Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Thi online

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (585.84 KB, 22 trang )

Câu 1

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Di truyền y học có vai trò là

A

giúp ý học giải thích được nguyên nhân gây ra một số bệnh mà không có
thuốc nào chữa trị được.

B

giúp y học tìm hiểu nguyên nhân, chuẩn đoán, phòng ngừa và một phần nào
chữa một số bệnh di truyền.

C

giúp y học tìm tìm ra quy luật di truyền chi phối các bệnh từ đó dự đoán
được khả năng xuất hiện bệnh.

D

giúp cho các cặp vợ chồng có thể chủ động sinh con trai, con gái theo ý
muốn.

Câu 2

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Bệnh di truyền là bệnh của bộ máy di truyền, do



A

sai sót trong số lượng của bộ nhiễm sắc thể, hoặc sai sót trong quá trình hoạt
động gen.

B

sai khác trong cấu tạo hay số lượng của bộ nhiễm sắc thể, bộ gen hoặc sai
sót trong quá trình hoạt động gen.

C

sai khác trong cấu tạo của bộ nhiễm sắc thể hoặc sai sót trong quá trình hoạt
động gen.

D

sai khác trong cấu tạo của bộ bộ gen hoặc sai sót trong quá trình hoạt động
gen.


Câu 3

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Di truyền y học là

A


ngành khoa học vận dụng những hiểu biết về di truyền học người vào y học,
giúp cho việc tìm hiểu nguyên nhân, chuẩn đoán, phòng ngừa và chữa được
tất cả các bệnh di truyền.

B

ngành khoa học vận dụng những hiểu biết về ngành di truyền học, giúp cho
việc tìm hiểu nguyên nhân, chuẩn đoán, phòng ngừa và một phần nào chữa
một số bệnh di truyền.

C

ngành khoa học vận dụng những hiểu biết về di truyền học, giúp cho việc
tìm hiểu nguyên nhân, chuẩn đoán, phòng ngừa và chữa bệnh di truyền trên
cơ thể sinh vật.

D

ngành khoa học vận dụng những hiểu biết về di truyền học người vào y học,
giúp cho việc tìm hiểu nguyên nhân, chuẩn đoán, phòng ngừa và một phần
nào chữa một số bệnh di truyền.

Câu 4

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Bệnh di truyền ở người có hai loại là

A


bệnh di truyền phân tử (do đột biến gen) và bệnh liên quan đến đột biến
nhiễm sắc thể.

B

bệnh di truyền do gen ngoài nhân quy định và bệnh di truyền trong nhiễm
sắc thể.

C

bệnh di truyền tế bào (do đột biến gen) và bệnh liên quan đến đột biến
nhiễm sắc thể.


D

bệnh di truyền phân tử (do đột biến nhiễm sắc thể) và bệnh liên quan đến
đột biến gen.

Câu 5

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Tuổi người mẹ càng cao thì tần số sinh con mắc hội chứng Đao càng lớn là do

A

dễ bị đột biến gen do tác động bởi các tác nhân gây đột biến.

B


tế bào trứng bị lão hoá, sự phân li nhiễm sắc thể dễ bị rối loạn.

C

buồng trứng và dạ con bị thoái hoá nên khó sinh sản.

D

dễ bị tác động bởi các yếu tố môi trường nên khó sinh sản.

Câu 6

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Bệnh phênylkêtô niệu do nguyên nhân nào sau đây?

A

Thiếu axit amin phêninalanin trong khi đó thừa tironin trong cơ thể.

B

Thừa enzim chuyển hoá axit amin phêninalanin thành tironin trong cơ thể.

C

Bị rối loạn quá trình lọc axit amin phêninalanin trong tuyết bài tiết.

D


Thiếu enzim chuyển hoá axit amin phêninalanin thành tironin trong cơ thể.

Câu 7

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Các bệnh di truyền ở người phát sinh do cùng một dạng đột biến là

A

Bạch tạng và ung thư máu.

B

Ung thư máu và máu khó đông.


C

Bệnh Đao và hồng cầu lưỡi liềm.

D

Mù màu và máu khó đông.

Câu 8

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)


Một đứa trẻ sinh ra được xác định bị hội chứng Đao. Phát biểu nào sau đây chắc chắn là
đúng?

A

Đột biến xảy ra trong quá trình giảm phân của mẹ.

