Câu 1 ( ID:25121 )
Câu trắc nghiệm (0.29 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Trong nguyên phân, hình thái đặc trưng của nhiễm sắc thể được quan sát rõ nhất vào
kỳ
A
kỳ đầu.
B
kỳ giữa.
C
kì cuối.
D
trung gian
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Trong các kì của nguyên phân:
+ Kì đầu: NST bắt đầu co ngắn, đóng xoắn.
+ Kì giữa: NST co ngắn cực đại, xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của
thoi phân bào.
+ Kì sau: Nhờ sự co rút của tho vô sắc, các NST đi về hai cực của tế bào.
+ Kì cuối: NST đi về hai cực của tế bào, tiếp tục quá trình phân chia tế bào
chất.
Kì giữa hình thái nhiễm sắc thể được nhìn rõ nhất trong nguyên phân vì kì này
NST co ngắn và đóng xoắn cực đại.
Câu 2 ( ID:25122 )
Câu trắc nghiệm (0.29 điểm)
Nguyên phân là hình thức phân bào
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
A
có sự phân ly của các nhiễm sắc thể.
B
mà tế bào con có bộ nhiễm sắc thể giống tế bào mẹ.
C
có sự tổ hợp lại của các nhiễm sắc thể.
D
có sự tự nhân đôi của các nhiễm sắc thể.
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Nguyên phân: phân bào nguyên nhiễm tức là phân chia tế bào mà giữ nguyên
bộ nhiễm sắc thể. Sau 1 quá trình nguyên phân sẽ tạo ra 2 tế bào có bộ NST
giống hệt nhau và giống tế bào mẹ.
Câu 3 ( ID:25123 )
Câu trắc nghiệm (0.29 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Nhiễm sắc thể kép là nhiễm sắc thể
A
gồm hai cromatit giống hệt nhau, dính nhau ở tâm động.
B
gồm hai cromatit giống hệt nhau, dính nhau ở đầu mút nhiễm sắc thể.
C
gồm hai nhiễm sắc thể đơn giống nhau và tồn tại thành cặp tương đồng.
D
gồm hai nhiễm sắc thể đơn có nguồn gốc khác nhau, dính nhau ở tâm
động.
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Trong quá trình phân bào, trước mỗi quá trình phân bào NST từ dạng 2 NST
đơn (khác nguồn) được nhân lên thành NST kép. Mỗi NST kép gồm hai
chromatide giống hệt nhau và dính nhau ở tâm động
Câu 4 ( ID:25124 )
Báo lỗi câu hỏi
Câu trắc nghiệm (0.29 điểm)
Theo dõi
Nguồn gốc của hai nhiễm sắc thể trong cặp tương đồng là
A
được sinh ra từ một nhiễm sắc thể ban đầu.
B
một chiếc có nguồn gốc từ bố, một chiếc có nguồn gốc từ mẹ.
C
cả hai chiếc điều có nguồn gốc từ bố.
D
cả hai chiếc đều có nguồn gốc từ mẹ.
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Trong tế bào mỗi cặp NST tồn tại thành các cặp, gồm 2 chiếc.Trong đó, mỗ
chiếc có nguồn gốc từ bố và một chiếc có nguồn gốc từ mẹ.
Trong q trình thụ tinh, giao tử từ bố cho 1 chiếc và giao tử từ mẹ cho 1 chiếc
→ cặp NST.
Còn NST kép là cặp NST gồm hai chromatide giống hệt nhau và dính nhau ở
tâm động.
Câu 5 ( ID:25125 )
Câu trắc nghiệm (0.29 điểm)
Nhiễm sắc thể tự nhân đôi dựa trên cơ sở tự nhân đôi của
A
nhân.
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
B
ADN.
C
ty thể.
D
tế bào chất.
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
ADN tạo thành cấu trúc Nucleoxome, xoắn cuộn nhiều lần thành các cấu trúc
bậc cao hơn → nhiễm sắc thể.
→ Nhiễm sắc thể nhân đôi dựa trên cơ chế nhân đôi của ADN.
Câu 6 ( ID:25126 )
Câu trắc nghiệm (0.29 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Nguyên nhân làm cho số lượng nhiễm sắc thể được duy trì ổn định ở các tế bào con
trong nguyên phân là do
A
xảy ra 1lần phân bào mà sự tự nhân đôi của nhiễm sắc thể cũng xảy ra
một lần.
B
xảy ra sự phân chia của tế bào chất một cách đồng đều cho hai tế bào
con.
