Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

báo cáo đại hội chi bộ nhiệm kì 2010 - 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232.65 KB, 21 trang )

đảng bộ xã trờng giang đảng cộng sản việt nam
Chi bộ: trờng TH & THCS trờng giang Trờng giang, ngày 2 tháng 2 năm 2010
Báo cáo
tại đại hội chi bộ nhiệm kì 2010 - 2012
Kính tha đại hội!
Kính tha các vị đại biểu, tha các đồng chí Đảng viên trong chi bộ!
Hôm nay toàn thể Đảng viên trong chi bộ trờng Th & THCS trờng Giang tập trung về
đây để tiến hành đại hội chi bộ nhiệm kì 2010 2012 . Thay mặt cho đoàn chủ tịch đại hội
xin kính chúc sức khoẻ các vị đại biểu và các đồng chí.
Hai năm qua dới sự lãnh đạo của Đảng uỷ xã Trờng Giang, chi bộ đã đoàn kết tổ chức lãnh
đạo nhà trờng và các đoàn thể thực hiện theo chức năng của mình.Thay mặt chi bộ xin đợc
đánh giá những kết quả công tác của chi bộ trong nhiệm kì qua.
I. phần thứ nhất
đánh giá kết quả công tác nhiệm kì 2008 2010
Kính tha đại hội, tha các vị đại biểu. Đại hội nhiệm kì 2010 2012 của chi bội nhà tr-
ờng là với quan điểm kế thừa và tiếp tục phát huy những mật mạnh để xây dựng chi bộ Đảng
trong sạch vững mạnh, nhà trờng có nhiều chuyển biến tích cực đáp ứng đợc các yêu cầu bức
thiết của sự nghiệp GD & ĐT hiện nay của địa phơng và của toàn xã hội. Nhiệm kì 2010
2012 với chức năng và nhiệm vụ của chi bộ mà Điều lệ Đảng cộng sản Việt Nam đã quy
định. Đại hội kiểm điểm quá trình lãnh đạo của chi bộ.
A. Công tác chính trị tởng.
Chi bộ luôn có nghị quyết để lãnh đạo các Đảng viên và cán bộ giáo viên trong trờng
cũng nh học sinh dù ở cơ quan hay ngoài xã hội và khi ở cụm dân c gia đình sinh sống đều
phải chấp hành tốt chủ trơng đờng lối của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nớc. Bản thân
các đồng chí Đảng viên luôn gơng mẫu trong việc thực hiện, ủng hộ các quy định của đại ph-
ơng trong các phong trào xây dựng đời sống văn hoá....
Chi bộ hàng tháng đều có nghị quyết đề ra các công việc lớn cần giải quyết để lãnh đạo
chính quyền và các tổ chức đoàn thể trong nhà trờng, Các đồng chí đảng viên tuỳ theo chức
năng nhiệm vụ của mình có biện pháp hoàn thành nội dung công việc đã đề ra.
B. kết quả tu dỡng rèn luyện của Đảng viên:
1. T tởng chính trị.


