Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Thi online

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (462.41 KB, 18 trang )

Câu 1

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Một người mắc bệnh máu khó đông có một người em sinh đôi không bị máu khó động.
Điều khẳng định nào sau đây là đúng?

A

Họ có cùng màu da, mắc cùng một loại bệnh.

B

Người mắc bệnh là gái, có cùng nhóm máu.

C

Họ sinh đôi cùng trứng vì có cùng một kiểu gen.

D

Họ sinh đôi khác trứng, vì có kiểu gen khác nhau.

Câu 2

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Khi bố mẹ bình thường, sinh ra con gái bị bệnh. Ta có thể kết luận là

A


bệnh do gen lặn nằm trên NST giới tính qui định.

B

bệnh do gen trội trên NST giới tính qui định.

C

bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định.

D

bệnh do gen trội trên NST thường quy định.

Câu 3

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Ở người, Xa quy định máu khó đông; XA quy định máu bình thường. Bố và con trai mắc
bệnh máu khó đông, mẹ bình thường. Nhận xét nào dưới đây là đúng nhất?

A

Con trai đã nhận Xa từ mẹ.


B

Mẹ có kiểu gen XAXA .


C

Con trai đã nhận Xa từ bố.

D

Con trai nhận gen bệnh từ ông nội.

Câu 4

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Ở người bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X quy định, gen H quy định
máu đông bình thường Bố và con trai đều mắc bệnh khó đông,mẹ bình thường , nhận
định nào dưới đây là đúng:

A

Toàn bộ con gái của hai người này sẽ có kiểu gen dị hợp tử XHXh

B

mẹ không mang gen bệnh XHXH

C

Con trai đã nhận gen bệnh từ bố

D


mẹ mang gen bệnh ở trạng thái dị hợp XHXh

Câu 5

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Một người đàn ông mang nhóm máu A và một người phụ nữ mang nhóm máu B có thể
có các con với kiểu hình nào?

A

máu AB hoặc máu O.

B

máu A, B, AB hoặc O.

C

chỉ máu A hoặc máu B.

D

máu A, B hoặc O.

Câu 6

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)



Ở người bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X quy định, gen H quy định
máu đông bình thường. Bố và con trai đều mắc bệnh khó đông,mẹ bình thường , nhận
định nào dưới đây là đúng:

A

Con trai đã nhận gen bệnh từ bố

B

mẹ mang gen bệnh ở trạng thái dị hợp XHXh

C

Toàn bộ con gái của hai người này sẽ có kiểu gen dị hợp tử XHXh

D

mẹ không mang gen bệnh XHXH

Câu 7

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Một cặp bố mẹ sinh ba người con 1 có nhóm máu AB, 1 có nhóm máu B, 1 có nhóm
máu O. Xác suất để cặp bố mẹ trên sinh 3 người con đều nhóm máu AB là :

A

4,6875%


B

9,375%

C

25%

D

1,5625%

Câu 8

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Ở người, bệnh bạch tạng liên quan với một đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường.
Nếu bố mẹ dị hơp thì tỉ lệ sinh con bạch tạng là:

A

50%

B

0%


C


75%

D

25%

Câu 9

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Bệnh máu khó đông ở người do một gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X qui định. Một cặp
vợ chồng bình thường dự định sinh con, khả năng đứa con trai đầu lòng của họ mắc bệnh
trong tổng số con này là bao nhiêu? Biết không có đột biến mới phát sinh và người vợ có
em gái mắc bệnh máu khó đông.

A

12,5%

B

45%

C

50%

D


25%

Câu 10

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Ở người, alen m quy định bệnh mù màu (đỏ và lục), alen trội tương ứng M quy định mắt
nhìn màu bình thường, gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở vùng không tương
đồng với nhiễm sắc thể giới tính Y. Alen a quy định bệnh bạch tạng, alen trội tương ứng
A quy định da bình thường, gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong trường hợp
không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết, cặp vợ chồng có kiểu gen nào sau đây có thể
sinh con mắc cả hai bệnh trên?

A

AaXMXM × AAXmY.

B

AaXmXm × AaXMY.


C

AaXmXm × AAXMY.

D

AaXMXm × AAXmY.


Câu 11

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Một người con gái được sinh ra từ mẹ có kiểu gen dị hợp và bố không mù màu. Người
con gái này lớn lên lấy chồng không bị mù màu thì xác suất để sinh được đứa con bị mù
màu là bao nhiêu?

