Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Hoc24h vn thi online NC HC 03 chinh phục các dạng toán đốt cháy hỗn hợp hữu cơ (đề 4)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (557.42 KB, 12 trang )

Câu 1 ( ID:94177 )

Câu trắc nghiệm (1 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Hỗn hợp X gồm anđehit malonic, vinyl fomat, ancol etylic, ancol anlylic. Đốt cháy
hoàn toàn 4,82 gam hỗn hợp X thu được 0,22 mol CO2 và 0,21 mol H2O. Lấy 7,23
gam hỗn hợp X đem tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng. Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn đem trung hòa dung dịch sau phản ứng, rồi lấy toàn bộ dung
dịch thu được tham gia phản ứng tráng bạc thu được tối đa m gam Ag. Giá trị gần
nhất với giá trị nào sau đây?

A

15,00

B

19,45

C

21,75

D

13,00
Lời giải chi tiết



Video chữa bài

Bình luận

Lời giải chi tiết

Anđehit malonic là C3H4O2, vinyl fomat là C3H4O2, ancol etylic là C2H6O và
ancol anlylic là C3H6O.
Hơn nữa khi thủy phân thì vinyl fomat và andehit malonic đều tạo ra cùng 1
lượng bạc khi tráng bạc nên có thể quy hỗn hợp về C3H4O2 a mol, C2H6O b
mol và C3H6O c mol

Giải được: a=0,03; b=0,02; c=0,03


Câu 2 ( ID:54389 )

Câu trắc nghiệm (1 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm axetilen, vinylaxetilen, benzen, stiren thu
được hỗn hợp sản phẩm Y. Sục Y qua dung dịch Ca(OH)2 thu được m1 gam kết tủa
và dung dịch sau phản ứng tăng 11,8 gam so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Cho
Ba(OH)2 vừa đủ vào dung dịch sau phản ứng thu được thêm m2 gam kết tủa. Tổng m1
+ m2 = 79,4 gam. Giá trị của m + m1 là


A

28,42

B

28,24

C

27,80

D

36,40
Lời giải chi tiết

Video chữa bài

Bình luận

Lời giải chi tiết

Để ý rằng khi thêm Ba(OH)2 vào dung dịch sau phản ứng thu thêm kết tủa →
CO2 phản ứng với Ca(OH)2 tạo muối CaCO3 và Ca(HCO3)2 với số mol là x và
y mol → số mol CO2 = x + 2y và H2O = ½(x + 2y) mol do hỗn hợp X có chỉ
số C = H → mtăng = 53 (x + 2y) – 100x = 11,8
Phản ứng với Ba(OH)2 có : Ba(OH)2 + Ca(HCO3)2 → BaCO3 + CaCO3 +
2H2O ;
→ ∑ khối lượng kết tủa m1 + m2 = 100 (x + y) + 197y = 79,4

Giải hệ ta được x = 0,2 và y = 0,2 mol → m = 7,8 và m1 = 20.

Câu 3 ( ID:89787 )

Câu trắc nghiệm (1 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Hỗn hợp X gồm metyl fomat, đimetyl oxalat và este Y đơn chức, có hai liên kết π
trong phân tử, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol X cần dùng 1,25 mol O2 thu
được 1,3 mol CO2 và 1,1 mol H2O. Mặt khác, cho 0,3 mol X tác dụng vừa đủ với


dung dịch NaOH, thu được dung dịch Z (giả thiết chỉ xảy ra phản ứng xà phòng hóa).
Cho toàn bộ Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag tối đa thu được là

A

64,8 gam

B

43,2 gam

C

108,0 gam


D

81,0 gam
Lời giải chi tiết

Video chữa bài

Bình luận

Lời giải chi tiết

Z chứa

Câu 4 ( ID:83040 )

Câu trắc nghiệm (1 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Hỗn hợp X chứa etylamin và trimetylamin. Hỗn hợp Y chứa 2 hiđrocacbon mạch hở
có số liên kết pi (π) nhỏ hơn 3. Trộn X và Y theo tỉ lệ mol nX : nY = 1:5 thu được hỗn
hợp Z. Đốt cháy hoàn toàn 3,17 gam hỗn hợp Z cần dùng vừa đủ 7,0 lít khí oxi (đktc),


sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua dung dịch NaOH đặc, dư thấy
khối lượng dung dịch tăng 12,89 gam. Phần trăm khối lượng của hiđrocacbon có phân
tử khối lớn hơn trong Y gần nhất với giá trị nào sau đây?


A

50%.

B

71%.

C

79%.

