Tải bản đầy đủ (.doc) (215 trang)

kiểm tra hóa 9 lần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (881.72 KB, 215 trang )

Ngày soạn: 27/8/10
Ngày giảng: 29/8/10

Chương I : CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
Tiết 2. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT.
KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT
I . Mục tiêu
1. Kiến thức
- Những tính chất hóa học của oxit bazơ, oxit axit và dẫn ra được những phản
ứng tương ứng của mỗi tính chất.
- Cơ sở để phân loại oxit bazơ và oxit axit là dựa vào tính chất hóa học của
chúng.
2. Kĩ năng
Vận dụng được những hiểu biết về tính chất hóa học của oxit để giải các bài tập
định tính và định lượng.
II .Chuẩn bị.
- Dụng cụ: pi pet,ống nghiệm,kẹp gỗ
-Hợp chất: CuO, HCl.
III.Tiến trình bài dạy
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra (Không).
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
Hoạt động 1
I - Tính chất hóa học của oxit axit.
? Kể tên các oxit bazơ mà em biết.
- Làm thí nghiệm Na
2
O tác dụng với
nước.
? Bazơ làm đổi màu phenolphtalein sang


màu gì.
- Hướng dẫn cách làm thí nghiệm :
+ Giới thiệu lọ đựng Na
2
O dạng rắn.
+Dùng kẹp kẹp một miếng nhỏ thả vào
ống nghiệm.
Yêu cầu HS quan sát hiện tượng, nhận
xét, giải thích.
→ Chứng tỏ dung dịch đó là bazơ.
? Viết phương trình phản ứng sảy ra.
Na
2
O, BaO, CuO ...
1,Oxit bazơ có những tính chất hóa
học nào ?
a) Tác dụng với nước.
- Thí nghiệm: SGK
- Hiện tượng: Na
2
O tan ra dung dịch
chuyển sang màu hồng.
- Nhận xét: Na
2
O tan trong nước tạo
dung dịch bazơ làm phenolphtalein
chuyển sang màu hồng.
Na
2
O + H

2
O → NaOH
1
? CuO có tác dụng được với nước không.
Làm thí nghiệm, yêu cầu HS nhận xét.
Trong nhóm oxit bazơ có những oxit
(VD: CuO, FeO...) không tác dụng được
với nước để tạo thành bazơ tương ứng.
- Yêu cầu HS lên bảng làm thí nghiệm.
- Yêu cầu HS ở dưới lớp quan sát màu
của dung dịch.
? Dung dịch màu xanh đó là dung dịch
nào.
? Viết phương trình phản ứng sảy ra.
Bằng thực nghiệm người ta đã chứng
minh được một số oxit bazơ như CaO,
Na
2
O, BaO... tác dụng với oxit axit tạo
thành muối.
?Lấy ví dụ .
?Tại sao khi để vôi sống lâu ngày trong
không khí thì lại bị hóa thành đá.
? Kể tên các oxit axit mà em biết.
? P
2
O
5
+ H
2

O  Sinh ra chất gì.
? Viết phương trình phản ứng.
Yêu cầu HS nên viết phương trình phản
ứng sau:
CO
2
+ H
2
O  ?
SO
2
+ H
2
O  ?
P
2
O
5
+ Ca(OH)
2
 Ca
3
(PO
4
)
2
+ H
2
O
? Cân bằng phương trình phản ứng trên.

? Rút ra kết luận về sự tác dụng của oxit
axit ví bazơ.
? Lấy ví dụ.
? Kể tên các oxit bazơ mà em biết
- CuO không tác dụng được với nước
- Một số oxit bazơ (VD: Na
2
O, CaO,
BaO, K
2
O...) tác dụng với nước tạo
thành dung dịch bazơ.
b) Tác dụng với axit.
* Thí nghiệm: SGK
- Tiến hành làm.
- Dung dịch chuyển sang màu xanh.
- Dung dịch CuCl
2
- Phương trình phản ứng:
CuO + HCl → CuCl
2
+ H
2
O
→ Kết luận: oxit bazơ tác dụng với axit
tạo thành muối và nước.
c) Tác dụng với oxit axit.
BaO + CO
2
→ BaCO

3
→ Một số oxit bazơ tác dụng với oxit
axit tạo thành muối.
Vì trong không khí có khí CO
2
, khí này
tác dụng với CaO để sinh ra CaCO
3
.
CaO + CO
2
→ CaCO
3
2) Oxit axit có những tính chất hóa
học nào?.
CO
2
; SO
2
; P
2
O
5
...
a) Tác dụng với nước
P
2
O
5(r)
+ H

2
O
(l)
 2H
3
PO
4(dd)
CO
2
+ H
2
O  H
2
CO
3
SO
2
+ H
2
O  H
2
SO
3
b) Tác dụng với bazơ.
CO
2(K)
+ Ca(OH)
2(dd)
 CaCO
3(r)

+ H
2
O
(l)
 Oxit axit tác dụng với bazơ sinh ra
muối và nước.
c) Tác dụng với oxit bazơ
→ Một số oxit axit tác dụng với oxit
bazơ tạo thành muối.
Hoạt động 2
II - Khái quát về sự phân loại oxit
? Em đã được học mấy loại oxit . Có 2 loại oxit: oxit axit và oxit bazơ.
2
Ngoài 2 loại oxit được làm quen ở lớp 8.
ở lớp 9 các em sẽ được làm quen với 2
loại oxit nữa:
- Giới thiệu thêm về 2 loại oxit sẽ được
học ở lớp 9.
Ngoài ra còn có:
- Oxit lưỡng tính. VD: Al
2
O
3
, ZnO...
những oxit này có khả năng phản ứng
với axit và bazơ.
- Oxit trung tính. VD: CO, NO... những
oxit này không phản ứng với nước, axit
và bazơ.
4. Củng cố

Làm bài tập 1:
a) CaO, SO
3
b) CaO, Fe
2
O
3
c) SO
3
5. Dặn dò
- Học bài, làm bài tập 2, 3, 5
- HD bài 5 :Dựa vào tính chất của oxit axit : sục hỗn hợp khí trên vào dung dịch
nước vôi trong dư.CO
2
sẽ PƯ hết ta tách được oxi.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Ngày soạn: 29/08/10
Ngày giảng: 4/9/10
MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG
TIẾT 3. CANXI OXIT
I / Mục tiêu
1. Kiến thức
- Những tính chất hóa học của oxit bazơ CaO và SO
2
viết đúng các PTHH cho
mỗi tính chất.
- Biết được ứng dụng của CaO và SO
2
trong đời sống và sản xuất, đồng thời
còng biết được tác hại của chúng đối với môi trường và sức khỏe con người.

