Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

1550194381927 de 10 de kiem tra kien thuc ve sinh thai hoc phan 1pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (379.98 KB, 7 trang )

Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

SUPER-MAX: ÔN THI LẠI THPT QUỐC GIA MÔN SINH
HỌC
CHUYÊN ĐỀ: SINH THÁI HỌC
Nội dung: ĐỀ KIỂM TRA KIẾN THỨC VỀ SINH THÁI HỌC - PHẦN 1
Câu 1[ID: 55040]: Người, sán dây, hổ, bò, hươu, báo có thể xếp chung vào nhóm
A. sinh vật ăn tạp.
B. sinh vật sản xuất.
C. sinh vật tiêu thụ.
D. sinh vật phân giải.
Câu 2[ID: 55041]:: Một quần xã tương đối ổn định thường có đặc điểm về thành phần loài là
A. số lương loài ít và số lượng cá thể của loài thấp.
B. số lượng loài ít và số lượng cá thể của loài cao.
C. số lượng loài lớn và số lượng cá thể của loài cao.
D. số lượng loài lớn và số lượng cá thể của loài thấp.
Câu 3[ID: 55042]: Trong nông nghiệp, việc sử dụng thiên địch để phòng trừ các sinh vật vây hại hay
dịch bệnh là ứng dụng của
A. quan hệ cạnh trạnh giữa các loài.
B. hiện tượng khống chế sinh học.
C. quan hệ hỗ trợ giữa các loài.
D. quan hệ cạnh tranh cùng loài..
Câu 4 [ID: 55043]: Trong sản xuất nông nghiệp, người ta ứng dụng khống chế sinh học vào việc
A. sử dụng thiên địch để phòng trừ các sinh vật gây hại thay cho thuốc trừ sâu.
B. chăn nuôi các loài động vật quý hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng.
C. bảo vệ các loài sinh vật có lợi cho cây trồng.
D. tiêu diệt các loài sinh vật kí sinh trên sinh vật có lợi cho cây trồng.
Câu 5[ID: 55044]: Trong mối quan hệ giữa hai loài, đặc trưng của mối quan hệ vật ăn thịt- con mồi là
A. loài bị hại thường có kích thước nhỏ, số lượng đông; loài kia kích thước lớn, số lượng ít.
B. một loài sống bình thường, nhưng gây hại cho loài khác sống chung với nó.
C. hai loài chung sống với nhau, kìm hãm sự phát triển của nhau.


D. loài bị hại thường có kích thước lớn, số lượng ít; loài kia có kích thước nhỏ, số lượng nhiều.
Câu 6[ID: 55052]: Tháp sinh thái là
A. được tạo bởi sự sắp xếp chồng lên liên tiếp các bậc dinh dưỡng từ thấp đến cao.
B. được tạo bởi sự sắp xếp chồng lên liên tiếp các bậc dinh dưỡng từ cao đến thấp.
C. được tạo bởi sự sắp xếp chồng lên liên tiếp các loài từ cao đến thấp trong bậc thang tiến hoá.
D. được tạo bởi sự sắp xếp chồng lên liên tiếp các loài từ thấp đến cao trong bậc thang tiến hoá.
Câu 7[ID: 55053]: Tháp sinh thái số lượng được xây dựng dựa trên
A. Số lượng cá thể sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng.
B. Khối lượng của sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng.
C. Số năng lượng tích lũy trên một đơn vị thời gian ở mỗi bậc dinh dưỡng.
D. tổng số khối lượng của tất cả các sinh vật trên đơn vị diện tích ở mỗi bậc.
Câu 8[ID: 55054]: Quan hệ dinh dưỡng trong quần xã cho biết
A. con đường trao đổi vật chất và năng luợng trong quần xã.
B. mức độ gần gũi giữa các cá thể trong quần xã.
C. nguồn thức ăn của các sinh vật tiêu thụ.
D. mức độ tiêu thụ các chất hữu cơ của các sinh vật.
Câu 9[ID: 55055]: Cơ chế điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể không phải là
A. tỉ lệ sinh tăng thì tỉ lệ tử giảm trong quần thể.
B. sự cạnh tranh cùng loài và sự di cư của một bộ phận hay cả quần thể.
C. sự thay đổi mức sinh sản và tử vong dưới tác động của nhân tố vô sinh và hữu sinh.
D. sự điều chỉnh vật ăn thịt và vật ký sinh.
Super-Max là khóa học biên soạn phù hợp cho học sinh ôn thi lại. Nội dung có đầy đủ cả kiến thức cơ bản và nâng cao

