Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Thi online

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (389.72 KB, 12 trang )

Câu 1

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Ở người mắt nâu trội hoàn toàn với mắt xanh, da đen trội hoàn toàn với da trắng, hai cặp
tính trạng này do hai cặp gen trên 2 cặp NST thường quy định. Một cặp vợ chồng có mắt
nâu và da đen sinh đứa con đầu lòng có mắt đen và da trắng. Xác suất để họ sinh đứa con
thứ 2 là trai và có kiểu hình giống bố mẹ là

A

18,75%.

B

56,25%.

C

28,125%.

D

6,25%.

Câu 2

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Ở người gen h quy định máu khó đông, gen H bình thường, gen m quy định mù màu, gen
M bình thường, hai cặp gen trên liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X đoạn không có


trên Y. Một cặp vợ chồng bình thường họ sinh được người con trai đầu lòng mắc cả hai
bệnh trên. Kiểu gen của người mẹ có thể là

A
B
C
D
Câu 3

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)


Khi nghiên cứu di truyền một phả hệ của 1 gia đình cho biết bố bị bệnh (A), mẹ bình
thường, họ sinh được con gái đầu bình thường và con trai thứ hai bị bệnh (A). Biết rằng
tính trạng nghiên cứu do 1 gen quy định. Kết luận nào sau đây không đúng:

A

Chưa xác định rõ bệnh do gen trôi hay gen lặn quy định.

B

Bệnh A do gen trội liên kết với NST giới tính X, không có alen trên NST
giới tínhY.

C

Có thể bệnh A do gen nằm trên NST thường, hoặc do gen lặn liên kết với
NST giới tính X.


D
Câu 4

Có thể bệnh A được di truyền thẳng.
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Ở người, một gen trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A quy định thuận tay phải
trội hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái. Một người phụ nữ thuận tay trái kết
hôn với một người đàn ông thuận tay phải có bố mẹ thuận tay phải nhưng em trai thuận
tay trái. Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này là con trai thuận tay phải
là:
Chọn câu trả lời đúng:

A

2/3.

B

3/4.

C

1/3.

D

1/2.

Câu 5


Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)


Có hai chị em gái mang nhóm máu khác nhau là AB và O. Các cô gái này biết rõ ông bà
ngoại họ đều là nhóm máu A. Kiểu gen tương ứng của bố và mẹ của các cô gái này là:

A

IOIO và IAIO.

B

IBIO và IAIO.

C

IBIO và IBIO.

D

IAIO và IBIO.

Câu 6

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định, bệnh máu khó đông
do gen lặn nằm trên NST giới tính X. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố bị
bệnh máu khó đông, có bà ngoại và ông nội bị bạch tạng. Bên phía người chồng có bố bị

bạch tạng. Những người khác trong gia đình đều không bị hai bệnh này. Cặp vợ chồng
này dự định chỉ sinh 1 đứa con, xác suất để đứa con này có con trai và không bị cả hai
bệnh này là

A

5/8.

B

5/16.

C

5/24.

D

5/12.

Câu 7

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Một đột biến gen trên nhiễm sắc thể thường ở người dẫn đến thay thế một axitamin trong
chuổi pôlipeptit β-hemôglôbin làm hồng cầu hình đĩa biến dạng thành hình lưỡi liềm gây
thiếu máu. Gen đột biến là trội không hoàn toàn nên người có kiểu gen đồng hợp về gen


gây bệnh sẽ thiếu máu nặng và chết trước tuổi trưởng thành, người có kiểu gen dị hợp bị

thiếu máu nhẹ. Trong một gia đình, người em bị thiếu máu nặng và chết ở tuổi sơ sinh;
người chị đến tuổi trưởng thành kết hôn với người chồng không bị bệnh này. Biết không
có phát sinh đột biến ở những người trong gia đình trên, khả năng biểu hiện bệnh này ở
đời con của vợ chồng người chị nói trên:

A

1/3 bình thường; 2/3 thiếu máu nhẹ.

B

1/3 thiếu máu nặng; 2/3 thiếu máu nhẹ.

