Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

1550078235178 de 1 moi truong va cac nhan to sinh thaipdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (463.91 KB, 6 trang )

Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

SUPER-MAX: ÔN THI LẠI THPT QUỐC GIA MÔN SINH HỌC
CHUYÊN ĐỀ: SINH THÁI HỌC
Nội dung: MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI

Câu 1 [ID: 54688]: Môi trường là
A. khoảng khu vực sinh vật di chuyển và hoạt động, ở đó các yếu tố cấu tạo nên môi trường trực tiếp tác
động lên sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật.
B. phần không gian bao quanh sinh vật mà ở đó các yếu tố cấu tạo nên môi trường trực tiếp hay gián tiếp tác
động lên sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật.
C. khoảng không gian kiếm ăn, hoạt động và sinh sản của sinh vật, ở đó các yếu tố cấu tạo nên môi trường
gián tiếp tác động lên sự sinh trưởng của sinh vật.
D. khoảng không gian sống bao quanh sinh vật mà ở đó các yếu tố cấu tạo nên môi trường gián tiếp tác động
lên sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật.
Câu 2 [ID: 54689]: Có các loại môi trường sống cơ bản là
A. môi trường đất, môi trường nước, môi trường khí quyển, môi trường sinh vật.
B. môi trường khí quyển, môi trường đất, môi trường nước, môi trường trên cạn.
C. môi trường đất, môi trường trên cạn, môi trường nước, môi trường sinh vật.
D. môi trường trên mặt đất, môi trường khí quyển, môi trường nước, môi trường sinh vật.
Câu 3 [ID: 54690]: Nhân tố sinh thái là
A. tất cả những nhân tố của môi trường nước có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống sinh vật.
B. tất cả những nhân tố của môi trường cạn có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống sinh vật.
C. tất cả những nhân tố của môi trường sinh vật có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống sinh vật.
D. tất cả những nhân tố của môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống sinh vật.
Câu 4 [ID: 54691]: Cây tầm gửi sống trên cây bưởi, sán lá gan sống trong ống tiêu hoá của chó, mèo. Các sinh
vật đó có loại môi trường sống là
A. môi trường sinh vật.
B. môi trường đất.
C. môi trường nước.
D. môi trường trên cạn.


Câu 5 [ID: 54692]: Giới hạn sinh thái là
A. khoảng giá trị xác định của các nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển
ổn định theo thời gian.
B. giới hạn chịu đựng của một sinh vật trước một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại
được qua thời gian.
C. khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển
ổn định theo thời gian.
D. giới hạn chịu đựng của một sinh vật trước nhiều nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn
tại được qua thời gian.
Câu 6 [ID: 54693]: Khoảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh thái
A. ở mức độ đó sinh vật thực hiện được quá trình sinh trưởng, phát triển và sinh sản.
B. ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.
C. ở mức độ đó sinh vật có thể thực hiện quá trình sinh sản và sinh trưởng.
D. ở mức độ đó sinh vật có thể kiếm ăn, sinh trưởng và sinh sản bình thường.
Câu 7 [ID: 54694]: Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái
A. gây ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh vật.
B. ở mức độ đó sinh vật không thể sinh sản được.
C. ở mức độ đó sinh vật không thể sinh trưởng được.
D. ở mức độ đó sinh vật không thể phát triển được.
Câu 8 [ID: 54695]: Ổ sinh thái của một loài là
Super-Max là khóa học biên soạn phù hợp cho học sinh ôn thi lại. Nội dung có đầy đủ cả kiến thức cơ bản và nâng cao

Trang 1


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

A. một "khu vực sinh thái" mà ở đó có nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho
phép các loài tồn tại và phát triển lâu dài.
B. một "không gian sống" mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong khoảng thuận lợi

cho phép loài đó phát triển tốt nhất.
C. một "không gian hoạt động" mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường đảm bảo cho sinh vật có
thể kiếm ăn và giao phối với nhau.
D. một "không gian sinh thái" mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh
thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển lâu dài.
Câu 9 [ID: 54696]: Nhân tố nào sau đây là nhân tố hữu sinh?
A. Nước uống.
B. Hàm lượng khoáng trong thức ăn.
C. Giun sán ký sinh trong đường ruột.
D. Độ ẩm không khí.
Câu 10 [ID: 54697]: Nội dung quy luật giới hạn sinh thái nói lên
A. Khả năng thích ứng của sinh vật với môi trường.
B. Giới hạn phản ứng của sinh vật với môi trường.
C. Mức độ thuận lợi của sinh vật với môi trường.
D. Giới hạn phát triển của sinh vật.
Câu 11 [ID: 54698]: Cá rô phi nuôi ở nước ta chỉ sống trong khoảng nhiệt độ từ 5,60C đến 420C. Khoảng nhiệt
độ này được gọi là:
A. giới hạn sinh thái về nhiệt độ ở cá rô phi
B. khoảng thuận lợi về nhiệt độ ở cá rô phi
C. khoảng chống chịu về nhiệt độ ở cá rô phi
D. giới hạn dưới và giới hạn trên về nhiệt độ.
Câu 12 [ID: 54699]: Chuột cát đài nguyên có thể sống ở -50˚C đến +30˚C nhưng phát triển tốt nhất ở khoảng
0˚C đến 20˚C. Khoảng nhiệt độ từ 0˚C đến 20˚C được gọi là
A. khoảng thuận lợi.
B. giới hạn sinh thái.
C. khoảng chống chịu.
D. khoảng ức chế.
Câu 13 [ID: 54700]: Hai loài chim ăn hạt và chim ăn sâu sống trong cùng một khu vực người ta gọi sự phân bố
của chúng là
A. thuộc một ổ sinh thái.

