Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

Thi online 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (606.98 KB, 23 trang )

Câu 1

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Công nghệ gen là quy trình tạo ra

A

những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới.

B

những tế bào hoặc sinh vật có gen bị đột biến dạng mất một cặp nuclêôtit.

C

những tế bào trên cơ thể sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới.

D

những cơ thể sinh vật có mang gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới.

Câu 2

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Kĩ thuật chuyển gen là kĩ thuật chuyển

A

một đoạn nhiễm sắc thể từ tế bào cho sang tế bào nhận.



B

một đoạn gen từ tế bào cho sang tế bào nhận.

C

ADN tái tổ hợp từ tế bào cho sang tế bào nhận.

D

plasmit từ tế bào cho sang tế bào nhận.

Câu 3

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Kỹ thuật chuyển gen là

A

kỹ thuật đưa gen từ tế bào này sang tế bào khác.

B

kỹ thuật làm thay đổi gen trong tế bào quan tâm.


C


kỹ thuật đưa gen ngoại lai vào tế bào nhận.

D

kỹ thuật lấy gen ra từ một tế bào nhất định.

Câu 4

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn,
phát biểu nào sau đây là đúng?

A

Nếu không có thể truyền plasmit thì gen cần chuyển sẽ tạo ra quá nhiều sản
phẩm trong tế bào nhận.

B

Nếu không có thể truyền plasmit thì tế bào nhận không phân chia được.

C

Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển gắn được vào ADN vùng
nhân của tế bào nhận.

D

Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào

nhận.

Câu 5

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Trong kĩ thuật chuyển gen, người ta không đưa trực tiếp một gen từ tế bào cho sang tế
bào nhận mà phải dùng thể truyền vì

A

thể truyền có khả năng tự nhân đôi trong tế bào nhận, giúp gen nhân
lên.

B

gen cần chuyển không tự nhân đôi được trong tế bào nhận.

C

gen cần chuyển không chui được vào tế bào nhận.

D

thể truyền có thể xâm nhập dễ dàng vào tế bào nhận.


Câu 6

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)


Thể truyền là một phân tử ADN có kích thước

A

nhỏ có khả năng nhân đôi một cách độc lập với hệ gen của tế bào cũng như
có thể gắn vào hệ gen của tế bào.

B

nhỏ có khả năng nhân đôi khi tế bào nhân đôi và có thể gắn vào hệ gen của
tế bào.

C

lớn có khả năng nhân đôi và luôn hoạt động độc lập không liên quan đến hệ
gen của tế bào.

D

lớn, không có khả năng nhân đôi một cách độc lập với hệ gen của tế bào
cũng như không thể gắn vào hệ gen của tế bào.

Câu 7

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

ADN tái tổ hợp là

A


một phân tử ADN nhỏ được lắp ráp từ các đoạn ARN lấy từ các tế bào khác
nhau.

B

một phân tử ADN nhỏ được lắp ráp từ các đoạn ADN lấy từ các tế bào khác
nhau.

C

một phân tử ADN dạng thẳng được lắp ráp từ các đoạn ADN lấy từ các tế
bào khác nhau.

D

một phân tử ADN lớn được lắp ráp từ các đoạn ADN lấy từ các tế bào khác
nhau.

Câu 8

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)


Plasmit được dùng trong kĩ thuật chuyển gen vì plasmit là phân tử ADN dạng vòng, có
kích thước

A

lớn, thường có trong tế bào chất của tế bào thực vật, có khả năng nhân đôi

độc lập với hệ gen của tế bào.

B

nhỏ, thường có trong tế bào chất của vi khuẩn, chỉ nhân đôi khi tế bào tiến
hành nhân đôi.

C

nhỏ, thường có trong tế bào chất của vi khuẩn, có khả năng nhân đôi độc lập
với hệ gen của tế bào.

D

nhỏ, thường có trong lục lạp của tế bào thực vật, có khả năng nhân đôi độc
lập với hệ gen của tế bào.

Câu 9

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Trong công nghệ gen, các enzim được sử dụng trong bước tạo ADN tái tổ hợp là

A

enzim enzim ADN-polimeraza và enzim ARN-pôlimeraza.