D

57%.
Lời giải chi tiết

Video chữa bài

Bình luận

Lời giải chi tiết


Câu 5 ( ID:52062 )

Câu trắc nghiệm (1 điểm)

Báo lỗi câu hỏi


 Theo dõi

Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic và hai amin thuộc dãy đồng đẳng của
metylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X, thu được 1,58 mol hỗn hợp Y
gồm CO2, H2O và N2. Dẫn Y qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc, dư, thấy khối
lượng bình tăng 14,76 gam. Nếu cho 29,47 gam hỗn hợp X trên tác dụng với dung
dịch HCl loãng, dư, thu được m gam muối. Giá trị gần nhất của m là

A

46

B

48

C

42

D

40
Lời giải chi tiết

Video chữa bài

Bình luận


Lời giải chi tiết

Alanin có CTPT C3H7O2N; axit glutamic có CTPT là C5H9O4N và hai amin có
CTPT dạng CnH2n+3N.
Đốt cháy 0,2 mol hỗn hợp X thu được 1,58 mol Y gồm CO2, H2O và N2.
Dẫn Y qua bình đựng H2SO4 đặc dư thấy bình tăng 14,76 gam thì tại đây chỉ
có H2O bị giữa lại.

Mặt khác mỗi chất trên đều chứa 1N

k là đột bất bão hoà, cái này là do các liên kết π ở trong các nhóm COOH


Vậy 29,47 gam X gấp 1,75 lần lượng trên và sẽ có số mol là 0,35 mol.
0,35 mol X sẽ tác dụng vừa đủ với 0,35 mol HCl sinh ra m gam muối (do mỗi
chất đều có 1 nhóm –NH2).
BTKL:

Câu 6 ( ID:87473 )

Câu trắc nghiệm (1 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic và hai amin thuộc dãy đồng đẳng của
metylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, thu được 1,58 mol hỗn hợp Y gồm CO2,
H2O và N2. Dẫn Y qua bình đựng dung dịch H2SO4 (đặc dư), thấy khối lượng bình
tăng 14,76 gam. Nếu cho 44,205 gam hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch HCl

loãng dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là

A

72,6215

B

69,4355

C

63,3675

D

60,7895
Lời giải chi tiết

Video chữa bài

Bình luận

Lời giải chi tiết

Khối lượng bình H2SO4 đặc tăng chính là khối lượng của nước → số mol của
nước là 0,82 mol
→ số H trung bình của X là :0,82.2 :0,2 = 8,2
Các hợp chất trong X đều có 1 nguyên tố N → số mol của N2 là :0,1 mol
→ số mol của CO2 là 1,58-0,82-0,1 =0,66 mol

→ số C trung bình X là : 0,66:0,2 = 3,3
Công thức chung của X là C3,3H8,2NOa → số liên kết π = a/2


,

,

→ a/2 =(2.3,3+2+1-8,2):2 → a = 1,4
Với 0,2 mol X thì khối lượng của X là 16,84 gam
→ 0,525 mol X thì khối lượng của X là 44,205 gam
Vậy số mol HCl tham gia phản ứng là 0,525 mol → m = 44,205+ 0,525.
36,5=63,3675 gam

Câu 7 ( ID:98195 )

Câu trắc nghiệm (1 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Hỗn hợp X chứa hai amin kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Hỗn hợp Y
chứa glyxin và lysin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Z (gồm X và Y) cần vừa
đủ 1,035 mol O2, thu được 16,38 gam H2O; 18,144 lít (đktc) hỗn hợp CO2 và N2.
Phần trăm khối lượng của amin có khối lượng phân tử lớn hơn trong Z là

A

16,05%


B

14,03%

C

10,70%

D

13,04%
Lời giải chi tiết

Video chữa bài

Bình luận

Lời giải chi tiết


 

Câu 8 ( ID:98482 )

Câu trắc nghiệm (1 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin, metylamin và trimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn
0,18 mol hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 0,615 mol O2. Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O
và N2 (trong đó số mol CO2 là 0,40 mol). Cho lượng X trên vào dung dịch KOH dư
thấy có a mol KOH tham gia phản ứng. Giá trị của a là

A

0,08

B

0,06

C

0,07

D

0,09
Lời giải chi tiết

Video chữa bài

Bình luận

Lời giải chi tiết

Ta thấy:

Glyxin = NH3 + CH2 + CO2
Ala = NH3 +2CH2 + CO2
Val = NH3 + 4CH2 + CO2
CH3NH2 = NH3 +CH2
C2H5NH2 = NH3 + 2CH2
Quy đổi X thành NH3: 0,18 (mol) ; CH2 : x (mol) ; CO2 : y (mol)
PTHH đốt cháy:
4NH3 + 3O2 t0→→t0 2N2 + 6H2O


