Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

Hoc24h vn đề 8 luyện tập về công thức giải nhanh bài tập biến dị cấp tế bào

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (830.53 KB, 34 trang )

Câu 1 ( ID:91970 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Ở phép lai ♂AaBbDdEe × ♀AabbddEe. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực,
cặp NST mang cặp gen Aa ở 10% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm
phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường; Trong quá trình
giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen Ee ở 4% số tế bào không phân li
trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình
thường. Ở đời con, loại hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ

A

13,6%.

B

0,2%.

C

11,8%.

D

2%
Lời giải chi tiết



Bình luận

Lời giải chi tiết
- Cơ thể đực có 10% số tế bào có đột biến nên giao tử đực đột biến có tỉ lệ = 0,1.
à Giao tử không đột biến chiếm tỉ lệ = 1 – 0,1 = 0,9.
- Cơ thể cái có 4% số tế bào có đột biến nên giao tử đực đột biến có tỉ lệ = 0,04.
Giao tử không đột biến chiếm tỉ lệ = 1 – 0,04 = 0,96.
- Hợp tử không đột biến chiếm tỉ lệ = 0,9 × 0,96 = 0,864.

à Hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ = 1 – 0,864 = 0,136 = 13,6%

Câu 2 ( ID:91969 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Ở phép lai ♂AaBbDd × ♀Aabbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp
NST mang cặp gen Aa ở 20% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II
diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường; Trong quá trình giảm
phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen bb ở 10% số tế bào không phân li trong
giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình
thường. Loại kiểu gen aabbdd ở đời con chiếm tỉ lệ

A


4,5%.

B

2,25%.

C

9%.

D

72%
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết
♂AaBbDd × ♀Aabbdd = (Aa × Aa)(Bb × bb)(Dd × dd)
- Cơ thể đực có 20% số tế bào có đột biến nên giao tử đực đột biến có tỉ lệ = 0,2.
à Giao tử không đột biến chiếm tỉ lệ = 1 – 0,2 = 0,8.
- Cơ thể cái có 10% số tế bào có đột biến nên giao tử cái đột biến có tỉ lệ = 0,1.
à Giao tử không đột biến chiếm tỉ lệ = 1 – 0,1 = 0,9.
- Hợp tử không đột biến chiếm tỉ lệ = 0,8 × 0,9 = 0,72.
- Ở phép lai ♂AaBbDd × ♀Aabbdd = (Aa×Aa)(Bb×bb)(Dd×dd)
khi không đột biến sẽ sinh ra kiểu gen aabbdd = aa×bb×dd=  Vậy trong các loại hợp tử không đột biến
thì thì hợp tử aabbdd chiếm tỉ lệ

= × 0,72 = 0,045 = 4,5%


Câu 3 ( ID:91971 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

Khi nói về đột biến NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Đột biến NST là những biến đổi về cấu trúc hoặc số lượng của NST

 Theo dõi


(2) Đột biến cấu trúc có 4 dạng là thể một, thể ba, thể bốn, thể không.
(3) Tất cả các đột biến NST đều gây chết hoặc làm cho sinh vật giảm sức sống.
(4) Đột biến NST là nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hoá.
(5) Đột biến số lượng NST không làm thay đổi hình dạng của NST

A

2

B

3

C

5

D


4
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết
 Có 3 phát biểu đúng là (1), (4), (5)  à Đáp án  A.
- Phát biểu (2) sai ở chỗ chỉ đề cập đến các dạng của đột biến cấu trúc NST chứ chưa đề cập đến các
dạng của đột biến số lượng NST.

- Phát biểu (3) sai ở chỗ: đột biến đảo đoạn trong cấu trúc NST thường ít ảnh
hưởng tới sức sống vì vật chất di truyền không thay đổi, một số đột biến
chuyển đoạn NST nhỏ cũng ít ảnh hưởng đến sức sống, có thể còn có lợi cho
sinh vật. Các dạng đột biến đa bội không những ít ảnh hưởng đến sức sống mà
còn làm cho quá trình tổng hợp chất hữu cơ tăng lên, trao đổi chất mạnh, cơ
quan sinh dưỡng to, chống chịu tốt, năng suất cao

Câu 4 ( ID:91932 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Ở người, bệnh mù màu do một alen lặn nằm trên NST X gây ra. Ở một cặp vợ chồng
bình thường nhưng trong số các đứa con của họ có một đứa con trai bị clai phen tơ và
mù màu. Giải thích nào dưới đây là chính xác nhất khi nói về nguyên nhân của hiện
tượng trên?



