Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

1539154115374 de 20 cac dang bai thuong gap ve lkg va hvg phan 2 inpdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (597.86 KB, 4 trang )

Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

KHÓA SUPER-PLUS: LUYỆN THI NÂNG CAO
CHINH PHỤC TẤT CẢ CÁC DẠNG BÀI TẬP – MÔN: SINH HỌC
Nội dung: CÁC DẠNG BÀI THƯỜNG GẶP VỀ LKG VÀ HVG - PHẦN 2

Câu 1: ( ID:25711 )
Ở một loài thực vật, hai cặp gen Aa và Bb quy định 2 tính trạng tương phản, giá trị thích nghi của các alen đều
như nhau, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Khi cho các cây P thuần chủng khác nhau giao phấn thu được F1.
Cho F1 giao phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 2 tính trạng chiếm 4%.
Quá trình phát sinh giao tử đực và cái diễn ra như nhau. Trong các kết luận sau đây, số kết luận đúng là:
(1) Hai cặp gen Aa và Bb cùng nằm trên một cặp NST.
(2) Các thể F2 mang kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 8%.
(3) Tỉ lệ cá thể mang hai tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp ở F2 là 54%.
(4) Tỉ lệ cá thể có một cặp gen dị hợp, một cặp gen đồng hợp ở F2 là 48%.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 2: ( ID:25712 )
Có 2 cá thể ruồi giấm có kiểu hình thân xám, cánh dài giao phối với nhau, thu được F1 có 4 loại kiểu hình,
trong đó ruồi thân đen, cánh dài chiếm tỉ lệ 4,5%.
Cho các phát biểu sau:
(1) Hai cặp tính trạng hình dạng thân và chiều dài cánh di truyền liên kết với nhau.
(2) Có xảy ra hoán vị gen với tần số 9%.
(3) P có kiểu gen dị hợp tử chéo về hai tính trạng trên.
(4) Tính xác suất xuất hiện ruồi đực F1 mang kiểu hình lặn ít nhất về 1 trong 2 tính trạng trên là 14,75%.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.


D. 4.
Câu 3: ( ID:25713 )
Khi cho giao phấn giữa hai cây cùng loài, người ta thu được F1 có tỉ lệ phân ly sau:
59% cây cao, quả tròn;
9% cây thấp, quả bầu dục;
16% cây cao, quả bầu dục;
16% cây thấp, quả tròn.
Biết mỗi tính trạng do một gen quy định.
Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:
(1) F1 có 10 loại kiểu gen khác nhau
(2) Có hiện tượng hoán vị gen xảy ra ở cả hai bên bố và mẹ.
(3) Tần số hoán vị gen bằng 20%.
Ab
(4) Kiểu gen của cây P là
aB
A. 0.
B. 2.
C. 3.
D. 3.
Câu 4: ( ID:25714 )
AB
AB
Thực hiện một phép lai P ở ruồi giấm: ♀
Dd × ♂
Dd thu được F1 trong đó kiểu hình lặn về cả 3 tính
ab
ab
trạng chiếm tỉ lệ 4%. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Có bao nhiêu dự đoán sau
đây là đúng với kết quả ở F1?
(1) Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.

(2) Số loại kiểu gen đồng hợp là 8.
(3) Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 16%.
(4) Tỉ lệ kiểu hình có 2 trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 30%.
Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 1


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

Số phát biểu đúng là:
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Câu 5: ( ID:25715 )
Một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân
thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một
cặp nhiễm sắc thể. Trong một phép lai (P) người ta thu được F1 có tỉ lệ: 31% cao, tròn; 44% cao, dài; 19% thấp,
tròn; 6% thấp, dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Cho các phát biểu sau:
(1) Có hiện tượng hoán vị gen với tần số 28%.
(2) P có kiểu gen Ab/aB x Ab/ab
(3) Các gen quy định hình dạng quả và chiều cao thân phân li độc lập với nhau.
(4) Nếu lấy ngẫu nhiên một cây cao, tròn ở F1 thì xác suất gặp cây dị hợp hai cặp gen là: 25/31.
Số đáp án đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 6: ( ID:25716 )

