Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

1535186922871 de 1 de kiem tra kien thuc phan adn va arn inpdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (486.55 KB, 4 trang )

Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

SUPER-MAX: ÔN THI LẠI THPT QUỐC GIA MÔN SINH HỌC
CHUYÊN ĐỀ: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
Nội dung: Đề kiểm tra kiến thức phần ADN và ARN

I. CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG CỦA ADN
Câu 1 [ ID:14197]: Các nuclêotit trên cùng một mạch đơn của phân tử ADN được nối với nhau bằng liên kết giữa
A. đường C5H10O4 của hai nuclêôtit đứng kế tiếp.
B. axit photphoric của nuclêotit này với đường C5H10O4 của nuclêôtit kế tiếp.
C. đường C5H10O4 của nuclêotit này với đường bazơ nitric của nuclêôtit kế tiếp.
D. axit photphoric của nuclêotit này với axit photphoric của nuclêôtit kế tiếp.
Câu 2 [ID:14231 ]: Trong quá trình hình thành chuỗi pôlynuclêôtit, nhóm phôtphat của nuclêôtit sau sẽ gắn vào nuclêôtit
trước ở vị trí
A. cacbon số 3' của đường.
B. bất kì vị trí nào của đường.
C. cácbon số 5' của đường.
D. cácbon số 1' của đường.
Câu 3 [ID:14301]: Một đoạn phân tử ADN có tỷ lệ các loại nucclêôtit như sau: A = 20%, T = 20%, G = 25% và X =
35%.
Kết luận nào sau đây về phân tử ADN trên là đúng?
A. Phân tử ADN có cấu trúc hai mạch các nuclêotit bổ sung cho nhau.
B. Phân tử ADN trên có cấu trúc một mạch, các nuclêôtit không bổ sung cho nhau.
C. Không có phân tử ADN nào có các thành phần nuclêôtit như tỷ lệ đã cho.
D. Phân tử ADN trên là cấu tạo đặc trưng của các loài vi khuẩn.
Câu 4 [ ID:14305]: Gọi A, T, G, X các loại Nuclêôtit trong ADN (hoặc gen). Tương quan nào sau đây không đúng?
A. (A + X)/(T + G) = 1.
B. %(A + X) = %(T + G).
C. A + T = G + X.
D. A + G = T + X.
Câu 5 [ ID:14312]: Liên kết hidro theo nguyên tắc bổ sung trong phân tử ADN thể hiện giữa:


A. Các đơn phân trên hai mạch.
B. Các đơn phân trên cùng một mạch.
C. Đường và axit trong đơn phân.
D. Bazơ nitric và đường trong đơn phân.
Câu 6 [ID:14431 ]: Ba thành phần cấu tạo nên đơn phân của axit nuclêic liên kết với nhau theo trình tự
A. Axit phốtphoric – Đường 5 cacbon – Bazơ nitơ.
B. Đường 5 cacbon – Axit phốtphoric – Bazơ nitơ.
C. Axit phốtphoric – Bazơ nitơ – Đường 5 cacbon.
D. Bazơ nitơ – Axit phốtphoric – Đường 5 cacbon.
Câu 7 [ID:14457]: Nội dung chủ yếu của nguyên tắc bổ sung trong phân tử ADN là
A. các nuclêôtit ở mạch đơn này liên kết với các nuclêôtit ở mạch đơn kia.
B. tổng số nuclêôtit A và nuclêôtit T bằng tổng số nuclêôtit G và nuclêôtit X.
C. các nuclêôtit có kích thước lớn được bù bởi các nuclêôtit có kích thước bé và ngược lại.
D. tổng số nuclêôtit A và nuclêôtit G bằng tổng số nuclêôtit T và nuclêôtit X.
Câu 8 [ ID:14465]: ADN có chức năng
A. cấu trúc nên enzim, hoócmôn và kháng thể.
B. cấu trúc nên màng tế bào, các bào quan.
C. cấu trúc nên tính trạng trên cơ thể sinh vật.
D. lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
Câu 9 [ ID:14630]: Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có số nuclêôtit loại Ađênin chiếm 20% tổng số nuclêôtit. Tỉ lệ
số nuclêôtit loại Guanin trong phân tử ADN này là
A. 40%.
B. 20%.
C. 30%.
D. 10%.
Câu 10 [ ID:14658 ]: Theo mô hình của J.Oatxơn và F.Cric, thì chiều cao mỗi vòng xoắn (chu kì xoắn) của phân tử ADN

