Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Thi online 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (590.86 KB, 18 trang )

Câu 1

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Môi trường là

A

phần không gian bao quanh sinh vật mà ở đó các yếu tố cấu tạo nên môi
trường trực tiếp hay gián tiếp tác động lên sự sinh trưởng và phát triển của
sinh vật.

B

khoảng khu vực sinh vật di chuyển và hoạt động, ở đó các yếu tố cấu tạo
nên môi trường trực tiếp tác động lên sự sinh trưởng và phát triển của sinh
vật.

C

khoảng không gian sống bao quanh sinh vật mà ở đó các yếu tố cấu tạo nên
môi trường gián tiếp tác động lên sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật.

D

khoảng không gian kiếm ăn, hoạt động và sinh sản của sinh vật, ở đó các
yếu tố cấu tạo nên môi trường gián tiếp tác động lên sự sinh trưởng của sinh
vật.

Câu 2


Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Có các loại môi trường sống cơ bản là

A

môi trường khí quyển, môi trường đất, môi trường nước, môi trường trên
cạn.

B

môi trường trên mặt đất, môi trường khí quyển, môi trường nước, môi
trường sinh vật.

C

môi trường đất, môi trường nước, môi trường khí quyển, môi trường sinh
vật.


D

môi trường đất, môi trường trên cạn, môi trường nước, môi trường sinh
vật.

Câu 3

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Nhân tố sinh thái là


A

tất cả những nhân tố của môi trường cạn có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián
tiếp tới đời sống sinh vật.

B

tất cả những nhân tố của môi trường nước có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián
tiếp tới đời sống sinh vật.

C

tất cả những nhân tố của môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp
tới đời sống sinh vật.

D

tất cả những nhân tố của môi trường sinh vật có ảnh hưởng trực tiếp hoặc
gián tiếp tới đời sống sinh vật.

Câu 4

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Cây tầm gửi sống trên cây bưởi, sán lá gan sống trong ống tiêu hoá của chó, mèo. Các
sinh vật đó có loại môi trường sống là

A


môi trường đất.

B

môi trường sinh vật.

C

môi trường nước.

D

môi trường trên cạn.

Câu 5

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Giới hạn sinh thái là


A

khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh
vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.

B

giới hạn chịu đựng của một sinh vật trước một nhân tố sinh thái mà trong
khoảng đó sinh vật có thể tồn tại được qua thời gian.


C

giới hạn chịu đựng của một sinh vật trước nhiều nhân tố sinh thái mà trong
khoảng đó sinh vật có thể tồn tại được qua thời gian.

D

khoảng giá trị xác định của các nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh
vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.

Câu 6

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Khoảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh thái

A

ở mức độ đó sinh vật có thể thực hiện quá trình sinh sản và sinh
trưởng.

B

ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt
nhất.

C

ở mức độ đó sinh vật thực hiện được quá trình sinh trưởng, phát triển và

sinh sản.

D
Câu 7

ở mức độ đó sinh vật có thể kiếm ăn, sinh trưởng và sinh sản bình thường.
Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái

A

gây ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh vật.

B

ở mức độ đó sinh vật không thể sinh trưởng được.


C

ở mức độ đó sinh vật không thể phát triển được.

D

ở mức độ đó sinh vật không thể sinh sản được.

Câu 8

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)


Ổ sinh thái của một loài là

A

một "không gian sinh thái" mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi
trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển lâu
dài.

B

một "khu vực sinh thái" mà ở đó có nhân tố sinh thái của môi trường nằm
trong giới hạn sinh thái cho phép các loài tồn tại và phát triển lâu dài.

C

một "không gian hoạt động" mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi
trường đảm bảo cho sinh vật có thể kiếm ăn và giao phối với nhau.

D

một "không gian sống" mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường
nằm trong khoảng thuận lợi cho phép loài đó phát triển tốt nhất.

Câu 9

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Nhân tố nào sau đây là nhân tố hữu sinh?


A

Nước uống.

B

Giun sán ký sinh trong đường ruột.

C

Hàm lượng khoáng trong thức ăn.

D

Độ ẩm không khí.

Câu 10

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)


Nội dung quy luật giới hạn sinh thái nói lên

A

Giới hạn phản ứng của sinh vật với môi trường.

B

Giới hạn phát triển của sinh vật.


C

Mức độ thuận lợi của sinh vật với môi trường.