A

37,5%

B

50%

C

25%

D

12,5%

Câu 12

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Ở người, Xa quy định máu khó đông; XA quy định máu bình thường. Bố và con trai mắc
bệnh máu khó đông, mẹ bình thường. Nhận xét nào dưới đây là đúng nhất?


A

Mẹ có kiểu gen XAXA .

B

Con trai đã nhận Xa từ bố.

C

Con trai nhận gen bệnh từ ông nội.

D

Con trai đã nhận Xa từ mẹ.

Câu 13

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)


Ở người bệnh mù màu do alen lặn m liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X đoạn không
có trên Y quy định, alen M qui định khả năng phân biệt mầu bình thường. Bố, mẹ phân
biệt màu bình thường họ sinh được người con trai đầu lòng bị mù màu. Nếu cặp vợ
chồng này tiếp tục sinh con thì nhận định nào sau đây là sai ?

A

Nếu sinh con gái con gái sẽ không biểu hiện bệnh mù màu.


B

Nếu sinh con trai thì xác suất bị bệnh mù mầu là 50%.

C

Xác suất sinh con biểu hiện bệnh mù màu là 25%.

D

Nếu sinh con trai thì đứa con trai sẽ không bị mù màu.

Câu 14

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Ở người, bệnh mù màu đỏ và lục được quy định bởi một gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể
giới tính X, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Bố bị bệnh mù màu đỏ và
lục; mẹ không biểu hiện bệnh. Họ có con trai đầu lòng bị bệnh mù màu đỏ và lục. Xác
suất để họ sinh ra đứa con thứ hai là con gái bị bệnh mù màu đỏ và lục là

A

25%.

B

50%.


C

12,5%.

D

75%.

Câu 15

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Bệnh pheninketo niệu do một gen lặn nằm trên NST thường được di truyền theo quy luật
Menden. Một người đàn ông có cô em gái bị bệnh, lấy người vợ có anh trai bị bệnh. Biết
ngoài em chồng và anh vợ bị bệnh ra, cả 2 bên vợ và chồng không còn ai khác bị bệnh.


Cặp vợ chồng này lo sợ con mình sinh ra sẽ bị bệnh. Nếu đứa con đầu lòng bị bệnh thì
XS để sinh được đứa con thứ hai là con trai không bệnh là bao nhiêu?

A

1/9

B

3/4

C


3/8

D

1/18

Câu 16

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Ở người, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A không gây bệnh
trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh. Một người phụ nữ bình thường nhưng có em trai bị
bệnh kết hôn với một người đàn ông bình thường nhưng có em gái bị bệnh. Xác suất để
con đầu lòng của cặp vợ chồng này không bị bệnh là bao nhiêu? Biết rằng những người
khác trong cả hai gia đình trên đều không bị bệnh.

A

3/4

B

1/2

C

5/9

D


8/9

Câu 17

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Bệnh pheninketo niệu do một gen lặn nằm trên NST thường được di truyền theo quy luật
Menden. Một người đàn ông có cô em gái bị bệnh, lấy người vợ có anh trai bị bệnh. Biết
ngoài em chồng và anh vợ bị bệnh ra, cả 2 bên vợ và chồng không còn ai khác bị bệnh.


Cặp vợ chồng này lo sợ con mình sinh ra sẽ bị bệnh. Hãy tính xác suất để cặp vợ chồng
này sinh đứa con đầu lòng bị bệnh.

A

1/4

B

1/8

C

1/9

D

2/9


Câu 18

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Bệnh máu khó đông và mù màu ở người do đột biến gen lặn trên NST giới tính X không
có alen tương ứng trên Y. Một gia đình có người chồng nhìn màu bình thường nhưng bị
bệnh máu khó đông, vợ bình thường về 2 tính trạng trên, không mang gen gây bệnh máu
khó đông nhưng mang gen gây bệnh mù màu. Con gái của họ lấy chồng không bị 2 bệnh
trên. Tính xác suất để cặp vợ chồng trẻ đó sinh con không bị 2 bệnh trên

A

51/4

B

3/8

C

5/8

D

3/16

Câu 19

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)


Bệnh máu khó đông và mù màu ở người do đột biến gen lặn trên NST giới tính X không
có alen tương ứng trên Y. Một gia đình có người chồng nhìn màu bình thường nhưng bị
bệnh máu khó đông,vợ bình thường về 2 tính trạng trên không mang gen gây bệnh máu


khó đông nhưng mang gen gây bệnh mù màu. Con gái của họ lấy chồng không bị 2 bệnh
trên. Tính xác suất để cặp vợ chồng trẻ đó sinh 2 người con gái đều bình thường đối với
2 bệnh trên

A

1/6

B

1/8

C

1/4

D

3/16

Câu 20

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Trong 1 dòng họ giả thiết rằng ta đã biết xác suất sinh đôi cùng trứng là p. Xác suất để 2

trẻ sinh đôi là cùng trứng biết rằng chúng cùng giới là:

A

2p/(p+1).