B

enzim restrictaza và enzim ADN-polimeraza.


C

enzim restrictaza và enzim ligaza.

D

enzim ligaza và enzim enzim ADN-polimeraza.

Câu 10

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Trong công nghệ gen, sau khi có được hai ADN từ việc tách chiết thể truyền và gen cần
chuyển ra người ta phải xử lí chúng bằng enzim restrictaza để

A

tạo ra cùng một loại "đầu đính" có thể khớp nối các đoạn ADN với nhau.


B

để hoạt hoá hai loại ADN giúp chúng dễ dàng đi qua màng sinh chất.

C

để cắt nhỏ hai loại ADN giúp chúng có dễ dàng lọt qua màng sinh chất.

D


để nối 2 loại ADN tạo ra ADN tái tổ hợp sau đó chuyển vào tế bào.

Câu 11

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

ADN tái tổ hợp là một phân tử ADN tạo ra do

A

lắp ráp gen cần chuyển của tế bào cho vào ADN của thể truyền ở những
điểm xác định

B

chuyển đoạn tương hỗ giữa các cặp NST tương đồng

C

lặp đoạn NST nhiều lần ở những vị trí xác định

D

chèn 1 đoạn ADN này vào 1 phân tử ADN khác cùng ở trong nhân tế bào ở
1 vị trí xác định

Câu 12

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)


Plasmit là những cấu trúc

A

nằm trong tế bào chất của vi khuẩn, là ADN mạch thẳng.

B

nằm trong tế bào chất của vi khuẩn, là ADN vòng, mạch kép.

C

nằm trong nhân của tế bào vi khuẩn, là ADN vòng, mạch kép.

D

nằm trong nhân của tế bào vi khuẩn, là ADN mạch thẳng.

Câu 13

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Đặc điểm nào sau đây không phải của Plasmit?


A

Là ADN dạng vòng, mạch kép.


B

Có khả năng nhân lên độc lập.

C

Nằm trong tế bào chất của vi khuẩn.

D

Là dạng ADN chỉ có ở tế bào nhân thực.

Câu 14

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Trong phương pháp tạo giống nhờ công nghệ gen, người ta thường dùng thể truyền là

A

virut hoặc vi khuẩn

B

plasmit hoặc virut

C

plasmit hoặc vi khuẩn


D

vi khuẩn hoặc nấm

Câu 15

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Điều không đúng khi nói về plasmit là

A

một phân tử ADN dạng vòng, mạch kép .

B

có khả năng tự nhân đôi độc lập với ADN trên nhiễm sắc thể.

C

chứa các gen tồn tại thành từng cặp alen.

D

có từ vài đến vài chục plasmit trong 1 tế bào.

Câu 16

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)


Khâu nào dưới đây không nằm trong các bước cần tiến hành của kĩ thuật chuyển gen?


A

Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.

B

Tạo ADN tái tổ hợp

C

Tạo dòng thuần chủng.

D

Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp.

Câu 17

.

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Sau khi ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận nó sẽ

A

thực hiện tiếp việc cắt và nối để tạo nên ADN tái tổ hợp hoàn chỉnh.


B

ADN tái tổ hợp tham gia cấu tạo nên nhiễm sắc thể của tế bào nhận.

C

ADN tái tổ hợp di chuyển vào nhân và gắn vào hệ gen của tế bào chủ

D

tổng hợp prôtêin đã mã hoá trong đoạn ADN đã được ghép.

Câu 18

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Kĩ thuật chuyển gen gồm các bước có trình tự là

A

tạo ADN tái tổ hợp phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp ; đưa ADN
tái tổ hợp và tế bào nhận.

B

tách chiết thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào; cắt và nối 2 loại
ADN bởi cùng một loại enzim; đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.

C


tạo ADN tái tổ hợp; đưa ADN tái tổ hợp và tế bào nhận; phân lập dòng tế
bào chứa ADN tái tổ hợp.


D

tách chiết thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào; đưa ADN tái tổ hợp
vào tế bào nhận ; cắt và nối 2 loại ADN bởi cùng một loại enzim.