- Biết được phương pháp điều chế CaO và SO
2
trong phòng thí nghiệm, trong
công nghiệp và những phản ứng hóa học làm cơ sở cho phương pháp điều chế.
2. Kĩ năng
- Biết tận dụng những kiến thức về CaO và SO
2
để làm bài tập lý thuyết và bài
tập về thực hành hóa học.
II /Chuẩn bị
1) Giáo viên: Phiếu học tập
2) Học sinh: Học bài, làm bài tập và nghiên cứu trước bài mới.
III/TiÕn tr×nh d¹y học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3
Cha bi tp 2 SGK tr6
3. Bi mi A/ CANXIOXIT
HOT NG THY HOT NG TRề
Hot ng 1
I/ Canxi oxit cú nhng tớnh cht hoỏ hc no ?
Yờu cu hc sinh nghiờn cu thụng tin
phn mc I.
? CaO cú nhng tớnh cht vt lý no.
- CaO l oxit baz vy nú cú tớnh cht
húa hc ca oxit baz khụng?
- Hớng dẫn HS làm thí nghiệm CaO tác
dụng với nc
Yờu cu hs quan sát hiện tợng và nêu
nhận xét ?


? Hãy viết các PTP.
CaO có tính hút ẩm? vậy dùng CaO làm
gì?
Hớng đẫn làm thí nghiệm CaO tác dụng
với HCl
? Quan sát hiện tợng , rút ra kết luận và
viết PTP.
? Nhờ tính chất này CaO đợc làm gì
trong cuộc sống.
? Hãy viết PTP.
? Phn ng cú ta nhit khụng .
?Cú ng dng gỡ trong sn xut .
Trong t trng trt do bún phõn m,
thuc tr sõu nhiu to nhiu axit lm
t chua nờn cn dựng CaO kh
chua.
? Ti sao vụi sng lõu ngy trong
khụng khớ li b b ti ra, lng vụi
sng b gim sỳt .
? Vit phng trỡnh phn ng .
? Em hóy rỳt ra kt lun v cỏc tớnh cht
CTHH: CaO
Tờn thng gi: Vụi sng
Thuc loi: Oxit baz
L cht rn mu trng núng chy nhit
rt cao khong 2585
o
C
1) Tỏc dng vi nc.

Trỡnh by cỏch tin hnh thớ nghim
- Thớ nghim: SGK tr7
- Hin tng: Phn ng ta nhit sinh ra
cht mu trng, ớt tan trong nc.
- Nhn xột: Cht rn mu trng c
sinh ra l Canxi hiroxit.
- PTP:
CaO
(r)
+ H
2
O
(l)


Ca(OH)
2(r)
Ca(OH)
2
ít tan , phần tan tạo thành dd
bazơ
2) Tỏc dng vi axit.
- Thớ nghim: SGK tr 8
- Hin tng (sgk)
- PTP:
CaO
(r)
+ 2 HCl
(dd)



CaCl
2(dd)
+ H
2
O
-Cú ta nhit
- ng dng: Dựng kh chua t, s
lý cht thi ca nhiu nh mỏy húa cht.
3) Tỏc dng vi oxit axit.
Do cú s tỏc dng gia CaO v khớ CO
2
cú trong khụng khớ to ra CaCO
3
(ỏ
vụi).
- PTP:
4
hóa học của CaO . CaO
(r)
+ CO
2(K)


CaCO
3(r)

CaO có đầy đủ tính chất hóa học
của một oxit bazơ.
Hoạt động 2

II .CaO có những ứng dụng gì ?
Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm, thảo
luận, trả lời câu hỏi:
? Dựa vào tính chất hoá học của CaO
hãy nêu ứng dụng của CaO.
- CaO được dùng trong công nghiệp
luyện kim, làm nhiên kiệu cho công
nghiệp hóa học...
- Dùng khử chua đất trồng, xử lí nước
thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp, sát
trùng ....
Hoạt động 3
III.Sản xuất CaO như thế nào ?
Để sản xuất CaO người ta dùng những
nguyên kiệu nào ?.
Nguyên liệu chính để sản xuất CaO là đá
vôi chất đốt là than, củi, dầu, khí tự
nhiên.
? Trình bày cách nung đá vôi theo
phương pháp thủ công và phương pháp
công nghiệp.
? Phản ứng sảy ra trong quá trình nung
đỏ là những phản ứng nào .
1) Nguyên liệu
- Đá vôi
- Chất đốt: Than, củi, dầu, khí oxi...
2) Các phản ứng hóa học sảy ra.
PƯ 1:
C
(r)

+ O
2(K)
 CO
2(K)
+ Q
PƯ 2:
CaCO
3

 →
> Ct
oo
900,
CaO
(r)
+ CO
2(K)
4. Củng cố:
Làm bài tập 4 SGK – tr9
Đáp án:
a) Ba(OH)
2
+ CO
2
 BaCO
3
+ H
2
O
n

2
CO
=
mol1,0
4,22
24,2
=
Căn cứ vào phương trình  n
2
)(OHBa
= 0,1mol


C
M(Ba(OH)
2
)
=
v
n
; m
BaCO
3
= n.M
5. Dặn dò
Làm bài tập 1, 2, 3, 4 SGK - tr9
* HD bµi 3 :§Æt x (gam) lµ khèi lîng CuO, khèi lîng cña Fe
2
O
3

lµ (20- x ) gam.
5
Sè mol c¸c chÊt lµ :n
CuO
= x/80 ;nFe
2
O
3
=(20- x )/160
n
HCl
=0.2 x 3.5 =0.7 (mol)
Ta cã ph¬ng tr×nh ®¹i sè :2x/80+6(20-x)/160=0.7
§¸p sè :m
CuO
=4g; mFe
2
O
3
=16g
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Ngày soạn : 7/9/10
Ngày giảng: 9/9/10
TIÊT 4: LƯU HUỲNH ĐI OXIT
I / Mục tiêu
1 .Kiến thức
- Tính chất hóa học của lưu huỳnh đi oxit.
- Ứng dụng của SO
2
trong đời sống sản xuất với môi trường và sức khỏe con

người.
- Phương pháp điều chế lưu huỳnh.
2. Kĩ năng
Vận dụng những kiến thức về lưu huỳnh để làm bài tập.
II /Chuẩn bị.
- Tranh vẽ hình 1.6 và 1.7 SGK.
- Phiếu học tập.
III.TiÕn tr×nh bµi d¹y
1 .Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
? Trình bày tính chất của CaO. Viết PTPƯ minh hoạ ?
3 .Bài mới .
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
Hoạt động 1
I - Lưu huỳnh đi oxit có những tính chất hóa học gì ?
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu phần thông
tin đầu bài .
? Hãy nêu tính chất vật lý của SO
2
.
? Nhắc lại những tính chất hóa học của
- CTHH: SO
2
.
- Tên thường gọi: khí sunfuzơ.
- Lưu huỳnh đioxit là chất không màu,
mùi hắc, độc , nặng hơn không khí
- Lưuhuỳnh đioxit có tính chất của một
oxit axit.
6

oxit axit.
Hướng dẫn HS làm thí nghiệm:
Quan sát hiện tượng và nêu nhận xét?
Hãy viết các PTHH?
- SO
2
là chất gây ô nhiễm không khí , là
một trong các nguyên nhân gây ra mưa
axit.
- Hướng đẫn làm thí nghiệm SO
2
tác dụng
với Ca(OH)
2
? Dẫn khí SO
2
vào một cốc nước cất làm
thế nào để biết SO
2
phản ứng với nước .
? Viết phương trình phản ứng .
? SO
2
có thể tác dụng với loại oxit bazơ
nào.
Ngoài ra có thể tác dụng với BaO, K
2
O...
sản phẩm của nó là muối sunfit.
? Lấy ví dụ .