Trang 1


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

Câu 10[ID: 55056]: Hiệu suất sử dụng năng lượng hay hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡng phía sau
so với bậc dinh dưỡng phía trước là

A. 10 %.
B. 20 %.
C. 30 %.
D. 40 %.
Câu 11[ID: 55061]: Hiện tượng khống chế sinh học có ý nghĩa cho quần xã sinh vật là
A. làm giảm độ đa dạng.
B. làm tăng độ đa dạng.
C. tạo nên trạng thái cân bằng sinh học.
D. làm tăng sinh khối của quần xã.
Câu 12 [ID: 55062]: Các động vật ở bậc cao nhất trong chuỗi thức ăn thường bị ảnh hưởng nhiều nhất
của thuốc trừ sâu DDT là vì
A. hệ sinh thái mà chúng sống đặc biệt nhạy cảm với chất hóa học.
B. tốc độ sinh sản của chúng rất nhanh.
C. thuốc trừ sâu được tích tụ trong các cơ thể con mồi của chúng.
D. cơ thể của chúng không tích lũy được thuốc trừ sâu ở các mô.
Câu 13[ID: 55063]: Trong nông nghiệp, để phòng trừ các sinh vật gây hại hay dịch bệnh thay cho việc
sử dụng thuốc trừ sâu người ta đã ứng dụng:
A. quan hệ hỗ trợ trong quần xã
B. hiện tượng khống chế sinh học
C. quan hệ đối kháng trong quần xã
D. trạng thái cân bằng quần thể
Câu 14[ID: 55064]: Trong số các nhóm sinh vật sau đây của 1 chuỗi thức ăn, nhóm nào cho sinh khối
lớn nhất?
A. Động vật ăn cỏ.
B. Sinh vật sản xuất.
C. Động vật ăn phế liệu.
D. Vật dữ đầu bảng.
Câu 15 [ID: 55065: Trong tự nhiên, chuỗi thức ăn thường ngắn là do
A. hệ số sử dụng thức ăn ở các bậc dinh dưỡng thường rất thấp, tỉ lệ năng lượng thất thoát qua các
bậc dinh dưỡng lại rất cao.

B. sinh vật thuộc mắt xích phía sau thường ăn hết sinh vật thuộc
mắt xích đứng trước nó.
C. hệ số sử dụng thức ăn ở các bậc dinh dưỡng thường rất cao, tỉ lệ năng lượng thất thoát qua các
bậc dinh dưỡng lại rất nhỏ.
D. số lượng sinh vật ở mắt xích phía sau nhiều hơn phía trước,
do đó các sinh vật tiêu thụ thường ăn thịt lẫn nhau.
Câu 16 [ID: 55074]: Sản lượng sinh vật thứ cấp được hình thành bởi các loài sinh vật nào trong chuỗi
thức ăn?
A. Sinh vật dị dưỡng.
B. Sinh vật tự dưỡng.
C. Sinh vật phân huỷ.
D. Sinh vật ký sinh.
Câu 17[ID: 55075]: Lưới thức ăn thể hiện mối quan hệ
A. giữa động vật ăn thịt và con mồi trong quần xã.
B. giữa sinh vật sản xuất với sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải trong quần xã.
C. giữa thực vật với động vật trong quần xã.
D. dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã và sự chuyển hoá năng lượng trong hệ sinh thái.
Câu 18[ID: 55076]: Chuỗi thức ăn nào sau đây sẽ có tháp số lượng bị đảo ngược?
A. vật kí sinh → vật chủ.
B. thực vật → động vật ăn thực vật → động vật ăn thịt bậc 1 → động vật ăn thịc bậc 2.
C. cỏ → thỏ → cáo.
D. thực vật → sâu ăn lá → chim sâu.
Câu 19[ID: 55077]: Phát biểu nào sau đây về quan hệ giữa các loài là không đúng:
A. Hai loài có chung nguồn sống thường cạnh tranh với nhau.
B. Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn không thể chung sống trong một sinh cảnh.
C. Trong quá trình tiến hóa, các loài gần nhau về nguồn gốc thường hướng tới sự phân li ổ sinh thái.
D. Cạnh tranh giữa các loài trong quần xã được xem là một trong những động lực của quá trình tiến
hoá.
Câu 20[ID: 55078]: Mô tả nào nêu dưới đây là nói về sự khuyếch đại sinh học?
A. Hiệu ứng nhà kính có tác động mạnh nhất ở các cực của trái đất.