A. 3,4 Å .
B. 3,4 nm.
C. 3,4 µm.

D. 3,4 mm.
Câu 11 [ID:14670]: Các nuclêotit trên mạch đơn của ADN được kí hiệu,: A1,T1,G1,X1, và A2,T2,G2,X2. Biểu thức nào sau
đây là đúng:
A. A1+T1+G1+X2=N1.
B. A1+T2+G1+X2= N1.
C. A1+A2+X1+G2=N1.
D. A1+A2+G1+G2=N1.
Câu 12 [ ID:14679 ]: Phân tử ADN gồm 3000 nuclêôtít có số nuclêôtít T chiếm 20%. Số nuclêôtít mỗi loài trong phân tử
ADN này là
A. A = T = 600; G = X = 900.
B. A = T = 900; G = X = 600.
Super-Max là khóa học biên soạn phù hợp cho học sinh ôn thi lại. Nội dung có đầy đủ cả kiến thức cơ bản và nâng cao

Trang 1


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

C. A = T = G = X = 750.
D. A = T = G = X = 1500.
Câu 13 [ ID:14680]: Kết quả nào dưới đây được hình thành từ nguyên tắc bổ sung?
A. A + T = G + X.
B. G – A = T – X.
C. A – X = G – T.
D. A + G = T + X.
Câu 14 [ ID:14682]: Trong 4 loại đơn phân của ADN, 2 loại đơn phân có kích thước nhỏ là
A. timin và xitôzin.
B. timin và ađênin.
C. ađênin và guanin.
D. guanin và xitôzin.

Câu 15 ( ID:56288 ): Phân tích thành phần hoá học của một axit nuclêic cho thấy tỉ lệ các loại nuclêôtit như sau:
A = 20%; G = 35% ; T = 20%; X = 25% Axit nuclêic này là
A. ARN có cấu trúc mạch đơn
B. ARN có cấu trúc mạch kép
C. ADN có cấu trúc mạch đơn
D. ADN có cấu trúc mạch kép
II. CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG CỦA ARN
Câu 16 [ ID:14688]: Trong 4 loại đơn phân của ARN, 2 loại đơn phân có kích thước lớn là
A. timin và xitôzin.
B. timin và ađênin.
C. ađênin và guanin.
D. guanin và uraxin.
Câu 17 [ID:14814]: Đơn phân chỉ có ở ARN mà không có ở ADN là:
A. guanin
B. ađênin
C. timin
D. uraxin
Câu 18 [ ID:14815]: Chức năng của tARN là:
A. cấu tạo ribôxôm.
B. vận chuyển axit amin.
C. truyền thông tin di truyền.
D. lưu giữ thông tin di truyền.
Câu 19 [ID:14817]: Loại ARN có mang bộ ba đối mã (anticodon) là
A. ARN thông tin.
B. ARN vận chuyển.
C. ARN riboxom.
D. ADN có trong ti thể.
Câu 20 [ ID:14819 ]: Chức năng của ARN ribôxôm (rARN) là
A. mang axít amin đến ribôxôm trong quá trình dịch mã.
B. dùng làm khuôn mẫu cho quá trình dịch mã ở ribôxôm.

