Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Lý thuyết & BT Tiếng Anh 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.44 KB, 2 trang )

1. Simple Present (thì hiện tại đơn)
Dùng để diễn đạt một hành động mang tính thường xuyên (regular action), theo thói quen (habitual action)
hoặc hành động lặp đi lặp lại có tính qui luật.
I walk to school every day.
Khi chia động từ ở thời này, đối với ngôi thứ nhất (I), thứ hai (you) và thứ 3 số nhiều (they) động từ không
phải chia, sử dụng động từ nguyên thể không có to như ở ví dụ nêu trên. Đối với ngôi thứ 3 số ít (he, she, it),
phải có "s" ở sau động từ và âm đó phải được đọc lên:
He walks.
She watches TV
Thường dùng thời hiện tại thường với một số các phó từ chỉ thời gian như today, present day, nowadays,... và
với các phó từ chỉ tần suất như: always, sometimes, often, every + thời gian ...
2. Present Progressive (thì hiện tại tiếp diễn)
· Dùng để diễn đạt một hành động xảy ra vào thời điểm hiện tại. Thời điểm này được xác định cụ thể bằng
một số phó từ như : now, rightnow, at this moment.
3. Simple Future (thì tương lai đơn) :
Ngày nay ngữ pháp hiện đại, đặc biệt là ngữ pháp Mĩ chấp nhận việc dùng will cho tất cả các ngôi, còn shall
chỉ dùng với các ngôi I, we trong một số trường hợp như sau:
· Đưa ra đề nghị một cách lịch sự:
Shall I take you coat?
· Dùng để mời người khác một cách lịch sự:
Shall we go out for lunch?
· Dùng để ngã giá trong khi mặc cả, mua bán:
Shall we say : $ 50
· Thường được dùng với 1 văn bản mang tính pháp qui buộc các bên phải thi hành điều khoản trong văn bản:
All the students shall be responsible for proper execution of the dorm rule.
3.3.2 Near Future ( " be going to " tương lai gần) :
Diễn đạt một hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần, thường dùng với các phó từ dưới dạng: In a moment
(lát nữa), at 2 o'clock this afternoon....
We are going to have a reception in a moment
Nó chỉ 1 việc chắc chắn sẽ phải xảy ra theo như dự tính cho dù thời gian là tương lai xa.
We are going to take a TOEFL test next year.


* Exercises :
I. Em hãy cho dạng đúng của động từ trong ngoặc ở mõi câu sau:
1. Lan ( not have)…………………… many friends in her new school.
2. Hung (come)………………………from Vinh but he (stay) ……………………with his relatives in Ho
Chi Minh city at the moment.
3. We not (drive)…………......... to work every day. We (go)…………………. by bus.
4. Who you (talk)………………….to on the phone now, Minh?
5. Where your new friend ( live)…………………………., Nga?
- She (live)…………………….on Hang Bac street.
6. You (be)…………………..in class 7A ?
- No. I (be)……………………in class 7D.
II. Em hãy nhìn vào tấm thẻ hội viên sau rồi sử dụng những thông tin đó để hoàn thành đoạn hội thoại
bên dưới.

MEMBERSHIP CARD
NAME : Nguyen Van Son
AGE : 14
GRADE : 7
SCHOOL : Ngo Si Lien Secondary School
HOME ADDRESS : 137 Ngo Quyen Street
Foreigner : Good evening . What’s your name?
Son : My name is Son.
Foreigner : What (1)………………………………………………...............................?
Son : It’s Nguyen.
Foreigner : How (2)……………………………………………………………………...?
Son : I’m 14 years old.
Foreigner : Good . And which (3)…………………………………………………………?
Son : I’m in grade 7.
Foreigner : What (4)……………………………………………………………………..?
Son : I study at Ngo Si Lien Secondary School.

Foreigner : And the last question. Where (5)…………………………………………………?
Son : 137 Ngo Quyen street.
III. Em hãy chọn điền “lot, lots, any, many, a, an” vào mỗi chỗ trống.
1.There are ……………….............. trees behind my house.
2. Linh has a…………………...... of friend in Ha Long city but he doesn't have …………………………..
friend in Ha Noi.
3. Is there………………………eraser on the table ?
- No. There is only ………………………… ruler and ………………………….pens.
4. Are there …………………….. flowers in your school’s garden?
5. My new school has ……………………………..of classrooms.
6. How ……………………... store are there in your street ?
- There are a ………………………….
IV. Em hãy sử dụng những từ gợi ý để viết thành một đoạn hội thoại ngắn theo mẫu dưới đây.
Ví dụ : 0. your house / school / 3km / go / bicycle.
S1 : How far is it from your house to school ?
S2 : It’s three kilometers.
S1 : How do you go to school ?
S2 : I go by bicycle.
1. Mirs. Nga’s house / hospital / 10km / travel / motorbike.
2. Your house / university / 400m / walk.
3. Lien and Lan’s house / uncle’s farm / 5km / cycle.
4. Mrs. Chi’s town / Ho Chi Minh City / over 1,000km / there / plane.
5. Mr. Thanh’s house / factory /16km /car.
V. Em hãy điền một từ thích hợp vao mỗi chỗ trống để hoàn thành đoạn văn sau.
Minh is my new classmate. He now staying (1)……………………his brother in Ha Noi, but he’s (2)
………………. Bac Giang Town and his parents still (3)……………………. There.
Minh’s brother’s house is smaller (4) ……………... his house in Bac Giang, and it is on Xuan Thuy
Street. Our (5) …………….. is in the center of Ha Noi, so (6) ………………... is about 8 kilometers from
his new house (7) ……………….. school. Every day Minh goes to school (8) ………………bike. Minh is
unhappy because he doesn't (9) ……………….. many friends in Ha Noi. He also (10) ……………... his

parents and his friends in Bac Giang.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×