D

Khả năng thích ứng của sinh vật với môi trường.

Câu 11

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Cá rô phi nuôi ở nước ta chỉ sống trong khoảng nhiệt độ từ 5,60C đến 420C. Khoảng
nhiệt độ này được gọi là:

A

khoảng chống chịu về nhiệt độ ở cá rô phi

B

giới hạn sinh thái về nhiệt độ ở cá rô phi

C

khoảng thuận lợi về nhiệt độ ở cá rô phi

D


giới hạn dưới và giới hạn trên về nhiệt độ.

Câu 12

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Chuột cát đài nguyên có thể sống ở -50˚C đến +30˚C nhưng phát triển tốt nhất ở khoảng
0˚C đến 20˚C. Khoảng nhiệt độ từ 0˚C đến 20˚C được gọi là

A

giới hạn sinh thái.

B

khoảng thuận lợi.

C

khoảng ức chế.


D
Câu 13

khoảng chống chịu.
Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Hai loài chim ăn hạt và chim ăn sâu sống trong cùng một khu vực người ta gọi sự phân
bố của chúng là


A

thuộc hai ổ sinh thái khác nhau.

B

thuộc một ổ sinh thái.

C

thuộc hai quần xã khác nhau.

D

thuộc hai hệ sinh thái khác nhau.

Câu 14

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Nhân tố sinh thái hữu sinh có ảnh hưởng lớn nhất đến đời sống của sinh vật là

A

thực vật.

B

động vật.


C

con người.

D

vi sinh vật.

Câu 15

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Tán cây là nơi ở của một số loài chim nhưng mỗi loài kiếm nguồn thức ăn riêng, do sự
khác nhau về kích thước mỏ và cách khai thác nguồn thức ăn đó. Đây là ví dụ về

A

hội sinh.


B

hiện tượng cạnh tranh

C

cộng sinh.

D


ổ sinh thái.

Câu 16

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Hầu hết cây trồng nhiệt đới quang hợp tốt nhất ở nhiệt độ 20-300C, khi nhiệt độ xuống
dưới O0C và cao hơn 400C, cây ngừng quang hợp. Kết luận đúng là khoảng nhiệt độ
1. 20 – 300C được gọi là giới hạn sinh thái
2. 20 – 300C được gọi là khoảng thuận lợi
3. 0 – 400C được gọi là giới hạn sinh thái
4. 0 – 400C được gọi là khoảng chống chịu
5. 00C gọi là giới hạn dưới, 400C gọi là giới hạn trên.

A

1,4,5

B

1,2,3

C

3,4,5

D

2,3,5


Câu 17

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

tố sinh thái hữu sinh bao gồm

A

vi sinh vật, thực vật, động vật và con người.

B

thực vật, động vật và con người.


C

thế giới hữu cơ của môi trường, là những mối quan hệ giữa các sinh vật với
nhau.

D
Câu 18

vi sinh vật, nấm, tảo, thực vật, động vật và con người.
Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều yếu tố sinh thái chúng có vùng phân
bố


A

vừa phải.

B

hẹp.

C

hạn chế.

D

rộng.

Câu 19

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Những loài có giới hạn sinh thái hẹp đối với nhiều yếu tố sinh thái chúng có vùng phân
bố

A

hẹp.

B

rộng.


C

vừa phải.

D

hạn chế.

Câu 20

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)


Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với một số yếu tố này nhưng hẹp đối với một
số yếu tố khác chúng có vùng phân bố

A

hẹp.

B

rộng.

C

vừa phải.

D


hạn chế.

Câu 21

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Quy luật giới hạn sinh thái có ý nghĩa

A

đối với sự phân bố của sinh vật trên trái đất, thuần hoá các giống vật nuôi.

B

đối với sự phân bố của sinh vật trên trái đất, trong việc di nhập, thuần hoá
các giống vật nuôi, cây trồng trong nông nghiệp.

C

đối với sự phân bố của sinh vật trên trái đất, ứng dụng trong việc di nhập
vật nuôi.

D

ứng dụng trong việc di nhập, thuần hoá các giống vật nuôi, cây trồng trong
nông nghiệp.

Câu 22


Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Nơi ở là

A

nơi có đầy đủ các yếu tố thuận lợi cho sự tồn tại của sinh vật.

B

không gian sống bao quanh sinh vật.