B. thuộc hai ổ sinh thái khác nhau
C. thuộc hai quần xã khác nhau.
D. thuộc hai hệ sinh thái khác nhau.
Câu 14 [ID: 54701]: Nhân tố sinh thái hữu sinh có ảnh hưởng lớn nhất đến đời sống của sinh vật là
A. con người.
B. động vật.
C. thực vật.
D. vi sinh vật.
Câu 15 [ID: 54702]: Tán cây là nơi ở của một số loài chim nhưng mỗi loài kiếm nguồn thức ăn riêng, do sự
khác nhau về kích thước mỏ và cách khai thác nguồn thức ăn đó. Đây là ví dụ về
A. hiện tượng cạnh tranh
B. ổ sinh thái.
C. hội sinh.
D. cộng sinh.
Câu 16 [ID: 54703]: Hầu hết cây trồng nhiệt đới quang hợp tốt nhất ở nhiệt độ 20-300C, khi nhiệt độ xuống
dưới O0C và cao hơn 400C, cây ngừng quang hợp. Kết luận đúng là khoảng nhiệt độ
1. 20 – 300C được gọi là giới hạn sinh thái
2. 20 – 300C được gọi là khoảng thuận lợi
3. 0 – 400C được gọi là giới hạn sinh thái
4. 0 – 400C được gọi là khoảng chống chịu
5. 00C gọi là giới hạn dưới, 400C gọi là giới hạn trên.
A. 1,2,3
B. 2,3,5
C. 1,4,5
D. 3,4,5.
Câu 17 [ID: 54704]: tố sinh thái hữu sinh bao gồm
A. thực vật, động vật và con người.
Super-Max là khóa học biên soạn phù hợp cho học sinh ôn thi lại. Nội dung có đầy đủ cả kiến thức cơ bản và nâng cao

Trang 2



Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

B. vi sinh vật, thực vật, động vật và con người.
C. vi sinh vật, nấm, tảo, thực vật, động vật và con người.
D. thế giới hữu cơ của môi trường, là những mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau.
Câu 18 [ID: 54705]: Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều yếu tố sinh thái chúng có vùng phân
bố
A. hạn chế.
B. rộng.
C. vừa phải.
D. hẹp.
Câu 19 [ID: 54706]: Những loài có giới hạn sinh thái hẹp đối với nhiều yếu tố sinh thái chúng có vùng phân bố
A. hạn chế.
B. rộng.
C. vừa phải.
D. hẹp.
Câu 20 [ID: 54707]: Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với một số yếu tố này nhưng hẹp đối với một số
yếu tố khác chúng có vùng phân bố
A. hạn chế.
B. rộng.
C. vừa phải.
D. hẹp.
Câu 21 [ID: 54708]: Quy luật giới hạn sinh thái có ý nghĩa
A. đối với sự phân bố của sinh vật trên trái đất, ứng dụng trong việc di nhập vật nuôi.
B. ứng dụng trong việc di nhập, thuần hoá các giống vật nuôi, cây trồng trong nông nghiệp.
C. đối với sự phân bố của sinh vật trên trái đất, trong việc di nhập, thuần hoá các giống vật nuôi, cây trồng
trong nông nghiệp.
D. đối với sự phân bố của sinh vật trên trái đất, thuần hoá các giống vật nuôi.