C. kết hợp với prôtêin tạo nên ribôxôm là nơi tổng hợp prôtêin.
D. dùng làm khuôn mẫu cho quá trình tổng hợp tARN và rARN.
Câu 21 [ID:14321]: Liên kết hóa trị và liên kết hidro đồng thời có mặt trong cấu trúc của loại axit nucleic nào sau đây:
A. Có trong ADN, mARN và tARN.
B. Có trong ADN, tARN và rARN.
C. Có trong ADN, rARN và mARN.
D. Có trong mARN, tARN và rARN.
Câu 22 [ID:14326]: Nói đến chức năng của ARN, câu nào sau đây không đúng:
A. tARN có vai trò hoạt hóa axit amin tự do và vận chuyển đến riboxom.
B. rARN có vai trò cấu tạo bào quan riboxom.
C. rARN có vai trò hình thành nên cấu trúc màng sinh chất của tế bào.
D. mARN là bản mã sao từ mạch khuôn của gen.
Câu 23 [ ID:14383]: Những điểm khác nhau giữa ADN và ARN là:
(1) Số lượng mạch, số lượng đơn phân.
(2) Cấu trúc của 1 đơn phân.
(3) Liên kết hóa trị giữa H3PO4 với đường.
(4) Nguyên tắc bổ sung giữa các cặp bazơ nitric.
A. (1), (2) và (3).
B. (1), (2) và (4). C. (2), (3) và (4). D. (1), (3) và (4).
Câu 24 [ID:14392]: Sự khác biệt cơ bản trong cấu trúc giữa các loại ARN do các yếu tố nào sau đây quyết định:
A. số lượng, thành phần, trật tự xắp xếp các loại ribônuclêôtit và cấu trúc không gian của ARN.
B. số lượng, thành phần các loại ribônuclêôtit trong cấu trúc.
C. trật tự xắp xếp các loại ribônuclêôtit và cấu trúc không gian của ARN.
D. thành phần, trật tự xắp xếp các loại ribônuclêôtit.
Câu 25 [ID:14400 )]: Cấu trúc không gian của ARN có dạng:
A. mạch thẳng.
B. xoắn đơn tạo bởi 2 mạch pôlyribônuclêôtit.
C. có thể có mạch thẳng hay xoắn đơn tuỳ theo mỗi loại ARN.
D. có thể có mạch thẳng hay xoắn đơn tuỳ theo giai đoạn phát triển của mỗi loại ARN.
Câu 26 [ ID:14419]: Đại phân tử đóng vai trò là vật chất mang và truyền đạt thông tin di truyền là

Super-Max là khóa học biên soạn phù hợp cho học sinh ôn thi lại. Nội dung có đầy đủ cả kiến thức cơ bản và nâng cao

Trang 2


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

A. mARN và tARN.
B. ADN và tARN.
C. ADN và mARN.
D. tARN và rARN.
Câu 27 [ID:14422]: Loại đường cấu tạo nên đơn phân của ARN là
A. ribôzơ
B. glucôzơ
C. đeoxiribôzơ
D. fructôzơ
Câu 28 [ID:14423]: Loại vật chất di truyền mà không có các nucleotit liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung là
A. ARN thông tin.
B. ARN vận chuyển.
C. ARN riboxom.
D. ADN có trong ti thể.
Câu 29 [ ID:14813]: Điểm khác biệt cơ bản giữa mARN và tARN là:
(1) Chúng khác nhau về số lượng đơn phân và chức năng.
(2) mARN không có cấu trúc xoắn và nguyên tắc bổ sung còn tARN thì ngược lại.
(3) mARN có liên kết hidro còn tARN thì không.
(4) Khác nhau về thành phần các đơn phân tham gia.
A. (1) và (4).
B. (2) và (3).
C. (3) và (4).
D. (1) và (2).

III. BÀI TẬP VỀ ADN, ARN
Câu 30 [14834]: Một gen dài 5100 Å có số nuclêôtit là
A. 3000.
B. 1500.
C. 6000.
D. 4500.
Câu 31 [14835]: Phân tử ADN có chiều dài 408nm, thì số nucleotit của ADN này là:
A. 1800
B. 2400
C. 3000
D. 3600
Câu 32 [14839]47: Một gen ở sinh vật nhân thực có tổng số liên kết hiđro là 3900. Có hiệu số giữa nuclêôtit loại G và
nuclêôtit loại khác là 300. Tỉ lệ (A + T)/(G + X) của gen trên là:
A. 0,67.
B. 0,60.
C. 1,50.
D. 0,50.
Câu 33 [14841]: Nếu như tỉ lệ A+G ở một sợi của chuỗi xoắn kép phân tử ADN là 0,2 thì tỉ lệ đó ở sợi bổ sung là.
T+X

A. 2
B. 0,2
C. 0,5
D. 5
Câu 34 [14842]: Trong một phân tử ADN, số nuclêotit loại T là 100 000 và chiếm 20% tổng số nuclêotit của ADN. Số
nuclêotit thuộc các loại G và X là
A. G = X = 100 000.
B. G = X = 250 000.
C. G = X = 150 000.
D. G = X = 50 000.