AB
Ở một loài, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội không hoàn toàn. Cho phép lai: P: ♀
Dd × ♂
ab
AB
Dd, tần số hoán vị gen ở cả hai giới đều bằng 32%.
ab
Theo lí thuyết, ở đời con có các phát hiểu sau:
(1) Tỉ lệ kiểu hình mang cả 3 tính trạng lặn chiếm 1,36%.
(2) Tối đa 8 loại kiểu hình khác nhau.
(3) Tối đa 30 loại kiểu gen khác nhau.
(4) Kiểu hình mang cả 3 tính trạng trội chiếm 46,17%.
Số phát biểu đúng là
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 7: ( ID:25717 )
Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với
alen a quy định hoa trắng; Chiều cao cây do hai cặp gen B,b và D,d cùng quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị
hợp về cả ba cặp gen (kí hiệu là cây M) lai với cây đồng hợp lặn về cả ba cặp gen trên, thu được đời con gồm:
140 cây thân cao, hoa đỏ; 360 cây thân cao, hoa trắng; 640 cây thân thấp, hoa trắng; 860 cây thân thấp, hoa đỏ.
Cho các phát biểu sau:
(1) Tính trạng chiều cao thân chịu sự chi phối của quy luật tương tác gen.
(2) Tính trạng chiều cao thân và màu sắc hoa di truyền độc lập với nhau.
(3) Xảy ra hoán vị gen với tần số 30%.
(4) Kiểu gen của cây M có thể là Ab/aB Dd.
(5) Kiểu gen của cây M là AB/ab Dd.
Số phát biểu đúng là
A. 1.

B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 8: ( ID:25718 )
Ở một loài thực vật, khi cho cây P có kiểu hình hoa đỏ, quả dẹt tự thụ phấn thế hệ F1 thu được kết quả như sau:
40,5% hoa đỏ, quả dẹt: 29,25% hoa đỏ, quả tròn: 15,75% hoa trắng, quả dẹt: 8,25% hoa trắng, quả tròn: 5,25%
hoa đỏ, quả dài: 1% hoa trắng, quả dài. Cho biết tính trạng màu sắc do một cặp gen quy định, không xảy ra đột
biến, diễn biến của quá trình sinh hạt phấn và sinh noãn như nhau. Cho các kết luận sau:
(1) Cây P có kiểu gen dị hợp chéo.
(2) Tần số hoán vị gen là 40%.
(3) Tần số hoán vị gen là 20%.
(4) Cây hoa đỏ, quả dẹt ở F1 có 10 kiểu gen.
(5) Hình dạng quả do hai cặp gen phân li độc lập quy định.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 2


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

Câu 9: ( ID:25719 )
Ở ruồi giấm: alen A quy định tính trạng thân xám, alen a quy định tính trạng thân đen, alen B quy định tính
trạng cánh dài, alen b quy định tính trạng cánh ngắn; các gen qui định các tính trạng cùng nằm trên 1 cặp nhiễm
sắc thể thường. Tiến hành lai phân tích ruồi cái F1 dị hợp tử, ở FB thu được 41% mình xám, cánh ngắn; 41%
mình đen, cánh dài; 9% mình xám, cánh dài; 9% mình đen, cánh ngắn. Cho các nhận định sau:

(1) Tần số hoán vị giữa các gen là 18%.
(2) Ruồi cái F1 có kiểu gen Ab/aB
(3) Ruồi đực dùng lai phân tích có kiểu gen ab/ab.
(4) Tần số hoán vị được tính bằng tổng tỉ lệ kiểu hình khác bố mẹ.
Số phát biểu đúng là
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 10: ( ID:25720 )
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định
hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng ở
thế hệ lai F1 thu được 4 loại kiểu hình, trong đó có 16% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến
xảy ra.
Có các kết luận về thế hệ lai F1 như sau:
(1) Kiểu hình thân cao, hoa đỏ có 5 kiểu gen khác nhau.
(2) Ở thế hệ lai có 50% cây thân cao, hoa đỏ mang kiểu gen dị hợp.
(3) Tỉ lệ % cây cao, hoa đỏ thuần chủng bằng cây thấp, hoa trắng.
(4) Ở thế hệ lai thu được 4 loại kiểu hình, trong đó tỉ lệ loại kiểu hình thấp, đỏ là 34%.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 0.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Câu 11: ( ID:25721 )
Lai hai cá thể đều dị hơp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có
kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 2,25%. Biết 2 cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm
sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Có bao nhiêu kết luận phù hợp kết quả của phép lai trên?
(1) Tính theo lý thuyết, ở đời con cơ thể mang 2 tính trạng trội có thể có 5 kiểu gen quy định.
(2) Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 30%.