C
có sự tự nhân đơi ADN xảy ra hai lần và sự phân ly đồng đều của các
nhiễm sắc thể.
D
có sự tiếp hợp và trao đổi chéo của các nhiễm sắc thể.
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Nguyên nhân số lượng NST được duy trì ổn định ở các tế bào con trong
nguyên phân là do trước lần nguyên phân NST tự nhân đôi (tạo 2n kép) sau đó
VCDT được phân chia đồng đều cho 2 tế bào con (mỗi tế bào con chứa NST
2n)
C. Sai. Sự tự nhân đôi chỉ xảy ra 1 lần.
B. Sai. Tiếp hợp trao đổi chéo xảy ra ở giảm phân chứ k phải nguyên phân.
D. Sai. NST nằm trong nhân → sự phân chia đồng đều tế bào chất không liên
quan tới số lượng NST.
Câu 7 ( ID:25127 )
Báo lỗi câu hỏi
Câu trắc nghiệm (0.29 điểm)
Theo dõi
Trong nguyên phân, nhiễm sắc thể có những hoạt động là
A
tự nhân đơi, phân ly và tái tổ hợp, tổng hợp ARN.
B
tự nhân đôi, đóng tháo xoắn, tiếp hợp và trao đổi chéo.
C
tự nhân đơi, đóng tháo xoắn và phân ly.
D
tự nhân đơi, tiếp hợp và tái tổ hợp, phân li tái tổ hợp.
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Nguyên phân: phân bào ngun nhiễm, NST nhân đơi, đóng xoắn, phân li, tháo
xoắn…
Khơng có tổng hợp ARN trong q trình nhân đơi NST.
Câu 8 ( ID:25128 )
Câu trắc nghiệm (0.29 điểm)
Cơ chế tạo thành nhiễm sắc thể đơn từ nhiễm sắc thể kép là
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
A
tái tổ hợp.
B
phân ly.
C
tự nhân đôi.
D
trao đổi chéo.
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Tạo thành NST đơn từ NST kép là quá trình phân ly của NST
Câu 9 ( ID:25129 )
Câu trắc nghiệm (0.29 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Có 5 tế bào đều nguyên phân liên tiếp 5 lần. Số tế bào con cuối cùng là
A
25.
B
160.
C
32.
D
155.
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Có 5 tế bào con ngun phân 5 lần.
Áp dụng cơng thức: a × 2n . Số tế bào con tạo ra sau 5 lần nguyên phân: 5 × 25
= 160.
Câu 10 ( ID:25130 )
Báo lỗi câu hỏi
Câu trắc nghiệm (0.29 điểm)
Theo dõi
Ở q trình ngun phân, NST khơng xuất hiện trạng thái kép ở các kì:
A
Kì sau và kì cuối.
B
Kì đầu và kì sau.
C
Kì cuối và kì giữa.
D
Kì giữa và kì đầu.
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Trong quá trình nguyên phân, ở kì đầu, kì giữa NST ở trạng thái kép, cịn kì
trung gian, kì sau và kì cuối thì NST ở dạng sợi đơn.
Câu 11 ( ID:25131 )
Câu trắc nghiệm (0.29 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Kì trung gian gồm những pha nào?
A
Pha G2
B
Pha S
C
Pha G1, S, G2
D
Pha G1, G2
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Kì trung gian gồm 3 pha đó là G1, S và G2. Tại pha S sẽ diễn ra quá trình nhân
đôi ADN
Câu 12 ( ID:25132 )
Báo lỗi câu hỏi
Câu trắc nghiệm (0.29 điểm)
Theo dõi
Những diễn biến của pha G1?