A

Rối loạn giảm phân I ở người mẹ, còn ở người bố bình thường

B

Rối loạn giảm phân II ở người bố, ở người mẹ bình thường

C

Rối loạn giảm phân ở cả bố lẫn mẹ dẫn đến tạo giao tử bất thường

D

Rối loạn giảm phân II ở người mẹ còn ở người bố thì bình thường
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết
Mù màu do alen lặn nằm trên X gây ra. Vợ chồng bình thường nhưng có 1 con trai bị claiphento và mù
màu → dạng XaXaY.
Bố bình thường có kiểu gen XAY, mẹ bình thường có kiểu gen (XAXA hoặc XAXa).

Con trai vừa bị claiphento vừa mù màu → nhận Y từ bố và XaXa từ mẹ → bố
giảm phân bình thường còn mẹ rối loạn giảm phân II.

Câu 5 ( ID:91933 )


Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cho 2 cây lưỡng bội có kiểu gen Aa và Aa lai với nhau, ở đời con thu được một cây
tứ bội có kiểu gen AAaa. Phát biểu nào sau đây về cơ chế phát sinh đột biến tứ bội
không đúng? (Biết rằng không xảy ra đột biến gen).

A

Đột biến có thể xảy ra trong lần giảm phân 1 của cây bố và cây mẹ

B

Đột biến có thể xảy ra trong lần giảm phân 2 của cây bố và cây mẹ.

C

Đột biến có thể xảy ra trong lần giảm phân 1 của cây bố và giảm phân 2
ở cây mẹ.

D

Đột biến có thể xảy ra trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử.


Lời giải chi tiết


Bình luận

Lời giải chi tiết

cây tứ bội AAaa tạo ra qua phép lai 2 cây lưỡng bội Aa*Aa có thể do sự kết
hợp các giao tử
Aa*Aa => rối loạn giảm phân I cả bố và mẹ
AA*aa=> rối loạn giảm phân II cả bố và mẹ
hợp tử Aa-> AAaa -> rối loạn lần đầu nguyên phân của hợp tử => đáp án chưa
đúng là Đột biến có thể xảy ra trong lần giảm phân 1 của cây bố và giảm phân
2 ở cây mẹ.

Câu 6 ( ID:91934 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cà độc dược có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Trong quá trình giảm phân hình thành giao
tử cái, cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình
thường. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, cặp nhiễm sắc thể số 5
không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Sự thụ tinh giữa giao
tử đực và giao tử cái đều mang 11 nhiễm sắc thể được tạo ra từ quá trình trên sẽ tạo ra
thể đột biến dạng

A


thể không.

B

thể một kép

C

thể ba

D

thể một
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết


Cà độc dược 2n=24. Giảm phân ở con cái cặp NST số 1 không phân li, cặp khác phân li bình thường.
Giảm phân ở con đực, cặp NST số 5 không phân ki cặp khác phân ly bình thường.

Thụ tinh giữa hai giao tử 11 NST ( n-1) → tạo thành 2n-1-1 ( thể một kép)

Câu 7 ( ID:91935 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi


 Theo dõi

Xét 2 cặp gen: cặp gen Aa nằm trên cặp NST số 1 và Bb nằm trên cặp NST số 2. Một
tế bào sinh tinh trùng có kiểu gen AaBb khi giảm phân, cặp NST số 1 không phân li ở
kì sau trong giảm phân I thì tế bào này có thể sinh ra những loại giao tử nào?

A

AaBb, O

B

AAB, b hoặc aaB,b

C

AaB, b hoặc Aab, B

D

AaB, Aab, O.
Bình luận

Câu 8 ( ID:91936 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi


 Theo dõi

Cho một tế bào sinh tinh trùng có kiểu gen AaBbDd, giảm phân bình thường sẽ tạo ra
loại tinh trùng:

A

ABD và Abd

B

abD và Abd

C

ABD, ABd, AbD, Abd, abd, abD, aBD, aBd

D

Abd và aBD hoặc aBd và AbD hoặc abD và ABd hoặc ABD và abd
Lời giải chi tiết

Bình luận


Lời giải chi tiết
Tế bào sinh tinh trùng AaBbDd → giảm phân có thể cho 2 loại tinh trùng: ABD và abd hoặc ABd và abD
hoặc Abd và aBD hoặc aBd và AbD

Câu 9 ( ID:91937 )


Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Ở một loài thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa; cặp NST số 3 chứa cặp gen Bb.
Nếu ở một số tế bào, cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân II, cặp NST số 3
phân li bình thường thì cơ thể có kiểu gen Aabb giảm phân tạo ra các loại giao tử có
kiểu gen

A

AAb, aab, b, Ab, ab

B

Aab, aab, Ab, ab

C

Aabb, aabb, Ab, ab

D

Aab, aab, b
Lời giải chi tiết

Bình luận


Lời giải chi tiết

Cặp NST số 1 chưa Aa, cặp NST số 3 chứa Bb. nếu ở một số tế bào cặp NST
số 1 không phân ly trong giảm phân II, cặp số 3 phân ly bình thường.
Aabb → AAaabbbb → AAbb và aabb → AAb, b, và aab, b
Một số tế bào rối loạn còn một số tế bào bình thường Aabb → Ab, ab
Các loại giao tử tạo ra là: AAb, aab, b, Ab, ab

Câu 10 ( ID:91938 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24, nếu có đột biến dị bội xảy
ra thì số loại thể ba có thể được tạo ra tối đa trong quần thể của loài là

A

48.

B

12.

C


36

D

24.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Ở một loài thực vật có 2n=24, đột biến dị bội xảy ra thì số loại thể ba có được
= số bộ NST đơn bội của loài (n) =12

Câu 11 ( ID:91939 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12. Một hợp tử của loài này sau
3 lần nguyên phân liên tiếp tạo ra các tế bào con có tổng số nhiễm sắc thể đơn là 104.
Hợp tử trên có thể phát triển thành

A

thể ba


B

thể không

C

thể một.

D

thể bốn
Lời giải chi tiết

Bình luận


Lời giải chi tiết
Bộ NST lưỡng bội của loài 2n = 12. Hợp tử của loài nguyên phân 3 lần → các tế bào con có tổng NST
đơn = 104.
Gọi bộ NST của loài là 2n = 104: 8 = 13 → 2n = 13 (thể 2n +1).

Hợp tử trên phát triển thành dạng thể ba

Câu 12 ( ID:91940 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)


 Theo dõi

Trong một lần nguyên phân của một tế bào ở thể lưỡng bội, một nhiễm sắc thể của
cặp số 3 và một nhiễm sắc thể của cặp số 6 không phân li, các nhiễm sắc thể khác
phân li bình thường. Kết quả của quá trình này có thể tạo ra các tế bào con có bộ
nhiễm sắc thể là

A

2n + 1 – 1 và 2n – 2 – 1 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n – 1 + 1.

B

2n + 2 và 2n – 2 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n – 2 – 1

C

2n + 1 + 1 và 2n – 2 hoặc 2n + 2 và 2n –

D

2n + 1 + 1 và 2n – 1 – 1 hoặc 2n + 1 – 1 và 2n – 1 + 1
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Trong một lần nguyên phân ở tế bào lưỡng bội, mội NST của cặp số 3 và một
NST của cặp số 6 không phân ly. Kết quả sau quá trình này có thể tạo ra các tế

bào con có bộ NST là: 2n +1+1 và 2n-1-1 hoặc 2n+1-1 và 2n-1+1

Câu 13 ( ID:91941 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Một hợp tử lưỡng bội tiến hành nguyên phân, trong lần nguyên phân thứ ba, ở một tế
bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình
thường, những lần nguyên phân tiếp theo diễn ra bình thường. Hợp tử này phát triển
thành phôi, phôi này có bao nhiêu loại tế bào khác nhau về bộ nhiễm sắc thể?

A

Một loại

B

Ba loại

C

Bốn loại.

D


Hai loại.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết
Hợp tử lưỡng bội tiến hành nguyên phân; lần nguyên phân thứ 3 ở 1 tế bào có cặp NST số 1 không phân
ly → 2 dòng tế bào 2n - 2 và 2n + 2.
Còn lại các tế bào khác vẫn là 2n.
Hợp tử phát triển thành phôi, phôi sẽ có 3 loại tế bào khác nhau về bộ NST.: 2n; 2n - 2; 2n +2.

Câu 14 ( ID:91942 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cơ thể có kiểu gen Bb khi phát sinh giao tử mà có một cặp NST mang các gen này
không phân li ở giảm phân I, GP II vẫn bình thường thì có thể tạo ra các loại giao tử


A

B, b và BB, Bb, bb, O

B

BB và bb


C

B,b và BB, bb, O


D

B, b và Bb, O
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết
Bb khi phát sinh giao tử mà một cặp NST mang các gen này không phân ly ở giảm phân I nhưng giảm
phân II vẫn phân li bình thường.
Bb → BBbb → giảm phân I không phân ly → BBbb, O → giảm phân II phân ly bình thường → Bb, O.
Các tế bào phân ly bình thường: Bb → B, b.