(3) Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 10%.
(4) Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 9%.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 12: ( ID:25722 )
Ab AB
ab
Cặp bố mẹ đem lai lần lượt có kiểu gen aB x ab , kiểu hình hoa vàng bầu dục có kiểu gen ab ở đời con
chiếm tỉ lệ 4%. Các nhận định nào sau đây có thể đúng. Biết nếu có hoán vị gen xảy ra ở cả bố và mẹ thì tần số
hoán vị ở bố và mẹ giống nhau.
(1) Tần số hoán vị gen ở mẹ là 8%.
(2) Tần số hoán vị gen ở bố là 20%.
aB
(3) Tỉ lệ kiểu hình A-bb ở đời con là 21%.
(4) Tỉ lệ kiểu hình ab ở đời con là 20%.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 13: ( ID:25723 )
Đem giao phối giữa các con chuột F1, F2 phân li 42,1875 % con lông đen, xoăn : 4,6875% con trắng, xoăn :
14,0625% con đen, thẳng : 28,125% con nâu, xoăn : 1,5625% con trắng, thẳng : 9,375% con nâu thẳng. Gen
trên nhiễm sắc thể thường, hình dạng lông do cặp alen Dd điều khiển. Cho các kết luận sau:
(1) Tính trạng màu sắc lông chịu sự chi phối của quy luật tương tác gen.
(2) Tính trạng màu sắc lông và hình dạng lông cùng nằm trên một cặp NST.
(3) Có xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!


Trang 3


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

Bd
bD
(5) Tính trạng hình dạng lông và màu sắc lông di truyền phân li độc lập với nhau.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 14 : ( ID:25724 )
Ở một loài thực vật. alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn với alen a quy định hoa đỏ; alen B quy định quả dài
trội hoàn toàn với alen b quy định quả tròn. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho
cây dị hợp về hai cặp gen trên thụ phấn với cây hoa tím, quả tròn thuần chủng. Có bao nhiêu dự đoán về kiểu
hình ở đời con là đúng ?
(1) Trong tổng hợp cây thu được ở đời con, có số cây kiểu hình hoa đỏ, quả tròn chiếm tỷ lệ 50%.
(2) Tất cả các cây thu được ở đời con đều có kiểu hình hoa tím, quả tròn.
(3) Đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.
(4) Trong tổng số cây thu được ở đời con, số cây có kiểu hình hoa tím, quả tròn chiếm tỉ lệ 50%.
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. 3
Câu 15: ( ID:25725 )
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột
AB
AB

Dd 
Dd , trong
biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Tiến hành phép lai P:
ab
ab

(4) Kiểu gen của F1 là Aa

tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 15,5625%.
Theo lí thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ
A. 44,25%.
B. 49,5%.
C. 46,6875%.
D. 48,0468%.
Câu 16: ( ID:25686 )
Một cơ thể đực có kiểu gen AB/ab DE/de . Tần số hoán vị gen giữa gen A và B là 10%, giữa gen D và gen E là
30%. Có 2000 tế bào sinh tinh giảm phân hình thành giao tử, số giao tử có thể chứa 2 gen hoán vị là
A. 240.
B. 120.
C. 480.
D. 960.

Lưu ý: Để xem video chữa và lời giải chi tiết từng câu. Các em xem tại HOC24H.VN =>
KHÓA SUPER-PLUS: LUYỆN THI NÂNG CAO
CHINH PHỤC TẤT CẢ CÁC DẠNG BÀI TẬP – MÔN: SINH HỌC
Câu
1
2
3
4

5
6
7
8
9
10 11 12 13 14 15 16
Đáp án B B A C B B B C D C
C B
B B C A
Các em nên bám sát theo khoá học trên Hoc24h.vn để có được đầy đủ tài liệu ôn tập và kiến thức.

Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 4



×