Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Hoc24h vn bài 5 đề 1 kiểm tra lí thuyết vận dụng cao phần di truyền cấp phân tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (733.08 KB, 24 trang )

Câu 1 ( ID:12699 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Có bao nhiêu đặc điểm sau đây chỉ có ở quá trình nhân đôi ADN mà không có ở quá
trình phiên mã ở sinh vật nhân thực?
(1) Sự tháo xoắn đoạn ADN diễn ra theo hai hướng ngược nhau.
(2) Mạch pôlinuclêôtit mới luôn được tồng hợp theo chiều từ 5’ đến 3’, ngược chiều
với sợi ADN khuôn.
(3) Ađênin của môi trường liên kết với Timin của mạch ADN khuôn trong quá trình
tổng hợp.
(4) Enzim nối ligaza xúc tác hình thành các liên kết hóa trị nối các đoạn mạch
pôlinuclêôtit mới
(5) Điểm khởi đầu tổng hợp mạch mói nằm tại những điểm xác định ở giữa phân tử
ADN.
(6) Khi enzim polimeraza trượt qua thì hai mạch của ADN khuôn đóng xoắn lại với
nhau.

A

1

B

4

C



2

D

3
Lời giải chi tiết

Video chữa bài

Bình luận

Lời giải chi tiết

Nội dung 1 đúng. Trong quá trình nhân đôi ADN sự tháo xoắn đoạn ADN diễn
ra theo hai hướng ngược nhau còn trong quá trình phiên mã sự tháo xoắn diễn
ra 1 chiều.


Nội dung 2 sai. Cả quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã mạch
pôlinuclêôtit mới luôn được tồng hợp theo chiều từ 5’ đến 3’, ngược chiều với
sợi ADN khuôn.
 

Nội dung 3 sai. Cả quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ađênin của
môi trường liên kết với timin của mạch ADN khuôn trong quá trình tổng hợp.
Nội dung 4 đúng. Trong quá trình nhân đôi ADN enzim nối ligaza mới xúc tác
hình thành các liên kết hóa trị nối các đoạn mạch pôlinuclêôtit mới còn trong
quá trình phiên mã thì không.
Nội dung 5 sai. Cả quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã điểm khởi

đầu tổng hợp mạch mới nằm tại những điểm xác định ở giữa phân tử ADN.
Nội dung 6 sai. Trong quá trình nhân đôi ADN 2 mạch khuôn sẽ không đóng
xoắn lại với nhau.
Vậy có 2 nội dung đúng.

Câu 2 ( ID:12707 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa
N15 sang môi trường chỉ có N14. Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện tái bản 5 lần liên
tiếp tạo được 480 phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N14. Sau đó chuyển các vi khuẩn
này về môi trường chỉ chứa N15 và cho chúng nhân đôi tiếp hai lần nữa. Có bao nhiêu
phát biêu sau đây là đúng?
(1) Số phân tử ADN ban đầu là 16.
(2) Số mạch polinucleotit chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 2880.
(3) Số phân tử ADN chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 1056.
(4) Số phân tử ADN chứa cả hai loại N14 và N15 sau khi kết thúc quá trình trên là
992.

A

0


B


3

C

1

D

2
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Gọi a là số phân tử AND ban đầu. Sau 5 lần nhân đôi tạo được 480 phân tử
ADN vùng nhân chỉ chứa N14 nên số phân tử AND tạo ra sau 5 lần nhân đôi
là: 480 + 2 = 482
Ta có: a × 25 = 480 + 2a . Suy ra a = 16. Vậy số phân tử ADN ban đầu là 16,
(1) đúng.
Số mạch polipeptit chỉ chứa N14 sau khi nhân đôi 5 lần là : 480 × 2 = 960.
Tổng số phân tử ADN tạo ra sau khi kết thúc thêm 2 lần nhân đôi nữa là : 16 ×
27 = 2048 phân tử.
Trong đó có 960 phân tử chứa 1 mạch là N14, 1 mạch là N15 nên (4) sai.
Số phân tử chỉ chứa N15 là : 2048 – 960 = 1088. Vậy 3 sai
Số mạch polinucleotit chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là : 1088 ×
2 = 2176.
Vậy chỉ có kết luận 1 đúng.


