Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Thi online

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (469.88 KB, 17 trang )

Câu 1

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Cơ sở tế bào học của việc tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp là

A

các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể khác nhau sẽ phân li độc lập nhau,
do đó các tổ hợp gen mới luôn được hình thành trong quá tình sinh sản hữu
tính.

B

các gen nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau sẽ phân li độc lập nhau, do
đó các tổ hợp gen mới luôn được hình thành trong quá tình sinh sản hữu
tính.

C

các gen nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau sẽ phân li độc lập nhau, do
đó các nhóm tính trạng do các gen quy định luôn được di truyền cùng với
nhau.

D

các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc sẽ phân li cùng nhau, do đó các nhóm
tính trạng do các gen quy định luôn được di truyền cùng với nhau.

Câu 2


Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Quy trình tạo ra giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp được các nhà khoa học tiến
hành làm là

A

tạo dòng thuần, chọn lọc ra tổ hợp gen mong muốn, cho lai giữa các dòng
cá thể thuộc các dòng khác nhau cá thể tạo ra từ các phép lai là giống thuần.

B

chọn lọc ra những cá thể tốt nhất, cho lai giữa các các thể được chọn tạo ra
con lai từ đó chọn lọc ra tổ hợp gen mong muốn đó chính là giống thuần.


C

chọn lọc ra những cá thể tốt nhất, cho lai giữa các cá thể và con lai tạo ra
trong các phép lai, cho tự thụ phấn hoặc giao phối gần để tạo ra giống
thuần.

D

tạo dòng thuần, cho lai giữa các dòng và chọn lọc ra tổ hợp gen mong
muốn, cá thể được chọn cho tự thụ phấn hoặc giao phối gần để tạo ra giống
thuần.

Câu 3


Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Để tạo ra nguồn biến dị tổ hợp người ta thường sử dụng

A

các phương pháp lai.

B

phương pháp tạo dòng thuần.

C

các phương pháp chọn lọc.

D

các phương pháp gây đột biến.

Câu 4

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Trong chọn giống, để củng cố một đặc tính mong muốn nào đó người ta thường dùng
phương pháp tự thụ phấn hoặc giao phối gần vì

A

tạo ra những dòng thuần có mang các cặp gen ở trạng thái đồng hợp.


B

tạo ra các cá thể có nhiều gen trội nhằm tạo ra ưu thế lai.

C

tạo ra kiểu gen đồng hợp lặn để đánh giá mức độ nguy hiểm của gen lặn.

D

tạo ra các cá thể có mang những gen quy định tính trạng mong muốn.

Câu 5

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)


Để tạo ra nguồn biến dị tổ hợp trong chọn giống người ta thường

A

sử dụng các phương pháp chọn lọc để chọn ra những tổ hợp gen mong
muốn.

B

cho giao phối giữa các cá thể có quan hệ họ hàng với nhau.

C


sử dụng các phương pháp gây đột biến phù hợp với đặc điểm của từng
loài.

D
Câu 6

cho giao phối giữa các dòng thuần khác xa nhau về nguồn gốc.
Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Muốn tạo được giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp người ta thường tiến hành

A

tạo giống biến đổi gen rồi tiến hành chọn lọc

B

gây đột biến nhân tạo rồi tiến hành chọn lọc

C

tạo ADN tái tổ hợp rồi phân lập dòng tế bào có ADN tái tổ hợp

D

cho tự thụ phấn và giao phối gần

Câu 7


Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Loại biến dị nào dưới đây không phải là nguyên liệu cho chọn giống?

A

Biến dị tổ hợp.

B

Đột biến.

C

ADN tái tổ hợp.


D
Câu 8

Thường biến.
Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Ý có nội dung không đúng khi nói về tự thụ phấn và giao phối gần là: tự thụ phấn và
giao phối gần

A

sẽ làm cho số kiểu gen đồng hợp tăng lên số kiểu gen dị hợp gảm xuống.


B

sẽ làm cho số kiểu gen dị hợp tăng lên số kiểu gen đồng hợp gảm
xuống.

C

là phương pháp được sử dụng để tạo ra các dòng thuần chủng ở động vật và
thực vật.

D

khi cho tự thụ phấn và giao phối gần qua các thế hệ sẽ làm cho các gen trở
về trạng thái đồng hợp tử.

Câu 9

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Phương pháp lai nào sau đây tạo ưu thế lai tốt nhất?

A

Lai hai giống thuần chủng với nhau.

B

Lai hai loài thuần chủng với nhau.

C


Lai hai dòng thuần chủng với nhau.

D

Lai tế bào động vật và tế bào thực vật.

