Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

1539069245436 de 16 cac dang bai thuong gap ve tuong tac gen inpdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (474.95 KB, 4 trang )

Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

KHÓA SUPER-PLUS: LUYỆN THI NÂNG CAO
CHINH PHỤC TẤT CẢ CÁC DẠNG BÀI TẬP – MÔN: SINH HỌC
Nội dung: CÁC DẠNG BÀI THƯỜNG GẶP VỀ TƯƠNG TÁC GEN
Câu 1 ( ID:93849 ): Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu
được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có 56,25% cây hoa đỏ: 37,5% cây hoa hồng: 6,25% cây
hoa trắng. Hãy chọn phát biểu đúng về số loại kiểu gen của thế hệ F2.
A. Đời F2 có 9 loại kiểu gen, trong đó có 2 kiểu gen dị hợp quy định cây hoa hồng.
B. Đời F2 có 16 loại kiểu gen, trong đó có 1 kiểu gen quy định hoa trắng.
C. Đời F2 có 9 loại kiểu gen, trong đó có 5 kiểu gen quy định hoa đỏ.
D. Đời F2 có 16 loại kiểu gen, trong đó có 6 kiểu gen quy định hoa hồng.
Câu 2 ( ID:93850 ): Cho một cây hoa đỏ giao phấn với 2 cây của cùng loài đó, kết quả thu được như sau:
– Với cây thứ nhất, đời con có 25% cây hoa đỏ; 50% cây hoa vàng; 25% cây hoa trắng.
– Với cây thứ hai, đời con có 56,25% cây hoa đỏ; 37,5% cây hoa vàng; 6,25% cây hoa trắng.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cây hoa đỏ đem lai có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.
II. Cây thứ nhất có kiểu gen dị hợp về một cặp gen.
III. Cây thứ hai có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.
IV. Cây thứ nhất có kiểu hình hoa trắng.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 3 ( ID:93851 ): Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb tương tác theo kiểu
bổ sung. Khi có cả A và B thì quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng; gen D quy định quả to
trội hoàn toàn so với alen d quy định quả nhỏ, các gen phân li độc lập với nhau. Cho cây hoa đỏ, quả nhỏ (P) tự
thụ phấn, thu được F1 gồm 2 loại kiểu hìnhvới tỉ lệ 56,25% cây hoa đỏ, quả nhỏ : 43,75% cây hoa trắng : quả nhỏ.
Cho cây P giao phấn với một cây khác (cây M) thu được đời con có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 3:1. Cho rằng không
phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, kiểu gen của cây M có thể là bao nhiêu trường hợp sau đây?
I. Aabbdd


II. AABbdd
III. AABbDD
IV. AaBBdd
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Câu 4 ( ID:93852 ): Cho biết tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb di truyền theo quy luật tương tác bổ
sung, khi trong kiểu gen có cả A và B thì quy định hoa đỏ, chỉ có alen A hoặc chỉ có alen B thì quy định hoa
vàng, không có alen trội A và B thì quy định hoa trắng. Để xác định xem kiểu gen của cây hoa đỏ (cây M) có
bao nhiêu cặp gen dị hợp, có thể tiến hành bao nhiêu phương pháp sau đây?
I. Cho cây M lai với cây hoa đỏ thuần chủng.
II. Cho cây M tự thụ phấn.
III. Cho cây M lai với cây có kiểu gen dị hợp AaBb.
IV. Cho cây M lai với cây hoa trắng.
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Câu 5 ( ID:93853 ): Ở người, xét hai cặp gen phân li độc lập trên nhiễm sắc thể thường, các gen này quy định
các enzim khác nhau cùng tham gia vào quá trình chuyển hóa các chất trong cơ thể theo sơ đồ sau:

Các alen đột biến lặn a và b không tạo được các enzim A và B tương ứng, alen A và B là các alen trội hoàn
toàn. Khi chất A không được chuyển hóa thành chất B thì cơ thể bị bệnh H. Khi chất B không được chuyển hóa
thành sản phẩm P thì cơ thể bị bệnh G. Khi chất A được chuyển hóa hoàn toàn thành sản phẩm P thì cơ thể
không bị hai bệnh trên. Một người đàn ông bị bệnh H kết hôn với người phụ nữ bị bệnh G. Biết rằng không xảy
ra đột biến mới. Theo lí thuyết, các con của cặp vợ chồng này có thể có tối đa bao nhiêu khả năng sau đây?
Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 1



Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

I. Bị đồng thời cả hai bệnh G và H.
II. Chỉ bị bệnh H.
III. Chỉ bị bệnh G.
IV. Không bị đồng thời cả hai bệnh G và H.
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 6 ( ID:93854 ): Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định. Cho cây thân cao hoa màu đỏ
giao phấn với cây thân thấp hoa màu trắng được F1 gồm 100% cây thân cao hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ
phấn đời F2 có tỉ lệ 56,25% cây thân cao, hoa đỏ : 18,75% cây thân cao, hoa trắng : 18,75% cây thân thấp,
hoa đỏ : 6,25% cây thân thấp, hoa trắng. Hỏi tỉ lệ cây thân cao hoa màu đỏ thuần chủng trong tổng số
những cây thân cao hoa màu đỏ ở F2 là:
1
1
1
1
A. .
B. .
C. .
D.
.
9
4
16
6

Câu 7 ( ID:93855 ): Lai hai cây hoa màu trắng thuần chủng với nhau, thu được F1 gồm toàn cây hoa màu đỏ.
Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ ; 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ F1
lần lượt giao phấn với từng cây hoa đỏ thì ở đời con có thể bắt gặp bao nhiêu tỉ lệ phân li kiểu hình sau đây?
I. 9 đỏ : 7 trắng.
II. 1 đỏ : 3 trắng.
III. 3 đỏ : 1 trắng.
IV. 100% đỏ.
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 5.
Câu 8 ( ID:93856 ): Ở một loài thực vật, màu hoa được quy định bởi hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập;
Khi trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, các kiểu gen còn lại đều cho hoa trắng. Biết
rằng không xảy ra đột biến và không tính phép lai thuận nghịch. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai giữa hai
cây có kiểu hình khác nhau đều cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 1?
A. 3.
B. 6.
C. 4.
D. 5.
Câu 9 ( ID:93857 ): Ở ngô, có 3 cặp gen (Aa; Bb; Dd) thuộc các NST khác nhau, tác động qua lại cùng quy
định màu sắc hạt. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 3 alen trội A, B, D cho hạt có màu đỏ; kiểu gen có
mặt A và B nhưng vắng mặt gen D cho kiểu hình vàng, các kiểu gen còn lại đều cho hạt màu trắng. Trong các
dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?
I. P: AaBbDd × AabbDd tạo ra F1, theo lí thuyết, tỉ lệ hạt màu trắng ở F1 là 0,625.
II. Có tất cả 15 kiểu gen quy định kiểu hình trắng.
III. P: AABBdd × AAbbDD, tạo ra F1, F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 đỏ : 3 vàng : 4 trắng.
IV. P: AABBDD × aabbDD, tạo ra F1, F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 đỏ : 7 trắng.
A. 1.
B. 2.
C. 3.

D. 4.
Câu 10 ( ID:93858 ): Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này quy định các enzim khác
nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hoá sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau:
Gen K
Gen L
Gen M
Enzim K

Enzim L

Enzim M

Chất không màu 1
Chất không màu 2
Sắc tố vàng
Sắc tố đỏ
Các alen lặn đột biến k, l, m đều không tạo ra được các enzim K, L và M tương ứng. Khi các sắc tố không được
hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng
đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không
xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong tổng số cây thu được ở F2, số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ
A. 37/64.
B. 9/64.
C. 7/16.
D. 9/16.
Câu 11 ( ID:93859 ): Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa hồng: 3 cây hoa vàng
: 1 cây hoa trắng. Nếu lấy tất cả các cây hoa hồng ở F1 cho giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở
F2 là
A. 100% cây hoa hồng.
B. 5 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
C. 3 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.