Các loại giao tử cơ thể có thể tạo ra là: Bb, O, B, b

Câu 15 ( ID:91943 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cơ thể có kiểu gen AaBb tiến hành giảm phân tạo giao tử, một số tế bào đã xảy ra đột

biến không phân li của cặp NST chứa cặp gen Aa trong giảm phân 2, các cặp NST
còn lại phân li bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo thành là

A

AaB, Aab,AAB, aab, B, b

B

AAB, aaB, aab, AAb,AB, Ab, aB, ab,B,b.

C

AaB, aab, B,b

D

AAB, AAb, aaB, aab, B, b
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

AaBb tiến hành giảm phân tạo giao tử, một số tế bào xảy ra đột biến khoogn
phân ly của cặp NST chứa cặp gen Aa trong giảm phân II, các cặp NST còn lại
phân li bình thường.


AaBb → AAaaBBbb → AABB và aabb hoặc AAbb và aaBB → giảm phân II

cặp gen chứa alen A, a không phân li còn cặp Bb phân li bình thường → AAB,
B và aab,b hoặc AAb, b và aaB, B
Các tế bào khác giảm phân bình thường → AaBb → AB, Ab, aB, ab.
Các loại giao tử cơ thể có thể tạo thành là: AAB, AAb, aaB, aab, AB, Ab, aB,
ab, B, b

Câu 16 ( ID:91944 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế
bào này giảm phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm
phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá
trình giảm phân của tế bào trên là

A

ABB và abb hoặc AAB và aab

B

Abb và B hoặc ABB và b.

C

ABb và a hoặc aBb và A


D

ABb và A hoặc aBb và a.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết
Trong một tế bào sinh tinh. Xét hai cặp NST kí hiệu Aa, Bb. Khi tế bào giảm phân Aa phân ly bình
thường, Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường.
Bb không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường → giao tử Bb, O

Tế bào trên giảm phân → giao tử là: AaBb → ABb và a hoặc aBb và A

Câu 17 ( ID:91945 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Ở một loài thực vật, xét cặp gen Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi alen đều có
1200 nuclêôtit. Alen B có 301 nuclêôtit loại ađênin, alen b có số lượng 4 loại nuclêôtit
bằng nhau. Cho hai cây đều có kiểu gen Bb giao phấn với nhau, trong số các hợp tử
thu được, có một loại hợp tử chứa tổng số nuclêôtit loại guanin của các alen nói trên
bằng 1199. Kiểu gen của loại hợp tử này là


A

BBbb

B

Bbb.

C

BBb

D

Bbbb.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết
Xét cặp gen Bb nằm trên NST thường, mỗi alen đều có 1200 nucleotide. Alen B có 301 A → G = 299,
alen B có 4 loại nucleotide bằng nhau.
Cho hai cây Bb giao phấn với nhau, có hợp tử chứa tổng số nucleotide loại G = 1199 trong khi alen A có
G = 299, alen a có G = 300.

Kiểu gen của hợp tử sẽ là: Bbbb. Nucleotide G = 299 + 300 × 3 = 1199

Câu 18 ( ID:91946 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)


Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cho lai 2 cây lưỡng bội có kiểu gen Aa và aa với nhau, ở đời con thu được 1 cây tứ
bội có kiểu gen Aaaa. Đột biến tứ bội này xảy ra ở

A

lần giẩm phân I của cơ thể Aa và giảm phân I hoạc giảm phân II của cơ
thể aa

B

lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử Aa


C

lần giảm phân II của cả bố và mẹ

D

lần giảm phân I hoạc giam phân II của cả bố và mẹ
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Cho 2 cây lưỡng bội Aa lai với aa. Đời con thu được 1 cây tứ bội có kiểu gen Aaaa (Aa × aa).
Do sự kết hợp của giao tử do rối loạn giảm phân I hoặc II ở cơ thể aa → aa.
Do rối loạn giảm phân I ở cơ thể Aa → Aa, O.