Câu 3 ( ID:12739 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Các sự kiện nào sau đây đúng với quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ?
(1) Mỗi phân tử ADN chỉ có một khởi điểm tái bản.
(2) Các đoạn mồi chỉ được tồng hợp ở các phân đoạn okazaki.
(3) Liên kết hiđrô hình thành trước liên kết hóa trị.


(4) Chỉ diễn ra một lần trước khi tế bào phân chia.
(5) Sau nhân đôi tạo ra 2 ADN, một ADN có mạch mới gồm các đoạn okazaki nối vói
nhau, ADN khác có mạch mới là một mạch liên tục.
(6) Một đơn vị tái bản luôn bao gồm hai chạc chữ Y có hướng tháo xoắn ngược nhau.
Số phát biểu đúng là:

A

1

B

4

C


3

D

2
Lời giải chi tiết

Video chữa bài

Bình luận

Lời giải chi tiết

Nội dung 1 đúng.
Nội dung 2 sai. Dù là các đoạn okazaki trên đoạn mạch tổng hợp gián đoạn hay
đoạn polinucleotit được tổng hợp liên tục đều cần có đoạn mồi.
Nội dung 4 sai. ADN ở vùng nhân chỉ nhân đôi 1 lần trước khi tế bào phân
chia, ngoài ADN vùng nhân còn có cả ADN plasmid, những phân tử ADN này
nhân đôi nhiều lần trước khi tế bào phân chia.
Nội dung 3, 6 đúng.
Nội dung 5 sai. 2 phân tử ADN con mới tổng hợp sẽ có 1 mạch cũ và 1 mạch
mới tổng hợp, mạch mới này vừa có các đoạn okazaki nối lại với nhau vừa có
đoạn được tổng hợp liên tục vì có (2 chạc chữ Y).
Vậy có 3 nội dung đúng.

Câu 4 ( ID:12741 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi


 Theo dõi


Khi nói về đặc điểm của quá trình nhân đôi của ADN, có các phát biểu sau:
(1) Diễn ra ở trong nhân, tại kì trung gian.
(2) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
(3) Cả hai mạch đơn đều làm khuôn để tổng hợp mạch mới.
(4) Đoạn okazaki được tổng hợp theo chiều 5’ → 3’.
(5) Khi một phân tử ADN tự nhân đôi 2 mạch mới được tổng hợp đều được kéo dài
liên tục với sự phát triển của chạc chữ Y.
(6) Enzim nối chỉ tác động vào 1 mạch trong 1 đơn vị tái bản.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?

A

5

B

4

C

6

D

3
Lời giải chi tiết


Video chữa bài

Bình luận

Lời giải chi tiết

Nội dung 1, 2, 3, 4 đúng.
Nội dung 5 sai. Trên mạch khuôn có chiều 5' - 3' mạch mới được tổng hợp gián
đoạn.
Nội dung 6 sai. Trong một đơn vị tái bản có 2 chạc chữ Y, trên một mạch mới
tổng hợp có đoạn được tổng hợp gián đoạn ở chạc chữ Y bên này, nhưng lại
được tổng hợp liên tục ở chạc chữ Y bên kia, do đó enzim nối tác động vào cả
2 mạch.

Câu 5 ( ID:12744 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Trong các đặc điểm nêu dưới đây, có bao nhiêu đặc điểm có ở quá trình nhân đôi của
ADN ở sinh vật nhân thực và có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ?
(1) Có sự hình thành các đoạn Okazaki.
(2) Nuclêôtit mới được tổng hợp sẽ liên kết vào đầu 3' của mạch mới.
(3) Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu tái bản.
(4) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.