? Qua những tính chất trên ta kết luận gì
về SO
2
.
Yêu cầu HS đọc phần ứng dụng.
Đọc thông tin mục 2.
1) Tác dụng với nước.
SO
2 (K)
+ H
2
O
(l)
→ H
2
SO
3 (dd)
2) Tác dụng với bazơ.
Xuất hiện kết tủa trắng.
Đó chính là muối canxi sunfit (CaSO
3
)
là muối không tan.
- Phương trình phản ứng:
SO
2
+ Ca(OH)
2
→ CaSO
3

+ H
2
O
3) Tác dụng với oxit bazơ.
Na
2
O, CaO...
- Phương trình phản ứng:
SO
2
+ BaO → BaSO
3

SO
2
+ Na
2
O → Na
2
SO
3
* Kết luận: Lưu huỳnh đi oxit là một
oxit axit.

Hoạt động 2
Lưu huỳnh đioxit có những ứng dụng gì ?
GV: Yêu cầu HS tự nghiên cứu thôn tin
sgk
? Nêu ứng dụng của lưu huỳnh đioxit.
- Dùng sản suất H

2
SO
4
- Làm chất tẩy trắng, bột gỗ trong
công nghiệp,dùng diệt nấm mốc…
Hoạt động3
Điều chế lưuhuỳnh đioxit như thế nào?
? Theo em trong PTN và trong công
nghiệp điều chế SO
2
như thế nào.
Hãy viết PTHH?
GV: Giới thiệu đun nóng H
2
SO
4
với Cu
( Sẽ học ở bài sau)
Viết PTHH
1. Trong PTN
- Cho muối sunfit tác dụng với axit
Na
2
SO
3
+HCl NaCl + H
2
O + CO
2


2. Trong công nghiệp
- Đốt S trong không khí: S + O
2
SO
2
- Đốt quặng firit
4 FeS
2
+ 11O
2
2Fe
2
O
3
+ 8SO
2
4. Củng cố
- GV: Gọi HS đọc kết luận cuối bài
7
- Gọi 3 HS làm bài tập 1,2,3/sgk
nhận xét, đánh giá.
5. Dặn dò
- Học bài theo vở và sgk
- Làm bài tập 1-6 sgk/11
- Đọc và nghiên cứu trước bài 3.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Ngày soạn: 9/9/10
Ngày giảng: 11/9/10
TIẾT 5. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT
I / Mục tiêu

1. Kiến thức.
HS biết được những tính chất hóa học chung của axit và dẫn ra được những
phản ứng minh họa cho mỗi tính chất.
2 .Kĩ năng.
- Biết vận dụng về những hiểu biết hóa học để giải thích những hiện tượng
thường gặp trong sản xuất đời sống.
- Vận dụng những tính chất hóa học của axit để làm các bài tập hóa học.
II .Chuẩn bị
- Hóa chất: dung dịch HCl; dung dịch H
2
SO
4
; quỳ tím, kim loại (Zn, Al, Fe).
- Dụng cụ: ống nghiệm, đũa thủy tinh.
III.Tiến trình bài dạy
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Trình bày những tính chất hóa học của SO
2
lấy ví dụ minh họa?.
Viết PTHH thực hiện dãy biến hóa:
P P
2
O
5
H
3
PO
4
Ca

3
(PO
4
)
2
3. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
Hoạt động 1
I . Tính chất hóa học
Hướng dẫn HS làm thí nghiệm
- Nhỏ một giọt dd HCl lên giấy quì
- Cho một ít kim loại Al (Zn) vào đáy ống
nghiệm, thêm vào 1- 2ml dd HCl
- Cho vào đáy ống nghiệm một ít Cu(OH)
2
.
1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị
màu.
- Thí nghiệm: SGK.
8
Thêm vào ống nghiệm 1- 2ml dd H
2
SO
4
- Yêu cầu HS lên bảng làm thí nghiệm ở
dưới quan sát.
? Quan sát hiện tượng và nhận xét.
? Viết PTHH? Hãy viết PTHH khác.
- Trong hóa học quỳ tím là chất chỉ thị màu
được dùng để nhận ra axit.


Tiến hành làm thí nghiệm. Yêu cầu hs quan
sát hiện tượng.
? Nêu hiện tượng quan sát được, nhận xét.
? Viết phương trình phản ứng.
Lưu ý các axit VD: HNO
3
, H
2
SO
4(đn’)
, HCl
hoặc H
2
SO
4(l)
không phản ứng được những
sản phẩm không có khí H
2
sinh ra. Tính
chất này được nghiên cứu ở chương trình
PTTH.
Làm thí nghiệm biểu diễn:
Cho vào đáy ống nghiệm một ít bazơ
không tan Cu(OH)
2
. Quan sát màu của
Cu(OH)
2
, trạng thái tồn tại sau đó nhỏ từ từ

dung dịch axit H
2
SO
4 (l)
, quan sát, nhận xét
hiện tượng sảy ra ?
? Em hãy viết PTPƯ
Làm thí nghiệm cho vào đáy ống nghiệm 1
lượng Fe
2
O
3
, thêm 2ml dung dịch HCl lắc
nhẹ.
? Nêu hiện tượng quan sát được.
? Viết phương trình phản ứng .
Ngoài 4 tính chất trên thì axit còn tác dụng
được với muối (tính chất này sẽ được
nghiên cứu ở bài 9).
- Hiện tượng: quỳ tím chuyển sang
màu đỏ.
- Nhận xét: Dung dịch axit làm đổi
màu quỳ tím thành đỏ.
2. Tác dụng với kim loại.
- Thí nghiệm: SGK.
- Hiện tượng: Viên kẽm bị hòa tan,
dung dịnh như sôi lên có bọt khí thoát
ra ngoài.
- Nhận xét: Phản ứng sinh ra muối và
khí H

2
.
- PTPƯ:
Zn + 2 HCl → ZnCl
2
+ H
2
↑.
→ Kết luận: dung dịch axit tác dụng
với nhiều kim loại tạo thành muối và
giải phóng khí H
2
.
3. Tác dụng với bazơ.
- Hiện tượng: Cu(OH)
2
ở dạng rắn
màu lục cho axit vào Cu(OH)
2
tan ra
tạo thành dung dịch có màu xanh lam
- Phương trình phản ứng:
Cu(OH)
2
+ H
2
SO
4
→ CuSO
4

+ 2H
2
O
→ Kết luận: axit tác dụng với bazơ tạo
thành muối và nước (phản ứng này gọi
là phản ứng trung hòa).
4) Tác dụng với oxit bazơ.
- Hiện tượng: Fe
2
O
3
bị

hòa tan, tạo ra
dung dịch có màu vàng nâu.
- PTPƯ:
Fe
2
O
3
+ 6 HCl → FeCl
3
+ 3 H
2
O
9
Hoạt động 2
II - Axit mạnh và axit yếu.
Căn cứ vào đâu để người ta phân làm 2
loại axit.

