Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

1540369012376 bai 15 de 2 luyen tap cong thuc tinh nhanh phan bien di cap te bao inpdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (510.54 KB, 5 trang )

Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

SUPER-MAX: ÔN THI LẠI THPT QUỐC GIA MÔN SINH HỌC

CHUYÊN ĐỀ: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
Nội dung:
LUYỆN TẬP CÔNG THỨC TÍNH NHANH PHẦN BIẾN DỊ CẤP TẾ BÀO
Câu 1 ( ID:91932 ): Ở người, bệnh mù màu do một alen lặn nằm trên NST X gây ra. Ở một cặp vợ chồng bình thường
nhưng trong số các đứa con của họ có một đứa con trai bị clai phen tơ và mù màu. Giải thích nào dưới đây là chính xác
nhất khi nói về nguyên nhân của hiện tượng trên?
A. Rối loạn giảm phân I ở người mẹ, còn ở người bố bình thường.
B. Rối loạn giảm phân II ở người mẹ còn ở người bố thì bình thường.
C. Rối loạn giảm phân II ở người bố, ở người mẹ bình thường.
D. Rối loạn giảm phân ở cả bố lẫn mẹ dẫn đến tạo giao tử bất thường.
Câu 2 ( ID:91933 ): Cho 2 cây lưỡng bội có kiểu gen Aa và Aa lai với nhau, ở đời con thu được một cây tứ bội có kiểu
gen AAaa. Phát biểu nào sau đây về cơ chế phát sinh đột biến tứ bội không đúng? (Biết rằng không xảy ra đột biến gen).
A. Đột biến có thể xảy ra trong lần giảm phân 1 của cây bố và giảm phân 2 ở cây mẹ.
B. Đột biến có thể xảy ra trong lần giảm phân 1 của cây bố và cây mẹ.
C. Đột biến có thể xảy ra trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử.
D. Đột biến có thể xảy ra trong lần giảm phân 2 của cây bố và cây mẹ.
Câu 3 ( ID:91934 ): Cà độc dược có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, cặp
nhiễm sắc thể số 1 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân hình thành
giao tử đực, cặp nhiễm sắc thể số 5 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Sự thụ tinh giữa giao
tử đực và giao tử cái đều mang 11 nhiễm sắc thể được tạo ra từ quá trình trên sẽ tạo ra thể đột biến dạng
A. thể ba.
B. thể một kép.
C. thể một.
D. thể không.
Câu 4 ( ID:91935 ): Xét 2 cặp gen: cặp gen Aa nằm trên cặp NST số 1 và Bb nằm trên cặp NST số 2. Một tế bào sinh tinh
trùng có kiểu gen AaBb khi giảm phân, cặp NST số 1 không phân li ở kì sau trong giảm phân I thì tế bào này có thể sinh
ra những loại giao tử nào?


A. AaB, Aab, O.
B. AAB, b hoặc aaB,b C. AaBb, O.
D. AaB, b hoặc Aab, B
Câu 5 ( ID:91936 ): Cho một tế bào sinh tinh trùng có kiểu gen AaBbDd, giảm phân bình thường sẽ tạo ra loại tinh trùng:
A. ABD và Abd
B. abD và Abd
C. ABD, ABd, AbD, Abd, abd, abD, aBD, aBd
D. Abd và aBD hoặc aBd và AbD hoặc abD và ABd hoặc ABD và abd
Câu 6 ( ID:91937 ): Ở một loài thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa; cặp NST số 3 chứa cặp gen Bb. Nếu ở một số tế
bào, cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân II, cặp NST số 3 phân li bình thường thì cơ thể có kiểu gen Aabb giảm
phân tạo ra các loại giao tử có kiểu gen.
A. Aab, aab, b
B. Aabb, aabb, Ab, ab C. AAb, aab, b, Ab, ab D. Aab, aab, Ab, ab
Câu 7 ( ID:91938 ): Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24, nếu có đột biến dị bội xảy ra thì số loại
thể ba có thể được tạo ra tối đa trong quần thể của loài là
A. 12.
B. 36.
C. 24.
D. 48.
Câu 8 ( ID:91939 ): Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12. Một hợp tử của loài này sau 3 lần nguyên
phân liên tiếp tạo ra các tế bào con có tổng số nhiễm sắc thể đơn là 104. Hợp tử trên có thể phát triển thành
A. thể một.
B. thể bốn.
C. thể không.
D. thể ba.
Câu 9 ( ID:91940 ): Trong một lần nguyên phân của một tế bào ở thể lưỡng bội, một nhiễm sắc thể của cặp số 3 và một
nhiễm sắc thể của cặp số 6 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Kết quả của quá trình này có thể
tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là
A. 2n + 1 – 1 và 2n – 2 – 1 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n – 1 + 1.
B. 2n + 1 + 1 và 2n – 2 hoặc 2n + 2 và 2n – 1 – 1.

