Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

1550301510795 de 6 on tap ve tien hoa phan 1pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (418.64 KB, 7 trang )

Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam – Tại Hoc24h.vn

SUPER-MAX: ÔN THI LẠI THPT QUỐC GIA MÔN SINH
HỌC
CHUYÊN ĐỀ: TIẾN HÓA
Nội dung: ÔN TẬP VỀ TIẾN HÓA – PHẦN 1

Câu 1 [ID: 56312]: Sự di-nhập gen giữa các quần thể dẫn đến
A. quần thể tăng khả năng chống chịu với điều kiện bất lợi
B. quần thể dễ xảy ra đột biến.
C. quần thể được củng cố do tăng thêm alen mới
D. quần thể mất trạng thái cân bằng di truyền.
Câu 2[ID: 56313]: Biến động di truyền được xem là một nhân tố tiến hóa là vì:
A. Làm thay đổi TSTĐ của các alen về một gen nào đó trong quần thể một cách đột ngột do nguyên nhân
ngẫu nhiên
B. Làm thay đổi TSTĐ của các alen về một gen nào đó trong quần thể một cách định hướng do nguyên nhân
ngẫu nhiên
C. Làm thay đổi TSTĐ của các alen về một gen nào đó trong quần thể một cách đột ngột do nguyên nhân
gây đột biến
D. Làm thay đổi TSTĐ đối của các alen về một gen nào đó trong quần thể và dt cho thế hệ sau vì liên quan
đến đột biến
Câu 3 [ID: 56314]: Hai cơ quan tương đồng là
A. gai của cây xương rồng và tua cuốn ở cây đậu Hà Lan.
B. mang của loài cá và mang của các loài tôm.
C. chân của loài chuột chũi và chân của loài dế nhũi.
D. gai của cây hoa hồng và gai của cây xương rồng.
Câu 4 [ID: 56315]: Trong thí nghiệm của mình, Miller và Urey đã mô phỏng khí quyển nguyên thủy của Trái
Đất trong phòng thí nghiệm để tổng hợp hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ, vậy những khí nào được hai ông sử
dụng ?
A. H2O ,CO2 ,CH4 ,N2
B. H2O ,CO2 ,CH4 ,NH3


C. H2O ,CH4 ,NH3 , H2
D. H2O ,O2 ,CH4 ,N2
Câu 5 [ID: 56316]: đặc điểm nổi bật của hệ đại phân tử sinh học:
A. tính đa dạng
B. tính đặc thù.
C. đa dạng và đặc thù.
D. đặc thù và đổi mới.
Câu 6 [ID: 56325]: Cánh của dơi và cánh của sâu bọ là bằng chứng về :
A. cơ quan tương đồng.
B. cơ quan tương ứng.
C. cơ quan tương tự.
D. cơ quan thoái hoá
Câu 7 [ID: 56326]: Trong một hồ ở Châu Phi, có hai loài cá giống nhau về một số đặc điểm hình thái và chỉ
khác nhau về màu sắc, một loài màu đỏ, 1 loài màu xám, chúng không giao phối với nhau. Khi nuôi chúng
trong bể cá có chiếu ánh sáng đơn sắc làm chúng cùng màu thì các cá thể của 2 loài lại giao phối với nhau và
sinh con. Ví dụ trên thể hiện con đường hình thành loài bằng:
A. cách li tập tính
B. cách li sinh thái
C. cách li sinh sản
D. cách li địa lí
Câu 8 [ID: 56327]: Vai trò của biến động di truyền trong tiến hoá nhỏ là :
A. làm cho thành phần kiểu gen của quần thể thay đổi đôt ngột.
B. làm cho tần số tương đối của các alen thay đổi theo hướng xác định.
C. tạo ra loài mới một cách nhanh chóng.
D. thúc đẩy sự cách li di truyền.
Câu 9 [ID: 56328]: Theo quan niệm hiện đại, thực chất của tiến hoá nhỏ:
Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 1



Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam – Tại Hoc24h.vn

A. Là quá trình hình thành loài mới.
B. Là quá trình hình thành các đơn vị tiến hoá trên loài.
C. Là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể (biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen
của quần thể).
D. Là quá trình tạo ra nguồn biến dị di truyền của quần thể.
Câu 10 [ID: 56329]: Theo quan niệm hiện đại, nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên là :
A. biến dị cá thể
B. biến dị di truyền
C. thường biến, biến dị đột biến và biến dị tổ hợp
D. biến dị đột biến
Câu 11 [ID: 56337]: Chọn phát biểu sai:
A. Ở sinh vật nhân sơ quá trình ghép nối các axit amin có thể diễn ra đồng thời với quá trình ghép nối các
ribonucleotit.
B. Ở sinh vật nhân thực có những gen đi vào giao tử và hợp tử mà không trải qua quá trình giảm phân trên
NST.
C. Ở vi khuẩn, phần lớn ADN mã hóa cho các protein.
D. Ở sinh vật nhân thực với một gen nào đó, sự phiên mã xảy ra và sau đó sẽ dịch mã tạo ra các loại chuỗi
polipeptit khác nhau từ gen đó.
Câu 12 [ID: 56338]: Đối với quá trình tiến hóa nhỏ, nhân tố đột biến (quá trình đột biến) có vai trò cung cấp :
A. các alen mới, làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách chậm chạp.
B. các biến dị tổ hợp, làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.
C. nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên.
D. các alen mới, làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định.
Câu 13 [ID: 56339]: Động lực của CLTN là :
A. Nhu cầu tồn tại của con người
B. Nhu cầu tồn tại của sinh vật
C. Đấu tranh sinh học khác loài

D. Các mối quan hệ sinh học
Câu 14 [ID: 56340]: yếu tố quyết định sự sống có thể chuyển từ nước lên cạn là :
A. mặt đất được nâng lên, biển bị thu hẹp.
B. sự tập trung nhiều di vật hữu cơ trên đất liền
C. sự quang hợp của thực vật tạo ra oxy phân tử từ đó hình thành tầng ôzôn.
D. các hoạt động núi lửa và sấm sét đã giảm.
Câu 15 [ID: 56341]: Vây cá voi và cánh dơi là :
A. những cơ quan thoái hóa.
B. những cơ quan được bắt nguồn từ những cơ quan khác nhau ở loài tổ tiên.
C. những cơ quan tương tự.
D. những cơ quan tương đồng.
Câu 16 [ID:56349]: Vì sao hệ động vật và thực vật ở châu Âu, châu Á và Bắc Mĩ có một số loài cơ bản giống
nhau nhưng cũng có một số loài đặc trưng?
A. Đầu tiên, tất cả các loài đều giống nhau do có nguồn gốc chung, sau đó trở nên khác nhau do chọn lọc tự
nhiên theo nhiều hướng khác nhau.
B. Đại lục Á, Âu và Bắc Mĩ mới tách nhau (từ kỉ Đệ tứ) nên những loài giống nhau xuất hiện trước đó và
những loài khác nhau xuất hiện sau.
C. Do có cùng vĩ độ nên khí hậu tương tự nhau dẫn đến sự hình thành hệ động, thực vật giống nhau, các loài
đặc trưng là do sự thích nghi với điều kiện địa phương.
D. Một số loài di chuyển từ châu Á sang Bắc Mĩ nhờ cầu nối ở eo biển Berinh ngày nay.
Câu 17 [ID: 56350]: Điều khẳng định nào dưới đây về chọn lọc tự nhiên (CLTN) là đúng hơn cả?
A. CLTN tạo nên các đặc điểm giúp sinh vật thích nghi với môi trường.
B. CLTN trực tiếp làm thay đổi tần số alen của quần thể.
C. CLTN làm thay đổi giá trị thích ứng của kiểu gen.
D. CLTN sàng lọc những biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại.
Câu 18 [ID: 56351]: Sự kiện nào dưới đây không phải là bằng chứng tiến hoá?
A. hoá thạch
Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 2



Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam – Tại Hoc24h.vn

B. sự giống nhau của các prôtêin ở những loài khác nhau
C. các cơ quan tương đồng
D. các cá thể cùng loài có những kiểu hình khác nhau
Câu 19 [ID: 56352]: Cơ chế cách li là những trở ngại ngăn cản:
A. sự tạo thành hợp tử hoặc con lai hữu thụ
B. sự tạo thành hợp tử hoặc con lai bất thụ
C. sự tạo thành các đặc điểm thích nghi của sinh vật
D. sự thay đổi vốn gen của quần thể
Câu 20 [ID: 56353]: Sự tồn tại của các cơ quan thoái hóa trên cơ thể người là bằng chứng cho:
A. Loài người và các loài động vật ngày nay có chúng một nguồn gốc
B. Loài người là sinh vật tiến hóa nhất, không còn những cơ quan không phù hợp với chức năng
C. Loài người có khả năng thích nghi tốt hơn so với các loài động vật khác
D. Cơ quan nào trên cơ thể không được sử dụng sẽ bị thoái hóa
Câu 21 [ID: 56359]: Cho các nội dung:
1. Yếu tố ngẫu nhiên chỉ là nhân tố tiến hóa khi kích thước quần thể có kích thước nhỏ.
2. Yếu tố ngẫu nhiên là nhân tố quan trọng trong quá trình hình thành loài.
3. Yếu tố ngẫu nhiên làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.
4. Yếu tố ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số các alen quy định tính trạng có lợi
5. Quần thể có kích thước càng lớn, thì ảnh hưởng của các yếu tố ngẫu nhiên càng mạnh mẽ.
Có bao nhiêu nội dung nói đúng về yếu tố ngẫu nhiên?
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Câu 22 [ID: 56360]: Các nhân tố tiến hoá phát huy vai trò thường xuyên trong quần thể lớn là:
A. Di nhập gen, biến động di truyền

B. Đột biến, di nhập gen
C. Đột biến, chọn lọc tự nhiên
D. Đột biến, biến động di truyền
Câu 23 [ID: 56361]: Sự kiện nào sau đây không thuộc giai đoạn tiến hoá tiền sinh học:
A. Sự xuất hiện cơ chế sao chép.
B. Sự hình thành lớp màng.
C. Hình thành các chất hửu cơ phức tạp prôtêin và a xít nuclếic.
D. Sự xuất hiện các enzim.
Câu 24 [ID: 56362]: Vai trò của hiện tượng biến động di truyền trong tiến hoá nhỏ là:
A. nguồn nguyên liệu cấp cho quá trình chọn lọc tự nhiên.
B. dẫn đến sự hình thành các nhóm phân loại trên loài.
C. làm cho thành phần kiểu gen của quần thể thay đổi đột ngột.
D. làm cho tần số tương đối của các alen thay đổi theo một hướng xác định.
Câu 25 [ID: 56363]: Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong tiến hóa nhỏ là :
A. quy định chiều hướng nhịp độ biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
B. làm phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể.
C. tích luỹ các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại
D. đảm bảo sự sống sót của những cá thể thích nghi nhất trong quần thể.
Câu 26 [ID: 56369]: Các nhóm phân loại đều có quá trình phát triển phôi trải qua các giai đoạn giống nhau,
điều này chứng tỏ :
A. Thế giới sinh vật có cùng nguồn gốc và sự tiến hoá có tính kế thừa
B. Sự phát triển của sinh vật phản ánh đầy đủ quá trình tiến hoá của chúng
C. Quá trình tiến hoá của sinh vật luôn trải qua các giai đoạn giống nhau
D. Thế giới sinh vật có nguồn gốc từ 1 tế bào đầu tiên là hợp tử
Câu 27 [ID: 56370]: Theo Đacuyn, đơn vị tác động của chọn lọc tự nhiên là:
A. cá thể
B. quần thể
C. quần xã
D. mọi cấp độ
Câu 28 [ID: 56371]: Trên cùng một dòng sông chảy vào hồ, dưới tác động của chọn lọc tự nhiên qua thời gian

dài, từ một loài gốc đã hình thành nên 3 loài cá hồi mới có đặc điểm thích nghi khác nhau.
Loài 1 đ trong hồ vào mùa đông.
Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 3


