo bởi hai tia phân giác
của hai góc kề bù là một góc vuông
Yêu cầu HS vẽ hình, viết giả thiết và kết
luận
1 HS lên bảng trình bày, cả lớp trình bày
vào vở
Cả lớp nhận xét bài làm của bạn
3) Bài mới
Hoạt động 1: 2) Chứng minh định lý
GV trở lại hình vẽ : Hai góc đối đỉnh thì
bằng nhau
O
Hỏi : Để có kết luận



1 2
O = O
ở định lý này,
ta đã suy luận nh thế nào?
- Quá trình suy luận trên đi từ giả thiết đến
kết luận gọi là chứng minh định lý
- GV đa ra ví dụ : Chứng minh định lý :
Góc tạo bởi hai tia phân giác của hai góc
kề bù là một góc vuông lên màn hình.
GV hỏi : Tia phân giác của một góc là gì?
Vì vậy khi Om là phân giác của xOz ta có
ã
ã
ã
1
xOm = mOz = xOz
2
On là phân giác của zOy ta có :
ã
ã
ã
1
zOn = nOy = zOy
2
GV: Tại sao
ã
ã
ã
mOz + zOn = mOn
- Tại sao

ã
ã
( )
+xOz zOy
=.180
o

GV: Chúng ta vừa chứng minh một định lý.
HS:
Ta có :












o
1 3
o
2 3
o
1 3 2 3
1 2
O + O = 180 (vì kề bù)

O + O = 180 (vì kề bù)
O + O = O + O = 180
O + O
HS đọc định lý (2 cách SGK)
HS quan sát hình vẽ, giả thiết, kết luận của
định lý.
HS: Tia phân giác của một góc là tia nằm
giữa hai cạnh của góc và tạo với hai cạnh đó
hai góc kề bằng nhau.
HS: Vì có tia Oz nằm giữa hai tia Om, On.
HS: Vì xOz và zOy là hai góc kề bù, nên
tổng của hai góc đó bằng 180
o
.
HS: Muốn chứng minh một định lý ta cần :
+ Vẽ hình minh họa định lý
+ Dựa theo hình vẽ viết giả thiết, kết luận
bằng ký hiệu.
+ Từ giả thiết đ a ra các khẳng định và nêu
Giáo án hình học 7 Giáo viên: Lê Đình Thạch
Thông qua ví dụ này, em hãy cho biết
muốn chứng minh một định lý ta cần làm
thế nào?
GV: Vậy chứng minh định lý là gỉ?
kèm theo các căn cứ của nó cho đến kết
luận.
HS : Chứng minh định lý là dùng lập luận
để từ giả thiết suy ra kết luận
Hoạt động 2 : CủNG Cố
- Định lý là gì? Định lý gồm những

phần nào?
GT là gì? KL là gì?
- Tìm trong các mệnh đề sau, mệnh đề
nào là định lý?
Hãy chỉ ra GT, KL của định lý.
a) Nếu một đờng thẳng cắt hai đờng
thẳng song song thì hai góc trong cùng
phía bù nhau.
b) Hai đờng thẳng song song là hai đờng
thẳng không có điểm chung.
c) Trong ba điểm thẳng hàng, có một và
chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
d) Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh.
- GV có thể giới thiệu mệnh đề c là một
tiên đề.
HS trả lời câu hỏi
HS trả lời
a) Là định lý
GT: Nếu một đờng thẳng cắt hai đờng thẳng
song song.
KL: hai góc trong cùng phía bù nhau.
b) Không phải là định lý mà là định nghĩa.
c) Không phải là định lý, dó là tính chất thừa
nhận đợc coi là đúng.
d) Không phải là định lý vì nó không phải là một
khẳng định đúng.
4) H ớng dẫn về nhà
Học thuộc định lý là gì, phân biệt giả thiết kết luận của định lý. Nắm đợc các bớc chứng
minh một định lý.
Bài tập về nhà số 50, 51, 52 trang 101, 102 SGK.

Số 41, 42 trang 81 SBT.
V. Rút kinh nghiệm:
Tiết 14: LUYệN TậP
Ngày soạn: 10/10/2010
Giáo án hình học 7 Giáo viên: Lê Đình Thạch
I . Mục tiêu :
Kĩ năng: + Học sinh biết diễn đạt định lý đới dạng Nếu ..... thì .......
+ Thành thạo việc minh họa một định lý trên hình vẽ và viết giả thiết, kết luận bằng ký
hiệu. Bớc đầu biết chứng minh định lý.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên : SGK, thớc thẳng, thớc đo góc, bảng phụ.
- Học sinh : SGK, thớc thẳng, thớc đo góc.
III . Ph ơng pháp
- Gợi mỡ vấn đáp, thuyết trình. Hoạt động nhóm
IV. Hoạt động dạy - học:
1 / ổ n định lớp :
2 / Kiểm tra bài cũ :
GV : Nêu câu hỏi kiểm tra :
HS1 : a) Thế nào là định lý?
b) Định lý gồm những phần nào? Giả thiết là
gì? Kết luận là gì?
c) Chữa bài tập 50 trang 101 SGK.
c
a b
HS2:
a) Thế nào gọi là chứng minh định lý?
b) Hãy minh họa định lý Hai góc đối đỉnh
thì bằng nbau trên hình vẽ, viết giả thiết kêt
luận bằng ký hiệu và chứng minh định lý đó.
O