C. 2n + 2 và 2n – 2 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n – 2 – 1.
D. 2n + 1 + 1 và 2n – 1 – 1 hoặc 2n + 1 – 1 và 2n – 1 + 1.
Super-Max là khóa học biên soạn phù hợp cho học sinh ôn thi lại. Nội dung có đầy đủ cả kiến thức cơ bản và nâng cao

Trang 1


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

Câu 10 ( ID:91941 : Một hợp tử lưỡng bội tiến hành nguyên phân, trong lần nguyên phân thứ ba, ở một tế bào có cặp
nhiễm sắc thể số 1 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường, những lần nguyên phân tiếp theo diễn
ra bình thường. Hợp tử này phát triển thành phôi, phôi này có bao nhiêu loại tế bào khác nhau về bộ nhiễm sắc thể?
A. Ba loại.
B. Một loại.
C. Bốn loại.
D. Hai loại.
Câu 11 ( ID:91942 ): Cơ thể có kiểu gen Bb khi phát sinh giao tử mà có một cặp NST mang các gen này không phân li ở
giảm phân I, GP II vẫn bình thường thì có thể tạo ra các loại giao tử là
A. B, b và BB, Bb, bb, O
B. B,b và BB, bb, O
C. B, b và Bb, O
D. BB và bb
Câu 12 ( ID:91943 ): Cơ thể có kiểu gen AaBb tiến hành giảm phân tạo giao tử, một số tế bào đã xảy ra đột biến không
phân li của cặp NST chứa cặp gen Aa trong giảm phân 2, các cặp NST còn lại phân li bình thường. Các loại giao tử có thể
được tạo thành là:
A. AaB, aab, B,b
B. AAB, aaB, aab, AAb,AB, Ab, aB, ab,B,b.
C. AAB, AAb, aaB, aab, B, b
D. AaB, Aab,AAB, aab, B, b
Câu 13 ( ID:91944 ): Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này

giảm phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các
loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
A. Abb và B hoặc ABB và b.
B. ABb và A hoặc aBb và a.
C. ABB và abb hoặc AAB và aab.
D. ABb và a hoặc aBb và A.
Câu 14 ( ID:91945 ): Ở một loài thực vật, xét cặp gen Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi alen đều có 1200 nuclêôtit.
Alen B có 301 nuclêôtit loại ađênin, alen b có số lượng 4 loại nuclêôtit bằng nhau. Cho hai cây đều có kiểu gen Bb giao
phấn với nhau, trong số các hợp tử thu được, có một loại hợp tử chứa tổng số nuclêôtit loại guanin của các alen nói trên
bằng 1199. Kiểu gen của loại hợp tử này là
A. Bbbb.
B. BBb.
C. Bbb.
D. BBbb.
Câu 15 ( ID:91946 ): Cho lai 2 cây lưỡng bội có kiểu gen Aa và aa với nhau, ở đời con thu được 1 cây tứ bội có kiểu gen
Aaaa. Đột biến tứ bội này xảy ra ở
A. lần giảm phân I hoạc giam phân II của cả bố và mẹ
B. lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử Aa
C. lần giẩm phân I của cơ thể Aa và giảm phân I hoạc giảm phân II của cơ thể aa
D. lần giảm phân II của cả bố và mẹ
Câu 16 ( ID:91947 ): Ở một loài thực vật (2n = 22), cho lai hai cây lưỡng bội với nhau được các hợp tử F1. Một trong số
các hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt ở kì giữa của lần nguyên phân thứ 4, người ta đếm được trong các tế bào con
có 368 cromatít. Hợp tử này là dạng đột biến nào?
A. Thể một.
B. Thể không.
C. Thể ba.
D. Thể bốn.
A a
A
Câu 17 ( ID:91948 ): Mẹ có kiểu gen X X , bố có kiểu gen X Y, con gái có kiểu gen XAXaXa. Cho biết quá trình giảm

phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Kết luận nào sau đây về quá trình giảm
phân ở bố và mẹ là đúng?
A. Trong giảm phân II ở bố, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường.
B. Trong giảm phân I ở bố, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường.
C. Trong giảm phân II ở mẹ, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường.
D. Trong giảm phân I ở mẹ, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường.
Câu 18 ( ID:91949 ): Khi các cá thể của một quần thể giao phối (quần thể lưỡng bội) tiến hành giảm phân hình thành
giao tử đực và cái, ở một số tế bào sinh giao tử, một cặp nhiễm sắc thể thường không phân li trong giảm phân I, giảm
phân II diễn ra bình thường. Sự giao phối tự do giữa các cá thể có thể tạo ra các kiểu tổ hợp về nhiễm sắc thể là:
A. 2n; 2n-1; 2n+1; 2n-2; 2n+2.
B. 2n+1; 2n-1-1-1; 2n.
C. 2n-2; 2n; 2n+2+1.
D. 2n+1; 2n-2-2; 2n; 2n+2.
Câu 19 ( ID:91950 ): Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 28, nếu có đột biến lệch bội xảy ra thì số
loại thể ba có thể được tạo ra tối đa trong quần thể của loài là
A. 24.
B. 48.
C. 36.
D. 14.
Câu 20 ( ID:91951 ): Một cặp gen dị hợp, mỗi alen đều dài 510 nm. Gen A có số liên kết hidro là 3900, gen a có hiệu số
phần trăm giữa loại A với G là 20% số nu của gen. Do đột biến thể dị bội tạo ra tế bào có kiểu gen Aaa. Số lượng nu mỗi
loại trong kiểu gen sẽ là
A. A = T= 2700; G = X = 1800.
B. A = T= 1800; G = X = 2700
Super-Max là khóa học biên soạn phù hợp cho học sinh ôn thi lại. Nội dung có đầy đủ cả kiến thức cơ bản và nâng cao

Trang 2


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam


C. A = T= 1500; G = X = 3000.
D. A = T= 1650; G = X = 2850
Câu 21 ( ID:91952 ): Ở ngô, bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể đơn trong một tế bào của
thể bốn đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là
A. 44.
B. 20.
C. 80.
D. 22.
Câu 22 ( ID:91953 ): Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 12% số tế bào có cặp NST mang cặp
gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường,
cơ thể cái giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai ♂Aabb × ♀AaBB, hợp tử đột biến dạng thể một chiếm tỉ
lệ
A. 12%. B. 6%.
C. 38%.
D. 3%.
Câu 23 ( ID:91954 ): Một tế bào sinh dục xét cặp NST tương đồng có 2 nhiễm sắc thể trong đó 1 NST có nguồn gốc từ
bố là A; 1 NST có nguồn gốc từ mẹ là a.
Cho các phát biểu sau:
(1) Nếu giảm phân bị rối loạn xảy ra trên cặp NST đó ở lần phân bào I có thể xuất hiện các giao tử Aa, O.
(2) Nếu giảm phân bị rối loạn xảy ra trên cặp NST đó ở lần phân bào II có thể xuất hiện các giao tử AA, aa, O.
(3) Tế bào giảm phân bình thường không có đột biến sẽ cho tối đa 2 loại giao tử.
(4) Các loại giao tử do rối loạn xảy ra ở lần phân bào I hoặc II kết hợp với các loại giao tử bình thường thì sẽ có tối đa 6
kiểu hợp tử dạng 2n - 1 và 2n + 1.
Số phát biểu đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 24 ( ID:91955 ): F1 chứa 1 cặp gen dị hợp Bb đều dài 0,51µm. Gen trội B có tỷ lệ hiệu số giữa nucleotit loại G với