- Cho học sinh thảo luận
- Thảo luận :
Dựa vào tính chất hóa học của axit cho
nên axit được phân làm 2 loại.
- Axit mạnh VD: HCl, H
2
SO
4
...
- Axit yếu VD: H
2
S, H
2
SO
3
...
Axit mạnh có thể đẩy gốc axit yếu ra
khỏi hợp chất của nó.
VD:
CaCO
3
+ 2HCl → CaCl
2
+ CO
2
+ H
2
O.
4. Củng cố
- Chọn đáp án đúng trong các đáp án sau:

+ Axit có những tính chất hóa học sau.
a. Tác dụng với kiem loại
b. Tác dụng với phi kim.
c. Tác dụng với oxit axit.
d. Tác dụng với oxit bazơ.
- Đáp án: a. d. e.
5. Dặn dò
Học bài và làm bài tập: 3, 4 SGK – tr14.
Xem trước bài mới.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Ngày soạn: 14/9/10
Ngày giảng: 16/9/10
TIẾT 6. MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG
I/ Mục tiêu
10
1) Kiến thức
- Tính chất của axit HCl, H
2
SO
4
. Chúng có đầy đủ tính chất hóa học của axit. Viết
đúng các phương trình hóa học cho mỗi tính chất.
- H
2
SO
4
có những tính chất hóa học riêng, tính OXH (tác dụng với kim loại kém
hoạt động), dẫn ra được những phương trình minh họa cho những tính chất này).
- Những ứng dụng quan trọng của axit HCl trong sản xuất, đời sống.
2) Kĩ năng

- Sử dụng an toàn những axit này trong phòng thí nghiệm, khi tiến hành thí nghiệm.
- Vận dụng các tính chất hóa học của axit vào việc giải bài tập định tính và định
lượng
II / Chuẩn bị
- Dụng cụ: ống nghiệm, đũa thủy tinh, phễu, giấy lọc.
- Hợp chất: Zn, Fe, Al, dung dịch NaOH, Cu(OH)
2
, CuO, dd H
2
SO
4(l)
, dd
H
2
SO
4(đ)
.
III /TiÕn tr×nh bµi d¹y
1 Ổn định tổ chức
2- Kiểm tra bài cũ
- Trình bày tÝnh chất hóa học chung của axit? Lấy ví dụ.
3 - Bài mới.
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
A/ Axit clohiđric (HCl)
Hoạt động 1
I/ Tính chất hoá học của axit
DD axit HCl là dd khí Hđrro clorua
trong nước. Mang đầy đủ tính chất hóa
học của một axit mạnh
? Nhắc lại tính chất hóa học của một

axit. Hướng dẫn làm từng thí nghiệm
chứng minh dd HCl là một axit mạnh
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm thí
nghiệm, ghi lại hiện tượng nhận xét và
viết PTPƯ.
+ Làm đổi màu chất chỉ thị
+ Tác dụng kim loại: HCl t/d Sắt
+ Tác dụng với bazơ: HCl t/d Cu(OH)
2
+ Tác dụng với oxit bazơ: HCl t/d CuO
- HS làm thí nghiệm, quan sát hiện
tượng, viết PTHH
Đại diện HS trả lời, nhận xét, bổ xung
- Làm đổi màu quì tím thành đỏ
- Tác dụng với nhiều kim loại tạo
thành muối và giải phóng H
2
Fe
(r)
+ 2HCl
(dd)
FeCl
2 (dd)
+ H
2 (k)
- Tác dụng với bazơ tạo thành muối và
nước
2HCl
(dd)
+Cu(OH)

2 (r)
CuCl
2 (dd)
+
2H
2
O
(l)
- tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối
và nước
11
Ngoài ra còn tác dụng với muối 2HCl
(dd)
+ CuO
(r)
CuCl
2 (dd)
+ H
2
O
(l)
Hoạt động 2
II/Ứng dụng
Yêu cầu HS đọc thông tin sgk
? Nêu ứng dụng của axit HCl trong thực
tế.
* Giải thích: khi hàn bề mặt kim loại có
lớp oxit bao phủ dùng dung dịch HCl
hòa tan lớp oxit đó.
- Điều chế các muối clorua.

- Làm sạch bề mặt kim lhọi trước khi
hàn.
- Tẩy gỉ kim loại.
- Chế biến thực phẩm, dược phẩm
B/ Axit sufuric (H
2
SO
4
)
Hoạt động 1
I/ Tính chất vật lí
Cho HS quan sát lọ đựng axit sunfuric.
Yêu cầu HS quan sát kết hợp đọc thông
tin sgk.
? Nêu tính chất vật lí của axit sunfuic.
Lưu ý: H
2
SO
4
có những tính chất vật lý
này là H
2
SO
4(đ)
có nồng độ 98%.
? Muốn pha loãng axit ta làm như thế
nào.
- Axit sunfuric là chất lóng, sánh, năng
gần gấp 2 lần nước, khối lượng riêng
bằng 1.83 g/cm

3
, không bay hơi, tan dễ
dàng trong nước và toả nhiều nhiệt.
- Rót từ từ axit đặc vào nước.
Hoạt động 2
II/ Tính chất hóa học:
- Nhắc lại tính chất hóa học của một
axit?
- Viết PTHH minh họa với H
2
SO
4

? Gọi HS lên bảng viết PHPƯ.
Ngoài ra còn tác dụng với muối
1. Axit sufuric loãng có những tính
chất hóa học của một axit
- Làm đổi màu quì tím thành đỏ.
- Tác dụng với nhiều kim loại tạo thành
muối và giải phóng H
2
Zn
(r)
+ H
2
SO
4(dd)
ZnSO
4 (dd)
+ H

2 (k)
- Tác dụng với bazơ tạo thành muối và
nước.
2H
2
SO
4(dd)
+NaOH
(dd)

Na
2
SO
4(dd)
+2H
2
O
(l)
- Tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối
và nước.
H
2
SO
4

(dd)
+ CuO
(r)
CuSO
4 (dd)

+H
2
O
(l)
4. Củng cố
- Gọi HS đọc kết luận cuối bài.
- Gọi 3 HS làm bài tập 2,4/sgk
- Nhận xét, đánh giá.
5. Dặn dò
- Học bài theo vở và sgk
12
- Lm bi tp 1- 4 sgk, 3.1; 3.2; 3.2 SBT
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Ngy son: 16/9/10
Ngy ging: 18/9/10
TIT 7. MT S AXIT QUAN TRNG (tip)
I . Mc tiờu
1) Kin thc
- H
2
SO
4
cú nhng tớnh cht húa hc riờng, tớnh OXH , tớnh hỏo nc, dn ra c
phng trỡnh minh ha cho nhng tớnh cht ny.
- Nguyên liệu và các công đoạn sản xuất axit sunfuric
- Nhng ng dng quan trng ca axit trong sn xut, i sng.
- Cách nhận biết axit sunfuric và muối sunfat
2) K nng
- S dng an ton nhng axit ny trong phũng thớ nghim, khi tin hnh thớ
nghim.