Trong hai năm vừa qua toàn thể Đảng viên chi bộ đều thực hiện tốt đờng lối, chỉ thị nghị
quyết của Đảng, pháp luật của Nhà nớc, các nội quy, quy chế của ngành và địa phơng.
- Trong nhiệm kì đã cử 3 quần chúng u tú đi học cảm tình Đảng; kết nạp đợc 3 đồng chí.
- Xếp loại công tác Đảng viên hàng năm:
+ Năm 2008: có 02 Đảng viên xếp loại 1( ĐV đủ t cách hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ)
+ Năm 2009 có: 02 Đảng viên xếp loại 1( ĐV đủ t cách hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ)
, có 11 Đảng viên xếp loại 2 ( ĐV đủ t cách hoàn thành tốt nhiệm vụ), có 12 Đảng viên xếp
loại 3 ( ĐV đủ t cách hoàn thành nhiệm vụ).
- 100% Đảng viên trong chi bộ có ý thức đấu tranh chống lại các hành vi sai trái làm tác hại
đến quan điểm, đờng lối, nghị quyết của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nớc, quy định của
ngành và địa phơng.
- Tự giác học tập, nghiên cứu để không ngừng nâng cao kiến thức, năng lực chuyên môn
nhiệp vụ, lí luận về chủ nghĩa mác Lê nin, t tởng Hồ Chí Minh.
2. Phẩm chất đạo đức lối sống.
Không có Đảng viên vi phạm những điều Dảng viên không đợc làm, chấp hành tốt thực hành
tiết kiệm, chống lãng phí, chống tham nhũng.
Giữ gìn đoàn kết thống nhất trong Đảng, đoàn kết nội bộ, thờng xuyên tự phê bình và phê
bình, trung thực với Đảng, có ý thức thực hiện xây dựng nội bộ đoàn kết nhất trí.
Thực hiện tốt quy chế dân chủ liên hệ chặt chẽ với CBGV, tôn trọng và phát huy quyền làm
chủ của tập thể CBGV, có ý thức bảo vệ quyền lợi chính đáng của CBGV và HS.
Có lối sống trong sáng, trung thực, lành mạnh dám đấu tranh chống các biểu hiện tiêu cực
trong công tác và trong cuộc sống, đấu tranh chống các hành vi cục bộ gây mất đoàn kết trong tập
thể nhà trờng.
Có trách với nhiệm vụ đợc giao, hoàn thành tốt nhiệm vụ chuyên môn, các nhiệm vụ khác
của đoàn thể. Hoàn thành 4 nhiệm vụ của ngời Đảng viên, xây dựng chi bộ, chính quyền cơ quan
nhà trờng đoàn kết nhất trí cao trong mọi công việc.
Về tổ chức kỉ luật: Chấp hành và thực hiện tốt nguyên tắc tập trung dân chủ, có ý thức tổ
chức kỉ luật, phục tùng tuyệt đối sự phân công của chi bộ, chính quyền và đoàn thể.
3.Kết quả công tác phát triển Đảng viên mới.
Trong nhiệm kì 2008 - 2010 chi bộ đặc biệt quan tâm chăm lo đến công tác tạo nguồn, quy

