Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Hoc24h vn đề 6 luyện tập về công thức giải nhanh bài tập biến dị cấp phân tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (433.8 KB, 21 trang )

Câu 1 ( ID:91741 )

Câu trắc nghiệm (0.56 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Tế bào của một loài sinh vật nhân sơ khi phân chia bị nhiễm tác nhân hóa học 5-BU,
làm cho gen A biến thành alen a có 60 chu kì xoắn và có 1400 liên kết hiđrô. Số
lượng từng loại nuclêôtit của gen A là

A

A = T = 401; G = X = 799

B

A = T = 799; G = X = 401.

C

A = T = 201; G = X = 399.

D

A = T = 401; G = X = 199
Lời giải chi tiết

Bình luận


Lời giải chi tiết

Tế bào của 1 loài sinh vật khi bị nhiễm tác nhân hóa hóc 5-BU làm cho gen A
biến thành a, có 60 chu kì xoắn → N = 60 × 20 = 1200, H = 1400 → G=200, A
= T = 400.
Hóa chất 5 BU gây đột biến A-T thành G-X → số nucleotide mỗi loại của alen
A là: A=T = 400+1 = 401, G =X = 200-1 = 199

Câu 2 ( ID:91742 )

Câu trắc nghiệm (0.56 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Một gen có 4800 liên kết hiđrô và có tỉ lệ A/G = 1/2, bị đột biến thành alen mới có
4801 liên kết hiđrô và có khối lượng 108.104 đ.v.C. Số nuclêôtit mỗi loại của gen sau
đột biến là:

A

T = A = 598, G = X = 1202.


B

A = T = 600, G = X = 1200.

C


T = A = 601, G = X = 1199.

D

T = A = 599, G = X = 1201
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Gen có H = 4800, A/G = 1/2 → A = 600, G = 1200.
Gen bị đột biến có số liên kết H = 4801, có M = 108 × 104 → N = 3600. Tổng
nu không đổi và số liên kết hidro tăng lên 1 → đột biến dạng thay thế 1 cặp
nucleotide A-T bằng cặp G-X
Số nucleotide mỗi loại của gen sau đột biến: A =T = 600-1 = 599; G=X = 1201

Câu 3 ( ID:91743 )

Câu trắc nghiệm (0.56 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cho các nội dung sau:
1. Đột biến mất đoạn NST thường gây chết hoặc làm giảm sức sống của cơ thể sinh
vật.
2. Đột biến đảo đoạn NST thường gây chết hoặc làm mất khả năng sinh sản.

3. Đột biến lặp đoạn thường làm tăng cường độ biểu hiện của tính trạng.
4. Đột biến chuyển đoạn nhỏ được ứng dụng để chuyển gen từ loài này sang loài
khác.
Số phát biểu sai là

A

2

B

4

C

3


D

1
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

(1) Đúng. Đột biến mất đoạn NST làm mất gen, mất tính trạng, thường gây
chết hoặc giảm sức sống của cơ thể sinh vật.
(2) sai. Đột biến đảo đoạn thường không ảnh hưởng nhiều tới gen vì chúng chỉ

làm thay đổi vị trí các gen còn không làm thay đổi số lượng; sẽ làm mất khả
năng sinh sản nhưng ít trường hợp gây chết.
(3) đúng. đột biến lặp đoạn là 1 đoạn nào đó của NST được lặp lại 1 hay nhiều
lần → chúng thường làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện tính trạng. VD:
lặp đoạn ở đại mạch làm tăng hoạt tính enzyme amilaza.
(4) đúng. Đột biến chuyển đoạn có ứng dụng trong việc chuyển đoạn gen từ
loài này sang loài khác.
Chỉ có (2) sai.

Câu 4 ( ID:91744 )

Câu trắc nghiệm (0.56 điểm)

Tần số đột biến gen phụ thuộc vào
1. loại tác nhân gây đột biến
2. đặc điểm cấu trúc của gen
3. cường độ, liều lượng của tác nhân
4. chức năng của gen
Số phương án đúng là

A

2

B

3

Báo lỗi câu hỏi


 Theo dõi


C

1

D

4
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Đột biến gen có tần số rất thấp từ 10-6 → 10-4 tuy nhiên chúng tùy thuộc vào
loại tác nhân đột biến (có những tác nhân dễ gây đột biến còn có những tác
nhân khó gây đột biến); cường độ, liều lượng của tác nhân (ở một ngưỡng nhất
định thì tác dụng của hóa chất sẽ không gây ra đột biến nhưng nếu vượt qua
giới hạn liều lượng đó thì sẽ gây đột biến và ảnh hưởng tới sinh vật).
Tuy nhiên có những gen dễ đột biến ngược lại có những gen khó bị đột biến ,
còn tùy vào cấu trúc của gen.
Phương án đúng là (1), (2), (3).