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam – Tại Hoc24h.vn

Loài 2 đ ở cửa sông vào xuân - h .
Loài 3 đ ở đoạn giữa sông vào mùa đông.
Sự hình thành các loài cá hồi trên diễn ra theo con đường nào?
A. Con đường địa lí.
B. Con đường sinh sản.
C. Con đường lai xa và đa bội hóa. D. Con đường sinh thái.
Câu 29 [ID: 56372]: Bằng con đường phân ly tính trạng, sự chọn lọc của con người từ một loài hoang dại ban
đầu đã dẫn đến hiện tượng tạo thành các giống cây trồng khác nhau. Một trong số các giống cây trồng dưới đây
không xuất phát từ loài mù tạc hoang dại, đó là :
A. cải cúc
B. cải bắp
C. cải thảo
D. suplơ
Câu 30 [ID: 56373]: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phôi sinh học so sánh chỉ nghiên cứu những điểm khác nhau trong quá trình phát triển phôi của các loài.
B. Phôi sinh học so sánh nghiên cứu những điểm khác nhau ở giai đoạn đầu, giống nhau ở giai đoạn sau
trong quá trình phát triển phôi của các loài.
C. Phôi sinh học so sánh chỉ nghiên cứu những điểm giống nhau trong quá trình phát triển phôi của các loài.
D. Phôi sinh học so sánh nghiên cứu những điểm giống và khác nhau ở các giai đoạn phát triển phôi khác
nhau giữa các loài.
Câu 31 [ID: 56379]: Đồng qui tính trạng là trường hợp :

A. các loài xa nhau sống trong cùng môi trường, có các đặc điểm giống nhau về hình thái.
B. các loài khác nhau sống trong cùng một môi trường, có các đặc điểm khác nhau về hình thái.
C. các loài thân thuộc sống cùng môi trường, có các đặc điểm giống nhau về hình thái.
D. các loài khác xa nhau sống cùng môi trường, có các đặc điểm hình thái, cấu tạo, di truyền hoàn toàn giống
nhau.
Câu 32 [ID: 56380]: Trong các giai đoạn phát triển hay trạng thái sinh lí khác nhau, cơ thể phản ứng như thế
nào đối với tác động của cùng một nhân tố?
A. Trong các giai đoạn phát triển hay trạng thái sinh lí khác nhau, cơ thể phản ứng khác nhau đối với tác
động của cùng một nhân tố?
B. Trong các giai đoạn phát triển hay trạng thái sinh lí khác nhau, cơ thể phản ứng như nhau đối với tác động
của cùng một nhân tố?
C. Trong các giai đoạn phát triển hay trạng thái sinh lí khác nhau, cơ thể có hoặc không phản ứng đối với tác
động của cùng một nhân tố?
D. Trong các giai đoạn phát triển hay trạng thái sinh lí khác nhau, cơ thể luôn phản ứng thích nghi đối với
tác động của cùng một nhân tố?
Câu 33 [ID: 56381]: Thời gian đầu, người ta dùng một loại hóa chất thì diệt được trên 90% sâu tơ hại bắp cải,
nhưng sau nhiều lần phun thì hiệu quả diệt sâu của thuốc giảm hẳn. Hiện tượng trên có thể được giải thích như
sau:
1. khi tiếp xúc với hóa chất, sâu tơ đã xuất hiện alen kháng thuốc
2. sâu tơ đã hình thành khả năng kháng thuốc do nhiều gen chi phối.
3. khả năng kháng thuốc càng hoàn thiện do chọn lọc tự nhiên tích lũy các alen kháng thuốc ngày càng nhiều.
4. sâu tơ có tốc độ sinh sản nhanh nên thuốc trừ sâu không diệt hết được
Giải thích đúng là:
A. 1,4
B. 1,2
C. 2,3
D. 1,3
Câu 34 [ID: 56382]: Bằng chứng nào sau đây phản ánh sự tiến hóa đồng quy (tương tự)?
A. Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa hoa vẫn còn di tích của nhụy
B. Gai xương rồng và tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá

C. Gai cây xương rồng là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân
D. Cánh con dơi và cánh tay người
Câu 35 [ID: 56383]: Loài phân bố càng rộng, tốc độ tiến hóa diễn ra càng nhanh vì :
A. Loài đó càng có cơ hội hình thành nhiều quần thể cách li về mặt địa lí dẫn đến cách li sinh sản
B. Các quần thể của loài dễ phân hóa về mặt tập tính, đặc biệt là tập tính sinh sản dẫn đến cách li sinh sản
C. Loài đó dễ tích lũy nhiều đột biến hơn các loài có vùng phân bố hẹp
D. Loài đó có cơ hội giao phối với nhiều loài có họ hàng gần gũi, quá trình hình thành loài mới bằng con
đường lai xa và đa bội hóa xảy ra nhanh hơn
Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 4


