4 8 - 8 -2
4 2 -2 - 8
Bài tập1: Cho biết x và y là hai đại lư
ợng tỉ lệ thuận. Điền số thích hợp vào
ô trống trong bảng sau:
Bài tập 2: Cho biết x và y là hai đại lư
ợng tỉ lệ nghịch. Điền số thích hợp vào
ô trống trong bảng sau:
-2 -1 1 2 4 x
- 4 y
-2 -1 1 2 4 x
- 4 y
2) Khái niệm hàm số:
Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta
luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x và
x gọi là biến số.
Khi y là hàm số của x ta có thể viết y = f(x), y = g(x),Chẳng hạn, với hàm số được cho bởi công
thức y = 2x + 3 và khi đó, thay cho câu khi x bằng 3 thì giá trị tương ứng của y là 9 (hoặc câu khi
x = 3 thì y bằng 9) ta viết f(3) = 9.
Tiết 29: Hàm số
1) Một số ví dụ về hàm số:
Ví dụ 2:
Ví dụ 1:
Ví dụ 3:
a) Khái niệm:
b) Chú ý:
Khi x thay đổi mà y luôn nhận một giá trị thì y được gọi là hàm hằng.
Hàm số có thể được cho bằng bảng (như ví dụ 1) và có thể cho bằng công thức (như ví dụ 2 và 3)
* Nhận xét:
* Hướng dẫn về nhà:
- Học kỹ nội dung của bài.
- BTVN:35,36,39 (SBT- Tr 47,48), bài 1,2,3 (VBT -Tr 63,64).
*Lưu ý: Để y là hàm số của x cần có các điều kiện sau:
x và y đều nhận các giá trị số.
Đại lượng y phụ thuộc vào đại lư
ợng
x.
Với mỗi giá trị của x không thể tìm được nhiều hơn một giá trị tương ứng của y.
Trong ví dụ 1, ta thấy:
- Nhiệt độ T phụ thuộc vào sự thay đổi của thời gian t (giờ).
- Với mỗi giá trị của t ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của T.
Ta nói: T là hàm số của t.
VÝ dô 1: NhiÖt ®é T(
0
C) t¹i c¸c thêi ®iÓm t (giê) trong mét ngµy ®îc
cho trong b¶ng sau:
18
8 12 16 20
20
t (giê) 0
22 26 24 21
4
T (
0
C)
Ví dụ 2: Khối lượng một thanh kim loại đồng chất có khối lượng riêng là
7,8 (g/cm
3
) tỉ lệ thuận với thể tích V (cm
3
) theo công thức: m = 7,8V.
(V cm
3
) 1
m (g)
432
7,8 15,6 23,4 31,2
Tính các giá trị tương ứng của m khi V = 1; 2; 3; 4.?1
Ví dụ 3: Thời gian t (h) của một vật chuyển động đều trên quãng
đường 50 km tỉ lệ nghịch với vận tốc v (km/h) của nó theo công
thức: t =
v (km/h) 5
t (h)
502510
10 2 15
50
v
Tính và lập bảng các giá trị tương ứng của t khi v = 5; 10; 25; 50.
?2