0,18 → 0,135 (mol)
CH2 + 1,5O2 t0→→t0 CO2 + H2O
x

→ 1,5x

→x

( mol)

∑ nO2 = 0,135 + 1,5x = 0,615 (1)
∑ nCO2= x + y = 0,4 (2)
Từ (1) và (2) => x = 0,32 và y = 0,08 (mol)
=> nNaOH = nGly + nAla + nVal = nCO2 = 0,08 (mol)

Câu 9 ( ID:99909 )

Câu trắc nghiệm (1 điểm)

Báo lỗi câu hỏi


 Theo dõi

Hỗn hợp X gồm glyxin, axit glutamic và axit metacrylic. Hỗn hợp Y gồm etilen và
đimetylamin. Đốt cháy a mol X và b mol Y thì tổng số mol khí oxi cần dùng vừa đủ là
2,625 mol, thu được H2O; 0,2 mol N2 và 2,05 mol CO2. Mặt khác, khi cho a mol X
tác dụng với dung dịch NaOH dư thì lượng NaOH đã phản ứng là m gam. Biết các
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A

16

B

12

C

24

D

20
Lời giải chi tiết

Video chữa bài

Bình luận


Lời giải chi tiết

X gồm C2H5O2N, C5H9O4N, C4H6O2.
Y gồm C2H4 và C2H7N.
Thực hiện quy đổi:


Quy đổi hỗn hợp về CO2 a mol, CH2 b mol và NH3 c mol.
Đốt cháy hỗn hợp cần vừa đủ 2,625 mol O2 thu được 0,2 mol N2 và 2,05 mol
CO2.

Giải được: a=0,5; b=1,55; c=0,4.
Số mol CO2 quy đổi chính là số mol COO trong hỗn hợp nên số mol NaOH
phản ứng là 0,5 mol.
Vậy m=20

Câu 10 ( ID:98488 )

Câu trắc nghiệm (1 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Hỗn hợp X chứa etylamin và trimetylamin. Hỗn hợp Y chứa 2 hiđrocacbon mạch hở
có số liên kết (∏) nhỏ hơn 3. Trộn X và Y theo tỉ lệ mol nX : nY = 1: 5 thu được hỗn
hợp Z. Đốt cháy hoàn toàn 3,17 gam hỗn hợp Z cần dùng vừa đủ 7,0 lít khí oxi (đktc),
sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua dung dịch NaOH đặc, dư thấy
khối lượng dung dịch tăng 12,89 gam. Phần trăm khối lượng của etylamin trong X
gần nhất với giá trị nào sau đây?


A

29%

B

70%

C

71%

D

30%
Lời giải chi tiết

Video chữa bài

Bình luận

Lời giải chi tiết


nO2 = 7/22,4 = 0,3125 (mol)
Gọi số mol của X và Y lần lượt là a và 5a (mol)
BTKL: mZ + mO2 = mCO2 + mH2O + mN2
=> mCO2 + mH2O + mN2 = 3,17 + 0,3125.32 =13,17(g) (1)
Khối lượng dung dịch NaOH đặc tăng chính là khối lượng của CO2 và H2O

=> mCO2 + mH2O = 12,89 (g) (2)
Từ (1) và (2) => mN2 = 0,28 (g) => nN2 = 0,01 (mol)
BTNT N => nX = 2nN2 = 0,02 (mol)
=> nZ = 6nX = 0,12 (mol)
Gọi x và y lần lượt là số mol của CO2 và H2O

Số C trung bình trong Z là:
=> Y phải có CH4
TH1: Hidrocacbon còn lại trong Y không có liên kết pi
 

=> nH2O – nCO2 = 1,5namin + nY => ta thấy không thỏa mãn vì: 0,01 #0,08 =>
loại
 

TH2: Hidrocacbon còn lại trong Y không có 1 liên kết pi
 

=> nH2O – nCO2 = 1,5namin + nCH4 ( Vì đốt HC có 1 liên kết pi cho mol CO2 =
H2O )
 

=> nCH4 = ( 0,215 – 0,205) – 1,5.0,02 = - 0,02 (mol) < 0 => loại
 

TH3: Hidrocacbon còn lại trong Y không có 2 liên kết pi
Gọi a và b lần lượt là số mol của CH4 và CmH2m-2 trong Y


Gọi CTPT chung của 2 amin là:


Gọi u và v lần lượt là số mol của C2H7N và C3H9N



×