B

Đứa trẻ nói trên là thể dị bội một nhiễm.

C

Bố đã bị đột biến trong quá trình tạo giao tử.

D

Tế bào sinh dưỡng của đứa trẻ nói trên có chứa 47 nhiễm sắc thể.

Câu 9

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Đặc điểm nào không đúng khi nói về hội chứng Đao ở người ?

A

Tuổi người mẹ càng cao thì tần số sinh con mắc hội chứng Đao càng lớn

B


Do đột biến thể 3 ở cặp NST thứ 21

C

Người mắc hội chứng có kiểu hình dị thường,thiểu năng trí tuệ, sinh lí
không bình thường và thường chết sớm

D
Câu 10

Thường gặp hầu hết ở nam giới
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Ở người, hội chứng Tơcnơ là do bất thường trong cặp NST giới tính (chỉ có 1 NST giới
tính X). cơ chế phát sinh hội chứng này là do


A

cặp NST giới tính không phân ly trong giảm phân tạo giao tử ở mẹ.

B

cặp NST giới tính không phân ly trong giảm phân tạo giao tử ở mẹ hoặc bố.

C

cặp NST giới tính không phân ly trong giảm phân tạo giao tử xảy ra đồng
thời ở mẹ và bố.


D
Câu 11

cặp NST giới tính không phân ly trong giảm phân tạo giao tử ở bố.
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Chuyển gen tổng hợp insulin của người vào vi khuẩn, bộ máy di truyền của vi khuẩn
tổng hợp được prôtêin insulin vì mã di truyền có tính:

A

thoái hóa

B

đặc hiệu

C

phổ biến

D

đặc trưng

Câu 12

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)


Vì sao nhiều bệnh ở người do đột biến NST được gọi là “hội chứng”?

A

Do đột biến NST không di truyền thẳng

B

Do trên NST có nhiều gen nên hầu hết đột biến NST làm ảnh hưởng đến
nhiều tính trạng

C

Do đột biến NST có thể không di truyền


D
Câu 13

Do đột biến NST thường không gây hậu quả nghiêm trọng
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Khi nói về bệnh ung thư ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?

A

Sự tăng sinh của các tế bào sinh dưỡng luôn dẫn đến hình thành các khối u
ác tính

B


Những gen ung thư xuất hiện trong tế bào sinh dưỡng di truyền được qua
sinh sản hữu tính

C

Trong hệ gen của người, các gen tiền ung thư đều là những gen có hại

D

Bệnh ung thư thường liên quan đến các đột biến gen và đột biến nhiễm sắc
thể

Câu 14

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Cho các bệnh, tật ở người:
1- Ung thư máu; 2- Tiếng mèo kêu; 3- Mù màu; 4- Hồng cầu hình liềm; 5- Bạch tạng; 6Máu khó đông.
Bệnh phát sinh do đột biến gen trên NST giới tính là:

A

3, 6.

B

3, 4, 5, 6.

C


1, 2, 4.

D

2, 3, 6.

Câu 15

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)


Hội chứng Đao có những đặc điểm:
I. Đầu nhỏ, cổ ngắn, mắt xếch.
II. Trán cao, tay chân dài.
III. Mắc bệnh thiếu máu, huyết cầu đỏ hình lưỡi liềm.
IV .Cơ quan sinh dục không phát triển.
V. Chậm phát triển trí tuệ.
VI. Chết sớm.

A

I, III, IV, V, VI.

B

I, II, V.

C


I, IV, V, VI.

D

I, V, VI.

Câu 16

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Ung thư là một loại bệnh được đặc trưng bởi

A

sự tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào cơ thể dẫn đến
hình thành các khối u chèn ép các cơ quan trong cơ thể.

B

sự giảm sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào cơ thể dẫn đến
một vài cơ quan trong trong cơ thể không hoạt động được.

C

sự tăng kích thước các cơ quan trong cơ thể do tế bào có nhiều chất dinh
dưỡng nên phân chia nhạnh mẽ hơn.

D

sự phân chia có kiểm soát của một số loại tế bào cơ thể dẫn đến hình thành

các khối u chèn ép các cơ quan trong cơ thể.