Câu 5 ( ID:91745 )

Câu trắc nghiệm (0.56 điểm)

Báo lỗi câu hỏi


 Theo dõi

Trong điều kiện mỗi gen quy định một tính trạng, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng về đột biến gen?
I. Khi ở dạng dị hợp, đột biến gen trội cũng được gọi là thể đột biến.
II. Đột biến gen có thể được phát sinh khi ADN nhân đôi hoặc khi gen phiên mã.
III. Đột biến gen được gọi là biến dị di truyền vì tất cả các đột biến gen đều được di
truyền cho đời sau.
IV. Trong cùng một tế bào, khi chịu tác động bởi một loại tác nhân thì tất cả các gen
đều bị đột biến với tần số như nhau.

A

3


B

1

C

4

D

2
Lời giải chi tiết


Bình luận

Lời giải chi tiết

I. Khi ở dạng dị hợp, đột biến gen trội cũng được gọi là thể đột biến: đúng, do
gen trội sẽ biểu hiện ngay thành kiểu hình, nên được gọi là thể đột biến.
II. Đột biến gen có thể được phát sinh khi ADN nhân đôi hoặc khi gen phiên
mã: đúng.
III. Đột biến gen được gọi là biến dị di truyền vì tất cả các đột biến gen đều
được di truyền cho đời sau: sai, đột biến gen được gọi là biến dị di truyền vì
đột biến gen là những biến đổi trong vật chất di truyền.
IV. Trong cùng một tế bào, khi chịu tác động bởi một loại tác nhân thì tất cả
các gen đều bị đột biến với tần số như nhau: sai, còn phụ thuộc vào cường độ
của tác nhân và cấu trúc của từng gen.
Vậy các phát biểu đúng là 1 và 2.

Câu 6 ( ID:91746 )

Câu trắc nghiệm (0.56 điểm)

Đột biến gen có đặc điểm
(1) Có hại cho sinh vật.
(2) Xuất hiện vô hướng và có tần số thấp.
(3) Là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.
(4) Di truyền được.
(5) Xuất hiện đồng loạt.
Số phương án đúng

Báo lỗi câu hỏi


 Theo dõi


A

4

B

3

C

5

D

2
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen, liên quan tới một hoặc
một số cặp nucleotide.
Đột biến gen thường có tác động trung tính tới sinh vật, có thể có lợi, hoặc có
hại tùy vào tổ hợp gen và tùy vào điều kiện môi trường.
Đột biến gen vô hướng, có tần số nhỏ từ 10-6 → 10-4; là những biến đổi vật
chất di truyền nên có thể di truyền được; và là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho

quá trình tiến hóa.
Đáp án đúng (2), (3), (4).

Câu 7 ( ID:91747 )

Câu trắc nghiệm (0.56 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Khi nói về đột biến gen, có các phát biểu sau:
(1) Đột biến điểm có 3 loại là: thay thế một cặp nucleotit, mất hai cặp nucleotit, thêm
hai cặp nucleotit .
(2) Phần lớn các đột biến thay thế cặp nucleotit thường không gây hại đối với thể đột
biến vì liên quan đến tính thoái hóa của mã di truyền.
(3) Đột biến gen có thể có lợi, có thể có hại hoặc trung tính. Nhưng đa phần đột biến
gen là trung tính.
(4) Đột biến gen xảy ra chủ yếu ở vi khuẩn, thực vật và ít gặp ở động vật.