hoạch, bồi dỡng những cán bộ giáo viên xuất sắc giới thiệu cho đi học cảm tình Đảng, sau khi đi
học về chi bộ phân công Đảng viên có kinh nghiệm, có năng lực để theo sát giúp đỡ. Kết quả trong
nhiệm kì; Đi học cảm tình Đảng 03 quần chúng.Kết nạp mới 03 đồng chí đó là đ/c Nguyễn Thị
Nga, Nguyễn Văn Võ, Thân Nhất Long. Hiện nay có 02 đồngchí đã qua lớp cảm tình Đảng ở trong
trờng Cao đẳng, chuyên nghiệp nh đ/c Nguyễn Văn Diên, Đ/c Giáp thị Yếm và một số giáo viên có
thành tích trong công tác đều đợc chi bộ quan tâm đa vào danh sách đi học và học lại trong đợt tới.
Phần thứ hai
Phơng hớng nhiệm vụ của chi bộ nhiệm kì 2010 -2012
Kính tha đại hội, tha các vị đại biểu!
Đại hội nhiệm kì 2008 2010 đặt ra cho chi bộ nhiều nhiệm vụ trọng tâm trong chiến lợc
phát triển giáo dục đến năm 2010, đồng thời chỉ đạo CBGV thực hiện tốt ba cuộc vận động lớn đó
là:
Cuộc vận động: Học tập và làm theo tấm gơng đạo dức Hồ Chí minh; Cuộc vận động
Hai không với 4 nội dung; cuộc vận động Mỗi thày, cô giáo là tấm gơng đạo đức, tự học và
sáng tạo,Đặc biệt nhiệm kì này chi bộ đã lãnh đạo hai đơn vị trờng học tham mu và thực hiện đạt
trờng chuẩn quốc gia, đến nay đã đạt đợc một trờng đó là trờng Mầm Non( tính đến thời điểm
tháng 4 năm 2009 tách chi bộ nhà trờng ra làm chi bộ Mầm Non và chi bộ trờng TH & THCS Tr-
ờng Giang) Hiện nay chi bộ tiếp tục làm tốt công tác tham mu hoàn thiện trờng TH & THCS đạt
chuẩn vào tháng.... năm 2010. Từ những nhiệm vụ trên cho thấy:
Nhiệm kì 2010 2012 của chi bộ trờng TH & THCS Trờng Giang đầy trọng trách và vinh
quang.
Kính tha đại hội, tha các vị đại biểu ghi nhận những nhiệm vụ của sự nghiệp giáo dục đào
tạo. Toàn huyện đã đặt ra các chỉ tiêu, đòi hỏi chi bội lãnh đạo cao hơn, đánh giá thực chất hơn để
hoàn thành nhiệm vụ của mình, chi bộ đã đề ra hơng hớng nhiệm vụ lãnh đạo thực hiện trong
nhiệm kì nh sau:
Kết quả thực hiện nhiệm vụ từng năm học, kế hoạch thực hiện nhiệm vụ các năm học tiếp theo
I. Mục tiêu chung nhiệm vụ trọng tâm.
Tiếp tục tổ chức học tập quán triệt sâu sắc Nghị quyết Đại hội Đảng X và các nghị quyết
của BCHTW khoá X, tiến tới đại hội Đảng bộ các cấp, Đại hội đại biểu toàn quốclần thứ XI của
Đảng, triển khai thực hiện cuộc vận động Học tập và làm theo tấm gơng đạo dức Hồ Chí

minh làm chuyển biến nâng cao nhận thức hành động trong đội ngũ CBGV. Tiếp tục quán triệt
thực hiện nghiêm túc quan điểm giáo dục toàn diện, coi trọng thực hiện tốt nhiệm vụ giáo dục t t-
ởng, đạo đức lối sống cho CBGV và HS. Triển khai thực hiện có hiệu quả cuộc vận động Hai
khôngvới 4 nội dung, cuộc vận động Mỗi thày, cô giáo là tấm gơng đạo đức, tự học và sáng
tạo.
2. Thực hiện đẩy mạnh PCTHPT trên cơ sở làm tốt PCTHCS và hớng nghiệp sau tốt nghiệp
THCS cho HS đồng thời tham mu để nâng cao chất lợng của trung tâm học tập cộng đồng xã.
Tiếp tục thực hiện dạy nghề phổ thông; đảm bảo chất lợng hồ sơ, đúng yêu cầu của phòng
chỉ đạo, tham mu tốt để hoàn thiện trờng chuẩn quốc gia vào tháng.... năm 2010.
Đẩy mạnh công tác xã hội hoá giáo dục làm tốt công tác tham mu để nâng cao hiệu quả hoạt
động giáo dục, Hội khuyến học, Hội Cựu giáo chức trong việc thúc đẩy quan tâm sự nghiệp phát
triển giáo dục của xã xây dựng môi trờng giáo dục lành mạnh.
3. Đẩy mạnh phong trào rèn luyện sức khoẻ trong HS thực hiện nghiêm túc chơng trình giáo
dục nội khoá, tăng cờng tổ chức hoạt động ngoại khoá, TDTT, tổ xhức hội khẻ Phù Đổng cấp trờng
tham gia Hội khoẻ Phù Đổng cấp huyện đạt kết quả cao.
- Thực hiện có hiệu quả chất lợng giáo dục toàn diện đảm bảo thực chất tăng cờng bồi dỡng
HS giỏi, phụ đạo HS yếu trong suốt năm học.
4. Thực hiện có hiệu quả yêu cầu đổi mới phơng pháp dạy học của GV, chú trọng bồi dỡng
phơng pháp học tập cho HS, giúp HS chủ động tiếp thu kiến thức cơ bản và hiểu bài ngay trên lớp,
sử dụng có hiệu qủa đồ dùng thiết bị dạy học trong giảng dạy, học tập phục vụ cho việc đổi mới
PPDH của giáo viên và phơng pháp học tập cho HS.
5. Tích cực đa công nghệ thông tin vào các hoạt động học tập, quản lí và giảng dạy ổ trờng,
quản lí việc vào điểm tính điểm, khuyến khích giáo viên học tin học, phấn đấu đạt từ 50% lên đến
70 % giáo viên biết sử dụng công nghệ thông tin vào dạy học.
6. Nâng cao chất lợng giáo dục toàn diện, chú trọng chất lợng giáo dục đại trà phản ánh chất
lợng thực, quyết tâm chỉ đạo và thực hiện đạt kết quả cao trong giáo dục mũi nhọn .
7. Thực hiện có hiệu quả công tác tham mu xây dựng CSVC nhà trờng theo hớng đạt chuẩn,
đồng bộ và từng bớc hiện đại. Làm chuyển biến rõ nét về điều kiện giáo dục nhằm nâng cao hiệu
quả công tác GD.
8. Tập trung xây dựng đổi mới quản lí nâng và cao chất lợng giáo dục theo chủ đề năm học