Câu 17

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)


Khối u được gọi là ác tính khi

A

các tế bào của nó có khả năng tách khỏi mô ban đầu, di chuyển vào máu và
đến các nơi khác trong cơ thể tạo nên nhiều khối u khác nhau.

B

một nhóm tế bào được con người tách khỏi mô ban đầu, đem ghép vào một
vị trí khác trên cơ thể nhưng tế bào vẫn phân chia bình thường.

C

các tế bào của một mô ban đầu có thể phân chia nhanh hơn mức bình
thườngdẫn đến hình thành các khối u chèn ép các cơ quan trong cơ thể.

D

một số loại tế bào phân chia vô tổ chức dẫn đến hình thành các khối u chèn
ép các cơ quan trong cơ thể.

Câu 18


Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Di truyền y học tư vấn là một lĩnh vực chuẩn đoán Di truyền Y học được hình thành trên
cơ sở những thành tựu về

A

Di truyền học quần thể và Di truyền học người.

B

Di truyền học quần thể và Di truyền Y học.

C

Di truyền học quần thể và Tiến hoá.

D

Di truyền người và Di truyền Y học.

Câu 19

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Việc ứng dụng di truyền học vào lĩnh vực y học đã giúp con người thu được kết quả nào
sau đây?

A


Giải thích và chữa được các bệnh tật di truyền.


B

Ngăn chặn được các tác nhân đột biến của môi trường tác động lên con
người.

C

Chữa trị được mọi dị tật do rối loạn di truyền.

D

Hiểu được nguyên nhân, chẩn đoán, đề phòng và phần nào chữa trị được
một số bệnh di truyền trên người.

Câu 20

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Ở người, yếu tố có thể được xem là một nguyên nhân góp phần làm tăng xuất hiện bệnh
di truyền ở trẻ được sinh ra là

A

không kết hôn với những người có quan hệ huyết thống dưới 3 đời.

B


trứng chậm thụ tinh sau khi rụng.

C

trẻ suy dinh dưỡng sau khi sinh.

D

người mẹ sinh con ở tuổi cao (ngoài 35 tuổi).

Câu 21

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Nhiệm vụ của di truyền Y học tư vấn là

A

chuẩn đoán, chữa trị và nghiên cứu các loại bệnh di truyền ở đời con của
các gia đình đã có bệnh này, từ đó cho lời khuyên trong việc kết hôn, sinh
đẻ, đề phòng và hạn chế hậu quả xấu ở đời sau.

B

cung cấp thông tin về khả năng mắc các loại bệnh di truyền ở các đời trước
của các gia đình đã có bệnh này, từ đó cho lời khuyên trong việc kết hôn,
sinh đẻ, chữa trị các bệnh di truyền đã biểu hiện.



C

chuẩn đoán, cung cấp thông tin về khả năng mắc các loại bệnh di truyền ở
đời con của các gia đình đã có bệnh này, từ đó cho lời khuyên trong việc kết
hôn, sinh đẻ, đề phòng và hạn chế hậu quả xấu ở đời sau.

D

chuẩn đoán, cung cấp thông tin về khả năng mắc và chữa các loại bệnh di
truyền ở đời con của các gia đình đã có bệnh này, từ đó cho lời khuyên
trong việc đề phòng và hạn chế hậu quả xấu ở đời sau.

Câu 22

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Hội chứng claiphentơ ở người là do cặp nhiễm sắc thể giới tính là XXY. Cơ chế hình
thành thể đột biến trên là do rối loạn phân ly của cặp nhiễm sắc thể giới tính

A

XX hoặc XY trong nguyên phân.

B

XY trong giảm phân.

C

XX hoặc XY trong giảm phân.


D

XX trong giảm phân.

Câu 23

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Khi tiến hành quan sát bộ nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của một người có những
biểu hiện sinh lý khác thường, người ta thấy bộ nhiễm sắc thể của người đó có 47 chiếc
trong đó cặp số 21 có 3 chiếc. Nguyên nhân gây nên thể đột biến ở người đó là do rối
loạn trong phân ly của cặp nhiễm sắc thể số 21

A

ở giới nam trong giảm phân.

B

ở cả hai giới trong nguyên phân.

C

ở giới nữ trong giảm phân.