một loại nucleotit khác là 10%. Gen lặn b có liên kết Hyđrô là 4050. Cho các phát biểu sau:
(1) Số lượng từng loại Nu trong giao tử B khi F1 giảm phân bình thường là: A = T = 900 Nu, G = X = 600 Nu.
(2) Số lượng từng loại Nu trong giao tử b khi F1 giảm phân bình thường là:A = T = 450 Nu, G = X = 1050 Nu.
(3) F1 xảy ra đột biến số lượng NST. Nếu đột biến xảy ra ở giảm phân I có thể tạo ra các giao tử: Bb, O.
(4) F1 xảy ra đột biến số lượng NST. Nếu đột biến xảy ra ở giảm phân II có thể tạo ra các giao tử: BB, bb, O.
(5) Hợp tử BBb chỉ có thể được tạo thành do bố hoặc mẹ rối loạn giảm phân I, cơ thể còn lại giảm phân bình thường.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 25 ( ID:91956 ): Ở một loài thực vật lưỡng bội có 5 nhóm gen liên kết. Có 10 thể đột biến số lượng nhiễm sắc thể
được kí hiệu từ (1) đến (10). Bộ nhiễm sắc thể của mỗi thể đột biến như sau:
(1) Có 22 nhiễm sắc thể.
(2) Có 25 nhiễm sắc thể.
(3) Có 12 nhiễm sắc thể.
(4) Có 15 nhiễm sắc thể.
(5) Có 21 nhiễm sắc thể.
(6) Có 9 nhiễm sắc thể.
(7) Có 11 nhiễm sắc thể.
(8) Có 35 nhiễm sắc thể.
(9) Có 18 nhiễm sắc thể.
(10) Có 5 nhiễm sắc thể.
Trong 10 thể đột biến nói trên, có bao nhiêu thể đột biến thuộc loại lệch bội về 1 hoặc 2 cặp nhiễm sắc thể?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 26 ( ID:91957 ): Những phân tích di truyền cho biết ở cà chua gen A xác định tính trạng quả màu đỏ là trội hoàn
toàn so với alen a xác tính trạng quả màu vàng. Lai cà chua tứ bội AAaa với tứ bội khác Aaaa. Cho các phát biểu sau:

(1) Tỉ lệ phân tính về kiểu gen ở F1 là: 1AAAa : 6AAaa : 4Aaaa : 1aaaa.
(2) Tỉ lệ phân tính về kiểu hình ở F1 là: 11 đỏ : 1 trắng.
(3) Cây cà chua có kiểu gen AAaa khi giảm phân có thể tạo ra các giao tử: 1AA : 4Aa : 1aa.
(4) Cây cà chua AAaa chỉ được tạo ra bằng cách tứ bội hóa cây lướng bội có kiểu gen Aa.
Số phát biểu đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 27 ( ID:91958 ): Một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến được kí hiệu từ (1)
đến (6) mà số NST ở trạng thái chưa nhân đôi có trong mỗi tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến là
(1) 21 NST. (2) 18 NST.
(3) 9 NST.
(4) 15 NST. (5) 42 NST.
(6) 54 NST.
Có bai nhiêu thể đột biến thuộc đột biến đa bội lẻ?
A. 2.
B. 5.
C. 3.
D. 4.
Super-Max là khóa học biên soạn phù hợp cho học sinh ôn thi lại. Nội dung có đầy đủ cả kiến thức cơ bản và nâng cao

Trang 3


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

Câu 28 ( ID:91959 ): Một loài thực vật lưỡng bội có 4 nhóm gen liên kết. Giả sử có 8 thể đột biến được kí hiệu từ (1)
đến (8) mà số NST ở trạng thái chưa nhân đôi có trong mỗi tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến là
(1) 12 NST. (2) 8 NST. (3) 6 NST.