D. 8 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
Câu 12 ( ID:93860 ): Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ: 3 cây hoa hồng: 3 cây hoa vàng:
1 cây hoa trắng. Nếu lấy tất cả các cây hoa đỏ ở F1 cho giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình cây hoa trắng
Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 2


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

thu được ở F2 là
1
1
1
5
A.
.
B. .
C. .
D. .
9
4
6
81
Câu 13 ( ID:93861 ): Cho cây hoa đỏ P tự thụ phấn, đời con F1 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ: 3 cây hoa hồng: 3 cây hoa
vàng: 1 cây hoa trắng. Cho các cây hoa đỏ F1 lai phân tích thì đời con thu được tỉ lệ kiểu hình là:
A. 25% cây cho hoa vàng; 50% cây cho hoa đỏ; 25% cây cho hoa trắng.
B. 25% cây cho hoa đỏ; 75% cây cho hoa vàng.
C. 75% cây cho hoa trắng; 25% cây cho hoa vàng.
D. 4 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 2 hoa vàng : 1 hoa trắng.

Câu 14 ( ID:93862 ): Một loài thực vật, xét tính trạng hình dạng quả do 2 cặp gen không alen quy định, mỗi
gen nằm trên 1 nhiễm sắc thể. Khi cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục (P), thu được F 1 gồm
toàn cây quả dẹt. Cho cây F1 lai với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được đời con có kiểu hình phân li
theo tỉ lệ 1 cây quả dẹt : 2 cây quả tròn : 1 cây quả bầu dục. Giả sử cho cây F 1 tự thụ phấn thu được F2. Cho
toàn bộ F2 tự thụ phấn thu được F3, theo lí thuyết, ở F3
A. số cây dị hợp về cả 2 cặp gen chiếm 24%.
B. kiểu hình quả dài chiếm tỉ lệ 1/3.
C. số cây có quả dẹt thuần chủng chiếm tỉ lệ 9/64.
D. số cây mang 3 alen lặn chiếm 1/4.
Câu 15 ( ID:93863 ): Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, đời F1 có tỷ lệ kiểu hình: 56,25% hoa đỏ : 18,75% hoa
hồng : 18,75% hoa vàng : 6,25% hoa trắng. Nếu cho tất cả các cây hoa vàng ở F1 lai phân tích, loại kiểu hình
hoa vàng ở đời con chiếm tỉ lệ
1
1
1
2
A. .
B. .
C. .
D. .
3
4
2
3
Câu 16 ( ID:93864 ): Cây thân cao tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ 9 cây thân cao : 7 cây thân thấp. Cho tất cả các
cây thân cao F1 giao phấn ngẫu nhiên thì theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 sẽ là
A. 64 cao : 17 thấp.
B. 9 cao : 7 thấp.
C. 25 cao : 11 thấp.
D. 31 cao : 18 thấp.

Câu 17 ( ID:93866 ): Biết mỗi gen quy định 1 tính, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, ở đời con của
phép lai AaBbDdEe × AaBbDdEe, loại cá thể chỉ có hai alen trội chiếm tỉ lệ
9
7
63
247
A.
.
B.
.
C.
.
D.
.
256
64
64
256
Câu 18 ( ID:93867 ): Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, ở đời con
của phép lai AaBbDdEe × AaBbDdEe, loại cá thể có ít nhất hai alen trội chiếm tỉ lệ
9
255
63
247
A.
.
B.
.
C.
.

D.
.
256
256
64
256
Câu 19 ( ID:93868 ): Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do 4 gen A, B, D và E nằm trên 4 cặp NST
khác nhau tác động tích luỹ (cộng gộp). Mỗi gen có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Cây đồng hợp lặn về cả 4
cặp gen nói trên có độ cao 100cm, cứ có 1 alen trội làm cho cây cao thêm 10cm. Lấy hạt phấn của cây thấp
nhất thụ phấn cho cây cao nhất được F1, các cây F1 giao phấn tự do được F2. Theo lí thuyết, ở F2 các cây có độ
cao 160cm chiếm tỉ lệ
A. 11,71875%.
B. 43,75%.
C. 10,9375%.
D. 7,8125%.
Câu 20 ( ID:93869 ): Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen nằm trên các cặp NST
khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có quả nặng nhất lai với cây có quả nhẹ nhất được
F1. Cho F1 giao phấn tự do được F2 có 15 loại kiểu hình về tính trạng khối lượng quả. Tính trạng khối lượng
quả do bao nhiêu cặp gen quy định?
A. Do 5 cặp gen quy định.
B. Do 7 cặp gen quy định.
C. Do 6 cặp gen quy định.
D. Do 8 cặp gen quy định.
Câu 21 ( ID:93870 ): Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc quả do hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp
nhiễm sắc thể thường khác nhau quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời hai alen trội A và B thì quy
định quả đỏ; các kiểu gen còn lại quy định quả vàng. Cho cây dị hợp hai cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F 1.
Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 3



Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

Cho tất cả các cây quả vàng ở F 1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được F 2. Trong số các cây quả vàng ở F 2,
lấy ngẫu nhiên 1 cây, xác suất để thu được cây thuần chủng là
A. 17/49.
B. 3/7.
C. 2/9.
D. 4/9.
Câu 22 ( ID:93879 ): Ở một loài côn trùng, gen A quy định mắt dẹt trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt
lồi; gen B quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt trắng, kiểu gen mang cặp gen đồng hợp
AA bị chết ở giai đoạn phôi. Trong phép lai AaBb × Aabb, người ta thu được đời F1 có 1200 cá thể. Theo lí
thuyết, số cá thể F1 có mắt lồi, màu trắng là
A. 120.
B. 200.
C. 100.
D. 675.
Câu 23 ( ID:93872): Khi cho giao phối gà mào hạt đào với gà mào hình lá được tỉ lệ: 1 gà hạt đào : 1 gà mào
hình lá : 1 gà mào hoa hồng : 1 gà mào hạt đậu. Cho biết mào hình lá do gen lặn quy định. Cho các nội dung
sau:
I. Tính chất di truyền của hình dạng mào gà chịu kiểu tác động tương tác bổ trợ giữa 2 gen không alen.
II. Cho gà mào hoa hồng thuần chủng và gà mào hạt đậu thuần chủng giao phối với nhau thì ở F2 có tỉ lệ phân li
kiểu hình 9 gà mào hạt đào : 3 gà mào hoa hồng : 1 gà mào hạt đậu : 3 gà mào hình lá.
III. F2 thu được 16 kiểu tổ hợp.
IV. Tính trạng hình dạng mào gà chịu kiểu tác động gen trội át chế không hoàn toàn gen lặn tương ứng.
Số nội dung đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.

Câu 24 ( ID:93873 ): Cho các phát biểu sau về tương tác gen:
I. Một gen trong tế bào có thể tham gia qui định nhiều tính trạng khác nhau., hiện tượng này gọi là tương tác
gen.
II. Ở cơ thể sinh vật chỉ gặp hình thức tương tác giữa 2 cặp gen không alen với nhau, không có sự tương tác
giữa 3 hay 4 ... cặp gen không alen với nhau.
II. Các gen trong tế bào không trực tiếp tác động qua lại với nhau. Chỉ có các sản phẩm của các gen có thể
tương tác với nhau để taọ nên tính trạng.
IV. Chính gen trong tế bào đã trực tiếp tác động qua lại với nhau tạo ra hiện tượng tương tác gen.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 25 ( ID:93874 ): Ở ngô, tính trạng chiều cao thân do hai gen (A,a,B,b) quy định. Kiểu gen có hai loại alen
trội A và B quy định thân cao, các kiểu gen còn ại quy định cây thân thấp, tính trạng màu sắc hoa do 1 gen 2
alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. các gen này nằm trên nst
khác nhau. Cho lai cây ngô thân cao hoa trắng với cây thân thấp hoa đỏ thu được F1 đồng loạt dị hợp tử về ba
cặp gen. tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau thu được F2. Theo lí thuyết, trog các kết luận sau, có bao nhiêu kết
luận phù hợp với kết quả của F2?
I. F2 có 27 kiểu gen
II. Có 8 KG đồng hợp tử về ba cặp gen
III. Trong số các cây cao ở F2, hoa trắng chiếm 25%
IV. Kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 12,5%
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
ĐÁP ÁN ĐÚNG:
Lưu ý: Để xem video chữa và lời giải chi tiết từng câu. Các em xem tại HOC24H.VN =>
KHÓA SUPER-PLUS: LUYỆN THI NÂNG CAO

CHINH PHỤC TẤT CẢ CÁC DẠNG BÀI TẬP – MÔN: SINH HỌC
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Đáp án A D C A B C B A D C D A D C D A B D C B
Câu
21 22 23 24 25
Đáp án B B B A D
Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 4



×