D
Câu 24


ở giới nam hoặc giới nữ trong giảm phân.
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Ở người, bệnh máu khó đông là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định.
Một gia đình bố và con trai mắc bệnh máu khó đông, mẹ có kiểu hình thường. Nhận định
đúng về gia đình trên là

A

bệnh máu khó đông ở con là do đột biến gen xảy ra trong giảm phân.

B

con trai đã nhận gen quy định bệnh máu khó đông từ mẹ.

C

con trai đã nhận gen quy định bệnh máu khó đông từ bố.

D

người mẹ không mang gen quy định bệnh máu khó đông.

Câu 25

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Một cặp vợ chồng bình thường, sinh đứa con đầu lòng bị mắc hội chứng Đao. Ở lần sinh
thứ hai, con của họ


A

có thể bị bệnh Đao vì các lần sinh con độc lập nhau.

B

không xuất hiện vì gen bệnh đã truyền hết cho người sinh trước.

C

chắc chắn xuất hiện vì bệnh Đao là căn bệnh di truyền.

D

không bao giờ xuất hiện vì bệnh Đao xuất hiện với tần số rất thấp.

Câu 26

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Một cặp vợ chồng đến gặp một nhà tư vấn di truyền y học, nhà y học cho biết xác suất
sinh con bị bệnh bạch tạng là 50%. Có thể kết luận rằng


A

cả hai vợ chồng đều có kiểu gen đồng hợp tử trội.

B


một người có kiểu gen đồng hợp lặn, một người có kiểu gen dị hợp.

C

cả hai vợ chồng đều có kiểu gen đồng hợp tử lặn.

D

cả hai vợ chồng đều có kiểu gen dị hợp tử.

Câu 27

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Liệu pháp gen là kĩ thuật chữa trị bệnh di truyền bằng cách

A

thay thế gen bệnh bằng gen lành.

B

kìm hãm sự phát triển của vi sinh vật gây bệnh ở mức độ phân tử.

C

sản xuất các chế phẩm sinh học để chữa bệnh di truyền.

D


chẩn đoán và dự báo sớm bệnh di truyền.

Câu 28

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Để phát hiện các dị tật và bệnh bẩm sinh liên quan đến các bệnh đột biến NST ở người,
người ta sử dụng phương pháp nào dưới đây

A

Di truyền hoá sinh

B

Nghiên cứu phả hệ

C

Nghiên cứu tế bào

D

Nghiên cứu trẻ đồng sinh

Câu 29

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)



Phát biểu nào dưới đây về di truyền trong y học là không chính xác:

A

Nhiều tật bệnh di truyền và các dị tật bẩm sinh liên quan đến đột biến NST
hoặc đột biến gen

B

Bằng các phương pháp và kĩ thuật hiện đại đã có thể chuẩn đoán sớm và
chính xác các bệnh di truyền thậm chi ngay từ giai đoạn bào thai

C

Có thể dự đoán khả năng xuất hiện các tật bệnh di truyền trong những gia
đình mang đột biến

D
Câu 30

Một số bệnh di truyền hiện đã có phương pháp điều trị dứt điểm
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Một số bệnh, tật và hội chứng di truyền chỉ gặp ở nữ mà không gặp ở nam:

A

Bệnh mù màu, bệnh máu khó đông.

B


Bệnh ung thư máu, hội chứng Đao.

C

Hội chứng 3X, hội chứng Tơcnơ.

D

Hội chứng Claiphentơ, tật dính ngón tay 2 và 3.

Câu 31

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Mẹ có kiểu gen XAXa, bố có kiểu gen XAY, con gái có kiểu gen XAXaXa. Cho biết quá
trình giảm phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc
thể. Kết luận nào sau đây về quá trình giảm phân ở bố và mẹ là đúng?

A

Trong giảm phân I ở mẹ, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở bố giảm
phân bình thường.


B

Trong giảm phân I ở bố, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở mẹ giảm
phân bình thường.


C

Trong giảm phân II ở mẹ, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở bố giảm
phân bình thường.

D

Trong giảm phân II ở bố, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở mẹ giảm
phân bình thường.

Câu 32

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Ở người gen H qui định máu đông bình thường, h qui định máu khó đông nằm trên NST
giới tính X. Một gia đình bố mẹ đều bình thường sinh con trai máu khó đông và có hội
chứng claifentơ. Nhận định nào sau đây là đúng?

A

Mẹ XHXh , bố XHY, đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của mẹ.