(4) 16 NST.
(5) 24 NST. (6) 20 NST. (7) 9 NST.
(8) 28 NST.
Trong 8 thể đột biến nói trên, có bao nhiêu thể đột biến đa bội lẻ?
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 5.
Câu 29 ( ID:91960 ): Một loài thực vật lưỡng bội có 8 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến được kí hiệu từ (1)
đến (6) mà số NST ở trạng thái chưa nhân đôi có trong mỗi tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến là
(1) 14 NST. (2) 16 NST.
(3) 32 NST.
(4) 18 NST. (5) 48 NST.
(6) 24 NST.
Có bao nhiêu thể đột biến thuộc đột biến đa bội chẵn?
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 5.
Câu 30 ( ID:91961 ): Một hợp tử khi phân bào bình thường liên tiếp 3 đợt đã lấy từ môi trường tế bào nguyên liệu tạo ra
tương đương với 329 NST đơn.Gen B nằm trên NST trong hợp tử dài 0,51 micromet và có A=30% số lượng Nu của
gen.Môi trường tế bào đã cung cấp 63000 Nu cho quá trình tự sao của gen đó trong 3 đợt phân bào của hợp tử nói trên.
Cho các phát biểu sau:
(1) Có hiện tượng dị bội thể xảy ra ngay từ khi hợp tử được hình thành.
(2) Tổng số NST trong các tế bào được tạo ra từ hợp tử là 376 NST.
(3) Gen B nằm trên NST bình thường.
(4) Số lượng nucleotit trong một gen B là 3000 Nu.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.

C. 3.
D. 4.
Câu 31 ( ID:91962 ): Xét một cặp gen Bb của 1 cá thể F1 tồn tại trên NST thường, mỗi alen đều dài 4080 A0, gen b có A
= 28%. Cặp gen đó nhân đôi tạo ra 4 cặp gen con, môi trường tế bào đã cung cấp 2664 nuclêôtit loại xitôzin. Cho các phát
biểu sau:
(1) Số Nucleotit từng loại của giao tử b là: A = T = 672, G = X = 528.
(2) Số Nucleotit từng loại của alen B là: A = T = 360, G = X = 840.
(3) Hợp tử Bb có chứa 1056 nucleotit loại G.
(4) Hợp tử BB có chứa 1680 nucleotit loại A.
(5) Nếu giảm phân lần 1 bị rối loạn ở 1 giới tính thì có thể tạo ra hợp tử chứa 2520 nucleotit loại A.
Số phát biểu đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 32 ( ID:91963 ): Cho biết A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Cặp alen Aa đều dài 4080 Å. Alen A có G/T =
3/7; alen a có X > A và có X2 + A2 = 17%. Do đột biến tự đa bội đã làm xuất hiện kiểu gen Aaaa.
Cho các kết luận sau:
1. Số nucleotit loại X của gen A là 360 nucleotit.
2. Số nucleotit loại A của gen a là 960 nucleotit.
3. Số nucleotit loại A của kiểu gen Aaaa là 1560 nucleotit.
4. Đem giao phối giữa cây Aaaa với cây lưỡng bội Aa thì tỉ lệ xuất hiện kiểu gen AAa là 1/4.
5. Tỉ lệ xuất hiện kiểu hình quả vàng khi cho cây Aaaa tự thụ ở thế hệ sau là 1/6.
Số kết luận đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 33 ( ID:91964 ): Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau đây
(1) AAaaBBbb x AAAABBBb