2009 -2010.Tăng cờng nâng cao hiệu quả công tác bồi dỡng và tự bồi dỡng, nâng cao trình độ đội
ngũ: chuyên môn nghiệp vụ và phẩm chất đội ngũ nhà giáo.
9. Tiếp tục đổi mới công tác quản lí, thanh tra, kiểm tra, tăng cờng dân chủ, kỉ luật, kỉ cơng,
nền nếp trong nhà trờng; chống tiêu cực, bảo thủ, trì trệ trong quản lí, quản lí chặt chẽ chất lợng
giáo dục làm cơ sở cho việc xét tốt nghiệp TH, THCS; phản ánh đúng trình độ học tập của HS.
Phấn đấu ttạo đợc sự chuyển biến về chất lợng giáo dục, đặc biệt là chất lợng văn hoá, chất lợng
đạo đức, thực hiện đạt đợc các chỉ tiêu thi đua trong từng năm học.
II. Hệ thống chỉ tiêu thi đua trong các năm học:
* Năm học 2007 -2008
I.Công tác phát triển và duy trì sĩ số
* Bậc tiểu học: Tuyển sinh vào lớp 1: 40/40 = 100% (trong đó tuyển học tại trờng 38 h/s;
2 h/s học nhờ Vô Tranh)
- Duy trì sĩ số: Đầu năm 201 h/s; cuối năm 201 h/s = 100%. - Quy mô lớp h/s:
Khối 1: 2 lớp = 36 h/s khối 4: 2 lớp = 46 h/s
Khối 2: 2 lớp = 48 h/s Khối 5: 1 lớp = 28 h/s
Khối 3: 2 lớp = 31 h/s Tổng: 17 lớp = 201 h/s
Trong đó 12 h/s khuyết tật kém hoà nhập
* Bậc THCS:
- Tuyển sinh vào lớp 6: 65/ 65 h/s = 100% (trong đó học ở trờng 56 h/s; học nhờ Vô Tranh là
4 h/s, 4 h/ s vào DTNT. 1 chuyển vào Nam ).
- Quy mô lớp học: 8 lớp = 223 h/s ( trong đó 4 h/s khuyết tật)
- Duy trì sĩ số: Đầu năm 223 h/s, cuối năm 222 h/s ( 1 bỏ học là h/s cá biệt, học yếu, bỏ nhà
lang thang)
- Đánh giá chung về công tác tuyển sinh và duy trì sỹ số. Nhà trờng đã làm tốt công tác
tuyên truyền h/s ra lớp; Đa vào công tác thi đua trong năm học; tổ chức tốt việc đi thăm
PHHS của gvcn và BGH.
II. Công tác phổ cập
* Bậc tiểu học:
Làm tốt công tác điều tra tối thiểu; các biểu bảng, hồ sơ phổ cập thờng xuyên cập nhật, số
liệu chính xác, liên thông; Phổ cập đúng độ tuổi 29/32 = 90,6%, hoàn thành chơng trình