Giao tử Aa kết hợp với aa → Aaaa

Câu 19 ( ID:91947 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Ở một loài thực vật (2n = 22), cho lai hai cây lưỡng bội với nhau được các hợp tử F1.
Một trong số các hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt ở kì giữa của lần nguyên
phân thứ 4, người ta đếm được trong các tế bào con có 368 cromatít. Hợp tử này là
dạng đột biến nào?

A

Thể ba.

B

Thể một.

C

Thể bốn.


D

Thể không
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết
Ở loài thực vật 2n=22, lai hai cây lưỡng bội dc hợp tử. Hợp tử nguyên phân 4 lần liên tiếp, ở kì giữa lần
nguyên phân thứ 4, trong các tế bào con có 368 chromatide.
Lần nguyên phân thứ 4 lúc đó có 23 =8 tế bào, số chromatide lúc này là 4n = 368 : 8 = 46 → 2n=23.


Loài có bộ NST 22, hợp tử có bộ NST 2n = 23 = 2n+1

Câu 20 ( ID:91948 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

 Theo dõi

Mẹ có kiểu gen XAXa, bố có kiểu gen XAY, con gái có kiểu gen XAXaXa. Cho biết
quá trình giảm phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm
sắc thể. Kết luận nào sau đây về quá trình giảm phân ở bố và mẹ là đúng?

A


Trong giảm phân I ở bố, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở mẹ
giảm phân bình thường.

B

Trong giảm phân II ở mẹ, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở bố
giảm phân bình thường

C

Trong giảm phân I ở mẹ, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở bố
giảm phân bình thường

D

Trong giảm phân II ở bố, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở mẹ
giảm phân bình thường
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết
Mẹ có kiểu gen XAXa, bố XAY, con gái có kiểu gen XAXaXa. Giảm phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến
gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể .

Con có kiểu gen XAXaXa → bố k có Xa → bố cho XA → mẹ cho XaXa → mẹ
bị rối loạn giảm phân II, ở bố giảm phân bình thường

Câu 21 ( ID:91949 )


Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Khi các cá thể của một quần thể giao phối (quần thể lưỡng bội) tiến hành giảm phân
hình thành giao tử đực và cái, ở một số tế bào sinh giao tử, một cặp nhiễm sắc thể
thường không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Sự giao
phối tự do giữa các cá thể có thể tạo ra các kiểu tổ hợp về nhiễm sắc thể là:

A

2n; 2n-1; 2n+1; 2n-2; 2n+2.

B

2n+1; 2n-2-2; 2n; 2n+2.

C

2n+1; 2n-1-1-1; 2n

D

2n-2; 2n; 2n+2+1.
Lời giải chi tiết

Bình luận


Lời giải chi tiết
Khi cá thể tiến hành giảm phân hình thành giao tử đực và cái → 1 cặp NST rối loạn giảm phân I và giảm
phân II bình thường → giao tử n -1, n+1, các tế bào bình thường giảm phân tạo giao tử n.
Các giao tử tạo thành là: n, n-1, n+1

Khi giao phối tự do → các tổ hợp: 2n, 2n-1, 2n+1, 2n-2, 2n+2

Câu 22 ( ID:91950 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 28, nếu có đột biến lệch bội
xảy ra thì số loại thể ba có thể được tạo ra tối đa trong quần thể của loài là

A

14

B

36.

C

24.


D

48.


Bình luận

Câu 23 ( ID:91951 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

 Theo dõi

Một cặp gen dị hợp, mỗi alen đều dài 510 nm. Gen A có số liên kết hidro là 3900, gen
a có hiệu số phần trăm giữa loại A với G là 20% số nu của gen. Do đột biến thể dị bội
tạo ra tế bào có kiểu gen Aaa. Số lượng nu mỗi loại trong kiểu gen sẽ là

A

A = T= 1650; G = X = 2850

B

A = T= 2700; G = X = 1800

C


A = T= 1800; G = X = 2700

D

A = T= 1500; G = X = 3000
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết
Cặp gen dị hợp mỗi alen đều dài 510nm. Gen A có H= 3900 → A = 600, G = 900, gen a có A - G = 20% →
A =35%, G = 15% → A = 1050, G = 450.

Đột biến tạo thể dị bội Aaa. Số lượng nucleotide mỗi loại trong kiểu gen: A=T
= 600 + 1050× 2 = 2700. G =X = 900+ 450 × 2 = 1800

Câu 24 ( ID:91952 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Ở ngô, bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể đơn trong
một tế bào của thể bốn đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là

A

80


B

44


C

20.