(5) Đột biến thay cặp A-T bằng cặp G-X có thể do trong quá trình nhân đôi đã xuất
hiện bazo nito hiếm loại Guanin.
(6) Trong các loại đột biến điểm thì đột biến thay thế một cặp gây hậu quả hơn cả vì
không làm thay đổi cấu trúc của protein.
Số phát biểu có nội dung đúng là:

A

3


B

4

C

5

D

2
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Xét các phát biểu của đề bài:
(1) sai vì đột biến điểm là dạng đột biến chỉ liên quan đến 1 cặp nucleotit. Đột
biến điểm có 3 loại là: thay thế một cặp nucleotit, mất 1 cặp nucleotit, thêm 1
cặp nucleotit.
(2) đúng. Đa số đột biến gen là đột biến thay thế. Phần lớn các đột biến thay
thế cặp nucleotit thường không gây hại đối với thể đột biến vì liên quan đến
tính thoái hóa của mã di truyền. khi đó bộ ba sau đột biến và bộ ba ban đầu
cùng mã hóa cho 1 axit amin → chuỗi polipeptit không bị thay đổi.
(3) đúng.
(4) sai vì đột biến gen xảy ra ở tất cả các loài với tần suất như nhau.
(5) sai. Khi xuất hiện Guanin dạng hiếm sẽ thay thế cặp G-X bằng cặp A-T
theo sơ đồ:

G-X → G*-X (nhân đôi lần 1) → G*-T (nhân đôi lần 2) → A-T.


(6) sai vì trong các loại đột biến điểm thì đột biến thay thế một cặp ít gây hậu
quả nhất. Đột biến gây hậu quả nhiều nhất là mất 1 cặp nucleotit.
→ Trong các phát biểu trên, có 2 phát biểu đúng

Câu 8 ( ID:91748 )

Câu trắc nghiệm (0.56 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cho các phát biểu sau đây:
(1) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen cho quần thể.
(3) Đột biến gen phổ biến hơn đột biến nhiễm sắc thể.
(4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.
(5) Xét ở mức độ phân tử, phần nhiều đột biến điểm thường vô hại.
(6) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi
trường.
Số phương án đúng là

A

4

B


3

C

2

D

5
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới một cặp
nucleotide.
Các dạng đột biến điểm: mất, thêm thay thế một cặp nucleotide


(1) Sai. Đột biến gen làm kết thúc sớm quá trình dịch mã là đột biến làm xuất
hiện bộ ba kết thúc UAA, UAG, UGA. Bất cứ đột biến nào làm xuất hiện mã
kết thúc đều làm kết thúc sớm. Đột biến thay thế 1 cặp nucleotit có thể chỉ làm
thay đổi 1 axit amin hoặc có thể không làm ảnh hưởng đến chuỗi polipeptit nếu
đột biến rơi vào mã thoái hóa.
(2) Đúng. Đột biến gen tạo ra nhiều alen mới, làm phong phú vốn gen của
quần thể.
(3) Đúng. Vì đột biến gen ít ảnh hưởng đến sức sống và khả năng sinh sản của
cơ thể.

(4), (5), (6) Đúng.
Có 5 phương án đúng

Câu 9 ( ID:91763 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.56 điểm)

 Theo dõi

Cho các trường hợp sau:
(1) Gen tạo ra sau quá trình nhân đôi ADN có một cặp nucleotit bị thay thế.
(2) mARN tạo ra sau phiên mã bị mất 1 cặp nucleotit.
(3) Gen tạo ra sau quá trình nhân đôi ADN bị mất một cặp nucleotit.
(4) Chuỗi polipeptit tạo ra sau dịch mã bị mất 1 axit amin.
Có bao nhiêu trường hợp được xếp vào đột biến gen?

A

4

B

1

C

2


D

3
Lời giải chi tiết

Bình luận


Lời giải chi tiết

Xét các trường hợp của đề bài
1 đúng vì đây là dạng đột biến gen thay thế 1 cặp nucleotit.
2 sai vì mARN chỉ có 1 mạch đơn nên chúng chỉ có thể mất 1 nucleotit mà
không thể mất 1 cặp nucleotit.
3 đúng vì đây là dạng đột biến mất 1 cặp nucleotit.
4 sai vì đột biến gen là những biến đổi xảy ra trong cấu trúc của gen còn ở đây
là đột biến xảy ra ở chuỗi polipeptit.
→ Có 2 trường hợp là đột biến gen là các trường hợp: 1, 3

Câu 10 ( ID:91750 )