A
Phân hoá về cấu trúc và chức năng của tế bào
B
Gia tăng chất tế bào, hình thành bào quan và chuẩn bị các chất cho sự
nhân đôi của ADN
C
Gia tăng chất tế bào và hình thành thêm các bào quan
D
Chuẩn bị các tiền chất, các điều kiện tổng hợp ADN
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
G1 là pha chuẩn bị cho q trình nhân đơi ADN diễn ra ở pha S, tại pha G1 có
sự gia tăng tế bào chất, hình thành bào quan và chuẩn bị các chất cho sự nhân
đôi ADN
Câu 13 ( ID:25133 )
Câu trắc nghiệm (0.29 điểm)
Hiện tượng dãn xoắn nhiễm sắc thể xảy ra vào:
A
Kì giữa
B
Kì sau
C
Kì cuối
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
D
Kì đầu
Bình luận
Câu 14 ( ID:25134 )
Câu trắc nghiệm (0.29 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Hiện tượng không xảy ra ở kì cuối là:
A
Nhiễm sắc thể tiếptục nhân đơi
B
Thoi phân bào biến mất
C
Màng nhân và nhân con xuất hiện
D
Các nhiễm sắc thể đơn dãn xoắn
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Ở kì cuối xảy ra các hiện tượng là:
+. Các NST đơn di chuyển về hai cực của tb, tổ hợp với nhau thành một khối
cầu để tái hợp nhân. Tại mỗi cực, các NST đơn dãn xoắn, trở lại dạng sợi
mảnh.(B)
+. Thoi vô sắc biến mất.(A)
+. Màng nhân và nhân con xuất hiện tạo thành hai nhân mới có số lượng NST
bằng nhau và bằng tb mẹ.(C)
Câu 15 ( ID:25135 )
Câu trắc nghiệm (0.29 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Cơ chế tạo thành nhiễm sắc thể đơn từ nhiễm sắc thể kép là cơ chế
A
tái tổ hợp.
Theo dõi
B
phân ly.
C
tự nhân đơi.
D
trao đổi chéo.
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Cơ chế tạo thành NST đơn là khi 2 chromatide tách nhau ở tâm động để từ
NST kép → NST đơn. Đây chính là cơ chế phân ly của NST
Câu 16 ( ID:25136 )
Câu trắc nghiệm (0.29 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Các tế bào xôma của một sinh vật thông thường
A
Đa dạng về mặt di truyền.
B
Đồng nhất về mặt di truyền
C
Khơng có khả ngun phân.
D
Có khả năng sinh giao tử.
Bình luận
Câu 17 ( ID:25137 )
Câu trắc nghiệm (0.29 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Ý nghĩa cơ bản nhất về mặt di truyền của nguyên phân xảy ra bình thường trong tế
bào 2n là:
A
Sự chia đều chất nhân cho 2 tế bào con.
B
Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bào con
C
Sự tăng sinh khối tế bào sôma giúp cơ thể lớn lên.
D
Sự nhân đơi đồng loạt của các bào quan.
Bình luận
Câu 18 ( ID:25138 )
Câu trắc nghiệm (0.29 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Gà có 2n = 78. Vào kỳ trung gian, sau khi nhiễm sắc thể xảy ra tự nhân đôi ở pha S
của kỳ trung gian, số nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào là
A
78 nhiễm sắc thể kép.
B
156 nhiễm sắc thể đơn.
C
156 nhiễm sắc thể kép.
D
78 nhiễm sắc thể đơn.
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Gà có 2n = 78. Kì trung gian nhiễm sắc thể xảy ra tự nhân đôi ở pha S →
nhiễm sắc thể từ dạng đơn → nhân đôi → dạng kép.
Số nhiễm sắc thể ở mỗi tế bào là 78 NST kép
Câu 19 ( ID:25139 )
Câu trắc nghiệm (0.29 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Hiện tượng nào sau đây của nhiễm sắc thể chỉ xảy ra trong giảm phân và không xảy ra
ở nguyên phân?
A
Nhân đôi.
B
Tháo xoắn.
C
Tiếp hợp và trao đổi chéo.
D
Co xoắn.
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Hiện tượng chỉ xảy ra trong giảm phân đó là tiếp hợp và trao đổi chéo
Câu 20 ( ID:25140 )
Báo lỗi câu hỏi
Câu trắc nghiệm (0.29 điểm)
Theo dõi
Ở người bộ nhiễm sắc thể 2n = 46. Vào kì sau của nguyên phân, trong mỗi tế bào của
người có:
A
92 nhiễm sắc thể kép
B
46 crơmatit
C
92 tâm động
D
46 nhiễm sắc thể đơn
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Bước vào ngun phân NST nhân đơi.Kì sau ngun phân NST tách nhau về
hai cực của tế bào nhưng chưa phân chia tế bào chất.
2n = 46 → sẽ có 92 tâm động.
Câu 21 ( ID:25141 )
Câu trắc nghiệm (0.29 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Sự sinh trưởng của tế bào diễn ra chủ yếu ở pha (hoặc kỳ) nào?
A
Kỳ đầu
B
Pha G2
C
Pha G1
D
Pha S
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Sự sinh trưởng của tế bào diễn ra chủ yếu ở pha G1 của quá trình phân bào.