C

2/3 bình thường; 1/3 thiếu máu nhẹ.

D

50% bình thường; 50% thiếu máu nhẹ.

Câu 8

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Một người đàn ông bình thường lấy người vợ thứ nhất đã sinh ra một người con gái bị
bệnh u xơ nang. Sau đó anh này ly dị vợ và đi lấy một người vợ thứ hai không bị bệnh có
anh trai bị bệnh này. Biết rằng bố mẹ của người vợ thứ hai không ai bị bệnh và gen quy
định tính trạng này không có alen trên nhiễm sắc thể Y. Xác suất người vợ thứ hai sinh
đứa trẻ bị bệnh u xơ nang là


A

0,167.

B

0,063.

C

0,250.

D

0,083.

Câu 9

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)


Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do alen a nằm trên NST thường quy định, alen A quy định
tai nghe bình thường; bệnh mù màu do gen alen m nằm trên vùng không tương đồng của
NST X quy định, alen M quy định nhìn màu bình thường. Một cặp vợ chồng có kiểu
hình bình thường.bên vợ có anh trai bị mù màu, em gái bị điếc bẩm sinh; bên chồng có
mẹ bị điếc bẩm sinh. Những người còn lại trong gia đình trên đều có kiểu hình bình
thường. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh con đầu lòng là gái và không mắc cả 2 bệnh trên
là:


A

98%

B

43,66%

C

25%

D

41,7%

Câu 10

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Cho sơ đồ phả hệ về một bệnh do gen lặn quy định ở người như sau

Cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III hy vọng sinh con bình thường với xác suất là

A

1/8.

B


5/6.

C

3/4.


D
Câu 11

1/6.
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Ở người, bệnh M di truyền do một gen có 2 alen quy định, trội lặn hoàn toàn. Người đàn
ông (1) không mang alen bệnh lấy người phụ nữ (2) bình thường, người phụ nữ (2) có
em trai (3) bị bệnh M. Cặp vợ chồng (1) và (2) sinh một con trai bình thường (4). Người
con trai (4) lớn lên lấy vợ (5) bình thường, nhưng người vợ (5) có chị gái (6) mắc bệnh
M. Những người khác trong gia đình đều không mắc bệnh M. Có bao nhiêu khả năng có
thể xảy ra trong những khả năng nào sau đây với con của cặp vợ chồng (4) và (5)?
(1) Chắc chắn con gái của họ không mang alen bệnh.
(2) Khả năng con đầu lòng mắc bệnh là .
(3) Khả năng con họ không mang alen bệnh là 18,75%.
(4) Khả năng con trai của họ bình thường là

A

2.

B


1.

C

3.

D

0.

Câu 12

.

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Một bệnh di truyền đơn gen xuất hiện trong phả hệ dưới đây

Kết luận đúng nhất về tính trạng bệnh là:


A

bệnh do gen lặn nằm trên NST thường qui định.

B

bệnh do gen lặn trên NST thường hoặc gen lặn trên NST X qui định.

C


bệnh do gen lặn trên NST X quy định.

D

bệnh do gen lặn trên NST thường và gen lặn trên NST X cùng qui định.

Câu 13

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Khi xét sự di truyền bệnh M do gen lặn d quy định, người ta lập được phả hệ:

Biết bệnh M do gen nằm trên NST giới tính X, không có alen trên Y quy định. Trong số
những phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng?
(1) Bệnh M có thể do gen trội liên kết với NST giới tính X.
(2) Tất cả các cá thể ở phả hệ trên đều có thể xác định được chính xác kiểu gen.
(3) Xác suất cặp bố mẹ II.2 và II.3 sinh một đứa con trai bệnh M là 25%.
(4) Xác suất để cặp bố mẹ II2 và II3 sinh 2 người con gái mắc bệnh M là 6,25%.

A

3.

B

2.

C


1.

D

4.

Câu 14

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Cho sơ đồ phả hệ:


Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu dưới đây:
(1) Bệnh do gen lặn trên NST thường quy định.
(2) Có thể xác định được kiểu gen của 7 người trong phả hệ trên.
(3) Người III.4 có thể có kiểu gen AA hoặc Aa.
(4) Xác suất người IV.1 mắc bệnh là 1/18.