C

khoảng không gian sinh thái.

D

Địa điểm cư trú của một loài.

Câu 23

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Trên một cây to, có nhiều loài chim sinh sống, có loài sống trên cao, loài sống dưới thấp
là ví dụ về

A


ổ sinh thái.

B

giới hạn sinh thái.

C

thích nghi của sinh vật với ánh sáng.

D

nơi ở.

Câu 24

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Trong một ao nuôi cá, cá mè và cá trắm cỏ thường kiếm ăn ở tầng nước mặt, cá chép ở
tầng giữa, cá trôi và cá rô ở tầng đáy. Ao nuôi cá được gọi là:

A

nhân tố sinh thái

B

nơi ở

C


giới hạn sinh thái

D

ổ sinh thái

Câu 25

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Các loại môi trường sống chủ yếu của sinh vật là:
I. Môi trường không khí II. Môi trường trên cạn


III. Môi trường đất

IV. Môi trường xã hội

V. Môi trường nước VI. Môi trường sinh vật
Trả lời

A

I, II, IV, VI

B

II, III, V, VI


C

I, III, V, VI

D

II, III, IV, V

Câu 26

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Trong một ao, người ta có thể nuôi kết hợp nhiều loại cá: mè trắng, mè hoa, trắm cỏ,
trắm đen, trôi, chép… vì

A

Tạo ra sự đa dạng loài trong hệ sinh thái ao.

B

Mỗi loài có một ổ sinh thái riêng nên sẽ giảm mức độ cạnh tranh gay gắt với
nhau.

C

Tận dụng được nguồn thức ăn là các loài động vật đáy.

D


Tận dụng được nguồn thức ăn là các loài động vật nổi và tảo.

Câu 27

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Nhân tố nào là nhân tố sinh thái vô sinh?

A

Cá rô phi

B

Đồng lúa


C

Lá khô trên sàn rừng

D

Rừng mưa nhiệt đới

Câu 28

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Môi trường sống là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố sinh thái


A

hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của sinh vật.

B

hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp, hoặc gián tiếp đến đời sống của sinh vật.

C

vô sinh và hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của sinh vật.

D

vô sinh và hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp, hoặc gián tiếp đến đời sống của
sinh vật.

Câu 29

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Nhân tố sinh thái vô sinh bao gồm

A

đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng , các chất hoá học của môi trường
xung quanh sinh vật.

B


tất cả các nhân tố vật lý hoá học của môi trường xung quanh sinh vật.

C

đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng, nhiệt độ của môi trường xung quanh
sinh vật.

D

đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng , các nhân tố vật lý bao quanh sinh
vật.

Câu 30

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Nhân tố sinh thái hữu sinh bao gồm


A

thế giới hữu cơ của môi trường, là những mối quan hệ giữa các sinh vật với
nhau.

B

vi sinh vật, nấm, tảo, thực vật, động vật và con người.

C


thực vật, động vật và con người.

D

vi sinh vật, thực vật, động vật và con người.

Câu 31

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Khoảng thuận lợi là khoảng các nhân tố sinh thái

A

giúp sinh vật chống chịu tốt nhất với môi trường.

B

ở đó sinh vật sinh trưởng, phát triển tốt nhất.

C

ở đó sinh vật sinh sản tốt nhất.

D

mức phù hợp nhất để sinh vật thực hiện chức năng sống tốt nhất.

Câu 32


Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Khi nói về nhân tố sinh thái hữu sinh, kết luận nào sau đây là đúng?

A

Nhân tố hữu sinh bao gồm mối quan hệ giữa sinh vật với sinh vật và thế
giới hữu cơ của môi trường.

B

Tất cả các nhân tố của môi trường có ảnh hưởng đến sinh vật thì đều được
gọi là nhân tố hữu sinh.

C

Những nhân tố vật lí, hóa học có liên quan đến sinh vật thì cũng được xếp
vào nhân tố hữu sinh.


D

Chỉ có mối quan hệ giữa sinh vật này với sinh vật khác sống xung quanh thì
mới được gọi là nhân tố hữu sinh.

Câu 33

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)


Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nhân tố sinh thái?

A

Nhân tố con nguôi không đuợc xem là nhân tố sinh thái nhưng có ảnh
hưởng rất lớn đến đòi sống của nhiều sinh vật.