Câu 10

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Khi cho tự thụ phấn bắt buộc cơ thể có kiểu gen AaBBcc số dòng thuần có thể thu được
ở đời sau là


A

5

B

2

C

3

D

4


Câu 11

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Ưu thế lai là hiện tượng

A

con lai có năng suất thấp, sức chống chống chịu kém, khả năng sinh trưởng
và phát triển chậm hơn so với các dạng bố mẹ.

B

con lai có năng suất, sức chống chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát
triển cao vượt trội so với các dạng bố mẹ.

C

con lai có năng suất thấp, sức chống chống chịu cao, khả năng sinh trưởng
và phát triển cao vượt trội so với các dạng bố mẹ.

D

con lai có năng suất kém, sức chống chống chịu cao, khả năng sinh trưởng
và phát triển kén hơn so với các dạng bố mẹ.

Câu 12

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)


Con lai F1 có ưu thế lai cao sẽ được dùng

A

để lai với dòng thuần tạo ưu thế lai.

B

vào mục đích kinh tế.

C

làm dòng thuần.


D
Câu 13

làm giống cho vụ sau.
Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Cơ sở di truyền của ưu thế lai theo giả thuyết "siêu trội" được biểu thị qua sơ đồ nào sau
đây?

A

AaBb > AA Bb> aaBb

B


AaBb > AABb > AABB

C

AA BB> aabb > AaBb

D

AABb > AaBb > aabb

Câu 14

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Điều nào sau đây không đúng khi giải thích cơ sở của hiện tượng ưu thế lai là

A

Ở cơ thể F1 dị hợp có các tính trạng trung gian giữa bố và mẹ

B

Cơ thể dị hợp của các alen luôn luôn tốt hơn thể đồng hợp

C

Ở cơ thể F1 dị hợp, gen lặn có hại bị gen trội bình thường át chế

D


Tập trung các gen trội có lợi từ cả bố và mẹ làm tăng cường tác động cộng
gộp của các gen trội

Câu 15

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau, con lai có được kiểu hình vượt trội
nhiều mặt so với các dạng bố mẹ có nhiều gen ở trạng thái đồng hợp tử. Đây là nội dung
của giả thuyết


A

siêu trội.

B

đồng hợp.

C

dị hợp.

D

về tác động cộng gộp.

Câu 16


Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Theo giả thuyết siêu trội, phép lai nào sau đây có thể cho ưu thế lai cao nhất?

A

AAbb x aabb.

B

AABB x AABB.

C

aaBB x AAbb.

D

Aabb x aabb.

Câu 17

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Phương pháp tạo ra ưu thế lai cao nhất là

A

lai tế bào.


B

lai khác thứ.

C

lai khác loài.

D

lai khác dòng.

Câu 18

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)


Để tạo ra giống có ưu thế lai cao,các nhà chọn giống phải tiến hành phép lai thuận
nghịch giữa các dòng để tìm ra công thức lai cho ưu thế lai cao nhất. Sở dĩ như vậy là do
ưu thế lai còn phụ thuộc vào

A

thường biến.

B

biến dị tổ hợp.


C

tế bào chất.

D

nhiễm sắc thể giới tính.

Câu 19

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Mặc dù con lai F1 có ưu thế lai cao nhất, nhưng không được dùng làm giống vì nếu dùng
F1 là giống

A

ở đời sau tỷ lệ gen dị hợp giảm, tỷ lệ gen đồng hợp tăng trong đó có đồng
hợp trội nên cơ hội biểu hiện kiểu hình của các gen trội giảm, dẫn đến ưu
thế lai giảm.

B

ở đời sau tỷ lệ gen đồng hợp giảm, tỷ lệ gen dị hợp tăng, nên các tính trạng
xấu có cơ hội được thể hiện dẫn đến ưu thế lai giảm.

C

ở đời sau tỷ lệ gen đồng hợp giảm, tỷ lệ gen dị hợp tăng nên các tính trạng
biểu hiện kiểu hình không tốt bằng khi ở trạng thái đồng hợp dẫn đến ưu thế

lai giảm.

D

ở đời sau tỷ lệ gen dị hợp giảm, tỷ lệ gen đồng hợp tăng trong đó có các
đồng hợp lặn, nên các tính trạng xấu có cơ hội được thể hiện dẫn đến ưu thế
lai giảm.

Câu 20

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)


Các bước cơ bản tạo ưu thế lai có trình tự là

A

cho lai các dòng thuần chủng với nhau để tìm ra các tổ hợp lai phù hợp, sau
đó cho tự thụ phấn khoảng 3 thế hệ sẽ tạo ra con lai có ưu thế lai.

B

tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau, cho lai các dòng thuần chủng với
nhau để tìm ra các tổ hợp lai cho ưu thế lai cao.

C

tạo ra dòng thuần chủng, cho lai các cá thể thuộc cùng một dòng thuần
chủng với nhau để tìm ra con lai cho ưu thế lai cao.