HS1:a) Định lý là một khẳng định đợc suy ra
rừ những khẳng định đợc coi là đúng.
b) Định lý gồm 2 phần :
* Giả thiết : điều đã cho.
* Kết luận: điều phải suy ra.
c) Chữa bài 50 (Tr101 SGK)
* Nếu hai đờng thẳng phân biệt cùng vuông
góc với đờng thẳng thứ ba thì chúng song
song với nhau
* Vẽ hình minh họa và GT, KL
GT a c
b c
KL a // b
HS2 lên bảng trả lời và làm bài tập
Vẽ hình, ghi GT, KL và chứng minh
GT O
1
đối đỉnh O
3
KL
à à
1 3
O = O
Chứng minh :

à à
o
1 2
O + O = 180
(1)(Hai góc kề bù)


à à
3 2
O + O
= 180
o
(2)(Hai góc kề bù)

à à à à
1 2 3 2
O + O = O + O
(3) (Căn cứ vào (1),
(2))


à à
1 3
O = O
(Căn cứ vào (3))
3) Bài mới Luyện tập
GV: Đa bảng phụ (lên máy chiếu) bài tập sau:
a) Trong các mệnh đề toán học sau, mệnh đề nào
là một định lý?
b) Nếu là định lý hãy minh họa trên hình vẽ và ghi
giả thiết, kết luận bằng ký hiệu.
1) Khoảng cách từ trung điểm đoạn thẳng tới mỗi
đầu đoạn thẳng bằng nửa độ dài đoạn thẳng đó.
2) Hai tia phân giác của hai góc kề bù nhau tạo
thành một góc vuông
HS lần lợt trả lời và lên bảng vẽ hình

ghi GT, KL
HS1 : Là một định lý
A BM
GT M là trung điểm của AB
KL MA = MB = AB
HS2 : Là một định lý
GT
ã
xOz
kề bù
ã
zOy
On là phân giác của
ã
xOz
Giáo án hình học 7 Giáo viên: Lê Đình Thạch
x y
z
z
n m
3) Tia phân giác của một góc tạo vối hai cạnh của
hai góc đó có số đo bằng nửa số đo góc đó.
O
y
x
t
4) Nếu một đờng thẳng cắt hai đờng thẳng tạo
thành một cặp góc sole trong bằng nhau thì hai đ-
ờng thẳng đó song song.
a

b
c
A
B
GV: Em hãy phát biểu các định lý trên dới dạng
Nếu .... thì ....
GV: Cho HS làm bài tập 53 (Tr 102 SGK)
Gọi 2 HS lần lợt đọc đề bài để cả lớp chú ý theo
dõi.
GV gọi 1 HS lên bảng làm câu a, b.
Câu c : GV ghi lên bảng phụ.
Điền vào chỗ trống (...) trong các câu sau :
1)
ã
ã
xOy + x'Oy
= 180
o
(vì ....)
2) 90
o
+
ã
x'Oy
= 180
o
(theo giả thiết và căn cứ
vào ....)
3)
ã

x'Oy
= 90
o
(căn cứ vào ...)
4)
ã
x'Oy'
=
ã
xOy
(vì ...)
5)
ã
x'Oy'
= 90
o
(căn cứ vào ...)
6)
ã
y'Ox
=
ã
x'Oy
(vì ...)
7)
ã
y'Ox
= 90
o
(căn cứ vào ...)

Câu d: Trình bày lại gọn hơn :
GV trình bày bài làm vừa hỏi HS
Om là phân giác của
ã
zOy
KL
ã
nOm
= 90
o

HS3: Là một định lý
GT Ot là phân giác của xOy
KL xOt = tOy = xOy
HS4: Là một định lý
GT c a = {A}
c b = {B}
A
1
= B
1
KL a // b
HS: Phát biểu
* HS đứng tại chỗ đọc đề bài.
HS:
a) Vẽ hình
b) Ghi GT và KL
GT xx cắt yy tại O

ã

xOy
= 90
o
KL
ã
ã
ã
yOx'= x'Oy'= y'Ox
= 90
o
HS lên bảng điền vào chỗ trống
(vì hai góc kề bù)
(theo giả thiết và căn cứ vào (1))
(căn cứ vào (2))
(vì hai góc đối đỉnh)
(căn cứ vào giả thiết)
(vì hai góc đối đỉnh)
(căn cứ vào (3))
HS quan sát và ghi lại.
4) H ớng dẫn về nhà
Làm các câu hỏi ôn tập chơng I (Tr 102, 103 SGK)
Làm bài số 54, 55, 57 trang 103, 104 SGK. Số 43, 45 trang 81 SBT.
V. Rút kinh nghiệm

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×