Câu 22 [ID: 54709]: Nơi ở là
A. không gian sống bao quanh sinh vật.
B. Địa điểm cư trú của một loài.
C. khoảng không gian sinh thái.
D. nơi có đầy đủ các yếu tố thuận lợi cho sự tồn tại của sinh vật.
Câu 23 [ID: 54710]: Trên một cây to, có nhiều loài chim sinh sống, có loài sống trên cao, loài sống dưới thấp
là ví dụ về
A. ổ sinh thái.
B. nơi ở.
C. giới hạn sinh thái.
D. thích nghi của sinh vật với ánh sáng.
Câu 24 [ID: 54711]: Trong một ao nuôi cá, cá mè và cá trắm cỏ thường kiếm ăn ở tầng nước mặt, cá chép ở
tầng giữa, cá trôi và cá rô ở tầng đáy. Ao nuôi cá được gọi là:
A. nơi ở
B. giới hạn sinh thái
C. ổ sinh thái
D. nhân tố sinh thái
Câu 25 [ID: 54712]: Các loại môi trường sống chủ yếu của sinh vật là:
I. Môi trường không khí
II. Môi trường trên cạn
III. Môi trường đất
IV. Môi trường xã hội
V. Môi trường nước
VI. Môi trường sinh vật
Trả lời
A. I, II, IV, VI
B. I, III, V, VI C. II, III, V, VI D. II, III, IV, V.
Câu 26 [ID: 54713]: Trong một ao, người ta có thể nuôi kết hợp nhiều loại cá: mè trắng, mè hoa, trắm cỏ, trắm
đen, trôi, chép… vì
A. Mỗi loài có một ổ sinh thái riêng nên sẽ giảm mức độ cạnh tranh gay gắt với nhau.

B. Tận dụng được nguồn thức ăn là các loài động vật nổi và tảo.
C. Tận dụng được nguồn thức ăn là các loài động vật đáy.
D. Tạo ra sự đa dạng loài trong hệ sinh thái ao.
Câu 27 [ID: 54714]: Nhân tố nào là nhân tố sinh thái vô sinh?
A. Rừng mưa nhiệt đới
B. Cá rô phi
C. Đồng lúa
D. Lá khô trên sàn rừng.
Câu 28 [ID: 54715]: Môi trường sống là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố sinh thái
A. vô sinh và hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của sinh vật.
B. vô sinh và hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp, hoặc gián tiếp đến đời sống của sinh vật.
Super-Max là khóa học biên soạn phù hợp cho học sinh ôn thi lại. Nội dung có đầy đủ cả kiến thức cơ bản và nâng cao

Trang 3


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

C. hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của sinh vật.
D. hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp, hoặc gián tiếp đến đời sống của sinh vật.
Câu 29 [ID: 54716]: Nhân tố sinh thái vô sinh bao gồm
A. tất cả các nhân tố vật lý hoá học của môi trường xung quanh sinh vật.
B. đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng , các nhân tố vật lý bao quanh sinh vật.
C. đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng , các chất hoá học của môi trường xung quanh sinh vật.
D. đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng, nhiệt độ của môi trường xung quanh sinh vật.
Câu 30 [ID: 54717]: Nhân tố sinh thái hữu sinh bao gồm
A. thực vật, động vật và con người.
B. vi sinh vật, thực vật, động vật và con người.
C. vi sinh vật, nấm, tảo, thực vật, động vật và con người.
D. thế giới hữu cơ của môi trường, là những mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau.

Câu 31 [ID: 54718]: Khoảng thuận lợi là khoảng các nhân tố sinh thái
A. ở đó sinh vật sinh sản tốt nhất.
B. mức phù hợp nhất để sinh vật thực hiện chức năng sống tốt nhất.
C. giúp sinh vật chống chịu tốt nhất với môi trường.
D. ở đó sinh vật sinh trưởng, phát triển tốt nhất.
Câu 32 [ID: 54719]: Khi nói về nhân tố sinh thái hữu sinh, kết luận nào sau đây là đúng?
A. Tất cả các nhân tố của môi trường có ảnh hưởng đến sinh vật thì đều được gọi là nhân tố hữu sinh.
B. Chỉ có mối quan hệ giữa sinh vật này với sinh vật khác sống xung quanh thì mới được gọi là nhân tố hữu
sinh.
C. Nhân tố hữu sinh bao gồm mối quan hệ giữa sinh vật với sinh vật và thế giới hữu cơ của môi trường.
D. Những nhân tố vật lí, hóa học có liên quan đến sinh vật thì cũng được xếp vào nhân tố hữu sinh.
Câu 33 [ID : 54725]: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nhân tố sinh thái?
A. Nhân tố sinh thái vô sinh là tất cả các nhân tố vật lí, hóa học của môi trường và bị chi phối bởi mật độ cá
thể của quần thể sinh vật.
B. Nhân tố sinh thai hữu sinh là thế giới hữu cơ của môi trường và mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau,
nhóm nhân tố này không bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể.
C. Tập hợp tất cả các nhân tố sinh thái nằm trong giới hạn sinh thái cho phếp loài tồn tại và phát triển đuợc
gọi là ổ sinh thái của loài. Cùng một nơi ở có thể có nhiều ổ sinh thái khác nhau.
D. Nhân tố con nguôi không đuợc xem là nhân tố sinh thái nhưng có ảnh hưởng rất lớn đến đòi sống của
nhiều sinh vật.
Câu 34 [ID: 54721]: Hình ảnh bên dưới mô tả về:

