Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

1550167459565 de 7 dien the sinh thaipdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (351.09 KB, 6 trang )

Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

SUPER-MAX: ÔN THI LẠI THPT QUỐC GIA MÔN SINH HỌC
CHUYÊN ĐỀ: SINH THÁI HỌC
Nội dung: DIỄN THẾ SINH THÁI

Câu 1 [ID: 55126]: Diễn thế sinh thái là
A. quá trình biến đổi đột của quần xã qua các giai đoạn, không tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
B. quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
C. quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, không tương ứng với sự biến đổi của môi
trường.
D. quá trình biến đổi đột của quần xã qua các giai đoạn khác nhau, mà nguyên nhân là do sự biến đổi của
môi trường.
Câu 2 [ID: 55127]: Diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật và kết quả hình thành quần xã tương đối
ổn định được gọi là diễn thế
A. thứ sinh.
B. sinh thái.
C. phân huỷ.
D. nguyên sinh.
Câu 3 [ID: 55128]: Diễn thế thứ sinh là
A. diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật và kết quả hình thành quần xã tương đối ổn định.
B. diễn thế xảy ra ở môi trường mới có một quần xã sinh vật, sau đó quần xã đã phát triển nhanh chóng.
C. diễn thế xảy ra ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống, nhưng nay đã bị huỷ diệt hoàn toàn.
D. diễn thế xảy ra ở môi trường đã có một loài sinh vật đã từng sống, nhưng nay đã tuyệt chủng hoàn toàn.
Câu 4 [ID: 55129]: Điểm không đúng khi nói về diễn thế là
A. diễn thế thường là một quá trình không định hướng, không thể dự báo được.
B. diễn thế thường là một quá trình có định hướng, có thể dự báo được.
C. nguyên nhân gây ra diễn thế có thế có nguyên nhân bên ngoài và nguyên nhân bên trong.
D. diễn thế sinh thái có hai dạng là diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh.
Câu 5 [ID: 55130]: Nguyên nhân bên trong gây ra diễn thế là
A. do sự cạnh tranh giữa các cá thể trong cùng một loài.


B. do các loài đều sinh sản nhiều làm mật độ tăng quá cao.
C. do mỗi sinh vật sau khi sinh ra đều lớn lên, sinh sản và chết
D. do sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã.
Câu 6 [ID: 55134]: Ứng dụng của việc nghiên cứu diễn thế là:
A. Nắm được qui luật phát triển của quần xã.
B. phán đoán được quần xã tiên phong và quần xã cuối cùng.
C. Biết được quần xã trước và quần xã sẽ thay thế nó.
D. Xây dựng được kế hoạch dài hạn cho nông lâm ngư nghiệp.
Câu 7 [ID: 55135]: Sơ đồ sau đây nói về quá trình diễn thế tại quần xã rừng lim Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn:
Rừng lim nguyên sinh → Rừng thưa cây gỗ nhỏ ưa sáng → Rừng cây gỗ nhỏ và cây bụi → Cây bụi và cỏ
chiếm ưu thế → Trảng cỏ. Đây là ví dụ về:
A. diễn thế nguyên sinh
B. diễn thế thứ sinh
C. diễn thế phân hủy
D. cả diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh.
Câu 8 [ID: 55136]: Trong quá trình diễn thế sinh thái, nhóm loài đóng vai trò quan trọng nhất là
A. loài đặc trưng
B. loài ưu thế
C. động vật
D. thực vật..
Câu 9 [ID: 55137]: Ý có nội dung không phải là xu thế biến đổi chính trong quá trình diễn thế để thiết lập
trạng thái cân bằng là
A. tính đa dạng về loài tăng, nhưng số lượng cá thể của mỗi loài lại giảm và quan hệ sinh học giữa các loài
trở lên căng thẳng.
B. hô hấp của quần xã tăng, tỉ lệ giữa sản xuất và phân giải vật chất trong quần xã tiến dần đến 1.
C. sinh khối (hay khối lượng tức thời) và tổng sản lượng tăng lên, sản lượng sơ cấp tinh giảm.
D. lưới thức ăn trở nên đơn giản, chuỗi thức ăn mùn bã hữu cơ ngày càng trở nên quan trọng.
Super-Max là khóa học biên soạn phù hợp cho học sinh ôn thi lại. Nội dung có đầy đủ cả kiến thức cơ bản và nâng cao