(5) Enzim ADN pôlimêraza không làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN.
(6) Sử dụng các loại nuclêôtit A, T, G, X, U làm nguyên liệu. Phương án đúng là:

A

3

B

5

C

6

D

4
Lời giải chi tiết

Video chữa bài

Bình luận

Lời giải chi tiết

Các đặc điểm 1, 2, 4, 5, 6 có cả ở nhân đôi của sinh vật nhân sơ và sinh vật
nhân thực.
Nội dung 2 đúng vì ADN polimeraza luôn tổng hợp mạch mới theo chiều 5' 3', do đó nucleotit mới luôn được bổ sung ở đầu 3' của mạch mới.
Nội dung 6 đúng vì trong quá trình nhân đôi ADN luôn cần 4 loại nucleotit là

A, T, G, X ngoài ra để tổng hợp được ADN còn cần các đoạn mồi, các đoạn
mồi này có bản chất là các đoạn ARN, do đó ngoài 4 loại nucleotit trên còn cần
4 loại nucleotit A, U, G, X.
Nội dung 3 sai vì ở sinh vật nhân sơ, mỗi phân tử ADN chỉ có 1 điểm khởi đầu
tái bản.


Câu 6 ( ID:12750 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

 Theo dõi

Cho các thông tin sau:
(1) A bắt cặp với T bằng hai liên kết hidro và ngược lại.
(2) A bắt cặp với U, T bắt cặp với A bằng hai liên kết hidro và ngược lại.
(3) G bắt cặp với X bằng ba liên kết hidro và ngược lại.
(4) A bắt cặp với U bằng hai liên kết hidro và ngược lại.
Có bao nhiêu thông tin đúng về nguyên tắc bổ sung giữa các nucleotit trong quá trình
phiên mã là:

A

0

B

2


C

1

D

3
Lời giải chi tiết

Video chữa bài

Bình luận

Lời giải chi tiết

Nội dung 1 sai. Trong quá trình phiên mã thì A mạch gốc liên kết với U.
Nội dung 2 sai. Vì không thể ngược lại được.
Nội dung 3 đúng.
Nội dung 4 sai. Trên ADN không có U nên không có sự kết cặp giữa U trên
ADN với A.
Vậy có 1 nội dung đúng.
 

Câu 7 ( ID:12754 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi


Cho các thông tin về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực

 Theo dõi


(1) Cả 2 mạch của gen đều có thể làm khuôn cho quá trình phiên mã.
(2) Quá trình phiên mã chỉ xảy ra trong nhân tế bào.
(3) Quá trình phiên mã thường diễn ra đồng thời với quá trình dịch mã.
(4) Khi trượt đến mã kết thúc trên mạch gốc của gen thì quá trình phiên mã dừng lại.
Số thông tin đúng là:

A

0

B

2

C

3

D

1
Lời giải chi tiết

Video chữa bài


Bình luận

Lời giải chi tiết

Nội dung 1 sai. Trên gen, thì mạch này là mạch gốc còn mạch kia là mạch bổ
sung. Chỉ có mạch gốc dùng làm khuôn cho quá trình phiên mã.
Nội dung 2 sai. Quá trình phiên mã có thể xảy ra ở cả gen ở ngoài nhân.
Nội dung 3 sai. Ở sinh vật nhân thực, ARN sau phiên mã muốn tham gia vào
quá trình dịch mã phải trải qua các bước biến đổi nên quá trình phiên mã
thường không diễn ra đồng thời với quá trình dịch mã.
Nội dung 4 sai. Quá trình phiên mã không liên quan đến mã kết thúc.

Câu 8 ( ID:12755 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cho các phát biểu sau đây về sự nhân đôi ADN trong một tế bào của một loài thực
vật:
(1) ADN chỉ nhân đôi một lần tại pha S của chu kỳ tế bào.
(2) Trên mỗi chạc chữ Y, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn.


(3) ARN polimeraza có chức năng xúc tác hình thành mạch ADN mới theo chiều 5’ 3’.
(4) Xét trên một đơn vị tái bản, sự tháo xoắn luôn diễn ra theo hai hướng ngược nhau.
(5) Sự tổng hợp đoạn mồi có bản chất là ARN có sử dụng Ađênin của môi trường để
bổ sung với Uraxin của mạch khuôn.