Câu trắc nghiệm (0.56 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Một gen bình thường có số nucleôtit loại A chiếm 30%. Do xảy ra đột biến mất đoạn
làm cho nucleôtit loại A giảm đi 1/3, loại G giảm đi 1/5 so với khi chưa bị đột biến.
Sau đột biến gen chỉ còn dài 2937,6Å. Cho các phát biểu sau:

(1) Tổng số nucleotit của gen trước khi đột biến là 3000 nucleotit.
(2) Tổng số nucleotit của gen còn lại sau khi đột biến là 1728 nucleotit.
(3) Số nucleotit loại A của gen trước khi đột biến là 720 nucleotit.
(4) Số nucleôtit loại X của gen sau đột biến là 384 nucleôtit.
Số phát biểu đúng là

A

1

B

3

C

4

D

2
Lời giải chi tiết

Bình luận


Lời giải chi tiết

Gen bình thường có A = 30%. Đột biến làm A giảm đi 1/3 và G giảm đi 1/5;
vậy gen bình thường còn A' = 2/3A; G' = 4/5G.

Sau đột biến có L còn 2937,6Å : (2/3A + 4/5G).3,4 = 2937,6 → 2/3A + 4/5G =
846
Ta có: 2/3A + 4/5G = 846 và A = 30% → Giải ra ta có: G = 480; A = 720.
Tổng số gen trước khi đột biến: (480+720).2 = 2400. → (1) sai.
Tổng số nucleotide của gen sau đột biến = )2/3A + 4/5G).2 = 1728. (2) đúng.
(3) đúng.
(4) G' = 4/5G = 4/5.480 = 384.(4) đúng.

Câu 11 ( ID:91752 )

Câu trắc nghiệm (0.56 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Một gen có 3600 liên kết hidro, biết hiệu số giữa nucleotit loại A và 1 Nu khác là
10% số nucleotit của gen. Trên một mạch đơn thứ nhất của gen có A = 300 Nu, G =
150 Nu. Khi gen phiên mã môi trường nội bào cung cấp 900 nulêôtit loại A.
Cho các phát biểu sau:
(1) Gen trên có chiều dài 4080 Å.
(2) Số nucleotit của gen là: A = T = 900 Nu, G = X = 600 Nu.
(3) Mạch thứ hai là mạch mã gốc.
(4) Gen đã phiên mã 2 lần.
(5) Trên mỗi phân tử mARN đều cho 5 riboxom trượt qua không trở lại thì số phân tử
protein được tạo thành là 15 phân tử.
Số phát biểu đúng là

A


3

B

2

C

1


D

4
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Gen có H = 3600; A - G = 10% → A = T = 900; G = X = 600.
Trên mạch đơn thứ nhất có A1 = 300; G1 = 150; X1 = 450; T1 = 600.
(1) sai. Gen có chiều dài = (900+600).3,4 = 5100Å.
(2) đúng.
(3) đúng.Gen phiên mã một số lần môi trường cung cấp 900A → mạch số 2 là
mạch mã gốc: A1 = T2 = 300.
(4) sai. Gen phiên mã: 900: 300 = 3 lần.
(5) đúng. Gen phiên mã 3 lần → 3 mARN; mỗi riboxome trượt qua 5 lần → số
phân tử protein tạo thành: 5.3 = 15.
Các phát biểu đúng là: (2), (3), (5).


Câu 12 ( ID:91754 )

Câu trắc nghiệm (0.56 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Một gen mã hóa chuỗi pôlipeptit gồm 198 axit amin, có T/ X = 0,6. Một đột biến làm
thay đổi số nuclêôtit trong gen, làm cho tỉ lệ T/X ≈ 60,27%.
Cho các phát biểu sau:
(1) Gen ban đầu có số lượng từng loại nucleotit là: A = T = 225, G = X = 375.
(2) Gen bị đột biến có số lượng từng loại nucleotit là: A = T = 376, G = X = 224.
(3) Gen bị đột biến hơn gen bình thường 2 liên kết hidro.
(4) Nếu đột biến đó xảy ra ở codon thứ 2 trên mạch mang mã gốc của gen thì có thể
có thể toàn bộ chuỗi pôlipeptit sẽ bị biến đổi do đột biến.
Số phát biểu đúng là:

A

2


B

4

C


1

D

3
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Gen mã hóa chuỗi polypeptide = 198 → N = (198+2).3.2 = 1200 nucleotide.
T/X = 0,6 → A = T = 225; G = X = 375 (1) đúng.
Gen đột biến có tỷ lệ T/X = 60,27% → đột biến dạng thêm 1 cặp A-T. Gen sau
đột biến có tỷ lệ các loại nucleotide A = T = 375 và G = X = 226 (2) sai.
Gen bị đột biến thêm 1 cặp A -T sẽ hơn gen bình thường 2 liên kết hidro (3)
đúng.
(4) đúng. Nếu đột biến thêm ở codon thứ 2 trên mạch mã gốc thì toàn bộ chuỗi
polypeptide sẽ bị đột biến ; trình tự acid amine thay đổi từ vị trí xảy ra đột
biến.
Các phát biểu đúng là: (1), (3), (4)

Câu 13 ( ID:91755 )

Câu trắc nghiệm (0.56 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Một gen cấu trúc có 4050 liên kết hydro, hiệu số giữa nu loại G với loại nu khác
chiếm 20%. Sau đột biến chiều dài gen không đổi.
Cho các phát biểu sau:
(1) Gen ban đầu có số lượng từng loại nucleotit là: A = T = 450, G = X = 1050.
(2) Nếu sau đột biến tỉ lệ A/G của gen đột biến xấp xỉ 42,90% thì đây là dạng đột biến
thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T.
(3) Nếu sau đột biến tỉ lệ A/G xấp xỉ 42,72% thì đây là dạng đột biến thay thế 1 cặp
A-T bằng 1 cặp G-X.


(4) Dạng đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X sẽ làm thay đổi 1 axit amin
trong chuỗi polipeptit.
(5) Nếu sau đột biến tỉ lệ G/A xấp xỉ 2,340. Khi gen đột biến nhân đôi 4 lần thì nhu
cầu về Nu tự do loại A giảm 30 nucleotit.
Số phát biểu đúng là:

A

2

B

3

C

1

D


4
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Ta có: H = 2A + 3G = 4050 và G - A = 20% . Giải ra ta có A = 450 và G =
1050.
(1) đúng.
(2) sai. Đột biến chiều dài gen không đổi là đột biến dang thay thế cặp
nucleotide. Tỷ lệ A/G = 42,86%. đột biến thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A -T
→ tỷ lệ A/G sau đột biến = 451/1049 =42,99.
(3) đúng.Đột biến thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X → tỷ lệ A/G của gen
đột biến = 449/1051 = 42,72.
(4)sai. Dạng đột biến thay thế A-T bằng 1 cặp G-X có thể thay đổi 1 acid
amine hoặc không thay đổi acid amine nào.
(5)sai. Sau đột biến tỉ lệ G/A xấp xỉ 2,349 (đột biến thay thế A-T bằng cặp GX). Gen đột biến có A = T = 449; G = X = 1051.
Gen nhân đôi 4 lần → nhu cầu về nucleotide tự do của A = (24-1) = 15.


Vậy chỉ có (1), (3) đúng.

Câu 14 ( ID:91756 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.56 điểm)

 Theo dõi


Một gen có từ 1500 – 2000 Nucleotit, khi nhân đôi 1 số lần đã được môi trường nội
bào cung cấp 27000 nucleotit tự do trong đó có 9450 nucleotit tự do loại X.
Trong các phát biểu sau:
1. Chiều

dài của gen là 3060 Å.

2. Số

nucleotit loại G của gen ban đầu là 270 nucleotit.

3. Số

nucleotit loại A môi trường cần cung cấp cho quá trình nhân đôi là 4050 Nu.

4. Tổng

số nucleotit của gen là 1500 nucleotit.

Số phát biểu đúng là

A

2

B

3


C

4

D

1
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Gen có 1500-2000 nucleotide. Gen nhân đôi 1 số lần đã được môi trường cung
cấp 27000 nucleotide.
Gọi k là số lần nhân đôi mà (2k -1).N = 27000. mà 1500 < N < 2000.
Xét các trường hợp của k nguyên → k = 4; N = 1800.
(1) đúng. L = (1800/2).3,4 = 3060Å.
(2) sai. Số nucleotide từng loại. X.(24 -1) = 9450 → X = 630= G; A = T =
(1800:2) - 630 = 270


(3) đúng. số nucleotide loại A môi trường cần cung cấp: 270.(24-1) = 4050.
(4) sai.
Vậy có phát biểu (1), (3) đúng.