Trang 1



Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

Câu 10 [ID: 55138]: Những nguyên nhân bên ngoài ảnh hưởng như thế nào đến sự diễn thế sinh thái của quần
xã sinh vật?
A. Quần xã bị huỷ hoại không có khả năng khôi phục lại được.
B. Làm cho quần xã huỷ diệt hoàn toàn sau đó khôi phục lại hoặc làm cho quần xã trẻ lại.
C. Chỉ làm cho quần xã trẻ lại và thành phần loài trong quần xã nhiều hơn so với lúc chưa tác động.
D. Không ảnh hưởng đến thành phần loài của quần xã có thành phần loài đa dạng ở mức cao.
Câu 11 [ID: 55143]: Nội dung nào sau đây là đúng khi nói về diễn thế thứ sinh?
A. Diễn thế thứ sinh là diễn thế xuất hiện ở môi trường đã từng có một quần xã sinh vật từng sống.
B. Diễn thế thứ sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.
C. Diễn thế thứ sinh thường dẫn tới quần xã ổn định tương đối.
D. Trong diễn thế thứ sinh quần xã tiên phong có vai trò quan trọng nhất.
Câu 12 [ID: 55144]: Nhóm sinh vật đầu tiên đến sống ở môi trường và mở đầu cho diễn thế nguyên sinh.
Nhóm sinh vật đó được gọi tên là
A. quần thể gốc.
B. quần thể mở đầu.
C. quần xã nguyên sinh.
D. quần xã tiên phong.
Câu 13 [ID: 55145]: Diễn thế sinh thái là
A. quá trình biến đổi tuần tự của các quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
B. quá trình mất dần thành phần loài trong một quần xã nhất định theo thời gian tồn tại của quần xã.
C. quá trình tăng dần thành phần loài trong một quần xã nhất định theo thời gian tồn tại của quần xã.
D. quá trình cân bằng thành phần loài trong một quần xã nhất định theo thời gian tồn tại của quần xã.
Câu 14 [ID: 55146]: Một bát cơm nguội để lâu trong không khí trải qua các giai đoạn: những chấm nhỏ màu
xanh xuất hiện trên mặt. Các sợi mốc phát triển thành từng vệt dài và mọc trùm lên các chấm màu xanh. Sợi
nấm mọc xen kẽ mốc, sau hai tuần nấm có màu vàng nâu bao trùm lên toàn bộ bề mặt cơm. Diễn biến đó là
A. Sự phân huỷ.

B. Sự cộng sinh giữa các loài.
C. Quá trình diễn thế.
D. Sự ức chế cảm nhiễm.
Câu 15 [ID: 55147]: Trong nông nghiệp, người ta thường sử dụng ong kí sinh diệt loài bọ dừa; rệp xám để hạn
chế số lượng cây xương rồng bà. Đây là những ví dụ về
A. quan hệ hỗ trợ trong quần xã
B. cân bằng sinh học trong quần xã
C. hiện tượng khống chế sinh học
D. trạng thái cân bằng quần thể.
Câu 16 [ID: 55153]: Đặc điểm nào dưới đây đúng với diễn thế sinh thái nguyên sinh:
A. khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.
B. khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật sinh sống.
C. giai đoạn cuối thường hình thành nên quần xã bị suy thoái.
D. khởi đầu trên một khu rừng có các cây gỗ bị chặt trắng.
Câu 17 [ID: 55154]: Động lực chính dẫn đến quá trình diễn thế sinh thái là
A. các hiện tượng bất thường như bão, lụt, cháy rừng...
B. môt trường thay đổi có chu kì
C. môt trường biến đổi mạnh
D. sự cạnh tranh khác loài trong quần xã sinh vật.
Câu 18 [ID: 55155]: Kết quả của diễn thế sinh thái là
A. làm thay đổi cấu trúc quần xã.
B. thiết lập mối cân bằng mới trong quần xã.
C. tăng số lượng cá thể trong quần xã.
D. giảm số lượng quần thể trong quần xã.
Câu 19 [ID: 55156]: Có thể hiểu diễn thế sinh thái là sự
A. biến đổi số lượng cá thể sinh vật trong quần xã.
B. thay thế quần xã sinh vật này bằng quần xã sinh vật khác.
C. thu hẹp vùng phân bố của quần xã sinh vật.
D. thay đổi hệ động vật trước, sau đó thay đổi hệ thực vật.
Câu 20 [ID: 55157]: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về diễn thế sinh thái?

