Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

Apalat - lục đại Bắc Mỹ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.2 MB, 25 trang )

Núi Apalat
I. Vị trí địa lý
II. Đặc điểm địa chất, địa hình
III. Khí hậu và cảnh quan
IV. Thuỷ văn
V. Đánh giá các điều kiện tự nhiên và
phát triển lãnh thổ
Lụ c địa Bắ c Mĩ – Nort h America
Hệ
thống
núi
Apalat
Lụ c địa Bắ c Mĩ – Nort h America
I. Vị trí địa lý
-
Nằm ở bờ đông của lục địa.
- Nằm phân biệt với các xứ khác:
+ Xứ ĐB duyên hải ở đông và đông nam.
+ Xứ SN Lorenxia và xứ ĐB Trung Tâm ở tây
và tây nam.
-
Trong phạm vi lãnh thổ của 2 nước Canada và
Hoa Kì.
-
Nằm 33
0
B - 48
0
B, Dài > 2300 km, rộng 150 –
500 km.


Lụ c địa Bắ c Mĩ – Nort h Ame rica
Lụ c địa Bắ c Mĩ – Nort h America
Dãy Núi apalat
II. Đặc điểm địa chất, địa hình.
-
Địa hình Apalát chia làm 2 bộ phận :
+ Bắc Apalát
+ Nam Apalát
+ Phân cách = sông Hutxơn.

Lụ c địa Bắ c Mĩ – Nort h America

- Hình thành trong đới uốn nếp Calêđôni.
- Nay là sơn nguyên thấp, cao TB 400 –
500m.
-
Gồm các dãy đồi và núi thấp xen các
thung lũng rộng.
-
Càng về phía Bắc càng thu hẹp lại, thấp
dần và kết thúc ở đảo Niuphaolen.

Lụ c địa Bắ c Mĩ – Nort h America
1. Bắc Apalát:
-
Hình thành trên cơ sở các nếp uốn
Caliđôni – Hecxini và có cấu tạo phức tạp
hơn Bắc Apalát.
-
Có thể chia thành 3 đới:

+ Đới phía tây.
+ Đới trung tâm.
+ Đới phía đông.
2. Nam Apalát:
Lụ c địa Bắ c Mĩ – Nort h America
* Đới phía tây :
-
Là cao nguyên.
-
Hình thành trên miền võng trước núi với các
trầm tích tuổi cổ sinh.
-
Trong trầm tích chứa nhiều than đá và dầu mỏ.
-
Bề mặt tương đối bằng phẳng, cao TB 1200m.
-
Nghiêng thoải về phía tây, bị các sông chia cắt
tạo thành những hẻm vực sâu.
- Những nơi có đá vôi phát triển địa hình cacxtơ.
Lụ c địa Bắ c Mĩ – Nort h America
* Đới trung tâm.
Lụ c địa Bắ c Mĩ – Nort h America

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×