D

22.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết
Thể 4 là 2n+2=20+2=22
Kì sau NST ở trạng thái 4n đơn vậy số nst là 44

Câu 25 ( ID:91953 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 12% số tế bào có cặp NST

mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường,
các tế bào khác giảm phân bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Ở đời con
của phép lai ♂Aabb × ♀AaBB, hợp tử đột biến dạng thể một chiếm tỉ lệ

A

38%

B

12%

C

3%

D

6%
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

- Cơ thể đực có 12% số tế bào có cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I
nên giao tử đột biến có tỉ lệ = 0,12.
Trong đó có 6% giao tử Aab (n+1) và 6% giao tử b (n-1).
- Cơ thể cái không có đột biến nên giao tử bình thường = 100% = 1.



- Hợp tử đột biến thể một (2n - 1) được hình thành do kết hợp giữa giao tử đực
n - 1 với giao tử cái n à Có tỉ lệ = 6% × 1 = 6%

Câu 26 ( ID:91954 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Một tế bào sinh dục xét cặp NST tương đồng có 2 nhiễm sắc thể trong đó 1 NST có
nguồn gốc từ bố là A; 1 NST có nguồn gốc từ mẹ là a.
Cho các phát biểu sau:
(1) Nếu giảm phân bị rối loạn xảy ra trên cặp NST đó ở lần phân bào I có thể xuất
hiện các giao tử Aa, O.
(2) Nếu giảm phân bị rối loạn xảy ra trên cặp NST đó ở lần phân bào II có thể xuất
hiện các giao tử AA, aa, O.
(3) Tế bào giảm phân bình thường không có đột biến sẽ cho tối đa 2 loại giao tử.
(4) Các loại giao tử do rối loạn xảy ra ở lần phân bào I hoặc II kết hợp với các loại
giao tử bình thường thì sẽ có tối đa 6 kiểu hợp tử dạng 2n - 1 và 2n + 1.
Số phát biểu đúng là

A

2

B


4

C

3

D

1
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Tế bào sinh dục có cặp NST tương đồng : Aa.
(1) đúng. Giảm phân bị rối loạn ở phân bào I : Aa → AAaa → (rối loạn) AA,
aa → GP II → AA, aa, O.


(2) đúng. Giảm phân bị rối loạn ở phân bào II: Aa → AAaa → GP I → AA, aa
→ GP II rối loạn ở 2 tb → AA, aa, O.
(3) sai. Nếu tế bào giảm phân bình thường không có đột biến vẫn có thể có
hiện tượng trao đổi chéo diễn ra ở kì đầu giảm phân I → các loại giao tử. Trao
đổi chéo tại 1 điểm tạo thành 4 loại giao tử.
(4) đúng. Các loại giao tử xảy ra do rối loạn phân bào I hoặc II sẽ tạo tối đa các
hợp tử dạng 2n -1 và 2n + 1 là: dạng: AAA; AAa; Aaa; aaa; A; a.
Vậy có phát biểu (1). (2), (4) đúng.

Câu 27 ( ID:91955 )


Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

F1 chứa 1 cặp gen dị hợp Bb đều dài 0,51µm. Gen trội B có tỷ lệ hiệu số giữa
nucleotit loại G với một loại nucleotit khác là 10%. Gen lặn b có liên kết Hyđrô là
4050. Cho các phát biểu sau:
(1) Số lượng từng loại Nu trong giao tử B khi F1 giảm phân bình thường là: A = T =
900 Nu, G = X = 600 Nu.
(2) Số lượng từng loại Nu trong giao tử b khi F1 giảm phân bình thường là:A = T =
450 Nu, G = X = 1050 Nu.
(3) F1 xảy ra đột biến số lượng NST. Nếu đột biến xảy ra ở giảm phân I có thể tạo ra
các giao tử: Bb, O.
(4) F1 xảy ra đột biến số lượng NST. Nếu đột biến xảy ra ở giảm phân II có thể tạo ra
các giao tử: BB, bb, O.
(5) Hợp tử BBb chỉ có thể được tạo thành do bố hoặc mẹ rối loạn giảm phân I, cơ thể
còn lại giảm phân bình thường.
Số phát biểu đúng là