- Vn dng cỏc tớnh cht húa hc ca axit vo vic gii bi tp .
II . Chun b
- Dng c: ng nghim, a thy tinh,cốc thủy tinh,kẹp gỗ
- Hp cht: dd H
2
SO
4(l)
, dd H
2
SO
4(),
đờng,dd Na
2
SO
4
,dd BaCl
2
III .Tin trỡnh dy hc
1. n nh t chc
2 - Kim tra bi c
? Nờu tớnh cht húa hc ca axit H
2
SO
4
loóng ,vit PTP cho tng tớnh
cht
3 - Bi mi
HOT NG THY HOT NG TRề
Hot ng 1
2. Axit sunfuric c cú ngng tớnh cht hoỏ hc riờng.

- GV hng dn HS lm thớ nghim:
L 1: ng tỏc dng vi H
2
SO
4
loóng
L 2: ng tỏc dng vi dd H
2
SO
4
c
? Quan sỏt hin tng v nờu nhn xột.
-Lm thớ nghim ly cc 50ml cho vo
cc 1 thỡa ng sau ú nh vo khong
3ml H
2
SO
4(c)
98%.
a. Tỏc dng vi kim loi:
H
2
SO
4
c tỏc dng vi nhiu kim loi
to thnh mui v khụng gii phúng H
2
Cu
(r)
+ 2H

2
SO
4(dd)
CuSO
4(dd)
+
SO
2(k0
+H
2
O
(l)
b) Tớnh hỏo nc.
- Thớ nghim: SGK - tr17
13
? Quan sỏt hin tng .
H
2
SO
4(c)
cú tớnh hỏo nc mnh nú hỳt
nc ca ng cho n khi ng ht
sch nc thỡ thụi. Quỏ trỡnh ú ta ra rt
nhiu nhit lm cho nc bc hi bay lờn
y cacbon to thnh khong sp tro ra
khi cc.
-Không những tác dụng với đờng mà
H
2
SO

4
còn chuyển hóa bông sợi, tinh bột,
da thịt thành cacbon do đó khi tiếp xúc với
H
2
SO
4
đặc phải hết sức cẩn thận.Nếu bị
axit này bắn vào ngời phải rửa ngay bằng
nớc, sau đó rửa lại bằng dd xô
đa(Na
2
CO
3
), tiếp theo rửa lại bằng nớc.
-Hiện nay có những vụ phi pháp liên quan
đến a xit gây hậu quả nghiêm trọng do đó
khi sử dụng a xit này phải hết sức thận
trọng
- Hin tng: mu trng ca ng
chuyn sang mu vng mu nõu
cui cựng thnh khi mu en xp b
bt khớ y nờn khi ming cc. Phn
ng ta nhiu nhit.
C
12
H
22
O
11

H
2
SO
4(c)
11 H
2
O +12 C + Q.

Hot ng 2
III - ng dng.
?Quan sỏt hỡnh 1.12 k tờn cỏc ng dng
ca axit ?
?Liên hệ :ở gia đình em sử dụng H
2
SO
4
làm gì
?So sánh số lợng ứng dụng của HCl và
H
2
SO
4
Phm nhum, phõn bún, giy, cht do,
t si...
-đổ vào bình ac qui...
-H
2
SO
4
có nhiều ứng dụng trong ngành

kinh tế quốc dân và là một trong những
sản phẩm quan trọng nhất của công
nghiệp hóa học.
Hot ng 3
IV - Sn xut axit sunfuric
Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời các
câu hỏi trong 4
?H
2
SO
4
c sn xut t nguyờn liu gỡ
?Cỏc cụng on sn xut H
2
SO
4
?
- Lu ý cn phi s dng V
2
O
5
lm cht
xỳc tỏc.
T S (qung pirit),không khí và nớc
-Gồm 3 công đoạn :
- Sn xut SO
2
bng cỏch t S trong
khụng khớ
S + O

2


SO
2

- Sn xut SO
3
bng cỏch oxi húa SO
2
.
2 SO
2
+ O
2
V
2
O
5
2 SO
3
t
0
- Sn xut axit dunfuric bng cỏch cho
SO
3
tỏc dng vi H
2
O.
SO

2
+ H
2
O

H
2
SO
4
14
Hot ng 4
V - Nhn bit axit sunfuric v mui sunphat.
- nhn ra H
2
SO
4
v mui sunphat ta
dung thuc th l mui BaCl
2
,
Ba(NO
3
)
2
, hoặc Ba(OH)
2
phn ng to ra
kt ta trng BaSO
4
.

- phõn bit c H
2
SO
4
v mui
sunphat ta cú th dựng kim loi (Mg, Zn,
Al, Fe).
H
2
SO
4
+ BaCl
2
BaSO
54
+ 2 HCl
(Trng)
Na
2
SO
4
+BaCl
2
BaSO
4
+ 2NaCl
(trắng)
- Chỳ ý phân biệt axit H
2
SO

4
vi
mui sunphat ta dựng kim loi (Al, Zn,
Fe).
A xitx sunfuric đặc có tính oxi hóa và háo
nớc
4. Cng c
So sỏnh tớnh cht ca axit sunfuric c v axit sunfuric loóng ?
5. Dn dũ
- V nh hc bi v lm bi tp1,2,3,5, SGK tr19.
- Xem trc bi mi.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Ngy son: 17/9/10
Ngy ging: 18/9/10
TIT 8. LUYN TP
TNH CHT HO HC CA OXIT V AXIT
I/ Mc tiờu
1. Kin thc
- Nhng tớnh cht húa hc ca oxit baz v oxit axit. Mi quan h gia oxit baz v
oxit axit.
- Tớnh cht húa hc ca axit.
- Dn ra nhng phn ng húa hc minh ha cho tớnh cht ca nhng hp cht trờn
bng nhng cht c th.
2. K nng
Vn dng nhng kin thc v oxit, axit lm bi tp
II Chun b
Bng ph, phiu hc tp.
III /Tin trỡnh dy hc
15
1 - Ổn định tổ chức

2 - Kiểm tra bài cũ
? Có 2 lọ đựng dung dịch sau HCl và H
2
SO
4
làm thế nào để nhận ra từng lọ.
3 - Bài mới
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
Hoạt động 1
I - Kiến thức cần nhớ
- GV: Phát piếu học tập cho HS
Yêu cầu các nhóm hoàn thiện sơ đồ câm
và viết PTPƯ minh họa cho sơ đồ.
Nhóm 1, 2,3: Sơ đồ 1- Tính chất hoá học
của oxit
Nhóm 4,5,6: Sơ đồ 2- Tính chất hoá học
của axit
- Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết
quả, nhận xét.
Nhận xét chung
? Nêu tính chất hoá học của oxit và axit.
- Treo bảng phụ sơ đồ tính chất hóa học
của oxit và axit.
- Nhận xét bổ xung.
- Chốt lại, cho điểm nếu đúng.
- HS các nhóm thảo luận hoàn thiện
sơ đồ
- Các nhóm đổi phiếu học tập và chấm
điểm cho nhau.
- Đại diện học sinh báo cáo kết quả

các nhóm
1) Tính chất hóa học của oxit.
- SGK trang 20.
CaO + 2 HCl  CaCl
2
+ H
2
O
SO
2
+ Ba(OH)
2
 BaSO
3
+ H
2
O
CO
2
+ CaO  CaCO
3
P
2
O
5
+ H
2
O  H
3
PO

4
CaO + H
2
O  Ca(OH)
2
2) Tính chất hóa học của axit.
Có 4 tính chất hóa học.
1. Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.
2. H
2
SO
4
+ Fe  FeSO
4
+ H
2

3. H
2
SO
4
+ CuO  CuSO
4
+ H
2
O
4. H
2
SO
4

+ 2 NaOH  Na
2
SO
4
+
2H
2
O
Hoạt động 1
II - Bài tập
? Yêu cầu HS lµm BT1.
- Nhận xét
Bài tập 1.
a. SO
2
; Na
2
O; CaO; CO
2
tác dụng được
với H
2
O.
b. CuO; CaO; Na
2
O tác dụng được với
HCl.
c. SO
2
; CO

2
tác dụng được cới NaOH.