A

4

B

3

C

1

D

2
Lời giải chi tiết

Video chữa bài

Bình luận

Lời giải chi tiết

Nội dung 1 sai. ADN trong nhân chỉ nhân đôi ở pha S, nhưng ADN ở tế bào
chất có thể nhân đôi nhiều lần
Nội dung 2 sai. Trên một chạc chữ Y thì ngay trên mạch được tổng hợp liên
tục vẫn cần tổng hợp đoạn mồi có bản chất là ARN, sau đó đoạn mồi này
được thay thế bằng đoạn nucleotit có cấu tạo từ A, T, G, X. Sau đó đoạn thay
thế cần nối lại với cái mạch liên tục nhờ enzim ligaza. Còn một mạch được

tổng hợp gián đoạn, cũng cần enzim nối.
Nội dung 3 đúng. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ARN polimeraza có
chức năng tổng hợp đoạn mồi, từ đó để tổng hợp lên chuỗi poliribonucleotit.
Nội dung 4 đúng.
Nội dung 5 sai. Mạch khuôn là ADN nên không có U.
Vậy có 3 nội dung đúng.


Câu 9 ( ID:12756 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Trong các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, đặc điểm nào sau đây có ở cả enzim
ARN - polimeraza và enzim ADN - polimeraza?
(1) Có khả năng tháo xoắn phân tử ADN.
(2) Có khả năng tổng hợp mạch pôlinuclêôtit mới theo chiều 5’ - 3’ mà không cần
đoạn mồi.
(3) Có khả năng tách hai mạch của ADN mẹ.
(4) Có khả năng hoạt động trên cả hai mạch của phân tử ADN.
(5) Có khả năng lắp ráp cac nuclêôtit của mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với các
nuclêôtit của mạch ADN khuôn.
Số phương án trả lời đúng là

A

3


B

4

C

1

D

2
Lời giải chi tiết

Video chữa bài

Bình luận

Lời giải chi tiết

Nội dung 1 sai. ARN - polimeraza có khả năng tháo xoắn phân tử ADN
nhưng ADN - polimeraza thì không.
Nội dung 2 sai. ADN - polimeraza không có khả năng tổng hợp mạch
pôlinuclêôtit mới theo chiều 5’ - 3’ mà không cần đoạn mồi.
Nội dung 3 sai. ADN - polimeraza không có khả năng tách hai mạch của ADN
mẹ.
Nội dung 4 đúng. 2 loại enzim trên đều có khả năng hoạt động trên cả hai
mạch của phân tử ADN.



Nội dung 5 đúng.
Vậy có 2 nội dung đúng.

Câu 10 ( ID:12758 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về quá trình nhân đôi
ADN?
(1) Trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng hợp liên tục còn mạch kia tổng hợp
gián đoạn.
(2) Enzyme ADN polymerase chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ → 3’.
(3) Hai mạch được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung song song liên tục.
(4) Các đoạn Okazaki được nối lại với nhau thành mạch liên tục nhờ enzim nối ADN
ligaza.
(5) Enzim ADN polimeraza vó vai trò bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của
ADN.

A

2

B

3


C

4

D

5
Lời giải chi tiết

Video chữa bài

Bình luận

Lời giải chi tiết

Nội dung 1, 2, 4 đúng.
Nội dung 3 sai. Không phải cả 2 mạch đều được tổng hợp song song liên tục,
mà có mạch được tổng hợp liên tục, có mạch được tổng hợp gián đoạn.
Nội dung 5 sai. Enzim ADN polimeraza có vai trò tổng hợp mạch mới.


Câu 11 ( ID:74293 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cho các phát biểu sau về điều hòa hoạt động của gen:

(1) Điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu xảy ra ở cấp độ phiên mã.
(2) Gen điều hòa qui định tổng hợp protein ức chế. Protein này liên kết với vùng vận
hành ngăn cản quá trình phiên mã làm cho các gen cấu trúc không hoạt động.
(3) Trật tự nucleotit đặc thù mà tại đó enzim ADN-polimeraza có thể nhận biết và
khởi đầu phiên mã là vùng khởi động.
(4) Mô hình Operon không có gen điều hòa.
Số phát biểu đúng là:

A

1.

B

2.

C

3.