B. Khi sử dụng thuốc trừ sâu DDT trong môi trường thì chất độc này sẽ phân bố đều ở các bậc dinh
dưỡng.
Super-Max là khóa học biên soạn phù hợp cho học sinh ôn thi lại. Nội dung có đầy đủ cả kiến thức cơ bản và nâng cao

Trang 2


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

C. Năng lượng ở thực vật được chuyển lên các bậc dinh dưỡng càng cao càng ít.
D. Vật ăn thịt ở bậc dinh dưỡng trên cùng của lưới thức ăn bị ngộ độc nhiều nhất khi môi trường bị ô
nhiễm chất độc.
Câu 21[ID: 55085]: Hiện tượng nào sau đây phản ánh dạng biến động số lượng cá thể của quần thể
sinh vật không theo chu kì?
A. Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng ếch nhái giảm vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ
xuống dưới 8oC.
B. Ở Việt Nam, hàng năm vào thời gian thu hoạch lúa, ngô,… chim cu gáy thường xuất hiện nhiều.
C. Ở đồng rêu phương Bắc, cứ 3 năm đến 4 năm, số lượng cáo lại tăng lên gấp 100 lần và sau đó lại
giảm.
D. Ở Việt Nam, vào mùa xuân khí hậu ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều.
Câu 22[ID: 55086]: Ổ sinh thái của một loài là
A. nơi làm tổ và kiếm ăn của loài đó.
B. một “không gian sinh thái” mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới
hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển.
C. nơi ở, nơi kiếm ăn, và cách thức kiếm ăn của loài đó.
D. một “không gian sống” mà ở đó sinh vật sinh sống: làm tổ, kiếm ăn, giao phối, sinh sản để sinh ra
thế hệ mới nhằm duy trì nòi giống.
Câu 23[ID: 55087]: Các sinh vật nào sau đây được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất của hệ sinh thái?
A. Sinh vật tự dưỡng.
B. Động vật bậc thấp, thực vật, vi sinh vật.

C. Động vật bậc thấp, vi sinh vật.
D. Thực vật, tảo đơn bào và vi khuẩn.
Câu 24[ID: 55088]: Các con giun đất sống đông đúc ở những nơi đất có độ ẩm cao là ví dụ về
A. phân bố ngẫu nhiên.
B. phân bố phụ thuộc.
C. phân bố đều.
D. phân bố theo nhóm.
Câu 25[ID: 55089]: Cho chuỗi thức ăn sau: Lúa → châu chấu → ếch → gà → cáo.
Tiêu diệt mắt xích nào trong các mắt xích sau sẽ gây hậu quả lớn nhất?
A. Châu chấu.
B. Ếch.
C. Gà.
D. Cáo.
Câu 26[ID: 55097]: Tập hợp nào sau đây không phải là quần thể?
(1) Một đàn sói sống trong rừng.
(2) Một lồng gà bán ngoài chợ.
(3) Đàn cá rô phi đơn tính sống dưới ao. (4) Một đàn gà nuôi.
(5) Một rừng cây.
Phương án đúng là
A. (1), (2), (4).
B. (2), (3), (5). C. (2), (5).
D. (2), (3), (4).
Câu 27[ID: 55098]: Độ đa dạng của một quần xã được thể hiện bởi
A. số lượng cá thể của quần xã.
B. sự có cả động vật và thực vật với nhiều nhóm tuổi.
C. số lượng tầng phân bố.
D. số lượng loài sinh vật trong quần xã.
Câu 28[ID: 55099]: Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không
đúng?
A. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện

bất lợi của môi trường.
B. Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và không
có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C. Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
D. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường, có sự
cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Super-Max là khóa học biên soạn phù hợp cho học sinh ôn thi lại. Nội dung có đầy đủ cả kiến thức cơ bản và nâng cao