Giai đoạn tổng hợp các chất chuẩn bị cho q trình nhân đơi ADN ở pha S
Câu 22 ( ID:25142 )
Câu trắc nghiệm (0.29 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Trình tự các giai đoạn mà tế bào phải trải qua trong khoảng thời gian giữa hai lần
nguyên phân liên tiếp được gọi là:
A
Phát triển tế bào
B
Chu kì tế bào
C
Quá trình phân bào
D
Phân chia tế bào
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Trình tự các giai đoạn mà tế bào phải trải qua trong khoảng thời gian giữa hai
lần nguyên phân liên tiếp là chu kì tế bào
Câu 23 ( ID:25143 )
Câu trắc nghiệm (0.29 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Nguyên phân là hình thức phân chia tế bào không xảy ra ở loại tế bào nào sau đây?
A
Tế bào động vật
B
Tế bào thực vật
C
Tế bào vi khuẩn
D
Tế bào nấm
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Phân bào gồm có 2 hình thức,phân bào khơng tơ và phân bào có tơ. Phân bào
có tơ ( nguyên phân, giảm phân) chỉ có ở sinh vật nhân thực
Câu 24 ( ID:25144 )
Câu trắc nghiệm (0.29 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Thứ tự nào sau đây được xếp đúng với trình tự phân chia nhân trong nguyên phân?
A
Kỳ sau, kỳ giữa, kỳ đầu, kỳ cuối
B
Kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ sau và kỳ cuối
C
Kỳ đầu, kỳ sau, kỳ cuối, kỳ giữa
D
Kỳ giữa, kỳ sau, kỳ đầu, kỳ cuối
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Ngun phân gồm có kì trung gian (tại thời điểm này NST nhân đôi); sự phân
chia nhân và phân chia tế bào chất.
Trình tự phân chia nhân trong q trình ngun phân đó là kì đầu, kì giữa, kì
sau và kì cuối.
Trong đó NST sẽ từ trạng thái co ngắn đóng xoắn → đóng xoắn cực đại →
tách nhau và di chuyển về các cực của tế bào.
Câu 25 ( ID:25145 )
Câu trắc nghiệm (0.29 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Trong kỳ đầu của nguyên phân, nhiễm sắc thể có hoạt động nào sau đây?
A
Tự nhân đôi tạo nhiễm sắc thể kép
B
Co xoắn tối đa
C
Bắt đầu co xoắn lại
D
Bắt đầu dãn xoắn
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Trong kì đầu của nguyên phân, nhiễm sắc thể bắt đầu co ngắn xoắn lại với
nhau → xoắn cực đại vào kì giữa → phân chia về hai cực của tế bào rồi bắt
đầu dãn xoắn
Câu 26 ( ID:25146 )
Báo lỗi câu hỏi
Câu trắc nghiệm (0.29 điểm)
Theo dõi
Thoi phân bào bắt đầu được hình thành ở:
A
Kỳ giữa
B
Kỳ đầu
C
Kỳ sau
D
Kỳ cuối
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Trong q trình phân bào có các kì: kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối.
Khi bước vào kì đầu thoi phân bào bắt đầu hình thành.
Kì giữa NST xếp thành 1 hàng trên mp xích đạo của thoi phân bào → kì sau:
nhờ sự co rút của thoi phân bào các NST phân chia đồng đều về hai cực của tế
bào.
Câu 27 ( ID:25147 )
Câu trắc nghiệm (0.29 điểm)
Trong kỳ đầu, nhiệm sắc thể có đặc điểm nào sau đây?
A
Đều ở trạng thái đơn co xoắn
B
Đều ở trạng thái đơn co xoắn
C
Một số ở trạng thái đơn, một số ở trạng thái kép
D
Đều ở trạng thái kép
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Trong kỳ đầu các NST bắt đầu co ngắn, đóng xoắn. Trước khi bước vào phân
bào có kì trung gian, tại đây NST được nhân đơi tại pha S nên kì đầu NST ở
trạng thái kép
Câu 28 ( ID:25148 )
Câu trắc nghiệm (0.29 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Thoi phân bào được hình thành theo nguyên tắc:
A
Từ hai cực tế bào lan vào giữa
B
Chỉ xuất hiện ở vùng tâm tế bào
C
Từ giữa tế bào lan dần ra 2 cực
D
Chỉ hình thành ở 1 cực tế bào
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Nguyên tắc hình thành thoi phân bào là từ hai cực và lan vào giữa tế bào.