B

Mẹ XhXh , bố XHY, đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của bố.

C

Mẹ XHXh , bố XHY, đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của
bố.


D
Câu 33

Mẹ XHXH , bố XhY, đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của mẹ.
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Nhiều loại gen đột biến luôn phát sinh và di truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác gây
nên “gánh nặng di truyền” cho loài người. Biện pháp nào sau đây không giúp loài người
giảm bớt gánh nặng di truyền?

A

Nhân bản vô tính trên con người nhằm tạo ra những đứa trẻ không bệnh
tật.


B

Liệu pháp gen nhằm thay thế gen đột biến bằng gen lành.

C

Tạo môi trường sạch nhằm hạn chế các tác nhân đột biến.

D

Tư vấn di truyền và sàng lọc trước khi sinh.

Câu 34


Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Bệnh AIDS là bệnh suy giảm khả năng đề kháng của cơ thể do virut HIV gây nên. Xét về
vật chất di truyền, HIV có cấu trúc

A

rất đơn giản, chứa hai phân tử ARN.

B

rất đơn giản, chứa một phân tử ARN.

C

rất phức tạp, chứa hai phân tử ADN.

D

rất phức tạp, chứa cả ADN và ARN.

Câu 35

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

U ác tính khác với u lành tính là

A


các tế bào tăng sinh không kiểm soát được dẫn đến chèn ép các mô của cơ
thể và không có khả năng di chuyển đến nơi khác của cơ thể.

B

các tế bào sau khi sinh ra đã chúng ức chế khả năng sinh trưởng và tăng
sinh của các tế bào lân cận sau đó chúng nhân lên rất nhanh.

C

các tế bào sau khi sinh ra đã gây rối loạn sự sinh trưởng của các tế bào khác
cùng cơ quan làm cho chúng phân chia nhanh hơn.


D

các tế bào ở khối u có khả năng tách khỏi mô ban đầu di chuyển đến nơi
khác trong cơ thể tạo nên nhiều khối u khác nhau.

Câu 36

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp bảo vệ vốn gen của loài người?

A

Tạo môi trường sạch nhằm tránh những đột biến phát sinh.

B


Không sản xuất, lưu hành những chất gây đột biến nguồn gen.

C

Tư vấn di truyền y học và sàng lọc trước khi sinh.

D

Sinh đẻ có kế hoạch và bảo vệ sức khoẻ sinh sản vị thành niên.

Câu 37

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Nhận định nào sau đây về khối u là không đúng?

A

Tế bào khối u có khả năng di chuyển hay không di chuyển vào máu đều
thuộc khối u ác tính.

B

Khối u được tạo ra do sự tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế
bào cơ thể.

C

Khối u có thể là ác tính khi các tế bào của nó có khả năng di chuyển vào

máu.

D

Khối u được gọi là lành tính khi các tế bào của nó không có khả năng di
chuyển vào máu.

Câu 38

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Nội dung nào sau đây là không đúng khi nói về bệnh ung thư?


A

Để phòng ngừa ung thư cần bảo vệ môi trường sống.

B

Không kết hôn gần để tránh gây bệnh ung thư ở thế hệ sau.

C

Ở mức phân tử, bệnh ung thư đều liên quan đến các biến đổi cấu trúc của
ADN.

D
Câu 39


Bệnh ung thư là bệnh khả năng di truyền cho đời sau.
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Liệu pháp gen không thể

A

Thay thế gen bệnh bằng gen lành.

B

Đưa bổ xung gen lành vào cơ thể người bệnh.

C

dự đoán khả năng xuất hiện bệnh hay dị tật ở thế hệ con cháu.

D

Phục hồi chức năng của gen bị đột biến.

Câu 40

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Trong chẩn đoán trước sinh, kỹ thuật chọc dò dịch ối nhằm khảo sát

A

tình hình phát triển của phôi thai.


B

NST và ADN của tế bào phôi.

C

tính chất của nước ối.

D

đặc điểm tế bào tử cung của người mẹ.

Câu 41

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)


Người ta đã sử dụng phương pháp nào sau đây để phát hiện ra hội chứng Đao ở người
trong giai đoạn sớm, trước sinh?

A

chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST thường.

B

sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi phân tích ADN.

C


sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi cho phân tích prôtêin.

D

chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST giới tính X.