A. Một trong những nguyên nhân gây diễn thế sinh thái là sự tác động mạnh mẽ của ngoại cảnh lên quần xã.
Super-Max là khóa học biên soạn phù hợp cho học sinh ôn thi lại. Nội dung có đầy đủ cả kiến thức cơ bản và nâng cao

Trang 2


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

B. Diễn thế sinh thái luôn dẫn đến một quần xã ổn định.
C. Diễn thế nguyên sinh khởi đầu từ môi trường trống trơn.
D. Trong diễn thế sinh thái có sự thay thế tuần tự của các quần xã tương ứng với điều kiện ngoại cảnh.
Câu 21 [ID: 55177]: Cho các giai đoạn của diễn thế nguyên sinh:
(1) Môi trường chưa có sinh vật.
(2) Giai đoạn hình thành quần xã ổn định tương đối (giai đoạn đỉnh cực).
(3) Các sinh vật đầu tiên phát tán tới hình thành nên quần xã tiên phong.
(4) Giai đoạn hỗn hợp (giai đoạn giữa) gồm các quần xã biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau.
Diễn thế nguyên sinh diễn ra theo trình tự là:
A. (1), (4), (3), (2).
B. (1), (3), (4), (2).
C. (1), (2), (4), (3).
D. (1), (2), (3), (4).
Câu 22 [ID: 55178]: Cho các quần xã sinh vật sau:
(1) Rừng thưa cây gỗ nhỏ ưa sáng.
(2) Cây bụi và cây cỏ chiếm ưu thế.
(3) Cây gỗ nhỏ và cây bụi.
(4) Rừng lim nguyên sinh.
(5) Trảng cỏ.
Sơ đồ đúng về quá trình diễn thế thứ sinh dẫn đến quần xã bị suy thoái tại rừng lim Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn là
A. (5) → (3) → (1) → (2) → (4).
B. (2) → (3) → (1) → (5) → (4).

C. (4) → (1) → (3) → (2) → (5).
D. (4) → (5) → (1) → (3) → (2).
Câu 23 [ID: 55179]: Trong diễn thế thứ sinh trên đất canh tác đã bỏ hoang để trở thành rừng thứ sinh, sự phát
triển của các thảm thực vật trải qua các giai đoạn:
(1) Quần xã đỉnh cực.
(2) Quần xã cây gỗ lá rộng.
(3) Quần xã cây thân thảo.
(4) Quần xã cây bụi.
(5) Quần xã khởi đầu, chủ yếu cây một năm.
Trình tự đúng của các giai đoạn là
A. (5) → (3) → (2) → (4) → (1).
B. (5) → (3) → (4) → (2) → (1).
C. (5) → (2) → (3) → (4) → (1).
D. (1) → (2) → (3) → (4) → (5).
Câu 24 [ID: 55180]: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về diễn thế sinh thái?
A. Trong diễn thế sinh thái, các quần xã sinh vật biến đổi tuần tự thay thế lẫn nhau.
B. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có một quần xã sinh vật nào.
C. Diễn thế nguyên sinh xảy ra ở môi trường đã có một quần xã sinh vật nhất định.
D. Trong diễn thế sinh thái, sự biến đổi của quần xã diễn ra độc lập với sự biến đổi điều kiện ngoại cảnh.
Câu 25 [ID: 55181]: Điều nào sau đây có thể coi là nguyên nhân bên trong gây ra diễn thế sinh thái?
A. Mưa bão, lũ lụt, hạn hán, núi lửa.
B. Sự thay đổi địa hình.
C. Độ ẩm đất và không khí, lượng mùn, khoáng thay đổi.
D. Các hoạt động khai thác tài nguyên của con người.
Câu 26 [ID: 55187]: Trong diễn thế sinh thái, vai trò quan trọng hàng đầu thường thuộc về nhóm loài nào?
A. Sinh vật ưu thế
B. Sinh vật tiên phong
C. Sinh vật sản xuất
D. Sinh vật phân hủy.
Câu 27 [ID: 55188]: Một khu rừng rậm bị người chặt phá quá mức, dần mất cây to, cây nhỏ và cây bụi chiếm