ở động vật: Khi bắt đầu quá trình phân bào, trung tử di chuyển về hai cực của
tế bào. Thoi vơ sắc được hình thành từ trung tử, từ hai cực tế bào và lan vào
giữa, gắn với tâm động của các NST kép.
Câu 29 ( ID:25149 )
Câu trắc nghiệm (0.29 điểm)
Trong kì giữa, nhiễm sắc thể có đặc điểm:
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
A
Ở trạng thái kép co xoắn cực đại
B
Ở trạng thái đơn bắt đầu co xoắn
C
Ở trạng thái đơn co xoắn cực đại
D
Ở trạng thái kép bắt đầu co xoắn
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Khi bước vào kì giữa, NST đã trải qua nhân đơi ở kì trung gian nên ở trạng thái
2n kép.
NST bước vào kì đầu bắt đầu co ngắn, đóng xoắn... đến kì giữa NST co ngắn,
đóng xoắn cực đại.
Câu 30 ( ID:25150 )
Câu trắc nghiệm (0.29 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Trong nguyên phân khi nằm trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào, các nhiễm
sắc thể xếp thành:
A
Hai hàng
B
Ba hàng
C
Bốn hàng
D
Một hàng
Bình luận
Câu 31 ( ID:25151 )
Câu trắc nghiệm (0.29 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Những kì nào sau đây trong nguyên phân, nhiễm sắc thể ở trạng thái kép?
A
Đầu, giữa và cuối
B
Trung gian, đầu và giữa
C
Đầu , giữa, cuối
D
Trung gian, đầu và cuối
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
NST kép là NST gồm hai chromatide giống hệt nhau và dính nhau ở tâm động.
Khi bước vào quá trình phân bào, NST ở dạng đơn trải qua kì trung gian được
nhân đơi thành dạng kép.
Kì đầu, kì giữa NST vẫn ở dạng kép, NST bắt đầu co ngắn đóng xoắn và xếp 1
hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Kì sau: NST tách nhau ra và đi về hai cực của tế bào nhờ sự co rút của thoi vô
sắc → NST lúc này ở dạng đơn.
Kì cuối, NST phân ly về hai cực tế bào và quá trình diễn ra sự phân ly tế bào
chất.
Các kì trong nguyên phân, NST ở dạng kép là trung gian, đầu, giữa..
Câu 32 ( ID:25152 )
Câu trắc nghiệm (0.29 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Hiện tượng các nhiễm sắc thể kép co xoắn cực đại ở kì giữa nhằm chuẩn bị cho hoạt
động nào sau đây?
A
Trao đổi chéo niễm sắc thể
B
Nhân đôi nhiễm sắc thể
C
Tiếp hợp nhiễm sắc thể
D
Phân li nhiễm sắc thể
Bình luận
Câu 33 ( ID:25153 )
Câu trắc nghiệm (0.29 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Các tế bào con tạo ra nguyên phân có số nhiễm sắc thể bằng với ở tế bào mẹ nhờ:
A
Nhân đôi và phân li nhiễm sắc thể
B
Co xoắn và dãn xoắn nhiễm sắc thể
C
Phân li và dãn xoắn nhiễm sắc thể
D
Nhân đôi và co xoắn nhiễm sắc thể
Bình luận
Câu 34 ( ID:25154 )
Câu trắc nghiệm (0.29 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Hiện tượng sau đây xảy ra ở kì cuối là:
A
Các nhiễm sắc thể bắt đầu co xoắn
B
Màng nhân và nhân con xuất hiện
C
Các nhiễm sắc thể ở trạng thái kép
D
Nhiễm sắc thể phân li về cực tế bào
Bình luận
Câu 35 ( ID:25155 )
Câu trắc nghiệm (0.29 điểm)
Báo lỗi câu hỏi
Theo dõi
Gà có 2n=78 vào kì trung gian, sau khi xảy ra tự nhân đôi, số nhiễm sắc thể trong mỗi
tế bào là:
A
156 nhiễm sắc thể kép
B
156 nhiễm sắc thể đơn
C
78 nhiễm sắc thể kép
D
78 nhiễm sắc thể đơn
Lời giải chi tiết
Bình luận
Lời giải chi tiết
Gà có 2n = 78, kì trung gian NST xảy ra tự nhân đôi NST chuyển từ trạng thái
đơn thành trạng thái kép, 78 NST đơn → 78 NST kép