B

Nhân tố sinh thai hữu sinh là thế giới hữu cơ của môi trường và mối quan
hệ giữa các sinh vật với nhau, nhóm nhân tố này không bị chi phối bởi mật
độ cá thể của quần thể.

C

Nhân tố sinh thái vô sinh là tất cả các nhân tố vật lí, hóa học của môi trường
và bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể sinh vật.

D

Tập hợp tất cả các nhân tố sinh thái nằm trong giới hạn sinh thái cho phếp
loài tồn tại và phát triển đuợc gọi là ổ sinh thái của loài. Cùng một nơi ở có
thể có nhiều ổ sinh thái khác nhau.

Câu 34

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Hình ảnh bên dưới mô tả về:



A

Các loài chim có nơi ở khác nhau nên nơi kiếm ăn cũng khác nhau.

B

Các loài chim có ổ sinh thái khác nhau trong cùng nơi ở.

C

Các loài chim có nơi kiếm ăn khác nhau nên chịu tác động của các nhân tố
sinh thái khác nhau.

D
Câu 35

Các loài chim có noi kiếm ăn khác nhau nhưng có chung ổ sinh thái.
Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Cho các phái biểu sau đây về giới hạn sinh thái:
(1) Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của mỗi nhân tố sinh thái mà trong đó
sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.
(2) Ở khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.
(3) Các cá thể trong cùng một loài đều có giới hạn sinh thái về mỗi nhân tố sinh thái
giống nhau.
(4) Giới hạn sinh thái của một nhân tố sinh thái chính là ổ sinh thái của loài về nhân tố
sinh thái đó.
Số phát biểu đúng là:


A

1.

B

3.

C

2.

D

4.

Câu 36

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Cho sơ đồ về giới hạn sinh thái của 3 loài sinh vật và một số nhận xét như sau:


(1) Loài 3 được xem là loài ưa nhiệt, đồng thời là loài hẹp nhiệt nhất trong 3 loài.
(2) Loài 2 thường có vùng phân bố rộng nhất trong 3 loài.
(3) Sự cạnh tranh giữa loài 1 và loài 2 diễn ra mạnh hơn so với giữa loài 2 và loài 3 do có
sự trùng lặp ổ sinh thái nhiều hơn.
(4) Khi nhiệt độ xuống dưới 10oC thì chỉ có một loài có khả năng sống sót
Số phát biểu đúng là


A

2.

B

4.

C

3.

D

1.

Câu 37

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về giới hạn sinh thái và ổ
sinh thái?
(1) Mỗi loài có một giới hạn sinh thái đặc trung về một nhân tố sinh thái.
(2) Giới hạn sinh thái sẽ thay đổi khi điều kiện sống thay đổi.
(3) Giới hạn sinh thái sẽ không đổi qua các giai đoạn phát triển của một cá thể.
(4) Các loài khác nhau khi cùng sống trong cùng một nơi ở sẽ có chung ổ sinh thái.
(5) Hai loài khác nhau khi sống trong hai quần xã khác nhau sẽ có ổ sinh thái khác nhau.


A


1.

B

2.

C

4.

D

3.

Câu 38

Câu trắc nghiệm (0.26 điểm)

Cho biết ở Việt Nam, cá chép phát triển mạnh ở khoảng nhiệt độ 25 - 35°C, khi nhiệt độ
xuống dưới 2°c và cao hơn 44°c cá bị chết. Cá rô phi phát triển mạnh ở khoảng nhiệt độ
20 - 35°c, khi nhiệt độ xuống dưới 5,6°c và cao hơn 42°c cá bị chết. Cho các nhận định
sau đây:
(1) So với cá chép, cá rô phi được xem là loài hẹp nhiệt hơn.
(2) Khoảng thuận lợi của cá chép hẹp hon cá rô phi nên vùng phân bố của cá chép
thường hẹp hơn.
(3) Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của hai loài cá này có thể thay đôi theo điều kiện môi
trường.
(4) Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của hai loài cá này có thể thay đổi theo giai đoạn phát
triển hoặc trạng thái sinh lí của các cơ thể.

(5) Mỗi loài cá này đều có hai khoảng chống chịu về nhiệt độ.
(6) Khi nhiệt độ xuống dưới 2°C thì cá rô phi sẽ bị chết.
Có bao nhiêu nhận định ở trên là đúng?

A

3.

B

4.

C

2.


D

1.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×