D

cho lai cá thể thuộc cùng mộtdòng thuần chủng với nhau, sau đó cho con lai
tự thụ phấn khoảng 3 thế hệ sẽ tạo ra con lai có ưu thế lai.

Câu 21

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Khâu nào dưới đây không thuộc các bước tạo ưu thế lai?

A

Tạo các dòng thuần chủng.

B

Cho F1 lai trở lại với các dạng bố mẹ ban đầu.

C

Lai các dòng thuần chủng với nhau.

D

Lai thuận nghịch để dò tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế.

Câu 22

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)


Phát biểu nào dưới đây không đúng với ưu thế lai?

A

Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 và giảm dần qua các thế hệ.

B

Cơ thể có ưu thế lai được sử dụng làm giống vì cho năng suất cao.


C

Ưu thế lai được tạo ra chủ yếu bằng cách lai giữa các dòng thuần có kiểu
gen khác nhau.

D

Ưu thế lai là hiện tượng con lai có sức sống, khả năng chống chịu cao hơn
các dạng bố mẹ.

Câu 23

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Trong các giống có kiểu gen sau đây, giống nào là giống thuần chủng về cả 3 cặp gen?

A


aaBBdd

B

AaBBDd

C

AaBbDd

D

AABbDd

Câu 24

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Ý có nội dung không đúng khi nói về hiện tượng ưu thế lai là

A

để tạo ra con lai có ưu thế lai cao về một số đặc tính nào đó, khởi đầu cần
tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau.

B

ưu thế lai là hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu,
khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội so với các dạng bố mẹ.


C

sử dụng phép lai thuận nghịch trong tạo ưu thế lai nhằm mục đích đánh giá
vai trò của tế bào chất trong việc tạo ưu thế lai.

D

hiện tượng ưu thế lai biểu hiện ở nhiều phép lai trong đó phép lai giữa các
các thể thuộc cùng một dòng thuần là biểu hiện rõ nhất.


Câu 25

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây là đúng?

A

Khi lai giữa hai cá thể thuộc cùng một dòng thuần chủng luôn cho con lai có
ưu thế lai.

B

Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, phép lai thuận có
thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai và
ngược lại.

C


Các con lai F1 có ưu thế lai luôn được giữ lại làm giống.

D

Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu
hiện ở đời F1 sau đó tăng dần qua các thế hệ.

Câu 26

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Nội dung nào sau đây là đúng khi nói về ưu thế lai?

A

Ưu thế lai biểu hiện thấp nhất ở F1, từ F2 ưu thế lai tăng dần qua các thế hệ.

B

Tạo giống lai cho ưu thế lai cao chủ yếu thông qua việc lai các dòng thuần.

C

Ở trạng thái đồng hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau, con lai có kiểu hình
vượt trội so với các dạng bố mẹ ở trạng thái dị hợp tử.

D

Người ta thường dùng con lai F1 để làm giống vì các đời sau có ưu thế lai
cao.


Câu 27

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Nội dung nào sau đây không đúng?


A

Lai thuận lai nghịch giữa các dòng thuần, góp phần tạo ưu thế lai.

B

Ưu thế lai được dùng phổ biển ở những loài chỉ sinh sản vô tính.

C

Ưu thế lai tốt nhất được tạo ra từ hai dòng thuần chủng khác nhau.

D

Ưu thế lai thường biểu hiện cao nhất ở F1 và sau đó giảm dần ở các đời tiếp
theo.

Câu 28

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Kết quả nào sau đây không phải là do hiện tượng tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ

của một giống thực vật.

A

tỷ lệ kiểu gen đồng hợp ngày càng tăng.

B

làm tăng tính thoái hoá của giống.

C

phân hoá giống ra thành nhiều dòng khác nhau.

D

làm cho giống trở nên đơn điệu về kiểu gen.

Câu 29

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Phép lai nào sau đây thể hiện sự giao phối gần?

A

AaBbCcDd × AaBbCcDd.

B


AaBbCcDd × aabbccdd.

C

AABBCCDD × aabbccdd.

D

AaBbCcDd × AabbCCdd.


Câu 30

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Để tạo ra các giống thuần chủng từ những cá thể có tổ hợp gen mong muốn người ta
thường tiến hành

A

gây đột biến bằng tác nhân vật lí.

B

gây đột biến bằng tác nhân hóa học.

C

tự thụ phấn hoặc giao phối gần.


D

nuôi cấy hạt phấn hoặc cấy truyền phôi.

Câu 31

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Để tạo nguồn biến dị di truyền phục vụ cho tạo giống gia súc mới, người ta thường

A

lai tế bào sinh dưỡng.

B

tiến hành lai khác giống.

C

lai tế bào kết hợp với sử dụng kĩ thuật di truyền.

D

sử dụng tác nhân gây đột biến.