D

4.
Lời giải chi tiết

Video chữa bài

Bình luận

Lời giải chi tiết


Xét các phát biểu của đề bài:
Phát biểu 1 đúng. Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu
diễn ra điều hòa phiên mã. Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân thực
diễn ra ở nhiều mức độ (từ trước phiên mã đến sau dịch mã).
Phát biểu 2 đúng.
Phát biểu 3 sai vì vùng khởi động là trình tự nucleotit đặc thù mà tại đó
enzim ARN-polimeraza chứ không phải enzim ADN-polimeraza có thể
nhận biết và khởi đầu phiên mã.


Phát biểu 4 đúng vì cấu trúc opêron gồm 3 vùng:
- Vùng khởi động P (promoter): nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi
đầu phiên mã.
- Vùng vận hành O (operator): có trình tự Nu đặc biệt để prôtêin ức chế
có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
- Nhóm gen cấu trúc Z, Y, A quy định tổng hợp các enzym tham gia phản
ứng phân giải đường lactôzơ trong môi trường để cung cấp năng lượng
cho tế bào.
* Trước mỗi opêron (nằm ngoài opêron) có gen điều hoà R. Khi gen điểu
hòa R hoạt động sẽ tổng hợp nên prôtêin ức chế. Prôtêin này có khả
năng liên kết với vùng vận hành (O) dẫn đến ngăn cản quá trình phiên
mã. (R không phải là thành phần của Opêron).
Vậy có 3 phát biểu đúng là các phát biểu: 1, 2, 4

Câu 12 ( ID:13632 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi


 Theo dõi

Có bao nhiêu phát biểu sau đây về mô hình điều hòa hoạt động của operon Lac ở E.
coli là không đúng?
(1) Vùng khởi động phân bố ở đầu 5’ của mạch mã gốc, mang tín hiệu khởi đầu phiên
mã.
(2) Sản phẩm phiên mã là ba phân tử mARN tuong ứng với ba gen cấu trúc Z, Y, A.
(3) Chất cảm ứng là sản phẩm của gen điều hòa.
(4) Gen điều hòa (R) hoạt động không phụ thuộc vào sự có mặt của lactozo.
(5) Ba gen cấu trúc trong operon Lac đuợc dịch mã đồng thòi bởi một riboxom tạo ra
một chuỗi polipeptit.

A

1

B

3


C

2

D

4
Lời giải chi tiết


Video chữa bài

Bình luận

Lời giải chi tiết

Trong các phát biểu trên
(1) sai vì vùng khởi động phân bố ở đầu của mạch mã gốc, mang tín hiệu khởi
đầu phiên mã.
(3) sai vì protein ức chế mới là sản phẩm của gen điều hòa
Vậy có 2 phát biểu sai

Câu 13 ( ID:74291 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cho các nhận định sau:
(1) Điều hòa hoạt động của gen chính là điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra
(2) Đối với operon Lac ở E.coli thì tín hiệu điều hòa hoạt động của gen là đường
lactozo.
(3) Gen điều hòa (regulator R) là vị trúi tiếp xúc với enzim ARN polimeraza để xúc
tác quá trình phiên mã.
(4) Sự nhắc lại nhiều lần các gen tổng hợp loại protein mà tế bào có nhu cầu lớn là
điều hòa trước phiên mã.
(5) Các enzim phân giải các protein không cần thiết một cách chọn lọc là ví dụ về sự

điều hòa gian đoạn dịch mã.
Số nhận định đúng là

A

3.

B

2.


C

4.

D

1.
Lời giải chi tiết

Video chữa bài

Bình luận

Lời giải chi tiết

Xét các nhận định của đề bài:
Nhận định 1 đúng vì điều hòa hoạt động của gen chính là điều hòa
lượng sản phẩm của gen được tạo ra, ở đây được hiểu là gen có được