Câu 19

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Trong kĩ thuật chuyển gen, thường chọn thể truyền có các dấu chuẩn hoặc các gen đánh
dấu để

A

nhận biết được tế bào nào đã nhận được ADN tái tổ hợp.

B

tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện.

C

đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận.

D


tạo ADN tái tổ hợp được dễ dàng.

Câu 20

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Trong việc thay thế các gen gây bệnh ở người bằng các gen lành người ta thường hay sử
dụng thể truyền là:

A

Vi khuẩn E.Coli.

B

Plasmit

C

Virut

D

Thực khuẩn thể T4.

Câu 21

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)


Trong kĩ thuật cấy gen, phát biểu có nội dung không đúng là

A

Enzim restrictaza có khả năng cắt phân tử ADN tại các vị trí ngẫu nhiên.


B

thể truyền được sử dụng phổ biến trong kỹ thuật cấy gen là plasmit và virut.

C

các đoạn ADN được nối lại với nhau nhờ enzim nối có tên là ligaza.

D

ADN tái tổ hợp được tạo ra nhờ sự kết hợp ADN của các loài khác
nhau.

Câu 22

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Thao tác nào sau đây thuộc một trong các khâu của kỹ thuật chuyển gen?

A

Cho vào môi trường nuôi dưỡng keo hữu cơ pôliêtilen glycol để tăng tỉ lệ
kết thành tế bào lai.


B

Cắt và nối ADN của tế bào cho và ADN plasmit ở những điểm xác định tạo
nên ADN tái tổ hợp.

C

Cho vào môi trường nuôi dưỡng các virut Xenđê đã bị làm giảm hoạt tính
để tăng tỉ lệ kết thành tế bào lai.

D
Câu 23

Dùng các hoocmôn phù hợp để kích thích tế bào lai phát triển thành cây lai.
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Ở thập niên 80 giá thành của insulin đã rẻ hơn trước hàng vạn lần. Đó là nhờ kỹ thuật

A

cấy gen.

B

lai tế bào.

C

gây đột biến nhiễm sắc thể.


D

gây đột biến gen.


Câu 24

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Loài nào sau đây không phải là sinh vật biến đổi gen?

A

Hệ gen được tái tổ hợp lại từ bố mẹ qua sinh sản hữu tính.

B

Đưa thêm một gen lạ của một loài khác vào hệ gen của mình.

C

Hệ gen có sẵn trong cơ thể bị biến đổi.

D

Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.

Câu 25


Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Sinh vật biến đổi gen là sinh vật

A

có sự tái tổ hợp gen hình thành nên những kiểu hình mới khác bố mẹ.

B

mà hệ gen của nó đã được con người làm biến đổi cho phù hợp với lợi ích
của con người.

C

đã bị đột biến gen tạo ra một tính trạng mới chưa có ở bố mẹ.

D

có số lượng gen tăng lên và tính trạng được biểu hiện rõ hơn.

Câu 26

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Người ta có thể tạo được giống cà chua được vận chuyển đi xa hoặc bảo quản lâu dài mà
không bị hỏng do...

A


gen làm chín quả đã bị loại bỏ khỏi hệ gen

B

hệ gen cà chua đã bị làm biến đổi


C

đưa thêm một gen lạ vào hệ gen

D

gen làm chín quả đã bị bất hoạt

Câu 27

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β - carôten (tiền chất tạo ra vitamin A) trong
hạt được tạo ra nhờ ứng dụng

A

công nghệ gen.

B

phương pháp lai xa và đa bội hoá.


C

phương pháp nhân bản vô tính.

D

phương pháp cấy truyền phôi.

Câu 28

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Giống cà chua có gen sản sinh ra êtilen đã được làm bất hoạt, khiến cho quá trình chín
của quả bị chậm lại nên có thể vận chuyển đi xa hoặc không bị hỏng là thành tựu của tạo
giống

A

bằng công nghệ tế bào.

B

dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.

C

bằng công nghệ gen.

D


bằng phương pháp gây đột biến.

Câu 29

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)


Ở cà chua biến đổi gen, quá trình chín của quả bị chậm lại nên có thể vận chuyển đi xa
hoặc để lâu mà không bị hỏng. Nguyên nhân của hiện tượng này là

A

gen sản sinh ra êtilen đã bị bất hoạt.