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam – Tại Hoc24h.vn

Câu 36 [ID: 56390]: Đặc điểm của biến dị trong quá trình sinh sản là:
A. Đồng loạt theo hướng xác định
B. Những biến đổi riêng l và theo hướng xác định với điều kiện môi trường
C. ở những cá thể riêng l và theo hướng không xác định
D. ở những cá thể riêng l và theo hướng xác định
Câu 37 [ID: 56391]: Đóng góp quan trọng của học thuyết Lamac là:
A. khẳng định vai trò của ngoại cảnh trong sự biến đổi của các loài sinh vật
B. chứng minh rằng sinh giới ngày nay là sản phẩm của quá trình phát triển liên tục từ đơn giản đến phức
tạp.
C. đề xuất quan niệm người là động vật cao cấp phát sinh từ vượn
D. đã làm sánh tỏ quan hệ giữa ngoại với sinh vật
Câu 38 [ID:56393]: Nhân tố tiến hoá làm thay đổi đồng thời tần số tương đối các alen thuộc một gen của cả
hai quần thể là:
A. đột biến
B. biến động di truyền

C. di nhập gen
D. chọn lọc tự nhiên
Câu 39 [ID: 56394]: Điều nào dưới đây không đúng khi nói đột biến gen được xem là nguyên liệu chủ yếu của
quá trình tiến hoá?
A. Mặc dù đa số là có hại trong những điều kiện mới hoặc gặp tổ hợp gen thích hợp nó có thể có lợi
B. Ít ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sự sinh sản của cơ thể
C. Phổ biến hơn đột biến NST
D. Luôn tạo ra được tổ hợp gen thích nghi
Câu 40 [ID: 56396]: Theo quan điểm DT học hiện đại, vai trò chủ yếu của CL cá thể là:
A. hình thành những đặc điểm thích nghi tương quan giữa các cá thể
B. làm tăng tỉ lệ những cá thể thích nghi nhất trong quần thể
C. làm tăng tỉ lệ các kiêu gen thích nghi nhất trong nội bộ loài
D. làm tăng số lượng loài giữa các quần xã
Câu 41 [ID: 56404]: Theo quan điểm DT học hiện đại, vai trò chủ yếu của CL quần thể là:
A. hình thành những đặc điểm thích nghi tương quan giữa các cá thể
B. làm tăng tỉ lệ những cá thể thích nghi nhất trong quần thể
C. làm tăng tỉ lệ các kiêu gen thích nghi nhất trong nội bộ loài
D. làm tăng số lượng loài giữa các quần xã
Câu 42 [ID: 56406]: Một số sâu bọ có màu sắc sặc sỡ được chọn lọc tự nhiên duy trì là vì
A. chúng có khả năng sinh sản cao
B. chúng có sức sống cao
C. chúng dễ tìm được bạn
D. chứng làm cho k thù hoảng sợ nên ít bị tiêu diệt
Câu 43 [ID: 56407]: Trong tiến hoá thì quá trình hình thành đặc điểm thích nghi xảy ra nhanh hay chậm phụ
thuộc vào
A. quá trình phát sinh và tích lũy các gen đột biến ở mỗi loài, tốc độ sinh sản của mỗi loài, áp lực của chọn
lọc tự nhiên.
B. Sự đóng góp vào vốn gen cho thế hệ sau.
C. Sự xuất hiện biến dị tổ hợp
D. Tần số đột biến.

Câu 44 [ID: 56408]: Nguyên nhân của cơ quan tương đồng là do:
A. các nòi trong một loài, các loài trong một chi đã hình thành theo con đường phân li từ một quần thể gốc
nên mang các đặc điểm kiểu hình giống nhau
B. các loài sinh vật hình thành theo những con đường phân li, các nhóm bắt nguồn từ một loài tổ tiên nên
mang các đặc điểm cấu tạo giống nhau
C. các loài khác nhau nhưng do sống trong điều kiện giống nhau nên đã được chọn lọc theo cùng một hướng,
tích luỹ những đột biến tương tự
D. các quần thể khác nhau của cùng một loài mặc dù sống trong những điều kiện khác nhau nhưng vẫn mang
những đặc điểm chung.
Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 5