B

p.

C

p/2.

D

p/(p+1).

Câu 21

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Một cặp vợ chồng bình thường sinh được một con trai bình thường, một con trai mù màu
và một con trai mắc bệnh máu khó đông. Kiểu gen của hai vợ chồng trên như thế nào?
Cho biết gen h gây bệnh máu khó đông, gen m gây bệnh mù màu các alen bình thường
ứng là H và M

A

Bố XMHY; mẹ XMHXmh hoặc XMhXmH



B

Bố XMHYmẹ XMHxMH

C

Bố XmhY, mẹ XmH hoặc XMhXmH

D

Bố XmHY, mẹ XMhXmh

Câu 22

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Ở người bộ NST 2n = 46. Trong trường hợp không xảy ra trao đổi chéo. Tỷ lệ con sinh
ra từ một cặp bố mẹ bất kì có chứa 23 NST của bà nội( hoặc bà ngoại) là:

A

loại.

B

246 loại.

C


223 loại.

D

loại.

Câu 23

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Ở người, bệnh mù màu ( đỏ hoặc lục ) được quy định bởi gen lặn nằm trên NST giới tính
X, không có alen trên NST Y. Một phụ nữ bình thường có bố bị mù màu, lấy chồng
không bị mù màu. Xác suất để người phụ nữ đó sinh con trai đầu lòng bị bệnh mù màu
là:

A

0,25

B

0,50

C

0,375

D


0,125


Câu 24

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Ở người, bệnh mù màu đỏ, lục là do một gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây
nên. Nếu mẹ bình thường, bố bị mù màu thì con trai mù màu của họ chắc chắn đã nhận
gen gây bệnh từ:

A

mẹ.

B

bà ngoại.

C

bố.

D

ông ngoại.

Câu 25

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)


Hai anh em sinh đôi cùng trứng. Người anh có nhóm máu AB, mắt nâu. Người em là

A

nữ, nhóm máu AB, mắt nâu.

B

nam, nhóm máu B, mắt đen.

C

nam, nhóm máu A, mắt nâu.

D

nam, nhóm máu AB, mắt nâu.

Câu 26

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Ở người, bệnh mù màu đỏ và lục được quy định bởi một gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể
giới tính X, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Bố bị bệnh mù màu đỏ và
lục; mẹ không biểu hiện bệnh. Họ có con trai đầu lòng bị bệnh mù màu đỏ và lục. Xác
suất để họ sinh ra đứa con thứ hai là con gái bị bệnh mù màu đỏ và lục là

A


75%.


B

25%.

C

12,5%.

D

50%.

Câu 27

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Bệnh mù màu ở người do đột biến gen lặn trên NST X không có alen tương ứng trên Y.
Một người phụ nữ bình thường có bố bị mù màu, lấy người chồng không bị bệnh mù
màu. Xác suất sinh con bị mù màu là:

A

1/2.

B

1/4.


C

3/4.

D

1/3.

Câu 28

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Bệnh mù màu ở người do đột biến gen lặn trên NST X không có alen tương ứng trên Y.
Một người phụ nữ bình thường có bố bị mù màu, lấy người chồng không bị bệnh mù
màu. Xác suất sinh con trai bình thường là:

A

3/4

B

1/4

C

1/3

D


1/2


Câu 29

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Bệnh mù màu ở người do đột biến gen lặn trên NST X không có alen tương ứng trên Y.
Một người phụ nữ bình thường có bố bị mù màu, lấy người chồng không bị bệnh mù
màu. Xác suất sinh 2 người con đều bình thường là:

A

1/2.

B

9/16.

C

1/4.

D

1/3.

Câu 30


Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Bệnh mù màu ở người do đột biến gen lặn trên NST X không có alen tương ứng trên Y.
Một người phụ nữ bình thường có bố bị mù màu, lấy người chồng không bị bệnh mù
màu. Xác suất sinh 2 người con: một bình thường, một bị bệnh là:

A

3/16

B

9/16

C

9/32

D

6/16

Câu 31

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Bệnh mù màu ở người do đột biến gen lặn trên NST X không có alen tương ứng trên Y.
Một người phụ nữ bình thường có bố bị mù màu, lấy người chồng không bị bệnh mù
màu. Xác suất sinh 3 người con có cả trai, gái đều không bị bệnh là:



A

9/32

B

6/32

C

9/16

D

6/16

Câu 32

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Bệnh bạch tạng do một đột biến gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường. Một gia đình bố
bị bạch tạng, mẹ dị hợp tử về cặp gen này. Các con sinh ra có thể mắc bệnh này là

A

50% con trai mắc bệnh, con gái không mắc bệnh.