A

3.

B

4.

C

2.


D

1.

Câu 15

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Sơ đồ phả hệ dưới đây cho biết một bệnh ở người do một trong hai alen của gen quy
định.

Cho các phát biểu sau:
(1) Tính trạng bị bệnh do gen lặn quy định.
(2) Bệnh do gen nằm trên NST giới tính X (Y không alen quy định).
(3) Có 6 người trong phả hệ có thể xác định được chính xác kiểu gen.


(4) Cặp vợ chồng (1) và (2) ở thế hệ thứ II mong muốn sinh ba người con có cả trai,
gái và đều không bị bệnh trên thì khả năng để họ thực hiện được mong muốn là 6,25%.
Số phát biểu đúng là

A

4.

B

1.


C

3.

D

2.

Câu 16

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Cho phả hệ sau:

Biết rằng bệnh mù màu và bệnh máu khó đông đều do gen lặn nằm trên vùng không
tương đồng của NST X quy định. Hai gen này cách nhau 12cM.
Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng về phả hệ này?
(1) Có 7 người xác định được kiểu gen về cả hai tính trạng nói trên.
(2) Người con gái số 2 ở thế hệ thứ III lấy chồng bị cả 2 bệnh, xác suất sinh con bị
bệnh máu khó đông là 50%.
(3) Người con trai số 5 ở thế hệ thứ III được sinh ra do giao tử X mang gen hoán vị
của mẹ kết hợp với giao tử Y của bố.
(4) Ở thế hệ thứ III, có ít nhất 2 người là kết quả của sự thụ tinh giữa giao tử hoán vị
của mẹ với giao tử không hoán vị của bố.

A

2.

B


1.

C

3.


D
Câu 17

4.
Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Ở người, một gen trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A quy định thuận tay phải
trội hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái. Một quần thể người đang ở trạng thái
cân bằng di truyền có 64% số người thuận tay phải. Một người phụ nữ thuận tay trái kết
hôn với một người đàn ông thuận tay phải thuộc quần thể này. Xác suất để người con đầu
lòng của cặp vợ chồng này thuận tay phải là

A

43,75%.

B

62,5%.

C


50%.

D

37,5%.

Câu 18

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Một bệnh di truyền đơn gen xuất hiện trong phả hệ dưới đây:

Từ sơ đồ phả hệ trên, người ta rút ra các kết luận sau:
(1) Bệnh do gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y quy định.
(2) Bệnh do gen lặn trên NST thường hoặc gen lặn trên NST X qui định.
(3) Số người trong sơ đồ phả hệ xác định được chính xác kiểu gen là 14.
(4) Cặp vợ chồng I.1 và I.2 có kiểu gen là Aa.
Số kết luận đúng nhất về tính trạng bệnh là:

A

1.


B

3.

C


2.

D

4.

Câu 19

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do alen a nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen A
quy định tai nghe bình thường; bệnh mù màu do alen m nằm trên vùng không tương
đồng của nhiễm sắc thể X quy định, alen M quy định nhìn màu bình thường. Một cặp vợ
chồng có kiểu hình bình thường. Bên vợ có anh trai bị mù màu, em gái bị điếc bẩm sinh;
bên chồng có mẹ bị điếc bẩm sinh. Những người còn lại trong hai gia đình trên đều có
kiểu hình bình thường. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh con đầu lòng là gái và không
mắc cả hai bệnh trên là

A

41,7%.

B

25%.

C

98%.


D

43,66%.

Câu 20

Câu trắc nghiệm (0.5 điểm)

Một phụ nữ nhóm máu AB kết hôn với một người đàn ông nhóm máu A, có cha là nhóm
máu O. Cặp vợ chồng trên sinh 2 con, tính xác suất đứa con đầu là con trai nhóm máu
AB, đứa thứ hai là con gái nhóm máu B.

A

1/32.


B

1/64.

C

3/64.

D

1/16.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×