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam – Tại Hoc24h.vn

Câu 45 [ID: 56409]: Theo quan điểm tiến hoá hiện đại, cách li địa lí có vai trò quan trọng vì:
A. Cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp làm xuất hiện các đột biến theo nhiều hướng khác nhau.
B. Cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật.
C. Cách li địa lí có vai trò thúc đẩy sự phân hoá vốn gen của quần thể gốc.
D. Cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp làm xuất hiện cách li sinh sản.
Câu 46 [ID:56419]: Theo quan điểm tiến hoá hiện đại, giải thích nào sau đây về sự xuất hiện bướm sâu đo
bạch dương màu đen (Biston betularia) ở vùng Manchetxtơ (Anh) vào những năm cuối thế kỷ XIX, nửa đầu thế
kỷ XX là đúng?
A. Tất cả bướm sâu đo bạch dương có cùng một kiểu gen, khi cây bạch dương có màu trắng thì bướm có
màu trắng, khi cây có màu đen thì bướm có màu đen.
B. Môi trường sống là các thân cây bạch dương bị nhuộm đen đã làm phát sinh các đột biến tương ứng màu
đen trên cơ thể sâu đo bạch dương.
C. Khi sử dụng thức ăn bị nhuộm đen do khói bụi đã làm cho cơ thể bướm bị nhuộm đen.
D. Dạng đột biến quy định kiểu hình màu đen ở bướm sâu đo bạch dương đã xuất hiện một cách ngẫu nhiên

từ trước và được chọn lọc tự nhiên giữ lại.
Câu 47 [ID: 56420]: Bằng chứng sinh học phân tử chứng minh mọi sinh vật trên trái đất có chung một nguồn
gốc là:
1. Mọi sinh vật đều sử dụng chung một loại mã di truyền.
2. Đều sử dụng hơn 20 loại axit amin để cấu tạo nên prôtêin.
3. Những loài có quan hệ họ hàng gần thì trình tự các axit amin và trình tự các nuclêôtit càng giống nhau.
4. Mọi sinh vật được cấu tạo từ tế bào.
Phương án đúng là:
A. 1 và 2
B. 2 và 3
C. 1, 2 và 3
D. 1, 2, 3 và 4.
Câu 48 [ID56421]: 1.Quần đảo Galapagot trong 48 loài thân mềm có 41 loài địa phương.
2. Thú có túi ở Oxtraylia.
3. Quần đảo Galapagot có điều kiện sinh thái phù hợp, nhưng không có loài lưỡng cư nào.
4. Hệ động vật ở đảo đại dương ngh o hơn đảo lục địa.
5. Chuột túi, sóc túi ở Oxtraylia có hình dáng giống với chuột, sóc nhau thai ở Châu Á
Hiện tượng nào thể hiện tiến hóa hội tụ ( đồng qui )
A. 1
B. 2, 3
C. 4, 5
D. 5.
Câu 49 [ID56424]: Vi khuẩn tụ cầu vàng có khả năng kháng lại thuốc pênixilin là do có gen đột biến làm
A. thay đổi cấu trúc thành tế bào, thuốc không thể bám vào thành tế bào
B. biến tính thuốc do đó mất tính năng của thuốc
C. vô hiệu hoá làm mất hoàn toàn tính năng của thuốc
D. làm giảm đi đáng kể tác dụng của thuốc.

ĐÁP ÁN ĐÚNG :
Lưu ý: Để xem lời giải chi tiết và video chữa từng câu các em xem tại khóa

SUPER-MAX: ÔN THI LẠI THPT QUỐC GIA, MÔN SINH HỌC; Tại website: />Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14


15

16

17

18

19

20

Đáp án

D

A

A

C

C

C

A

A


C

B

D

A

B

C

D

B

D

D

A

A

Câu

21

22


23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37


38

39

40

Đáp án

B

C

C

C

A

A

A

D

A

D

A


A

C

C

A

C

A

C

D

B

Câu

41

42

43

44

45


46

47

48

49

Đáp án

A

D

A

B

C

D

C

D

A

Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!


Trang 6


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam – Tại Hoc24h.vn

Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 7



×