Trang 3


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

Câu 29[ID: 55100]: Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Chuỗi và lưới thức ăn phản ánh mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.
B. Trong một lưới thức ăn, mỗi loài chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định
C. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì thức ăn càng đơn giản.
D. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể thuộc nhiều mắt xích khác nhau
Câu 30[ID: 55101]: Khi nói về vai trò của ánh sáng đối với sinh vật, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tia hồng ngoại tham gia vào sự chuyển hóa vitamin ở động vật.
B. Điều kiện chiếu sáng không ảnh hưởng đến hình thái thực vật.
C. Ánh sáng nhìn thấy tham gia vào quá trình quang hợp của thực vật.
D. Tia tử ngoại chủ yếu tạo nhiệt sưởi ấm sinh vật.
Câu 31[ID: 55107]: Hiệu suất sinh thái là
A. tỉ lệ phần trăm chuyển hoá năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng.
B. tỉ số sinh khối trung bình giữa các bậc dinh dưỡng.
C. hiệu số sinh khối trung bình của hai bậc dinh dưỡng liên tiếp.
D. hiệu số năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng liên tiếp.
Câu 32[ID: 55108]: Phát biểu nào sau đây là đúng đối với tháp sinh thái?
A. Tháp năng lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn, đỉnh nhỏ.

B. Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn, đỉnh nhỏ.
C. Tháp sinh khối luôn có dạng đáy lớn, đỉnh nhỏ.
D. Tháp số lượng được xây dựng dựa trên sinh khối của mỗi bậc dinh dưỡng.
Câu 33[ID: 55109]: Cơ sở để xây dựng tháp sinh khối là
A. tổng sinh khối của mỗi bậc dinh dưỡng tính trên một đơn vị diện tích hoặc thể tích.
B. tổng sinh khối bị tiêu hao do hoạt động hô hấp và bài tiết.
C. tổng sinh khối mà mỗi bậc dinh dưỡng đồng hoá được.
D. tổng sinh khối của hệ sinh thái trên một đơn vị diện tích.
Câu 34[ID: 55110]: Trong các hệ sinh thái, khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao
liền kề, trung bình năng lượng bị thất thoát tới 90%. Phần lớn năng lượng thất thoát đó bị tiêu hao
A. qua các chất thải (ở động vật qua phân và nước tiểu).
B. do hoạt động của nhóm sinh vật phân giải.
C. qua hô hấp (năng lượng tạo nhiệt, vận động cơ thể,...).
D. do các bộ phận rơi rụng (rụng lá, rụng lông, lột xác ở động vật).
Câu 35[ID: 55111]: Trong các hệ sinh thái, khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao
liền kề, trung bình năng lượng thất thoát tới 90%, trong đó có khoảng 70% năng lượng bị tiêu hao do
A. chất thải (phân động vật và chất bài tiết).
B. hoạt động hô hấp (năng lượng tạo nhiệt, vận động cơ thể,…).
C. các bộ phận rơi rụng (rụng lá, rụng lông, lột xác ở động vật).
D. hoạt động của nhóm sinh vật phân giải.
Câu 36[ID: 55112]: Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái?
A. Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu
trình dinh dưỡng là các sinh vật phân giải như vi khuẩn, nấm.
B. Năng lượng được truyền trong hệ sinh thái theo chu trình tuần hoàn và được sử dụng trở lại.
C. Ở mỗi bậc dinh dưỡng, phần lớn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp, tạo nhiệt, chất thải,... chỉ có
khoảng 10% năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn.
D. Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền một chiều từ vi sinh vật qua các bậc dinh dưỡng tới
sinh vật sản xuất rồi trở lại môi trường.
Câu 37[ID: 55113]: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về tháp sinh thái?
A. Tháp sinh khối không phải lúc nào cũng có đáy lớn đỉnh nhỏ.

B. Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ.
Super-Max là khóa học biên soạn phù hợp cho học sinh ôn thi lại. Nội dung có đầy đủ cả kiến thức cơ bản và nâng cao

Trang 4


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

C. Tháp số lượng được xây dựng dựa trên số lượng cá thể của mỗi bậc dinh dưỡng.
D. Tháp năng lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ.
Câu 38[ID: 55114]: Trong một hệ sinh thái,
A. năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi
trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng.
B. năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi
trường và không được tái sử dụng.
C. vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng
tới môi trường và không được tái sử dụng.
D. vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng
tới môi trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng.
Câu 39[ID: 55121]: Dòng năng lượng trong hệ sinh thái được thực hiện qua
A. quan hệ dinh dưỡng của các sinh vật trong chuỗi thức ăn.
B. quan hệ dinh dưỡng giữa các sinh vật cùng loài trong quần xã.
C. quan hệ dinh dưỡng của các sinh vật cùng loài và khác loài.
D. quan hệ dinh dưỡng và nơi ở của các sinh vật trong quần xã.
Câu 40[ID: 55122]: Dạng tháp sinh thái phản ánh chính xác nhất cấu trúc năng lượng trong hệ sinh
thái là
A. tháp năng lượng.
B. tháp sinh khối.
C. tháp số lượng cá thể.
D. tháp tuổi.

Câu 41 [ID: 55123]: Khi nói về chu trình sinh địa hoá nitơ, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Vi khuẩn phản nitrat hoá có thể phân hủy nitrat (NO3−) thành nitơ phân tử (N2).
B. Một số loài vi khuẩn, vi khuẩn lam có khả năng cố định nitơ từ không khí.
C. Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng muối, như muối amôn (NH4+), nitrat (NO3−).
D. Động vật có xương sống có thể hấp thu nhiều nguồn nitơ như muối amôn (NH4+), nitrat (NO3−).
Câu 42 [ID: 55124]: Khi nói về chu trình sinh địa hóa cacbon, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Sự vận chuyển cacbon qua mỗi bậc dinh dưỡng không phụ thuộc vào hiệu suất sinh thái của bậc
dinh dưỡng đó.
B. Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon monooxit (CO).
C. Một phần nhỏ cacbon tách ra từ chu trình dinh dưỡng để đi vào các lớp trầm tích.
D. Toàn bộ lượng cacbon sau khi đi qua chu trình dinh dưỡng được trở lại môi trường không khí.
Câu 43 [ID: 55125]: Trong chu trình sinh địa hoá, nhóm sinh vật nào trong số các nhóm sinh vật sau
đây có khả năng biến đổi nitơ ở dạng thành nitơ ở dạng 3NO3- → NH4+?
A. Động vật đa bào.
B. Vi khuẩn cố định nitơ trong đất.
C. Thực vật tự dưỡng.
D. Vi khuẩn phản nitrat hoá.
Câu 44 [ID: 55131]: Hiệu suất sinh thái là
A. tỉ lệ phần trăm chuyển hoá năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng.
B. tỉ số sinh khối trung bình giữa các bậc dinh dưỡng.
C. hiệu số sinh khối trung bình của hai bậc dinh dưỡng liên tiếp.
D. hiệu số năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng liên tiếp.
Câu 45 [ID: 55132]: Phát biểu nào sau đây là đúng đối với tháp sinh thái?
A. Tháp năng lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn, đỉnh nhỏ.
B. Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn, đỉnh nhỏ.
C. Tháp sinh khối luôn có dạng đáy lớn, đỉnh nhỏ.
D. Tháp số lượng được xây dựng dựa trên sinh khối của mỗi bậc dinh dưỡng.
Câu 46 [ID: 55133]: Cơ sở để xây dựng tháp sinh khối là
A. tổng sinh khối của mỗi bậc dinh dưỡng tính trên một đơn vị diện tích hoặc thể tích.
B. tổng sinh khối bị tiêu hao do hoạt động hô hấp và bài tiết.