Bài tập 3 (tr21).
- Dùng nước vôi trong (Ca(OH)
2
) cho
hỗn hợp khí đó đi qua thì khí CO
2
và khí
16
- Yêu cầu HS lµm bài tập 3.
GV HD :Cho hỗn hợp khí đó sục qua
nước vôi trong thì khí CO
2
và SO
2
bị giữ
lại chỉ còn khí CO.
yêu cầu HS lµm bài tập 4

GV HD :
Vì theo phản ứng
a. H
2
SO
4
+ CuO  CuSO
4
+ H

2
O
b. 2 H
2
SO
4
+ Cu  CuSO
4
+ 2 H
2
O +
SO
2

SO
2
bị giữ lại chỉ còn khí CO.
- PTPU:
+ CO
2
+ Ca(OH)
2
 CaCO
3
+ H
2
O
+ SO
2
+ Ca(OH)

2
 CaSO
3
+ H
2
O
Bài tập4 (tr21).
Đáp án a) : Vì ở đáp án a) chỉ cần 1
lượng axit, còn ở đáp án b) cần 2 lượng
axit H
2
SO
4(đặc)
mới sinh ra 1 lượng CuSO
4
bằng 1 lượng CuSO
4
ở đáp án a).
4. Củng cố
- Hoàn thành dãy biến hóa sau ?.
S  SO
2
 SO
3
Na
2
SO
3
5. Dặn dò
- Về nhà hoàn thành các BT còn lại.

- Chuẩn bị tiết sau thực hành.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Ngày soạn: 19/9/10
Ngày giảng: 22/9/10
TIẾT 9. THỰC HÀNH
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm:
- Oxit tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ hoặc axit.
- Nhận biết dung dịch axit, dung dịch bazơ và dung dịch muối sunfat.
2. Kĩ năng
- Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên.
- Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng và viết được các phương trình hoá học của
thí nghiệm.
- Viết tường trình thí nghiệm.
II. Chuẩn bị.
Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ, lọ đựng hóa chất, đèn cồn.
Hóa chất CaO, H
2
O, giấy quỳ, phenolphtanein, P đỏ, H
2
SO
4
, Na
2
SO
4
, BaCl
2

.
III. Tiến trình dạy học
17
1. Ổn định tô chức
2. KTBC : (Không)
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
Hoạt động 1
1. Tính chất hóa học của oxit
- GV: Chia lớp làm 3 nhóm
Nhóm trưởng lên nhận dụng cụ hoá chất
về cho nhóm
GV: Hướng dẫn HS các bước làm thí
nghiệm:
- Cho 1 mẩu CaO vào ống nghiệm nhỏ 1
-2 ml dd HCl vào ống nghiệm
- Quan sát và nêu nhận xét hiện tượng
Thử dd sau phản ứng bằng quì tím hoặc
phenolftalein.
? Màu của thuốc thử thay đổi như thế naò.
GV: Hướng dẫn các bước làm thí nghiệm
-Đốt một ít P
2
O
5
( bằng hạt đậu) vào bình
thủy tinh miệng rộng
- Cho 3 ml H
2
O vào bình , đậy nút, lắc

nhẹ.
- Thử dd bằng quì tím
HS: ngồi theo nhóm
TN 1: Phản ứng của CaO với H
2
O
HS: Các nhóm tiến hành làm thínghiệm
*Hiện ượng:
+ Mẩu nhỏ CaO tan nhanh và ống
nghiệm nóng lên
+ Quỳ tím chuyển màu xanh và
phenolphtalein không màu chuyển màu
hồng
* Kết luận: CaO là oxit bazơ tác dụng
với nước tạo dung dịch bazơ
* PTHH: CaO + H
2
O

Ca(OH)
2
TN 2: Phản ứng của P
2
O
5
với H
2
O
+ Photpho cháy tạo khói trắng
+ Sau khi thêm nước, lắc nhẹ thì khói

trắng tan hết và dung dịch trong bình
làm quỳ tím hóa đỏ
+ P
2
O
5
là oxit axit tác dụng với nước
tạo dung dịch axit
+ PTHH: P
2
O
5
+ H
2
O

H
3
PO
4
Hoạt động 2
2 . Nhận biết các dung dịch
GV: Hướng dẫn cách làm: Phân biệt các
chất phải dựa vào tính chất hóa học khác
nhau của chúng
- Ghi số thứ tự 1,2,3 cho mỗi lọ ban đầu
- Lấy ở mỗi lọ 1 giọt dd nhỏ vào mẩu
giấy quì tím
+ nếu Quì tím không đổi mầu thì lọ đựng
Na

2
SO
4

+ Nếu quì tím chuyển màu đỏ thì lọ …
và lọ … đựng HCl và H
2
SO
4

- Lấy 1ml dd axit đựng trong mỗi lọ
vào ống nghiệm ( Ghi thứ tự giống
thứ tự ban đầu). Nhỏ 1 -3 giọt BaCl
2
TN 3: Có 3 lọ mất nhãn đựng một trong
3 dd là: H
2
SO
4
;HCl; Na
2
SO
4
. Hãy tiến
hành các thí nghiệm nhận biết các lọ:
HS các nhóm báo cáo kết quả thực hành
Sơ đồ nhận biết
H
2
SO

4
HCl Na
2
SO
4
Quì
tím Đỏ Đỏ
Tím nhận
biết tách
BaCl
2
Có kết Không có
18
vào mỗi ống nghiệm
+ Nếu ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa
trắng thì lọ ban đầu có STT…là dd
H
2
SO
4
+ Nếu ống nghiệm nào không xuất hiện
kết tủa trắng thì lọ ban đầu có STT … là
dd HCl
GV: Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm
tủa kết tủa được
Hoạt động 2
3. Viết bản tường trình
- GV: Hướng dẫn HS viết tường trình thao mẫu sau:
STT Tên thí nghiệm cách tiến hành Hiện tượng Giải thích - viết
PTPƯ