B

cà chua này là thể đột biến.

C

cà chua này đã được chuyển gen kháng virút.

D

gen sản sinh ra êtilen đã được hoạt hoá.

Câu 30

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)


Ưu thế nổi bật của kỹ thuật cấy gen là

A

cho phép chuyển gen từ tế bào thực vật vào tế bào động vật.

B

sản xuất 1 loại prôtêin nào đó với số lượng lớn trong một thời gian
ngắn.

C

gắn được các đoạn ADN với các đoạn ARN tương ứng.

D

cho phép tái tổ hợp vật chất di truyền của hai loài khác xa nhau.

Câu 31

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Ý nào dưới đây không phải là ưu thế của chọn giống bằng công nghệ gen

A

tạo giống nhanh, hiệu quả.

B


giống mới có năng suất và chất lượng cao.

C

có thể sản xuất ra thuốc chữa bệnh cho con người.


D
Câu 32

có thể tạo dòng thuần một cách nhanh chóng.
Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Để tạo ra động vật chuyển gen, người ta đã tiến hành

A

đưa gen cần chuyển vào phôi ở giai đoạn phát triển muộn để tạo ra con
mang gen cần chuyển và tạo điều kiện cho gen đó được biểu hiện.

B

lấy trứng của con cái rồi cho thụ tinh trong ống nghiệm, sau đó đưa gen vào
hợp tử (ở giai đoạn nhân non), cho hợp tử phát triển thành phôi rồi cấy phôi
đã chuyển gen vào tử cung con cái.

C

đưa gen cần chuyển vào cơ thể con vật mới được sinh ra và tạo điều kiện

cho gen đó được biểu hiện.

D

đưa gen cần chuyển vào cá thể cái bằng phương pháp vi tiêm (tiêm gen) và
tạo điều kiện cho gen được biểu hiện.

Câu 33

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Người ta đã tạo được chủng vi khuẩn E.côli sản xuất hoócmôn Somatostatin bằng
phương pháp

A

gây đột biến nhân tạo.

B

lai tế bào xôma.

C

dùng kĩ thuật vi tiêm.

D

dùng kĩ thuật chuyển gen nhờ véctơ là plasmít.


Câu 34

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)


Phương pháp nào sau đây không phải là một trong các phương pháp có thể tạo giống
thuần chủng ?

A

Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến

B

Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp

C

Tạo giống bằng công nghệ tế bào

D

Tạo giống bằng công nghệ gen

Câu 35

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Các bước tạo ADN tái tổ hợp gồm
(1) Thêm enzim nối tạo liên kết phốtphođieste.

(2) Trộn 2 loại ADN để bắt cặp bổ sung.
(3) Cắt ADN bằng enzim cắt giới hạn.
(4) Tách ADN từ vi khuẩn, tách gen cần chuyển từ tế bào cho.
Trình tự đúng là

A

(2), (4), (3), (1).

B

(1), (2), (3), (4).

C

(4), (3), (2), (1).

D

(3), (4), (2), (1).

Câu 36

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Phương pháp nào sau đây là phương pháp tạo giống bằng công nghệ gen?

A

Cấy truyền phôi.



B

Dung hợp tế bào trần.

C

Tạo ADN tái tổ hợp.

D

Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh trong ống nghiệm.

Câu 37

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Cho các bước tạo động vật chuyển gen:
(1) Lấy trứng ra khỏi con vật.
(2) Cấy phôi đã được chuyển gen vào tử cung con vật khác để nó mang thai và sinh đẻ
bình thường.
(3) Cho trứng thụ tinh trong ống nghiệm.
(4) Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử và hợp tử phát triển thành phôi.
Trình tự đúng trong quy trình tạo động vật chuyển gen là

A

(3) → (4) → (2) → (1).


B

(1) → (3) → (4) → (2).

C

(2) → (3) → (4) → (2).

D

(1) → (4) → (3) → (2).