phiên mã và dịch mã hay không. Sự hoạt động khác nhau của các gen
trong hệ gen là do quá trình điều hòa.
Nhận định 2 đúng vì lactozo ở môi trường nội bào. Nó là tín hiệu điều
hòa hoạt động của gen với operon Lac ở E.coli.
- Khi môi trường không có lactose: Bình thường, gen điều hòa (R) tổng
hợp một loại prôtêin ức chế gắn vào gen chỉ huy (O), do đó gen cấu trúc
ở trạng thái bị ức chế nên không hoạt động. Z,Y,A sẽ không thực hiện
được phiên mã và dịch mã. Vì vậy, sản phẩm của cụm gen là lactaza
không được tạo thành.
- Khi môi trường có lactose: Lactose đóng vai trò là chất cảm ứng. Chất
cảm ứng sẽ liên kết với prôtêin ức chế làm prôtêin ức chế thay đổi cấu
hình không gian và trở nên bất hoạt (không hoạt động). Prôtêin ức chế
không thể bám vào gen chỉ huy O, gen chỉ huy hoạt động bình thường
điều khiển Z,Y,A thực hiện phiên mã và dịch mã tổng hợp nên sản phẩm
của cụm gen là lactaza.
Lactaza được tiết ra sẽ làm nhiệm vụ phân giải lactose trong môi
trường.
Nhận định 3 sai vì vị trí tiếp xúc với enzim ARN polimeraza là vùng khởi
động chứ không phải gen điều hòa. Gen điều hòa mang thông tin để
tổng hợp nên protein ức chế.


Nhận định 4 đúng. Đây chính là trường hợp điều hòa hoạt động gen ở
cấp độ trước phiên mã. Một gen nào đó có vai trò quan trọng mà tế bào
cần nhiều thì nó sẽ lặp đi lặp lại nhiều lần trên phân tử ADN.
Nhận định 5 sai vì đây là trường hợp điều hòa hoạt động gen ở giai
đoạn sau dịch mã.
Vậy có 3 nhận định đúng là các nhận định: 1, 2, 4

Câu 14 ( ID:13067 )


Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về mô hình hoạt động của opêron Lac
ở E. coli?
(1) Gen điều hòa tổng hợp ra prôtêin ức chế mà không phụ thuộc vào sự có mặt của
chất cảm ứng lactozo.
(2) Vùng khởi động nằm ở vị trí đầu tiên trong cấu trúc của opêron Lac tính từ đầu 5’
trên mạch mã gốc của gen.
(3) Vùng vận hành là vị trí tương tác với prôtêin ức chế để ngăn cản hoạt động phiên
mã của enzim ADN - polimeraza.
(4) 3 gen cấu trúc Z, Y, A trong operon Lac được phiên mã đồng thời tạo ra một phân
tử mARN mang thông tin mã hóa cho cả 3 gen.
(5) Lượng sản phẩm của gen có thể được tăng lên nếu có đột biến gen xảy ra tại vùng
vận hành.

A

2

B

1

C


4

D

3
Lời giải chi tiết

Video chữa bài

Bình luận


Lời giải chi tiết

Xét các phát biểu của đề bài:
(1) đúng.
(2) sai. khởi động nằm ở vị trí đầu tiên trong cấu trúc của opêron Lac tính từ
đầu 3' trên mạch mã gốc của gen chứ không phải tính từ đầu 5’ trên mạch mã
gốc của gen.
(3) đúng.
(4) Đúng, khi có lactose thì 3 gen cấu trúc Z, Y, A được phiên mã và sẽ tạo ra
một phân tử mARN mang thông tin di truyền của cả 3 gen.
(5) đúng. Nếu đột biến xảy ra ở vùng vận hành làm protein ức chế không gắn
vào vùng vận hành thì gen sẽ phiên mã liên tục làm cho lượng sản phẩm của
gen tăng đột biến.
Vậy có 3 kết luận đúng

Câu 15 ( ID:13070 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)


Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Bảng sau đây cho biết một số thông tin về quá trình điều hòa hoạt động của Operol
Lac ở vi khuẩn E.coli?

Trong các tổ hợp ghép đôi ở các phương án sau đây, phương án nào đúng?

A

1-d, 2c, 3-e, 4-b, 5-a.

B

1-e, 2-d, 3-c, 4-b, 5-a.


C

1-d, 2-b, 3-a, 4-c, 5-e.

D

1-e, 2-d, 3-b, 4-c, 5-a.
Video chữa bài

Câu 16 ( ID:14440 )


Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

Bình luận

 Theo dõi

Hình ảnh dưới đây mô tả quá trình điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân thực.
Trong đó: mục (a), (b), (c), (d), (e) là các mức điều hoà hoạt động của gen còn khuyết.
Hãy quan sát hình ảnh và cho biết trong các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét
đúng.