1
2
3
4. Củng cố
- GV: Yêu cầu HS thu dọn lau chùi đồ dùng dụng cụ thí nghiệm.
- Nhận xét thức làm việc của học sinh.
5. Dặn dò
- Làm bài thu hoạch- tường trình buổi thí nghiệm
- Ôn tập, chuẩn bị bài 7
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Ngày soạn: 23/9/10
Ngày giảng: 25/9/10
TIẾT 10. KIỂM TRA 1 TIẾT
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Hệ thống hóa kiến thức toàn bộ về tính chất hóa học của oxit và axit.
- Khắc sâu kiến thức toàn chương, giúp giáo viên đánh giá ý thức học tập của
các em.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng viết phương trình. Vận dụng tính chất hóa học của oxit và axit
vào việc giải bài tập định lượng và định tính.
II/ Chuẩn bị
- GV : chuẩn bị đề kiểm tra, đáp án
- HS : Ôn tập toàn bộ nội dung đã học
III/ Tiến trình dạy học
19
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra
Câu 1: Trình bày phương pháp hoá học để nhận ra các chất sau đây: CaCO
3

, CaO,
P
2
O
5
. Viết PTPƯ Minh hoạ.
Câu 2: Có những chất sau:
a) CO
2
; b) Al; c) H
2
SO
4
d) CuO; e) H
2
O
Hãy chọn một trong những chất trên điền vào chỗ trống trong các sơ đồ phản ứng
sau (ghi rõ trạng thái các chất tham gia phản ứng và sản phẩm tạo thành):
1) CaO + …

CaCO
3
2) … + 2 HCl

CuCl
2
+ H
2
O
3) P

2
O
5
+ …

H
3
PO
4
4) … + Cu

CuSO
4
+ SO
2


+ …
5) HCl + …

AlCl
3
+ H
2



6) … + Ca(OH
2



CaCO
3
+ …

Câu 3: Hoàn thành phương trình phản ứng cho sơ đồ sau:
SO
2
 SO
3
 H
2
SO
4
 Na
2
SO
4
 BaSO
4
Câu 4: Hoà tan 5,6 gam sắt bằng 200 ml dung dịch HCl 2M.
a/ Viết phương trình phản ứng.
b/ Tính thể tích khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn.
c/ Tính nồng độ Mol của dung dịch thu được sau phản ứng. (coi thể tích dung dịch
thay đổi không đáng kể so với dung dịch HCl đã dùng.
(Cho Fe = 56; O = 16; Cl = 35,5; H = 1)
3. Đáp án, biểu điểm
Câu 1 ( 2 điểm)
- Hoà tan vào nước:
+ Không tan là CaCO

3
+ Tan là : CaO, P
2
O
5
. Viết PTPƯ
CaO + H
2
O Ca(OH)
2
P
2
O
5
+ 3 H
2
O 2 H
3
PO
4
- Thử 2 dd vừa tạo ra bằng quỳ tím:
+ Nếu chuyển đỏ là H
3
PO
4
, Chất ban đầu là P
2
O
5
+ Nếu chuyển xanh là Ca(OH)

2
, Chất ban đầu là CaO
Câu 2 (3 điểm) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm
1) CaO + CO
2


CaCO
3
2) Cu + 2 HCl

CuCl
2
+ H
2
O
3) P
2
O
5
+ 3 H
2
O

2 H
3
PO
4
4) H
2

SO
4
(đ,n) + Cu

CuSO
4
+ SO
2


+ H
2
O
5) 6 HCl + 2Al

2AlCl
3
+ 3H
2



6) CO
2
+ Ca(OH)
2


CaCO
3

+ H
2
O
Câu 3 (2 điểm )
2 SO
2
+ O
2
2 SO
3
SO
3
+ H
2
O H
2
SO
4
H
2
SO
4
+ 2 NaOH Na
2
SO
4


+ 2 H
2

O
BaCl
2
+ Na
2
SO
4
BaSO
4
+ 2 NaCl
Câu 4 (3 điểm )
20
a, Fe + 2 HCl FeCl
2
+ H
2
b, Số mol Fe là:
56
6.5
= 0,1 mol
Số mol HCl là: 0,2 x 2 = 0,4 mol
Fe + 2HCl FeCl
2
+ H
2
1 2 1 1
0,1 0,1
Vậy : thể tích khí thoát ra ở đktc là:
V = 0,1 x 22,4 = 2,24 (l)
c, Sau phản ứng số mol của lại 2 dd HCl và FeCl

2
là :
0,2 mol HCl v à 0,1 mol FeCl
2

CM
HCl
=
2,0
2,0
= 1 M
CM
FeCl2
=
2,0
1,0
= 0,05 M
4. Củng cố
GV: Thu bài khi hết giờ
Nhận xét giờ kiểm tra
5. Dặn dò
Ôn tập , làm lại bài kiểm tra vào vở
Đọc trước bài 7
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Ngày soạn: 26/9/10
Ngày giảng: 29/9/10
TIẾT 11. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA BAZƠ
I - Mục tiêu
1) Kiến thức
- Những tính chất hoá học chung của bazơ (làm thay đổi màu của chất chỉ thị, tác

dụng với axit), tính chất hoá học của bazơ tan (kiềm) (tác dụng với oxit axit và với
dung dịch muối), tính chất riêng của bazơ không tan trong nước ( bị nhiệt phân hủy)
2) Kĩ năng
21
- Tra bảng tính tan để biết một bazơ cụ thể thuộc loại kiềm hoặc bazơ không tan.
- Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất của bazơ, tính chất riêng của
bazơ không tan.
- Nhận biết môi trường dung dịch bằng chất chỉ thị màu (giấy quỳ tím hoặc dung
dịch phenoℓphtalêin)
- Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của bazơ.
II - Chuẩn bị
- Dụng cụ: 2 ống nghiệm, 2 pipet, giá đỡ, đèn cồn, đĩa thủy tinh, lửa.
- Hóa chất: Giấy quỳ tím, dung dịch Phenolphtalein, dung dịch NaOH, dung
dịch axit HCl, Cu(OH)
2
.
- Phiếu học tập, bảng phụ.
III -Tiến trình dạy học
1 - Ổn định tổ chức
2 - Kiểm tra bài cũ : Kết hợp với kiến thức của bài mới để kiểm tra.
3 - Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động 1
I Tác dụng của bazơ với chất chỉ thị màu
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm
- Nhỏ 1 giọt NaOH lên mẩu quì tím.
Quan sát hiện tượng
- Nhỏ 1 giọt phenolftalein không màu
vào ống nghiệm có sẵn NaOH. Quan
sát hiện tượng

? Từ kết quả của thí nghiệm trên em
hãy rút ra kết luận về tính chất của
dung dịch bazơ với chất chỉ thị màu.
GV: Dựa vào tính chất này có thể
phân biệt dd kiềm với các dd khác
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm, trả lời
phiếu học tập : Có 3 lọ không nhãn,
mỗi lọ đựng một trong các dung dịch
không màu sau: H
2
SO
4
, Ba(OH)
2
,
HCl. Bằng phương pháp hóa học, em
hãy trình bày cách phân biệt các lọ
dung dịch trên mà chỉ dùng quỳ tím.
- Yêu cầu các nhóm báo cáo. Nhóm
khác nhận xét .
- Gọi nhóm khác nhận xét, treo bảng
phụ kiến thức chuẩn, kết luận.
* Thí nghiệm: SGK
Dung dịch NaOH làm đổi màu quỳ tím
thành xanh, dung dịch Phenolphtalein
thành đỏ.
HS: Thảo luận nhóm, hoàn thành
22
Hoạt động 2
2) Tác dụng của dung dịch bazơ với oxit axit.