Câu 38

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Dạng nào sau đây được coi là một sinh vật chuyển gen:
I. Một vi khuẩn đã nhận các gen thông qua tiếp hợp.
II. Một người qua liệu pháp gen nhận được 1 gen gây đông máu loại chuẩn.
III. Cừu tiết sữa có chứa prôtêin huyết thanh của người.
IV. Một người sử dụng insulin do vikhuẩn Ecôli sản xuất để điều trị bệnh đái tháo đường.
V. Chuột cống mang gen hemoglobin của thỏ.


Đáp án đúng là:

A

4 và 5.


B

3 và 5.

C

1 và 3.

D

2 và 4.

Câu 39

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Cho các thành tựu:
(1) Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của người.
(2) Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình
thường.
(3) Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá
cảnh Petunia.
(4) Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao.
(5) Tạo giống lúa chiêm chịu lạnh, chịu hạn.
Có bao nhiêu thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật di truyền là:

A

3.


B

0.

C

2.

D

1.

Câu 40

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Cho các biện pháp sau:


(1) Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen.
(2) Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
(3) Gây đột biến đa bội ở cây trồng.
(4) Cấy truyền phôi ở động vật.
Người ta có thể tạo ra sinh vật biến đổi gen bằng mấy biện pháp trong các biện pháp
trên?

A

0.


B

1.

C

2.

D

3.

Câu 41

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Trong kĩ thuật chuyển gen, các đặc điểm của gen cần chuyển biểu hiện trong tế bào nhận

(1) Giữ nguyên cấu trúc như ở tế bào cho.
(2) Tổng hợp protein đa dạng hơn so với lúc ở tế bào cho.
(3) Vẫn nhân đôi, phiên mã và dịch mã bình thường, giống như khi ở tế bào cho.
(4) Sản phẩm do nó tổng hợp, có cấu trúc và chức năng không đổi.
Số phương án đúng là

A

4.

B


1.

C

3.


2.

D
Câu 42

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Cho các phát biểu sau đây về kỹ thuật chuyển gen:
(1) Gen cần chuyển có thể lấy trực tiếp từ tế bào sống hoặc được tổng hợp nhân tạo.
(2) Gen cần chuyển và thể truyền cần được cắt bởi cùng một loại enzim ligaza.
(3) Tế bào nhận gen có thể là sinh vật nhân sơ hoặc nhân thực.
(4) Một số ADN tái tổ hợp có thể xâm nhập vào tế bào nhận mà không cần phải làm dãn
màng sinh chất của tế bào nhận.
Số phát biểu đúng là:

A

2.

B

4.


C

5.

D

3.

Câu 43

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Cho các phát biểu sau đây về kỹ thuật chuyển gen:
(1) Gen cần chuyển có thể lấy trực tiếp từ tế bào sống hoặc được tổng hợp nhân tạo.
(2) Gen cần chuyển và thể truyền cần được cắt bởi cùng một loại enzim ligaza.
(3) Liên kết hóa trị được hình thành trước liên kết hiđrô để nối đoạn gen cần chuyển với
thể truyền.
(4) Tế bào nhận gen có thể là sinh vật nhân sơ hoặc nhân thực.
(5) Một số ADN tái tổ hợp có thể xâm nhập vào tế bào nhận mà không cần phải làm dãn
màng sinh chất của tế bào nhận.
Số phát biểu đúng là:


A

2.

B

5.


C

3.

D

4.

Câu 44

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về công nghệ gen ở vi sinh vật?
(1) ADN tái tổ hợp từ gen cần chuyển và plasmit được chuyển vào tế bào vi khuẩn bằng
phưong pháp tải nạp.
(2) Các vi sinh vật được sử dụng làm tế bào nhận có thể là sinh vật nhân sơ hoặc sinh vật
nhân thực.
(3) Gen tổng hợp insulin được tổng hợp nhân tạo trong ống nghiệm và chuyển vào vi
khuẩn E.Coli bằng vecto là plasmit.
(4) Gen cần chuyển có thể tồn tại trong tế bào chất hoặc trong nhân của tế bào nhận.
(5) Có thể sử dụng virut đốm thuốc lá để chuyển gen vào vi khuẩn.
(6) Khi sử dụng thực khuẩn thể làm thể truyền thì không thể chuyển gen vào tế bào nhận
là nấm men.