(1) Mục (d) mô tả quá trình điều hoà hoạt động của gen ở giai đoạn dịch mã.
(2) Mục (a) mô tả quá trình điều hoà hoạt động của gen ở giai đoạn trước phiên mã.
(3) Mục (e) mô tả quá trình điều hoạt động của gen ở giai đoạn sau dịch mã.
(4) Mục (c) mô tả quá trình điều hoà hoạt động của gen ở giai đoạn sau phiên mã.
(5) Mục (b) mô tả quá trình điều hoà hoạt động của gen ở giai đoạn phiên mã.
(6) Điều hoà hoạt động gen là điều hoà lượng sản phẩm của gen (các ARN, prôtêin...)
nhằm tạo điều kiện cho sự phai triển bình thường của cơ thể.


A

1

B

5


C

6

D

2
Lời giải chi tiết

Video chữa bài

Bình luận

Lời giải chi tiết

Xét các phát biểu của đề bài:
(1) sai vì d mô tả quá trình điều hòa hoạt động của gen ở giai đoạn sau dịch mã
(2) đúng
(3) đúng
(4) đúng
(5) đúng
(6) đúng
Vậy có 5 phát biểu có nội dung đúng
 

Câu 17 ( ID:26318 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi


 Theo dõi

Ở người, có nhiều loại protein có tuổi thọ tương đối dài. Ví dụ như Hemoglobin trong
tế bào hồng cầu có thể tồn tại hàng tháng. Tuy nhiên cũng có nhiều protein có tuổi thọ
rất ngắn, chỉ tồn tại vài ngày, vài giờ hoặc thậm chí vài phút. Lợi ích của các protein
có tuổi thọ ngắn là gì?
(1) Chúng là các protein chỉ được sử dụng một lần
(2) Chúng bị phân giải nhanh để cung cấp nhiên liệu cho tổng hợp các protein khác
(3) Chúng cho phép tế bào kiểm soát quá trình điều hòa hoạt động của gen ở mức
sau phiên mã một cách chính xác và hiệu quả hơn
(4) Các protein tồn tại quá lâu thường làm cho các tế bào bị ung thư
(5) Chúng bị phân giải nhanh để cung cấp nguyên liệu cho tổng hợp các axit
nucleic khác


(6) Chúng giúp tế bào tổng hợp các chất tham gia tổng hợp ADN
Số nhận định đúng là

A

2

B

4

C

1


D

3
Bình luận

Câu 18 ( ID:74290 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Trong cơ chế điều hoà sinh tổng hợp prôtêin ở vi khuẩn E.coli, khi môi trường không
có lactôzơ thì diễn ra các sự kiện nào?
(1) Gen điều hoà chỉ huy tổng hợp một loại prôtêin ức chế gắn vào vùng vận hành.
(2) Chất cảm ứng kết hợp với prôtêin ức chế, làm vô hiệu hoá chất ức chế.
(3) Quá trình phiên mã của các gen cấu trúc bị ức chế, không tổng hợp được mARN.
(4) Vùng vận hành được khởi động, các gen cấu trúc hoạt động tổng hợp mARN, từ
đó tổng hợp các chuỗi pôlipeptit.
Số phương án đúng là:

A

3.

B

2.


C

0.

D

1.
Lời giải chi tiết

Video chữa bài

Bình luận

Lời giải chi tiết


Khi môi trường không có lactose: Gen điều hòa (R) tổng hợp một loại
prôtêin ức chế gắn vào vùng vận hành (O), do đó gen cấu trúc ở trạng
thái bị ức chế nên không hoạt động. Z, Y, A sẽ không thực hiện được
phiên mã và dịch mã. Vì vậy, sản phẩm của cụm gen là lactaza không
được tạo thành.
Xét các sự kiện của đề bài:
Sự kiện 1 đúng.
Sự kiện 2 sai vì khi môi trường không có lactozo thì không có chất cảm
ứng nên không kết hợp được với protein ức chế.
Sự kiện 3 đúng vì vùng vận hành bị protein ức chế gắn vào nên ARN
polimeraza không thể đi qua được để khởi đầu phiên mã.
Sự kiện 4 sai vì khi môi trường không có lactozo thì vùng vùng vận hành
bị bất hoạt bởi protein ức chế chứ không phải được khởi động, do đó

quá trình phiên mã không được diễn ra.
Vậy có 2 sự kiện đúng là: 1, 3

Câu 19 ( ID:74265 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật gồm:
(1) Điều hòa phiên mã.