Câu 15 ( ID:91757 )

Câu trắc nghiệm (0.56 điểm)


Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Một gen có chiều dài 5100 Å, có G = 22% số nucleotit của gen. Gen nhân đôi liên
tiếp 6 đợt tạo ra các gen con. Có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định sau:
(1) Số lượng từng loại nucleotit của gen ban đầu là: A = T = 840; G = X = 660.
(2) Số lượng nucleotit mỗi loại môi trường cần cung cấp cho gen nhân đôi là A = T =
52920; G = X = 41580.
(3) Số lượng nucleotit loại A trong các gen con mà 2 mạch đơn tạo ra có nguyên liệu
hoàn toàn mới là 52080.
(4) Có 18876 liên kết hóa trị được hình thành giữa các nucleotit để cấu trúc nên các
mạch đơn của các gen con.
(5) Số liên kết hidro giữa các cặp bazo nitric bị phá hủy sau các đợt nhân đôi của gen
là 230580 liên kết.

A

3

B

4

C

1

D


2
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

L= 5100Å ; N = 3000. G = X = 22% = 660; A = T = 840.
(1) đúng.


(2) đúng. ADN nhân đôi 6 lần tạo ra các gen con → Môi trường cung cấp: G =
X= 660.(26 -1) = 41580; A = T = 840.(26-1) = 52920.
(3) đúng. Số lượng nucleotide loại A có gen con hoàn toàn mới = 840.(26-2) =
52080
(4) sai. sô liên kết hóa trị giữa các nucleotide để hình thành nên mạch đơn của
các gen con = 1499.(26-1).2 = 188.874
(5) đúng. số liên kết hidro bị phá hủy: (2A +3G).(26 - 1) = 230580.
Vậy nội dung (1), (2), (3), (5) đúng.

Câu 16 ( ID:91758 )

Câu trắc nghiệm (0.56 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Nuclêôtit dạng hiếm có thể dẫn đến kết cặp sai trong quá trình nhân đôi ADN, gây

đột biến thay thế một cặp nuclêôtit
(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
(3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.
(4) Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho tiến hóa.
(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi
trường
(6) Hóa chất 5 - Brôm Uraxin gây đột biến thay thế một cặp G-X thành một cặp A-T.
A.

A

6

B

4

C

2

D

5
Lời giải chi tiết

Bình luận


Lời giải chi tiết


Phát biểu 1: Các nuclêôtit hiếm có thể dẫn đến kết cặp sai trong quá trình nhân
đôi ADN, gây đột biến thay thế một cặp nuclêôtit. Phát biểu này đúng vì Các
bazo nito thường tồn tại ở hai dạng cấu trúc: Dạng thường và dạng hiếm, các
dạng hiếm (hỗ biến) có những vị trí liên kết hidro bị thay đổilàm cho chúng kết
cặp không đúng trong quá trình nhân đôi làm phát sinh đột biến thay thế. Giả
sử cặp A-T ban đầu, trong điều kiện môi trường tác động nó có thể kết cặp tạo
A* - T (A* là dạng hiếm), khi nhân đôi lần 1 A* không bắt cặp với T mà
chúng sẽ bắt cặp với X (do T và X cùng có kích thước bé) từ đó dẫn đến đột
biến thay thế 1 cặp nucleotit này bằng 1 cặp nucleotit khác.
Phát biểu 2: Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần
thể. Phát biểu này đúng vì đột biến gen có thể làm biến đổi cấu trúc của gen, từ
đó tạo ra các alen mới, làm phong phú vốn gen của quần thể.
Phát biểu 3: Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp
nuclêôtit. Phát biểu này sai vì đột biến điểm là đột biến liên quan đến 1 cặp
nucleotit trong gen được gọi là đột biến điểm.
Phát biểu 4: Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho tiến
hóa. Phát biểu này đúng vì trong tự nhiên, tất cả các gen đều có thể bị đột biến
nhưng với tần số rất thấp, tử 10-6 - 10-4. Tuy nhiên số lượng gen trong tế bào
rất lớn và số cá thể trong quần thể cũng rất nhiều nên chìn chung trong mỗi
quần thể sinh vật, số lượng gen đọt biến được tạo ra trên mỗi thế hệ là đáng kể,
tạo nên nguồn biến dị di truyền chủ yếu cho quá trình tiến hóa.
Phát biểu 5: Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và
điều kiện môi trường. đúng vì mức độ gây hại của đột biến phụ thuộc vào điều
kiện môi trường cũng như phụ thuộc vào tổ hợp gen. Trong môi trường này
hoặc trong tổ hợp gen này thì alen đột biến có thể là có hại nhưng trong môi
trường khác hoặc trong tổ hợp gen này thì alen đột biến có hại nhưng trong
môi trường khác hoặc trong tổ hợp gen khác thì alen đột biến đó lại có thể có
lợi hoặc trung tính.