A

1.

B


2.

C

3.

D

4.

Câu 45

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)


ứng dụng nào sau đây không dựa trên cơ sở của kĩ thuật di truyền?
(1) Tạo chủng vi khuẩn mang gen có khả năng phân hủy dầu mỏ để phân hủy các vết dầu
loang trên biển
(2) Sử dụng vi khuẩn E.coli đế sản xuất insulin chữa bệnh đái tháo đường ở người
(3) Tạo chủng nấm Penicilium có hoạt tính penixilin tăng gấp 200 lần dạng ban đầu
(4) Tạo bông mang gen có khả năng tự sản xuất ra thuốc trừ sâu
(5) Tạo ra giống đậu tương có khả năng kháng thuốc diệt cỏ
(6) Tạo ra nấm men có khả năng sinh trưởng mạnh để sản xuất sinh khối Số phương án
đúng là:

A

2.


B

4.

C

3.

D

1.

Câu 46

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Cho các thành tựu:
(1) Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của người;
(2) Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình
thường.
(3) Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá
cảnh PetuniA.
(4) Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao;
(5) Tạo ra cừu sản xuất sữa có chứa prôtêin của người;
(6) Tạo giống cây Pomato từ cây cà chua và khoai tây.
Các thành tựu do ứng dụng của kĩ thuật chuyển gen, gây đột biến lần lượt là:

A

3 và 3.


B

2 và 2.


C

2 và 3

D

3 và 2 .

Câu 47

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về thể truyền plasmit trong
kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn?
(1) Thể truvền plasmit giúp gen cần chuyển có thể tạo ra nhiều sản phẩm trong tế bào
nhận.
(2) Thể truyền plasmit có khả năng nhân đòi độc lập với ADN ở vùng nhân.
(3) Thể truyẻn plasmit có vai trò giúp gen cản chuyển gắn được vào ADN vùng nhân của
tế bào nhận.
(4) Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cẩn chuyển được nhân lên trong tể bào nhận.
(5) Nhờ thể truyền plasmit mà gen cẩn chuyển có thể phiên mã và dịch mã.

A


3.

B

4.

C

1.

D

2.

Câu 48

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Cho một số thành tựu về công nghệ gen như sau:
(1) Giống bông có khả năng kháng sâu hại do sản xuất đuợc prôtêin của vi khuẩn.
(2) Giống vi khuẩn có khả năng sản xuất insulin của nguời.
(3) Giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
(4) Giống đại mạch có hoạt tính của enzim amylaza đuợc tăng cao.
Trong các thành tựu trên, có bao nhiêu thành tựu đuợc xem là sinh vật biến đổi gen?


A

4.


B

2.

C

1.

D

3.

Câu 49

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Để sản xuất hoocmon insulin với số lượng lớn nhằm trong điều trị bệnh tiểu đường,
người ta sử dụng một plasmit có chứa gen kháng chất kháng sinh ampixilin để tạo ra
ADN tái tổ hợp rồi chuyển vào các tế bào vi khuẩn E. coli vốn không có khả năng kháng
chất kháng sinh ampixilin. Có bao nhiêu nhận xét sau đây là đúng?
(1) Gen mã hóa insulin có thể được lấy trực tiếp từ tế bào người.
(2) Các vi khuẩn E. coli được nhận ADN tái tổ hợp được xem là sinh vật chuyển gen.
(3) Gen kháng chất kháng sinh được sử dụng nhằm giúp vi khuẩn E. coli tăng sức đề
kháng để có thể thu được nhiều sản phẩm hơn.
(4) Phương pháp chuyển gen vào tế bào E. coli là phương pháp biến nạp.

A

4.


B

2.

C

3.

D

5.

Câu 50

Câu trắc nghiệm (0.2 điểm)

Cho các biện pháp sau:
(1) Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen.


(2) Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
(3) Gây đột biến đa bội ở cây trồng.
(4) Cấy truyền phôi ở động vật.
(5) Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.
Người ta có thể tạo ra sinh vật biến đổi gen bằng mấy biện pháp nói trên?

A

5.


B

2.

C

4.

D

3.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×