Câu 32

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)


Trong các phương pháp tạo ưu thế lai, lai khác dòng kép ưu việt hơn lai khác dòng đơn là

A

tổ hợp ở đời con mỗi gen mang nhiều alen hơn.

B

tổ hợp đời con mang nhiều gen trội hơn.

C

tổ hợp được nhiều gen quý của nhiều dòng khác nhau.


D
Câu 33

tổ hơp ở đời con có số lượng nhiễm sắc thể nhiều hơn.
Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Không dùng phương pháp lai giống với vi sinh vật vì:

A

VSV có kích thước quá nhỏ.

B

VSV là loài tự phối.


C

Đa số VSV có hình thức sinh sản vô tính.

D

VSV sinh sản nhanh.

Câu 34

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Phép lai nào sau đây là lai gần?

A

Lai khác dòng kép.

B

Lai khác dòng đơn.

C

Lai giữa bò vàng Thanh Hóa và bò Hà Lan.

D

Tự thụ phấn ở thực vật.


Câu 35

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Cho các phát biểu dưới đây về ưu thế lai:
(1) Ưu thế lai được biểu hiện ở đời F1 và sau đó giảm dần ở các đời tiếp theo.
(2) Ưu thế lai luôn biểu hiện ở con lai của phép lai giữa 2 dòng thuần chủng.
(3) Các con lai F1 có ưu thế lai cao thường được sử dụng làm giống vì chúng có kiểu
hình giống nhau.


(4) Trong cùng một tổ hợp lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai
nghịch lại có thể cho ưu thế lai và ngược lại.
(5) Ở các dòng thuần chủng, quá trình tự thụ phấn không gây ra thoái hóa giống.
(6) Ở các giống động vật, quá trình giao phối cận huyết luôn gây ra thoái hóa giống.
(7) Nếu sử dụng con lai F1 làm giống thì sẽ gây ra hiện tượng thoái hóa giống vì con lai
F1 có kiểu gen dị hợp.
Số phát biểu đúng là

A

1.

B

2.

C


4.

D

3.

Câu 36

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng khi nói ưu thế lai?
(1) Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở cơ thể mang nhiều cặp gen đồng hợp trội nhất
(2) Phương pháp sinh sản sinh dưỡng là phương pháp duy trì ưu thế lai ở thực vật
(3) Lai thuận nghịch có thể làm thay đổi ưu thế lai ở đời con
(4) Chỉ có một số tổ hợp lai giữa các cặp bố mẹ nhất định mới có ưu thế lai cao
(5) Người ta không sử dụng con lai có ưu thế lai cao làm giống vì con lai không đồng
nhất về kiểu hình
(6) Để tạo con lai có ưu thế lai cao về một số đặc điểm nào đó, khởi đầu cần tạo ra những
dòng thuần chủng khác nhau.

A

4.

B

5.


C


2.

D

3.

Câu 37

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Nhận xét đúng về ưu thế lai:
(1) Trong các phép lai, phép lai khác dòng thường biểu hiện ưu thế lai cao.
(2) Để gải thích ưu thế lai người ta sử dụng giả thuyết siêu trội.
(3) Công việc đầu tiên của quá trình tạo ưu thế lai là quá trình tạo ra các dòng thuần
chủng khác nhau.
(4) Ưu thế lai là hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng
sinh sản và phát triển vượt trội so với bố mẹ.
(5) Tùy từng tổ hợp lai mà phép lai có thể cho ra ưu thế lai, khi đảo vai trò bố mẹ có thể
ưu thế lai sẽ bị thay đổi.
(6) Trong trường hợp lai 2 cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau đều tạo ra ưu thế lai.
(7) Ưu thế lai tăng dần qua các thế hệ do lượng gen tốt ngày càng được tích lũy nhiều
hơn.
(8) Con lai có ưu thế lai cao thường được dùng là giống.

A

2.

B


4.

C

3.

D

5.

Câu 38

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Cho các phát biểu sau đây :
(1) Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở cơ thể mang nhiều cặp gen đồng hợp trội nhất.


(2) Lai thuận nghịch có thể làm thay đổi ưu thế lai ở đời con.
(3) Chỉ có một số tổ hợp lai giữa các cặp bố mẹ nhất định mới có ưu thế lai cao.
(4) Người ta không sử dụng con lai có ưu thế cao làm giống vì chúng không đồng nhất
về kiểu hình.
(5) Phương pháp sinh sản sinh dưỡng là phương pháp phổ biến nhất để dưy trì ưu thế lai
ở thực vật.
(6) Phương pháp sử dụng hai dòng thuần chủng mang các cặp gen tương phản để tạo con
lai có ưu thế lai được gọi là lai khác dòng kép.
Có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về ưu thế lai?

A


4.

B

1.

C

3.

D

2.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×