Ví dụ: Ở loài bướm sâu đo bạch dương, trong điều kiện môi trường không có
khói đen và bụi than công nghiệp thì những con bướm màu trắng ngụy trang
tốt khi đậu trên cây bạch dương, bướm màu đen xuất hiện do đột biến khi đậu
trên cây này sẽ dễ dàng bị kẻ thù phát hiện. Nhưng do điều kiện có nhiều khu
công nghiệp, khói bụi và than công nghiệp làm thân cây bạch dương chuyển
sang màu đen, môi trường sống thay đổi làm bướm đột biến màu đen trở thành
có lợi.
Phát biểu 6: Hóa chất 5 - Brôm Uraxin gây đột biến thay thế một cặp G-X
thành một cặp A-T. Phát biểu này sai vì Hóa chất 5 - Brôm Uraxin (5BU) là
chất đồng đẳng của Timin gây thay thế A-T bằng G-X.
Vậy các phát biểu 1, 2, 4, 5 đúng

Câu 17 ( ID:91760 )

Câu trắc nghiệm (0.56 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Giả sử 1 NST mang các gen có chiều dài bằng nhau. Do bị chiếu xạ, phân tử ADN
trên NST đó mất 1 đoạn tương ứng với 20 mARN và mất đi 5% tổng số gen NST đó.
Khi ADN đã đột biến tự nhân đôi nó đã sử dụng 38x103 nucleotit tự do. Cho các phát
biểu sau:
(1) Số gen trên NST ban đầu là 400.
(2) Số gen trên NST đột biến là 360.
(3) Đây là dạng đột biến số lượng NST.
(4) Chiều dài trung bình của 1 gen là 34 nm.
Số phát biểu đúng là:


A

3

B

0

C

1


D

2
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Mất 1 đoạn tương ứng 20 mARN và mất 5% gen → số gen bình thường là:
20.100/5 = 400 gen → (1) đúng.
Vậy NST đột biến sẽ có: 400 - 20 = 380 gen → (2) sai.
(3) sai. Đây là đột biến cấu trúc NST.
(4) Số lượng nucleotide môi trường cung cấp cho 1 lần tự nhân đô = số lượng
nucleotide của gen. chiều dài mỗi gen = 38000/380 = 100 nucleotide.
Chiều dài trung bình mỗi gen là: (100:2).3,4 = 170Å = 17nm.

Chỉ có (1) đúng.

Câu 18 ( ID:91761 )

Câu trắc nghiệm (0.56 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b; Từ một
tế bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã
cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại timin và 2211
nuclêôtit loại xitôzin. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là đột biến thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A T.
(2) Tổng số liên kết hiđrô của gen b là 1669 liên kết.
(3) Số nuclêôtit từng loại của gen b là A = T = 282; G = X = 368.
(4) Tổng số nuclêôtit của gen b là 1300 nuclêôtit.

A

4

B

1


C


3

D

2
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Gen B có N = 1300; H = 1669 → A = 281; G = 369.
Tmt (Bb) = 1689 → T chung = 1689/3 = 563 → T gen b = 282 (1)
Xmt (Bb) = 2211 → X chung = 2211/3 = 737 → X gen b = 368 (2)
Từ (1) và (2) → Dạng đột biến thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A-T
→ Các phát biểu 1, 3, 4 đúng.
Phát biểu (2) sai vì đây là dạng đột biến thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T
nên số liên kết hidro sẽ giảm đi 1 liên kết so với gen B → số liên kết hidro của
gen b là: 1669 - 1 = 1668



×