Câu 42

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Người ta đã sử dụng phương pháp nào sau đây để phát hiện ra bệnh hồng cầu hình liềm ở
người?

A

chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST thường.

B

chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST giới tính X.

C

sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi phân tích ADN.

D

sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi cho phân tích prôtêin.


Câu 43

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Vật chất di truyền của virut HIV là

A

một phân tử ARN.

B

hai phân tử ARN.

C

hai phân tử ADN.


D
Câu 44

một phân tử ADN.
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Nguyên nhân người bị lây nhiễm virut HIV sau một thời gian thì khả năng đề kháng của
cơ thể sẽ bị giảm là vì virut HIV xâm nhập và phá tiêu diệt tế bào

A


hồng cầu , mà tế bào hồng cầu có chức năng bảo vệ cơ thể.

B

bạch cầu T, mà tế bào bạch cầu T có chức năng bảo vệ cơ thể.

C

tiểu cầu, mà tế bào tiểu cầu có chức năng bảo vệ cơ thể.

D

sinh dưỡng, mà tế bào sinh dưỡng có chức năng bảo vệ cơ thể.

Câu 45

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Nguyên nhân người bị lây nhiễm virut HIV sau một thời gian thì cơ thể thường bị mắc
các bệnh khác như tiêu chảy, viêm màng não, mất trí . . . là do

A

virut HIV tấn công vào hệ thống miễn dịch của cơ thể đặc biệt là bạch cầu
T, làm khả năng đề kháng của cơ thể bị giảm nên các vi sinh vật khác có cơ
hội xâm nhập và gây bệnh.

B

virut HIV sau khi xâm nhập vào cơ thể chúng hoạt động, nhân lên và sinh

trưởng. Qua các hoạt động đó chúng thai ra môi trường tế bào các chất gây
hại nên cơ thể bị sốt cao, viêm da.

C

virut HIV trong quá trình xâm nhập vào tế bào cơ thể sinh vật có mang theo
những vi sinh vật gây bệnh, nên các vi sinh vật khác có cơ hội xâm nhập và
gây bệnh.


D

virut HIV tấn công vào hệ thống miễn dịch của cơ thể đặc biệt là bạch cầu
T, gây ra các biểu hiện triệu chứng bệnh lý như sốt cao, tiêu chảy, viêm da.

Câu 46

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Mục đích của liệu pháp gen là

A

phục hồi chức năng bình thường của tế bào hay mô, thay thế kiểu gen của tế
bào, thêm chức năng mới cho tế bào.

B

phục hồi chức năng bình thường của tế bào hay mô, khắc phục sai hỏng di
truyền, thêm chức năng mới cho tế bào.


C

làm thay đổi kiểu gen của tế bào, khắc phục sai hỏng di truyền, thêm chức
năng mới cho tế bào.

D

phục hồi chức năng bình thường của tế bào hay mô, tạo ra những loại mô
mới, thêm chức năng mới cho tế bào.

Câu 47

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Biện pháp không phải nhằm bảo vệ vốn gen của loài người là

A

liệu pháp gen.

B

tạo môi trường sach hạn chế tác nhân đột biến.

C

gây đột biến tạo ra nguồn biến dị tổ hợp.

D


tư vấn di truyền và việc sàng lọc trước sinh.

Câu 48

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Hệ số thông minh (IQ) là khả năng


A

học tập của mỗi người.

B

trí tuệ của mỗi người.

C

nhận thức của mỗi người.

D

làm việc của mỗi người.

Câu 49

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)


Nhiều loại gen đột biến luôn phát sinh và di truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác gây
nên “gánh nặng di truyền” cho loài người. Biện pháp nào sau đây không giúp loài người
giảm bớt gánh nặng di truyền?

A

Tư vấn di truyền và sàng lọc trước khi sinh.

B

Liệu pháp gen nhằm thay thế gen đột biến bằng gen lành.

C

Tạo môi trường sạch nhằm hạn chế các tác nhân đột biến.

D

Nhân bản vô tính trên con người nhằm tạo ra những đứa trẻ không bệnh tật.

Câu 50

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen
ung thư. Khi bị đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm
tăng tốc độ phân bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát được.
Những gen ung thư loại này thường là

A


gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.

B

gen lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.


C

gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.

D

gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×