ưu thế, động vật hiếm dần là:
A. Diễn thế nguyên sinh
B. Biến đổi tiếp diễn
C. Diễn thế hủy diệt.
D. Diễn thế thứ sinh.
Câu 28 [ID: 55189]: Trong diễn thế sinh thái nói chung, quần xã đỉnh cực là sẽ có những đặc điểm như thế
nào?
A. Quần xã tiên phong
B. Quần xã suy thoái
C. Quần xã trung gian
D. Quần xã phát triển ổn định.
Câu 29 [ID: 55190]: Có thể hiểu diễn thế sinh thái là:
A. Thay đổi hệ động thực vật trong một ổ sinh thái.
B. Quá trình thu hẹp khu phân bố của các loài.
C. Thay thế quần xã sinh vật này bằng quần xã sinh vật khác.
D. Sự biến động số lượng cá thể trong quần thể.
Câu 30 [ID: 55191]: Việc nghiên cứu diễn thế sinh thái đối với ngành nông nghiệp có ý nghĩa như thế nào?
Super-Max là khóa học biên soạn phù hợp cho học sinh ôn thi lại. Nội dung có đầy đủ cả kiến thức cơ bản và nâng cao

Trang 3


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

A. Nắm được quy luật phát triển của quần xã.
B. Xây dựng kế hoạch dài hạn cho nông, lâm, ngư nghiệp.
C. Phán đoán đước quần xã tiên phong và quần xã cuối cùng
D. Biết được quần xã trước và quần xã sẽ thay thế nó.
Câu 31 [ID: 55197]: Khi truyền từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao kề liền của chuỗi thức ăn,
dòng năng lượng trong hệ sinh thái bị mất đi trung bình 90%, do

1. phần lớn năng lượng bức xạ khi vào hệ sinh thái bị phản xạ trở lại môi trường
2. một phần do sinh vật không sử dụng được, rơi rụng
3. một phần do sinh vật thải ra dưới dạng chất bài tiết
4. một phần bị tiêu hao dưới dạng hô hấp của sinh vật.
Đáp án đúng là
A. 1,3,4.
B. 1,2,3.
C. 2,3,4.
D. 1,2,4.
Câu 32 [ID: 55198]: Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể diễn ra khi:
A. Điều kiện sống phân bố đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
B. Điều kiện sống phân bố không đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C. Điều kiện sống phân bố đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
D. Điều kiện sống phân bố không đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 33 [ID: 55199]: Trường hợp nào sau đây thể hiện nhịp sinh học :
A. Chim di cư về phương Nam tránh rét vào mùa đông hằng năm.
B. Chim xù lông khi trời rét.
C. Khi nhìn thấy thức ăn thì chó tiết nước bọt.
D. Cây trinh nữ cụp lá khi có va chạm.
Câu 34 [ID: 55200]: Điều khẳng định nào sau đây là không đúng?
A. Vào giai đoạn sinh sản, sức chống chịu của động vật thường giảm.
B. Chuột luôn có nhịp tim nhanh hơn voi.
C. Sinh vật luôn sinh trưởng phát triển tốt nhất ở khoảng nhiệt độ cực thuận.
D. Một số động vật ngủ đông khi nhiệt độ môi trường giảm xuống dưới nhiệt độ tới hạn.
Câu 35 [ID: 55201]: Nguyên nhân chủ yếu của cạnh tranh cùng loài là:
A. Do các cá thể có cùng nhu cầu sống.
B. Do điều kiện sống thay đổi.
C. Do mật độ cá thể của quần thể quá cao.
D. Do cùng đối phó với những kẻ thù giống nhau.
Câu 36 [ID: 55207]: Nấm và vi khuẩn lam trong địa y có mối quan hệ