(2) Điều hòa đóng tháo xoắn nhiễm sắc thể.

(3) Điều hòa sau dịch mã.
(4) Điều hòa qua Operon.

(5) Điều hòa ở từng gen.

Có bao nhiêu cơ chế điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ?

A

4.

B

2.


C

3.


D

1.
Lời giải chi tiết

Video chữa bài

Bình luận

Lời giải chi tiết

Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu diễn ra ở cấp độ
phiên mã. Quá trình điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ theo mô
hình operon - Lac.
Trong các dạng điều hòa theo đề bài thì
1: điều hòa phiên mã đúng.
2: điều hòa đóng xoắn NST là điều hòa trước phiên mã ở sinh vật nhân
thực, ở sinh vật nhân sơ chưa có → 2 sai.
3: điều hòa sau dịch mã là quá trình đóng gói sản phẩm nhờ bộ máy
Gongi và phân bố đi khắp các tế bào.Đây là quá trình điều hòa ở sinh
vật nhân thực vì chỉ ở sinh vật nhân thực mới có bộ máy Gongi → 3 sai.
4: Điều hòa qua Operon là quá trình điều hòa theo Jacop và Mono
nghiên cứu ở vi khuẩn E.coli → 4 đúng.
5: Điều hòa ở từng gen là quá trình điều hòa xảy ra ở nơi nào có quá

trình phiên mã thì NST mới giãn xoắn, ADN giãn xoắn, do đó chỉ có nơi
đó mới có quá trình phiên mã. Quá trình điều hòa này chỉ xảy ra ở sinh
vật nhân thực → 5 sai.
Vậy chỉ có trường hợp 1, 4 đúng

Câu 20 ( ID:74289 )

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cho các sự kiện dưới đây về cơ chế hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn Ecoli:
(1) Khi môi trường có lactôzơ, lactôzơ sẽ hoạt động như chất cảm ứng làm thay đổi
cấu trúc không gian prôtêin ức chế làm chúng không gắn vào vùng vận hành được.


(2) Quá trình dịch mã tạo ra 1 chuỗi polipeptit, sau đó chuỗi polipeptit này được chia
ra làm 3 chuỗi polipeptit tương ứng của 3 gen X, Y, A rồi được chế biến lại để tạo
prôtêin có chức năng sinh học.
(3) Các enzim được tạo ra từ các gen trên operon có vai trò phản ứng phân giải
lactôzơ để cung cấp năng lượng cho tế bào.
(4) Quá trình phiên mã xảy ra khi môi trường có lactôzơ, sản phẩm của quá trình
phiên mã là 1 chuỗi poliribonucleotit chứa các phân tử mARN của 3 gen trên operon.
Số sự kiện chưa chính xác là:

A

2.


B

1.

C

0.

D

3.
Lời giải chi tiết

Video chữa bài

Bình luận

Lời giải chi tiết

Xét các sự kiện của đề bài:
Sự kiện 1 đúng.
Sự kiện 2 sai vì quá trình phiên mã tạo ra 3 chuỗi polinucleotit tương
ứng với 3 gen. Sau đó chũng tách riêng ra thành 3 phân tử mARN ứng
với mỗi gen và tổng hợp riêng chuỗi polipeptit chứ không tổng hợp
chung.
Sự kiện 3 đúng vì khi môi trường có lactozo thì sinh vật phải tổng hợp
nên enzim phân giải lactozo. Các enzim được tạo ra từ các gen trên
operon có vai trò phản ứng phân giải lactôzơ để cung cấp năng lượng
cho tế bào.

Sự kiện 4 đúng (xem giải thích ở sự kiện 2).


Vậy chỉ có 1 sự kiện không đúng là sự kiện 2



×