Câu 35 [14843]: Một phân tử ADN có 915 nuclêôtit Xytôzin và 4815 liên kết hiđrô. Phân tử ADN đó có chiều dài là
A. 6630 Å
B. 5730 Å
C. 4080 Å
D. 5100 Å
Câu 36 [14924]: Một gen có chiều dài 469,2 namômet và có 483 cặp A – T. Tỷ lệ từng loại nuclêôtit của gen nói trên là :
A. A = T = 32,5%, G = X = 17,5%.
B. A = T = 17,5%, G = X = 32,5%.
C. A = T = 15%, G = X = 35%.
D. A = T = 35%, G = X = 15%.
Câu 37 [14925]: Một đoạn phân tử ADN có số lượng nuclêôtit loại A = 189 và có X = 35% tổng số nuclêôtit. Đoạn ADN
này có chiều dài tính ra đơn vị µm là:
A. 0,4284 µm.
B. 0,02142 µm. C. 0,04284 µm.
D. 0,2142 µm.
Câu 38 [14926]: Một ADN dài 3005,6 Å có hiệu số giữa nuclêôtit loại T với một loại nuclêôtit khác là 272. Số lượng
nuclêôtit mỗi loại của ADN trên là:
A. A = T = 289; G = X = 153.
B. A = T = 153; G = X = 289.
C. A = T = 306; G = X = 578.
D. A = T = 578; G = X = 306.
Câu 39 [14927]: Một ADN có số liên kết hiđrô giữa các cặp G và X bằng 1,5 số liên kết hiđrô giữa các cặp A và T. Tỉ lệ
% tương ứng nuclêôtit của ADN lần lượt là:
A. A = T = G = X = 25%.
B. A = T = 15%; G = X = 35%.
C. A = T = 30%; G = X = 20%.
D. A = T = 20%; G = X = 30%.
Câu 40 [14929]: Một ADN có tổng hai loại nuclêôtit chiếm 90% so với tổng số nuclêôtit của nó, trong đó số nuclêôtit
loại A nhiều hơn số nuclêôtit loại G. Tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit của ADN trên là:
A. A = T = 10%; G = X = 90%.

B. A = T = 5%; G = X = 45%.
C. A = T = 45%; G = X = 5%.
D. A = T = 90%; G = X = 10%.
Câu 41 [14930]: Một ADN chứa 1755 liên kết hiđrô và có hiệu số giữa nuclêôtit loại X với 1 loại nuclêôtit khác là 10%.
Chiều dài của ADN trên là:
A. 4590 Å.
B. 1147,5 Å.
C. 2295 Å.
D. 9180 Å.
Super-Max là khóa học biên soạn phù hợp cho học sinh ôn thi lại. Nội dung có đầy đủ cả kiến thức cơ bản và nâng cao

Trang 3


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

Câu 42 [14931]: Một ADN có tỉ lệ giữa các loại nuclêôtit là

G+X 3
= . Tương quan và giá trị giữa các loại nuclêôtit
A+T 7

tính theo tỉ lệ phần trăm là:
A. A = T = 30%; G = X = 20%.
B. A = T = 15%; G = X = 35%.
C. A = T = 35%; G = X = 15%.
D. A = T = 20%; G = X = 30%.
Câu 43 [14933]: Một ADN có tổng số 2 loại nuclêôtít bằng 40% so với số nuclêotít của ADN. Số liên kết hiđrô của ADN
này bằng 3900. Số lượng từng loại nuclêôtit của ADN là
A. A = T = 750 . G = X = 800.