A. hội sinh.
B. ký sinh.
C. cộng sinh.
D. cạnh tranh.
Câu 37 [ID: 55208]: Phát biểu nào sau đây là đúng về nhịp sinh học?
A. Nhịp sinh học là những phản ứng nhịp nhàng của sinh vật với những thay đổi không liên tục của môi
trường.
B. Nhịp sinh học là những biến đổi của sinh vật với những thay đổi đột ngột của môi trường.
C. Nhịp sinh học là những biến đổi của sinh vật khi môi trường thay đổi.
D. Nhịp sinh học là những phản ứng nhịp nhàng của sinh vật với những thay đổi có tính chu kỳ của môi
trường.
Câu 38 [ID: 55209]: Sự phân tầng theo phương thẳng đứng trong quần xã sinh vật có ý nghĩa
A. tăng sự cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống.
B. giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống.
C. giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống.
D. tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống, tăng sự cạnh tranh giữa các quần thể.
Câu 39 [ID: 55210]: Kiểu phân bố theo nhóm của các cá thể trong quần thể động vật thường gặp khi
A. điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
B. điều kiện sống phân bố không đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C. điều kiện sống phân bố đồng đều, các cá thể có tính lãnh thổ cao.
D. điều kiện sống phân bố không đồng đều, các cá thể có xu hướng sống tụ họp với nhau (bầy đàn).
Super-Max là khóa học biên soạn phù hợp cho học sinh ôn thi lại. Nội dung có đầy đủ cả kiến thức cơ bản và nâng cao

Trang 4


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

Câu 40 [ID: 55211]: Những quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có các đặc điểm
A. cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản nhiều, đòi hỏi điều kiện chăm sóc ít.

B. cá thể có kích thước lớn, sử dụng nhiều thức ăn, tuổi thọ lớn.
C. cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản ít, đòi hỏi điều kiện chăm sóc nhiều.
D. cá thể có kích thước lớn, sinh sản ít, sử dụng nhiều thức ăn.
Câu 41 [ID: 55217]: Đặc điểm nào dưới đây là cơ bản nhất đối với quần thể?
A. Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể trong cùng một loài.
B. Các cá thể trong quần thể cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định.
C. Các cá thể trong quần thể cùng tồn tại ở một thời điểm nhất định.
D. Quần thể có khả năng sinh sản, tạo thành những thế hệ mới.
Câu 42 [ID: 55218]: Sự phân bố của một loài sinh vật thay đổi:
A. Theo cấu trúc tuổi của quần thể.
B. Theo mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể.
C. Do hoạt động của con người nhưng không phải do các quá trình tự nhiên.
D. Theo nhu cầu về nguồn sống của các cá thể trong quần thể.
Câu 43 [ID: 55219]: Quan sát một tháp sinh khối, chúng ta có thể biết được những thông tin nào sau đây?
A. Các loài trong chuỗi và lưới thức ăn.
B. Mức độ dinh dưỡng ở từng bậc và toàn bộ quần xã.
C. Năng suất của sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng.
D. Quan hệ giữa các loài trong quần xã.
Câu 44 [ID: 55220]: Khi điều kiện sống phân bố một cách đồng đều, giữa các cá thể trong quần thể không có
sự cạnh tranh gay gắt. Đây là kiểu phân bố nào của quần thể?
A. Phân bố đồng đều.
B. Phân bố theo nhóm.
C. Phân bố đồng đều hoặc ngẫu nhiên.
D. Phân bố ngẫu nhiên.
Câu 45 [ID: 55221]: Mật độ cá thể trong quần thể là nhân tố điều chỉnh
A. mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể.
B. kiểu phân bố cá thể của quần thể và tỉ lệ giới tính.
C. cấu trúc tuổi của quần thể và kiểu phân bố của quần thể.
D. sức sinh sản và mức độ tử vong các cá thể trong quần thể.
Câu 46 [ID: 55227]: Khi nói về những xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thế nguyên sinh, xu hướng