B


25% con trai và con gái mắc bệnh.

C

50% con trai và con gái mắc bệnh.

D

25% con gái mắc bệnh, con trai không mắc bệnh.

Câu 33

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Một người đàn ông bị mù màu kết hôn với 1 phụ nữ bình thường có bố bị mù màu. Xác
xuất cặp vợ chồng này sinh con bị mù màu là

A

50%.

B

12.5%.

C

25%.

D


10%.


Câu 34

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Ở người, tính trạng tóc quăn do gen A, tóc thẳng do gen a nằm trên NST thường quy
định. Bệnh máu khó đông do gen lặn d nằm trên NST giới tính X gây nên. Bố và mẹ đều
có tóc quăn, máu đông bình thường, sinh con trai tóc thẳng máu khó đông. Kiểu gen của
bố mẹ là

A

bố: AaXDY, mẹ: AAXDXD.

B

bố: AAXDY, mẹ: AaXDXd.

C

bố: AAXDY, mẹ: AAXDXD.

D

bố: AaXDY, mẹ: AaXDXd.

Câu 35


Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Bệnh máu khó đông và mù màu ở người do đột biến gen lặn trên NST giới tính X không
có alen tương ứng trên Y. Một gia đình có người chồng nhìn màu bình thường nhưng bị
bệnh máu khó đông,vợ bình thường về 2 tính trạng trên nhưng mang gen gây bệnh mù
màu. Con gái của họ lấy chồng không bị 2 bệnh trên. Tính xác suất để cặp vợ chồng trẻ
đó sinh con trai không bị mù màu

A

3/16

B

3/8

C

1/8

D

7/8

Câu 36

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)



Bệnh máu khó đông và mù màu ở người do đột biến gen lặn trên NST giới tính X không
có alen tương ứng trên Y. Một gia đình có người chồng nhìn màu bình thường nhưng bị
bệnh máu khó đông,vợ bình thường về 2 tính trạng trên nhưng mang gen gây bệnh mù
màu. Con gái của họ lấy chồng không bị 2 bệnh trên. Tính xác suất để cặp vợ chồng trẻ
đó sinh con trai không bị máu khó đông

A

5/16.

B

1/3.

C

1/4.

D

3/8.

Câu 37

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Ở người, gen B quy định mắt nhìn màu bình thường là trội hoàn toàn so với alen b gây
bệnh mù màu đỏ - xanh lục, gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen
tương ứng trên Y. Một cặp vợ chồng sinh được một con gái bị mù màu và một con trai
mắt nhìn màu bình thường. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra, kiểu gen của cặp vợ

chồng này là

A

XBXB × XbY.

B

XBXb × XbY.

C

XBXb × XBY.

D

XbXb × XBY.

Câu 38

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)


Ở người bệnh máu khó đông là do gen lặn nằmg trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định.
Một người phụ nữ bình thường có bố bị bệnh máu khó đông kết hôn với một người bình
thường họ sinh được một đứa con. Tỷ lệ phần trăm họ sinh được đứa con trai không bị
bệnh máu khó đông là

A


50%.

B

25%.

C

12,5%.

D

100%.

Câu 39

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Ở người, trên nhiễm sắc thể thường, gen A qui định thuận tay phải, gen a qui định thuận
tay trái. Trên nhiễm sắc thể giới tính X, gen M qui định nhìn màu bình thường và gen m
qui định mù màu. Đứa con nào sau đây không thể được sinh ra từ cặp bố mẹ AaXMXm x
aaXMY?

A

Con trai thuận tay phải, mù màu.

B

Con gái thuận tay trái, nhìn màu bình thường.


C

Con gái thuận tay phải, mù màu.

D

Con trai thuận tay trái, nhìn màu bình thường.

Câu 40

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gen lặn nằm trên NST thường, alen trội tương ứng
qui định người bình thường.Một gia đình có bố và mẹ bình thường nhưng người con đầu
của họ bị bạch tạng.Cặp vợ chồng này muốn sinh thêm 2 người con có cả trai và gái đều


không bị bạch tạng.Về mặt lí thuyết thì khả năng để họ thực hiện được mong muốn trên
là:

A

3/8

B

3/16

C


9/16

D

9/32



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×