B. A = T = 600. G = X = 900
C. A = T = 1200. G = X = 500.
D. A = T = 900. G = X = 700.
Câu 44 [15060]: Một đoạn ADN có chiều dài là 4080Å và có số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit của cả
gen. Trên mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại G là 200 và số nuclêôtit loại A là 320. Số nuclêôtit từng loại trên mạch 1
của gen đó sẽ là
A. A = T = 320, G = X = 200.
B. A = 320, T = 200, G = 200, X = 480.
C. A = 320, T = 160, G = 200, X = 520.
D. A = 320, T = 200, G = 200, X = 320.
Câu 45 [15070]: Trong một phân tử ADN, Tổng số nuclêotit loại G và loại X là 30 000 nuclêotit. Biết phần trăm
nuclêotit loại G trừ đi một loại nuclêotit khác bằng 10%. Chiều dài của ADN là
A. 85 µm.
B. 8,5 µm.
C. 85 Å .
D. 8,5 Å.
Câu 46 [15076]: Một gen của sinh vật nhân sơ có guanin chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Trên mạch một của gen
này có 150 ađênin và 120 timin. Số liên kết hiđrô của gen là
A. 1120.
B. 1080.
C. 990.
D. 1020.
Câu 47 [15099]: Người ta sử dụng một chuỗi pôlinuclêôtit có

T+X
=1,5 làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một chuỗi
A+G

pôlinuclêôtit bổ sung có chiều dài bằng chiều dài của chuỗi khuôn đó. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại nuclêôtit tự do cần
cung cấp cho quá trình tổng hợp này là:

A. A + G = 30%; T + X = 20%.
B. A + G = 40%; T + X = 60%.
C. A + G = 20%; T + X = 30%.
D. A + G = 60%; T + X = 40%.
Câu 48 [ID:14719]: Một phân tử mARN có tỷ lệ giữa các loại ribônuclêôtit A = 2U = 3G = 4X. Tỷ lệ phần trăm mỗi loại
ribô nuclêôtit A, U, G, X lần lượt sẽ là:
A. 10%, 20%, 30%, 40%.
B. 48%, 24%, 16%, 12%.
C. 48%, 16%, 24%, 12%.
D. 24%, 48%, 12%, 16%.
Câu 49 [15175]: Một phân tử mARN có chiều dài 4080 Å, trên mARN có tỉ lệ các loại nucleotit: A = 2U = 3G = 4X. Số
nucleotit từng loại của mARN trên là:
A. A = 576; U = 288; G = 192; X = 144.
B. A = 144; U = 192; G = 288; X = 576.
C. A = 480; U = 360; G = 240; X = 120.
D. A = 120; U = 240; G = 360; X = 480.
Câu 50 [15242]: Nhiệt độ nóng chảy của ADN là nhiệt độ để phá vỡ liên kết hidro và làm tách 2 mạch đơn của phân tử.
Hai phân tử ADN có chiều dài bằng nhau nhưng phân tử ADN thứ nhất có tỉ lệ giữa nucleotit loại A/G lớn hơn phân tử
ADN thứ hai. Có các kết luận được rút ra:
(1) Nhiệt độ nóng chảy của phân tử ADN thứ nhất nhỏ hơn phân tử ADN thứ hai.
(2) Nhiệt độ nóng chảy của phân tử ADN thứ nhất bằng phân tử ADN thứ hai.
(3) Nhiệt độ nóng chảy của phân tử ADN không phụ thuộc vào tỉ lệ A/G.
(4) Nhiệt độ nóng chảy của phân tử ADN thứ nhất lớn hơn phân tử ADN thứ hai.
Số kết luận có nội dung đúng là:
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.

ĐÁP ÁN ĐÚNG:

Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9 10 11 12 13 14 15 16 17
Đáp án
B A B C A A C D C B
D
A
D
A
C
C
D
Câu
18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34
Đáp án
B B C B C B A C C A
A
D
A
B
A
D
C

Câu
35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50
Đáp án
A B D D A C C C B A
B
B
D
B
A
B
Xem lời giải chi tiết tại Hoc24h.vn => Khóa Super-Max: ÔN THI LẠI THPT QUỐC GIA MÔN SINH HỌC
Super-Max là khóa học biên soạn phù hợp cho học sinh ôn thi lại. Nội dung có đầy đủ cả kiến thức cơ bản và nâng cao

Trang 4



×