nào sau đây không đúng?
A. Ổ sinh thái của mỗi loài ngày càng được mở rộng.
B. Tổng sản lượng sinh vật được tăng lên.
C. Tính đa dạng về loài tăng.
D. Lưới thức ăn trở nên phức tạp hơn.
Câu 47 [ID: 55228]: Trong diễn thế sinh thái, phát biểu nào dưới đây là không đúng?
A. Trong điều kiện môi traờng tương đối ồn định, khi loài ưu thế hoạt động mạnh sẽ giúp duy trì trạng
thái cân bằng của quần xã.
B. Sự biến đổi của môi trường là nhân tố khởi động, còn quần xã sinh vật mới là động lực chính cho quá
trình diễn thế.
C. Những quần xã xuất hiện càng muộn trong quá trình diễn thế nguyên sinh thì thời gian tồn tại càng
dài.
D. Các hiện tượng bất thường như bão lụt, ô nhiễm... làm cho quần xã trẻ lại hoặc bị hủy hoại hoàn toàn,
buộc quần xã phải khôi phục lại từ đầu.
Câu 48 [ID: 55229]: Khi nói về sự tác động qua lại giữa quần xã và môi trường sống trong quá trình diễn thế
sinh thái, kết luận nào dưới đây là đúng?
A. Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế, các điều kiện tự nhiên của môi trường không bị
thay đổi.
Super-Max là khóa học biên soạn phù hợp cho học sinh ôn thi lại. Nội dung có đầy đủ cả kiến thức cơ bản và nâng cao

Trang 5


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

B. Sự biến đổi của điều kiện môi trường không phải là nguyên nhân gây ra diễn thế sinh thái của quần xã
C. Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của
môi trường.
D. Trong tất cả các quá trình diễn thế, nguyên nhân gây ra đều được bắt đầu từ những thay đổi của ngoại cảnh
dẫn tới gây ra biến đổi quần xã.

Câu 49 [ID: 55231]: Cho các thông tin về quá trình diễn thế sinh thái như sau:
I. Xuất hiện ở môi trường trống trơn, chưa từng có quần xã sinh vật nào tồn tại.
II. Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
III. Kết quả cuối cùng là hình thành nên quần xã đỉnh cực.
IV. Nguyên nhân gây ra diễn thế là do tác động khai thác tài nguyên của con người.
V. Quá trình diễn thế có thể do tác động của nhân tố bên ngoài quần xã hoặc do sự cạnh tranh gay gắt giữa các
loài trong quần xã.
Từ các thông tin trên, có bao nhiêu thông tin là đặc điểm chung mà cả diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh
đều có?
A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 4
Câu 50 [ID: 55232]: Khi nói về diễn thế trong quần xã, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu ý đúng?
I. Trong quần xã, loài có hoạt động mạnh tác động vào môi trường làm thay đổi môi trường và bị môi trường
tác động ngược trở lại dẫn đến diệt vong. Đây là hiện tượng tự đào huyệt chôn mình
II. Trong quá trình diễn thế, loài ưu thế có hoạt động mạnh mẽ sẽ làm thay đổi điều kiện sống theo hướng thuận
lợi cho loài nên ngày càng chiếm ưu thế hơn trong quần xã.
III. Hoạt động xây các đập thủy điện tại thượng nguồn sông Mekong góp phần cải tạo thiên nhiên và làm cho
quần xã sinh vật ngày càng phong phú.
IV. Nghiên cứu diễn thế sinh thái giúp chúng ta biết quy luật phát triển của quần xã sinh vật, từ đó có thể xây
dựng kế hoạch trong việc bảo vệ và khai thác triệt để nguồn tài nguyên thiên nhiên và khắc phục biến đổi bất
lợi của môi trường.
V. Diễn thế sinh thái có thể xảy ra do sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã hoặc do hoạt động khai
thác tài nguyên của con người.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4


ĐÁP ÁN ĐÚNG :
Lưu ý: Để xem lời giải chi tiết và video chữa từng câu các em xem tại khóa
SUPER-MAX: ÔN THI LẠI THPT QUỐC GIA, MÔN SINH HỌC; Tại website: />Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Đáp án B D C A D D B B D B A D A C C C A B B B
Câu

21

22

23

24

25

26

27

28


29

30

31

32

33 34 35 36 37

38

39

40

Đáp án B
Câu
41
Đáp án D

C
42
D

B
43
B


A
44
D

D
45
D

A
46
A

D
47
B

D
48
C

C
49
A

B
50
B

C
51


C
52

A C C C D
53 54 55 56 57

C
58

D
59

A
60

Super-Max là khóa học biên soạn phù hợp cho học sinh ôn thi lại. Nội dung có đầy đủ cả kiến thức cơ bản và nâng cao

Trang 6



×