C. tổng sinh khối mà mỗi bậc dinh dưỡng đồng hoá được.
D. tổng sinh khối của hệ sinh thái trên một đơn vị diện tích.
Super-Max là khóa học biên soạn phù hợp cho học sinh ôn thi lại. Nội dung có đầy đủ cả kiến thức cơ bản và nâng cao

Trang 5


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

Câu 47 [ID: 55139]: Trong các hệ sinh thái, khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng
cao liền kề, trung bình năng lượng bị thất thoát tới 90%. Phần lớn năng lượng thất thoát đó bị tiêu hao
A. qua các chất thải (ở động vật qua phân và nước tiểu).
B. do hoạt động của nhóm sinh vật phân giải.
C. qua hô hấp (năng lượng tạo nhiệt, vận động cơ thể,...).
D. do các bộ phận rơi rụng (rụng lá, rụng lông, lột xác ở động vật).
Câu 48 [ID: 55140]: Trong các hệ sinh thái, khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng
cao liền kề, trung bình năng lượng thất thoát tới 90%, trong đó có khoảng 70% năng lượng bị tiêu hao
do
A. chất thải (phân động vật và chất bài tiết).
B. hoạt động hô hấp (năng lượng tạo nhiệt, vận động cơ thể,…).
C. các bộ phận rơi rụng (rụng lá, rụng lông, lột xác ở động vật).
D. hoạt động của nhóm sinh vật phân giải.
Câu 49 [ID: 55141]: Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái?
A. Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu
trình dinh dưỡng là các sinh vật phân giải như vi khuẩn, nấm.
B. Năng lượng được truyền trong hệ sinh thái theo chu trình tuần hoàn và được sử dụng trở lại.
C. Ở mỗi bậc dinh dưỡng, phần lớn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp, tạo nhiệt, chất thải,... chỉ có
khoảng 10% năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn.
D. Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền một chiều từ vi sinh vật qua các bậc dinh dưỡng tới
sinh vật sản xuất rồi trở lại môi trường.

Câu 50 [ID: 55142]: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về tháp sinh thái?
A. Tháp sinh khối không phải lúc nào cũng có đáy lớn đỉnh nhỏ.
B. Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ.
C. Tháp số lượng được xây dựng dựa trên số lượng cá thể của mỗi bậc dinh dưỡng.
D. Tháp năng lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ.
Câu 51 [ID: 55148]: Trong một hệ sinh thái,
A. năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi
trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng.
B. năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi
trường và không được tái sử dụng.
C. vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng
tới môi trường và không được tái sử dụng.
D. vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng
tới môi trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng.
Câu 52 [ID: 55149]: Dòng năng lượng trong hệ sinh thái được thực hiện qua
A. quan hệ dinh dưỡng của các sinh vật trong chuỗi thức ăn.
B. quan hệ dinh dưỡng giữa các sinh vật cùng loài trong quần xã.
C. quan hệ dinh dưỡng của các sinh vật cùng loài và khác loài.
D. quan hệ dinh dưỡng và nơi ở của các sinh vật trong quần xã.
Câu 53 [ID: 55150]: Dạng tháp sinh thái phản ánh chính xác nhất cấu trúc năng lượng trong hệ sinh
thái là
A. tháp năng lượng.
B. tháp sinh khối.
C. tháp số lượng cá thể.
D. tháp tuổi.
Câu 54 [ID: 55151]: Qua mỗi bậc dinh dưỡng trong chuỗi thức ăn phần lớn năng lượng bị tiêu hao là
do
A. mất qua hô hấp, tạo nhiệt cơ thể sinh vật.
B. mất qua các chất thải (ở động vật qua phân và nước tiểu ).
C. mất do sinh vật phía sau không sử dụng hết được các nguồn năng lượng sinh vật phía trước.