A

1

B

2



C

4

D

3
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

F1 chứa 1 cặp gen dị hợp dài 5100Å → N = 3000.
Gen B có hiệu sổ G - A = 10% → G = 30% = 900; A = T = 600.
gen b cps H = 4050 → G = X = 1050; A = T = 450.
(1) sai. Gen B có A = T = 600;G = X = 900.
(2) đúng.
(3) đúng. F1 xảy ra đột biến số lượng NST ở giảm phân I: Bb → BBbb →
BBbb, O → Bb, O
(4) đúng. Rối loạn NST ở giảm phân II. Bb → BBbb → BB; bb → rối loạn →
BB, bb, O.
(5) sai. BBb có thể được hình thành do rối loạn giảm phân I (Bb) kết hợp với
giao tử B bình thường hoặc do rối loạn giảm phân II (BB) kết hợp với giao tử b
bình thường.
Vậy phát biểu (2), (3), (4) đúng

Câu 28 ( ID:91956 )


Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Ở một loài thực vật lưỡng bội có 5 nhóm gen liên kết. Có 10 thể đột biến số lượng
nhiễm sắc thể được kí hiệu từ (1) đến (10). Bộ nhiễm sắc thể của mỗi thể đột biến như
sau:
(1) Có 22 nhiễm sắc thể.

(2) Có 25 nhiễm sắc thể.

(3) Có 12 nhiễm sắc thể.

(4) Có 15 nhiễm sắc thể.

(5) Có 21 nhiễm sắc thể.

(6) Có 9 nhiễm sắc thể.


(7) Có 11 nhiễm sắc thể.

(8) Có 35 nhiễm sắc thể.

(9) Có 18 nhiễm sắc thể.

(10) Có 5 nhiễm sắc thể.


Trong 10 thể đột biến nói trên, có bao nhiêu thể đột biến thuộc loại lệch bội về 1 hoặc
2 cặp nhiễm sắc thể?

A

3

B

4

C

2

D

5
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết
Một loài thực vật lưỡng bội có 5 nhóm gen liên kết→ Bộ NST của loài là 2n = 10.
Các loại thể đột biến lệch bội về 1 cặp NST của loài là:
+ Thể một: 2n - 1 có số lượng NST là 10 - 1 = 9 NST → 6 đúng.
+ Thể ba: 2n + 1 có số lượng NST là 10 + 1 = 11 NST → 7 đúng.
+ Thể không: 2n - 2 có số lượng NST là 10 - 2 = 8 NST
+ Thể bốn: 2n + 2 có số lượng NST là 10 + 2 = 12 NST → 3 đúng.
Các loại thể đột biến lệch bội về 1 cặp NST của loài là:

+ Thể một kép: 2n - 1 - 1 có số lượng NST là 10 - 1 - 1 = 8 NST
+ Thể ba kép: 2n + 1 + 1 có số lượng NST là 10 + 1 + 1 = 12 NST → 3 đúng.
+ Thể không kép: 2n - 2 - 2 có số lượng NST là 10 - 2 - 2 = 6 NST
+ Thể bốn kép: 2n + 2 + 2 có số lượng NST là 10 + 2 + 2 = 14 NST

Vậy trong các thể đột biến trên, có 3 thể đột biến (3, 6, 7) thuộc loại lệch bội
về 1 hoặc 2 cặp nhiễm sắc thể

Câu 29 ( ID:91957 )

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Những phân tích di truyền cho biết ở cà chua gen A xác định tính trạng quả màu đỏ là
trội hoàn toàn so với alen a xác tính trạng quả màu vàng. Lai cà chua tứ bội AAaa với
tứ bội khác Aaaa. Cho các phát biểu sau:
(1) Tỉ lệ phân tính về kiểu gen ở F1 là: 1AAAa : 6AAaa : 4Aaaa : 1aaaa.
(2) Tỉ lệ phân tính về kiểu hình ở F1 là: 11 đỏ : 1 trắng.
(3) Cây cà chua có kiểu gen AAaa khi giảm phân có thể tạo ra các giao tử: 1AA : 4Aa
: 1aa.
(4) Cây cà chua AAaa chỉ được tạo ra bằng cách tứ bội hóa cây lướng bội có kiểu gen
Aa.
Số phát biểu đúng là

A


4

B

1

C

2

D

3
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết
Quy ước: A - quả đỏ; a - quả vàng.
Lau AAaa × Aaaa → 1 AAAa: 5 AAaa: 5 Aaaa: 1 aaaa.
(1) sai. Tỷ lệ là 1 : 5 : 5: 1.
(2) đúng. Tỷ lệ phân tính ở F1 là 11 đỏ: 1 trắng.
(3) đúng. Cây cà chua AAaa khi giảm phân có thể tạo 1/6 AA: 4/6 Aa: 1/6 aa.
(4) sai. Có thể tạo AAaa bằng cách lưỡng bội hóa cây lưỡng bội có kiểu gen Aa hoặc lai giữa các cây tứ
bội với nhau (các cây có thể tạo giao tử lưỡng bội: AA × aa hoặc Aa × Aa)
VD: AAAA × aaaa; AAaa × AAaa....
Vậy có phát biểu (2), (3) đúng.