(2)AaaaBBBB x AaaaBBbb
(3)AaaaBBbb x AAAaBbbb
(4)AAAaBbbb x AAAABBBb
Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết,
trong các phép lai trên, số phép lai cho đời con có 9 loại kiểu gen?
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Câu 34 ( ID:91965 ): Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng
thụ tinh. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có các kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:2:1?
(1) AAAa × AAAa. (2) Aaaa × Aaaa. (3) AAaa × AAAa. (4) AAaa × Aaaa.
Super-Max là khóa học biên soạn phù hợp cho học sinh ôn thi lại. Nội dung có đầy đủ cả kiến thức cơ bản và nâng cao

Trang 4


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

Số đáp án đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 35 ( ID:91966 ): Ở phép lai ♂Aabb × ♀aaBb. Nếu trong quá trình tạo giao tử đực, cặp NST mang cặp gen Aa không
phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân tạo giao tử cái diễn ra bình thường thì
qua thụ tinh sẽ tạo ra các loại hợp tử có kiểu gen
A. AaaBb, Aaabb, aBb, abb.
B. AAaBb, AAabb, aBb, abb.
C. aaaBb, aaabb, aBb, abb.

D. AaaBb, aaaBb, ABb, abb.
Câu 36 ( ID:91967 ): Ở phép lai ♂AaBbDdEe × ♀AabbddEe. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang
cặp gen Aa ở 20% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li
bình thường; Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen Ee ở 10% số tế bào không phân li trong
giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Ở đời con, loại hợp tử đột biến
chiếm tỉ lệ
A. 28%.
B. 2%.
C. 0,2%.
D. 88,2% .
Câu 37 ( ID:91968 ):Ở phép lai ♂AaBbDdEe × ♀AaBbddEe. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang
cặp gen Aa ở 30% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li
bình thường; Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen Ee ở 10% số tế bào không phân li trong
giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Ở đời con, loại hợp tử không đột
biến chiếm tỉ lệ
A. 2%.
B. 31%.
C. 63%.
D. 62% .
Câu 38 ( ID:91969 ): Ở phép lai ♂AaBbDd × ♀Aabbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp
gen Aa ở 20% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li
bình thường; Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen bb ở 10% số tế bào không phân li trong
giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Loại kiểu gen aabbdd ở đời con
chiếm tỉ lệ
A. 4,5%.
B. 72%.
C. 9%.
D. 2,25%.
Câu 39 ( ID:91970 ): Ở phép lai ♂AaBbDdEe × ♀AabbddEe. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST
mang cặp gen Aa ở 10% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST

khác phân li bình thường; Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen Ee ở 4% số tế bào
không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Ở đời
con, loại hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ
A. 13,6%.
B. 2%.
C. 0,2%.
D. 11,8%.
Câu 40 ( ID:91971 ): Khi nói về đột biến NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Đột biến NST là những biến đổi về cấu trúc hoặc số lượng của NST
(2) Đột biến cấu trúc có 4 dạng là thể một, thể ba, thể bốn, thể không.
(3) Tất cả các đột biến NST đều gây chết hoặc làm cho sinh vật giảm sức sống.
(4) Đột biến NST là nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hoá.
(5) Đột biến số lượng NST không làm thay đổi hình dạng của NST.
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 5.

ĐÁP ÁN ĐÚNG:
Xem lời giải chi tiết và video chữa từng câu tại Hoc24h.vn => Khóa học dành cho học sinh ôn thi lại:
SUPER-MAX: ÔN THI LẠI THPT QUỐC GIA MÔN SINH HỌC
Câu
Đáp án
Câu
Đáp án

1
B
21
A


2
A
22
B

3
B
23
C

4
D
24
C

5
D
25
B

6
C
26
B

7
A
27
A


8
D
28
A

9
D
29
B

10
A
30
C

11
C
31
B

12
B
32
C

13
D
33
C


14
A
34
B

15
C
35
A

16
C
36
A

17
C
37
C

18
A
38
A

Super-Max là khóa học biên soạn phù hợp cho học sinh ôn thi lại. Nội dung có đầy đủ cả kiến thức cơ bản và nâng cao

19
D

39
A

20
A
40
A

Trang 5



×