? Nhắc lại tính chất hóa học của Oxit axit
tác dụng với bazơ, Viết phương trình hóa
học.
- Các oxit axit khi tác dụng với dd bazơ
tạo thành muối và nước vậy các dd bazơ
có tác dụng được với oxit axit không?.
- Lưu ý: Tính chất này chỉ áp dụng đối
với những bazơ tan trong nước (kiềm),
còn với những bazơ không tan như
Cu(OH)
2
, Fe(OH)
2
, Al(OH)
3
... không có
phản ứng sảy ra.
?Viết phương trình hóa học .
HS: Trả lời và viết PTHH
- Dd Bazơ tác dụng với oxit axit tạo
thành muối và nước.
- PTHH:
Ba(OH)
2(dd)
+ SO
2(k)
 BaSO
3
+ H
2

O
Hoạt động 3
3) Tác dụng của bazơ với axit.
? Nhắc lại tính chất hóa học của axit tác
dụng với bazơ .
-Cho 2 phương trình hóa học sau:
H
2
SO
4(dd)
+ Ba(OH)
2(dd)
 BaSO
4

(r)
+
2H
2
O
HCl
(dd)
+ Cu(OH)
2(r)
 CuCl
2(dd)
+ H
2
O
? Em hãy nhận xét về trạng thái của các

bazơ tham gia phản ứng và sản phẩm tạo
thành của phản ứng giữa bazơ tác dụng
với axit là gì?.
? Em hãy rút ra kết luận cho tính chất
hóa học của bazơ tác dụng với axit?.
? Phản ứng giữa axit và bazơ được gọi là
phản ứng gì.
Dung dịch axit tác dụng với bazơ tạo
thành muối và nước.
H
2
SO
4(dd)
+ Ba(OH)
2(dd)
 BaSO
4

(r)
+
2H
2
O
HCl
(dd)
+ Cu(OH)
2(r)
 CuCl
2(dd)
+ H

2
O
-Bazơ tan và bazơ không tan đều tác
dụng với axit tạo thành muối và nước
-Phản ứng giữa axit và bazơ được gọi là
Phản ứng trung hòa.
Hoạt động 4
4) Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy.
-Giới thiệu, biểu diễn thí nghiệm: Đốt
nóng một ít Cu(OH)
2
có màu xanh lơ
trên ngọn lửa đèn cồn.
? Em hãy nhận xét màu sắc của chất rắn
trước khi đun và sau khi đun nóng?.
? Hãy viết phương trình phản ứng cho thí
nghiệm trên.
Thí nghiệm: SGK
Chất rắn ban đầu có màu xanh lam. Sau
khi đun chất rắn có màu đen và có hơi
nước tạo thành.
23
Cu(OH)
2
 CuO
(r)
+ H
2
O
(h)


- Gọi 1 HS khác nhận xét.
? Qua thí nghiệm em rút ra được kết
luận gì?.
- Thông báo: Tương tự như Cu(OH)
2
,
một số bazơ khác như Fe(OH)
3
,
Al(OH)
3
,... cũng bị nhiệt phân hủy cho
oxit và nước.
-Ngoài ra dung dịch bazơ còn tác dụng
với dung dịch muối, chúng ta sẽ t×m hiểu
tính chất này ở bài 9.
- Giải thích:
Cu(OH)
2
 CuO
(r)
+ H
2
O
(h)
- Kết luận: Bazơ không tan bị nhiệt
phân hủy tạo thành oxit và nước.
VD:
Al(OH)

3(r)
 Al
2
O
3(r)
+ H
2
O
(h)

4. Củng cố
- Yêu cầu 1 HS đọc phần kết luận cuối SGK.
- Qua bài học em hãy cho biết tính chất hóa học nào của bazơ tan, tính chất hóa học
nào của bazơ không tan. So sánh tính chất hóa học của bazơ tan và bazơ không tan?.
- Trả lời câu hỏi 1 SGK?.
5. Dặn dò
- Học bài theo nội dung ghi, làm các bài tập: 2, 3, 4, 5. (Bài 4 dành cho HS khá giỏi).
- Tìm hiểu trước bài: Một số bazơ quan trọng
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Ngày soạn: 28/9/10
Ngày giảng: 2/10/10
TIẾT 12. MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG
A. NATRI HIDROXIT (NaOH)
I - Mục tiêu
1) Kiến thức.
- HS biết các tính chất vật lý, tÝnh chất hóa học, ứng dụng của natri hiđroxit
NaOH, và phương pháp sản xuất NaOH từ muối ăn.
2) Kĩ năng.
- Rèn kỹ năng viết phương trình phản ứng hóa học.
- Rèn luyện các kĩ năng làm các bài tập định tính và định lượng của bộ môn.

II - Chuẩn bị
* Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, panh, đế sứ.
* Hóa chất: Dung dịch NaOH, quỳ tím, dung dịch phenolphtalein, dung dịch HCl
(hoặc dung dịch H
2
SO
4
).
III - Tiến trình dạy học
24
1 - Ổn định tổ chức
2 - Kiểm tra bài cũ
- HS 1: Nêu tính chất hóa học của bazơ tan (kiềm)?.
- HS 2: Nêu các tính chất của Bazơ không tan. So sánh tính chất của bazơ tan
và bazơ không tan.
3 - Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động 1
I - Tính chất vật lí
Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK –
tr 26 (mục I).
? Natri hidroxit có những tính chất vật
lý gì?
? Vậy chúng ta phải làm gì khi sử dụng
Natri hidroxit.
- Gọi một HS đọc phần thông tin SGK.
? Em hãy dự đoán các tính chất hóa học
của dung dịch NaOH.
- Tham khảo SGK.
- Natri hidroxit là chất rắn không màu,

hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và
tỏa nhiệt...
- Dung dịch Natri hidroxit có tính nhờn,
làm bục vải, giấy và ăn mòn da.
- Khi sử dụng natri hidroxit phải hết sức
cẩn thận.
Hoạt động 2
II - Tính chất hóa học.
? Nhắc lại tính chất hoá học của bazơ.
? Hãy dự đoán tính chất hoá học của
NaOH.
Yêu cầu 1 HS lên bảng làm thí nghiệm:
dung dịch NaOH làm đổi màu chất chỉ
thị.

- Gọi HS nêu hiện tượng quan sát được,
nhận xét và kết luận.
GV: Biểu diễn thí nghiệm.
- Giới thiệu: dụng cụ, hóa chất và cách
tiến hành thí nghiệm.
? Em hãy nhận xét hiện tượng sảy ra .
? Viết phương trình phản ứng sảy ra.
Gọi 1 HS nhận xét
? Thí nghiệm này cho ta biết điều gì.
1) Đổi màu chất chỉ thị.
HS: Tiến hành làm TN
- Dung dịch NaOH đổi màu:
+ Quỳ tím  xanh.
+ dung dịch phenolphtalein không màu
 đỏ.

2) Tác dụng với axit
Dung dịch sau cô cạn để lại chất rắn
màu trắng và có hơi nước bay lên.
PTHH:
NaOH + HCl  NaCl + H
2
O
- Dung dịch NaOH tác dụng với axit 
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×