Câu 30 ( ID:91958 )


Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến được kí
hiệu từ (1) đến (6) mà số NST ở trạng thái chưa nhân đôi có trong mỗi tế bào sinh
dưỡng của mỗi thể đột biến là
(1) 21 NST.

(2) 18 NST.

(3) 9 NST.

(4) 15 NST.

(5) 42 NST.

(6) 54 NST.

Có bai nhiêu thể đột biến thuộc đột biến đa bội lẻ?

A

2

B


4

C

5

D

3
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết
Đột biến đa bội là là dạng đột biến làm tăng số nguyên lần bộ NST đơn bội của loài (lớn hơn 2n). Đột
biến đa bội lẻ là bộ NST có dạng 3n, 5n, 7n...
Ở 1 loài thực vật có 6 nhóm gen liên kết nên n = 6 → 2n = 12.
Xét các trường hợp của đề bài:
+ 21 NST = 3.6 + 1 + 1 + 1 hoặc 3.6 + 1 + 2 hoặc 4.6 -1 - 1-1 hoặc 4.6-1-2 → Thể đột biến lệch bội.
+ 18 NST = 3.6 = 3n → Thể đột biến đa bội lẻ.
+ 9 NST = 2n - 1 - 1 - 1 hoặc 2n - 2 - 1 → Đột biến thể lệch bội.
+ 15 NST = 2.6 + 1 + 1 + 1 hoặc 2.6 + 1 + 2 hoặc 3.6 -1 - 1-1 hoặc 3.6-1-2 → Thể đột biến lệch bội.
+ 42 NST = 7.6 = 7n → Thể đột biến đa bội lẻ.
+ 54 NST = 9.6 = 9n → Thể đột biến đa bội lẻ.
Trong các thể đột biến trên, có 3 thể đột biến thuộc đột biến đa bội lẻ → Đáp án C
+ 24 NST = 6.4 = 6n → Thể đột biến đa bội chẵn.
+ 20 NST = 5.4 = 5n → Thể đột biến đa bội lẻ.
+ 9 NST = 2.4 + 1 = 2n + 1 → Thể đột biến lệch bội.
+ 28 NST = 7.4 = 7n → Thể đột biến đa bội lẻ.



Vậy trong 8 thể đột biến nói trên, có 3 thể đột biến đa bội lẻ

Câu 31 ( ID:91959 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.25 điểm)

 Theo dõi

Một loài thực vật lưỡng bội có 4 nhóm gen liên kết. Giả sử có 8 thể đột biến được kí
hiệu từ (1) đến (8) mà số NST ở trạng thái chưa nhân đôi có trong mỗi tế bào sinh
dưỡng của mỗi thể đột biến là
(1) 12 NST.

(2) 8 NST.

(3) 6 NST.

(4) 16 NST.

(5) 24 NST.

(6) 20 NST. (7) 9 NST.

(8) 28 NST.

Trong 8 thể đột biến nói trên, có bao nhiêu thể đột biến đa bội lẻ?


A

5

B

2

C

3

D

4
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết
Đột biến đa bội là là dạng đột biến làm tăng số nguyên lần bộ NST đơn bội của loài (lớn hơn 2n). Đột
biến đa bội lẻ là bộ NST có dạng 3n, 5n, 7n...
Ở 1 loài thực vật có 4 nhóm gen liên kết nên n = 4 → 2n = 8.
Xét các trường hợp của đề bài:
+ 12 NST = 3.4 = 3n → Thể đột biến đa bội lẻ.
+ 8 NST = 2.4 = 2n → Thể lưỡng bội bình thường.
+ 6NST = 2n - 2 hoặc 2n - 1 - 1 → Đột biến thể lệch bội.
+ 16 NST = 4.4 = 4n → Thể đột biến đa bội chẵn.
+ 24 NST = 6.4 = 6n → Thể đột biến đa bội chẵn.
+ 20 NST = 5.4 = 5n → Thể đột biến đa bội lẻ.

+ 9 NST = 2.4 + 1 = 2n + 1 → Thể đột biến lệch bội.
+ 28 NST = 7.4 = 7n → Thể đột biến đa bội lẻ.


×