D. mất do sự mất đi của các cơ quan trên cơ thể sinh vật (rụng lá, rụng lông, lột xác ở động vật).
Super-Max là khóa học biên soạn phù hợp cho học sinh ôn thi lại. Nội dung có đầy đủ cả kiến thức cơ bản và nâng cao

Trang 6


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

Câu 55 [ID: 55152]: Trong các loại tháp sinh thái loại tháp được coi là hoàn thiện nhất đối quy luật
hình tháp sinh thái là
A. tháp khối lượng.
B. tháp số lượng và tháp năng lượng.
C. tháp năng lượng.
D. tháp khối lượng và tháp năng lượng.
Câu 56 [ID: 55158]: Sinh vật sản xuất chỉ sử dụng được những tia sáng nhìn thấy cho quá trình quang
hợp chiếm khoảng
A. 10% tổng sản lượng bức xạ.
B. 20% tổng sản lượng bức xạ.
C. 30% tổng sản lượng bức xạ.
D. 50% tổng sản lượng bức xạ.
Câu 57 [ID: 55159]: Những sinh vật có khả năng sử dụng năng lượng mặt trời để tổng hợp nên các
chất hữu cơ được gọi là
A. sinh vật sản xuất.
B. sinh vật tiêu thụ bậc 1.
C. sinh vật tiêu thụ bậc 2.
D. sinh vật phân giải.
Câu 58 [ID: 55160]: Hiệu suất sinh thái là
A. tỉ lệ phần trăm chuyển hóa năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng.
B. tỉ lệ sinh khối trung bình giữa các bậc dinh dưỡng tỉ lệ.
C. hiệu số năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng liên tiếp.

D. hiệu số sinh khối trung bình của hai bậc dinh dưỡng liên tiếp.
Câu 59 [ID: 55161]: Sở dĩ lại nói "dòng năng lượng" trong hệ sinh thái, nhưng lại nói "chu trình" sinh
đia hoá trong hệ sinh thái là vì
A. năng lượng trong hệ sinh thái vận chuyển theo chuỗi thức ăn thành một dòng còn vật chất vận
chuyển theo nhiều hướng qua lưới thức ăn nên gọi và chu trình.
B. năng lượng trong hệ sinh thái được vận chuyển liên tục thành dòng còn vật chất trong hệ sinh thái
vận chuyển theo từng bước không thành dòng.
C. năng lượng được chuyển qua các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái gián tiếp qua việc vận chuyển
vật chất trong lưới thức ăn.
D. khi năng lượng vận chuyển trong hệ sinh thái qua mỗi bậc dinh dưỡng lại bị tiêu hao một phần
vào hô hấp còn vật chất không bị tiêu hao qua các bậc dinh dưỡng.
Câu 60 [ID: 55162]: Điểm khác nhau cơ bản giữa vận chuyển vật chất và dòng năng lượng trong hệ
sinh thái là
A. sự vận chuyển vật chất trong hệ sinh thái bao giờ cũng kèm theo năng lượng còn dòng năng
lượng thì không kèm theo vật chất.
B. sự biến đổi năng lượng trong hệ sinh thái chỉ diễn ra trong từng chuỗi thức ăn còn vận chuyển vật
chất thì diễn ra trong lưới thức ăn.
C. sự vận chuyển vật chất thì bị hao hụt vì qua mỗi bậc dinh dưỡng sinh vật lại giữ lại trong các hợp
chất hữu cơ còn dòng năng lượng không bị hao hụt.
D. sự vận chuyển vật chất trong hệ sinh thái theo vòng tuần hoàn, còn dòng năng lượng thì không
theo vòng tuần hoàn.
ĐÁP ÁN ĐÚNG :
Lưu ý: Để xem lời giải chi tiết và video chữa từng câu các em xem tại khóa
SUPER-MAX: ÔN THI LẠI THPT QUỐC GIA, MÔN SINH HỌC; Tại website: />Câu

1

2

3


4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18


19

20

Đáp án

C

C

B

A

A

A

A

A

A

A

C

C


B

B

A

A

D

A

B

D

Câu

21

22

23

24

25

26


27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

Đáp án


A

B

A

D

D

B

D

D

A

C

A

A

A

C

B


C

B

B

A

A

Câu

41

42

43

44

45

46

47

48

49


50

51

52

53

54

55

56

57

58

59

60

Đáp án

D

C

C


A

A

A

C

B

C

B

B

A

A

A

C

D

A

A


A

D

Super-Max là khóa học biên soạn phù hợp cho học sinh ôn thi lại. Nội dung có đầy đủ cả kiến thức cơ bản và nâng cao

Trang 7



×