Super-Max là khóa học biên soạn phù hợp cho học sinh ôn thi lại. Nội dung có đầy đủ cả kiến thức cơ bản và nâng cao

Trang 4


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

A. Các loài chim có ổ sinh thái khác nhau trong cùng nơi ở.

B. Các loài chim có nơi ở khác nhau nên nơi kiếm ăn cũng khác nhau.
C. Các loài chim có nơi kiếm ăn khác nhau nên chịu tác động của các nhân tố sinh thái khác nhau.
D. Các loài chim có noi kiếm ăn khác nhau nhưng có chung ổ sinh thái.
Câu 35 [ID: 54723]: Cho các phái biểu sau đây về giới hạn sinh thái:
I. Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của mỗi nhân tố sinh thái mà trong đó sinh vật có thể tồn tại và
phát triển ổn định theo thời gian.
II. Ở khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.
III. Các cá thể trong cùng một loài đều có giới hạn sinh thái về mỗi nhân tố sinh thái giống nhau.
IV. Giới hạn sinh thái của một nhân tố sinh thái chính là ổ sinh thái của loài về nhân tố sinh thái đó.
Số phát biểu đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 36 [ID : 54724]: Cho sơ đồ về giới hạn sinh thái của 3 loài sinh vật và một số nhận xét như sau:

I. Loài 3 được xem là loài ưa nhiệt, đồng thời là loài hẹp nhiệt nhất trong 3 loài.
II. Loài 2 thường có vùng phân bố rộng nhất trong 3 loài.
III. Sự cạnh tranh giữa loài 1 và loài 2 diễn ra mạnh hơn so với giữa loài 2 và loài 3 do có sự trùng lặp ổ
sinh thái nhiều hơn.
IV. Khi nhiệt độ xuống dưới 10oC thì chỉ có một loài có khả năng sống sót
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Câu 37 [ID : 54726]: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về giới hạn sinh thái và ổ
sinh thái?
I. Mỗi loài có một giới hạn sinh thái đặc trung về một nhân tố sinh thái.
Super-Max là khóa học biên soạn phù hợp cho học sinh ôn thi lại. Nội dung có đầy đủ cả kiến thức cơ bản và nâng cao


Trang 5


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

II. Giới hạn sinh thái sẽ thay đổi khi điều kiện sống thay đổi.
III. Giới hạn sinh thái sẽ không đổi qua các giai đoạn phát triển của một cá thể.
IV. Các loài khác nhau khi cùng sống trong cùng một nơi ở sẽ có chung ổ sinh thái.
V. Hai loài khác nhau khi sống trong hai quần xã khác nhau sẽ có ổ sinh thái khác nhau.
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 38 [ID: 54727]: Cho biết ở Việt Nam, cá chép phát triển mạnh ở khoảng nhiệt độ 25 - 35°C, khi nhiệt độ
xuống dưới 2°c và cao hơn 44°c cá bị chết. Cá rô phi phát triển mạnh ở khoảng nhiệt độ 20 - 35°c, khi nhiệt độ
xuống dưới 5,6°c và cao hơn 42°c cá bị chết. Cho các nhận định sau đây:
I. So với cá chép, cá rô phi được xem là loài hẹp nhiệt hơn.
II. Khoảng thuận lợi của cá chép hẹp hon cá rô phi nên vùng phân bố của cá chép thường hẹp hơn.
III. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của hai loài cá này có thể thay đôi theo điều kiện môi trường.
IV. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của hai loài cá này có thể thay đổi theo giai đoạn phát triển hoặc trạng thái
sinh lí của các cơ thể.
V. Mỗi loài cá này đều có hai khoảng chống chịu về nhiệt độ.
VI. Khi nhiệt độ xuống dưới 2°C thì cá rô phi sẽ bị chết.
Có bao nhiêu nhận định ở trên là đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.


ĐÁP ÁN ĐÚNG :
Lưu ý: Để xem lời giải chi tiết và video chữa từng câu các em xem tại khóa
SUPER-MAX: ÔN THI LẠI THPT QUỐC GIA, MÔN SINH HỌC; Tại website: />Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13


14

15

16

17

18

19

20

Đáp án

B

C

D

A

C

B

A


D

C

B

A

A

B

A

B

B

D

B

D

A

Câu

21


22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36


37

38

39

40

Đáp án

C

B

A

A

C

A

D

B

A

D


B

C

C

A

C

B

D

D

Super-Max là khóa học biên soạn phù hợp cho học sinh ôn thi lại. Nội dung có đầy đủ cả kiến thức cơ bản và nâng cao

Trang 6



×