giáo dục TH 28/28 h/s = 100% ( năm học 2007 - 2008)
+ Các loại hình khác:
- Lớp đặc biệt: Không có
HS dân tộc thiểu số: (Tày, Nùng, Sán Dìu, Mờng): 23/201 h/s = 11,4%
HS khuyết tật: 12/201 h/s = 5,9 %
HS mồ côi: 5 h/s
* Bậc THCS:
- Nâng cao các tiêu chuẩn PC THCS; làm tốt công tác điều tra cập nhật; Bổ sung số liệu hoàn
thành hồ sơ đúng, đủ, kịp thời; Từng bớc nâng cao tiêu chí để hoàn thành bậc PC THPT.
+ Các loại hình khác: - Lớp đặc biệt: Không có
- HS dân tộc thiểu số: (Tày, Nùng, Sán Dìu, Mờng): 10/223 h/s = 4,4%
- HS khuyết tật: 4/223 h/s = 1,8 %
- HS mồ côi: 0 h/s
+ Xét đỗ tốt nghiệp THCS kế hoạch 52/54 = 92,5%
Dự báo đỗ tốt nghiệp ớc đạt 90,7
III. Kết quả chất lợng 2 mặt giáo dục
* Cấp tiểu học:
a. Hạnh kiểm (không tính khuyết tật):
Tổng
số
Thực hiện đầy đủ
Tăng
giảm
Thực hiện cha đầy đủ
Tăng
giảm
Kế hoạch Thực hiện Kế hoạch Thực hiện
SL % SL %
SL
% SL %

189 185 97,9 183 96,8 -2HS 4 2,1 6 3,2 +2HS
b. Học lực (không tính khuyết tật)
Tổng
số
Giỏi Tiên tiến
TB
Yếu
KH
Thực
hiện
T
G
KH
Thực
hiện
T
G
KH
Thực
hiện
T
G
KH
Thực
hiện
TG
SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL %
189
26 13,8 7 3,7
-19

HS
74 39,1 22 11,6
-52
HS
80 42,3 129 68,2
+49
HS
9 4,8 31 16,4
+22
HS
a. Hạnh kiểm ( Tính riêng 12 khuyết tật)
Tổng
số
Thực hiện đầy đủ
Tăng
giảm
Thực hiện cha đầy đủ
Tăng
giảm
Kế hoạch Thực hiện Kế hoạch Thực hiện
SL % SL % SL % SL %
12 5 41,7 10 83,3
+5
HS
7 58,3 2 16,7
-5
HS
b. Học lực (Tính riêng12 khuyết tật),
Tổng
số

Giỏi Tiên tiến TB Yếu
KH
Thự
c
hiện
T
G
KH
Thực
hiện
T
G
KH
Thực
hiện
TG
KH Thực hiện
T
G
S
L
%
S
L
%
S
L
%
S
L

% SL % SL % SL % SL %
12
0 0 0 0 0 0 0 1 8,3
+1
HS
8 66,7 7 58,3
-1
HS
4 33,3 4 33,3 0
Chất lợng các môn: (Tính cả HS khuyết tật từ lớp 1 - 5)
Môn Tiếng Việt Toán
Tổng số HS
Giỏi Khá TB Yếu Giỏi Khá TB Yếu
SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL %
Kế
hoạch
201
26 12,9 70 34,8 88 43,8 17 8,5 30 14,9 74 36,8 80 39,8 17 8,5
Thực
hiện
201
18 8,9 93 46,3 81 40,3 9 4,5 15 7,5 75 37,3 75 37,3 36 17,9
Tăng, giảm
- 8 HS +23 HS -7 HS -8 HS - 15 HS + 1 HS - 5 HS +19 HS
Lớp 4,5 (Tính cả HS khuyết tật)
Môn Khoa học Lịch sử + Địa lí
Tổng số HS
Lớp 4,5
Giỏi Khá TB Yếu Giỏi Khá TB Yếu
SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL %

Kế
hoạch
76
10 13,2 28 36,8 34 44,7 4 5,3 10 13,2 28 36,8 34 44,7 4 5,3
Thực
hiện
76
5 6,5 38 50,0 29 38,2 4 5,3 0 0 16 21,1 34 44,7 26 34,2
Tăng, giảm
- 5 HS + 10 HS -5 HS 0 - 10 HS -12 HS 0 + 22 HS
THCS
Xếp loại hạnh kiểm
Khố
i
Tốt Khá TB Yếu
KH
Thực
hiện
TG KH
Thực
hiện
TG
KH
Thực
hiện
TG KH
Thự
c
hiện
TG

S
L
% S
L
% S
L
% SL % S
L
% S
L
% S
L
% S
L
% SL % S
L
% SL % S
L
%
6 29 48,
3
30 50 6 10 21 35 22 36,
6
+1 1,6 10 16,
6
13 21,
6
+3 5
0 0 0 0 0 0
7 15 27,

7
18 33,
3
+3 5,
5
30 55,
5
19 35
-11
18,
3
9 16,
6
17 31,
4
+8 14,
8
0 0 0 0 0 0
8 17 31,
4
20 37 +3 5,
5
25 46,
2
26 48 +1 1,8 13 24 18 33,
3
+6 11
0 0 0 0 0 0
9 27 50 26 29,
6

-1 1,
8
24 44,
4
20 37 -4 7,4 3 5,5 8 14,
8
+5 9,2
0 0 0 0 0 0
Công 88 39,
6
94 42,
3
+6 2,
7
10
0
45 87 39,
1
-13
5,2 35 15,
7
56 25,
2
+2
1
9,4
0 0 0 0 0 0
Xếp loại học lực cả năm
Khối
Tốt Khá TB Yếu Kém

KH
Thực
hiện
TG KH
Thực
hiện
TG KH
Thực
hiện
TG KH
Thực
hiện
TG KH
Thực
hiện
TG
SL % S
L
% S
L
% SL % SL % SL % S
L
% SL % SL % S
L
% SL % SL % S
L
% S
L
% S
L

%
6 2 3,3 3 5
+
1
1,6 23 38,3 14 23,3 -9 15 34
56,
6
24 40 -10 16,6 8 13,3 18 30 +10 16,6 1 1,6 1 1,6 0 0
7 2 3,7 4 7,4
+
2
3,7 14
25,
9
15
27,
7
+1 1,8 30
35,
5
19 35 -11 20,3 9 16,6 17 31,4 8 14,8 0 0 0 0 0 0
8 3 5,5 1 1,8 -2 3,7 15
27,
7
14
25,
9
-1 1,8 27 50 29 53,7 +2 3,7 11 20,3 8 14,8 -3 5,5 0 0 0 0 0 0
9 3 5,5 2 3,7 -1 1,8 17 31,4 20 37 +3 5,5 25
46,

2
26 48,1 +1 1,8 7
12,
9
6 11,1 -1 1,8 2 3,7 0 0 -2 3,7
Bậc THCS: còn 22,5 h/s xếp loại yếu kém, phải rèn hè theo bộ môn
IV. Kết quả thực hiện nhiệm vụ giáo dục mũi nhọn, bồi dỡng học sinh giỏi, học sinh yếu
kém
Chất lợng các cuộc thi
* Bậc tiểu học:
1. Thi cờ vua tiểu học (4 h/s) xếp hạng 10/37 (không có giải)
2. Thi chữ viết 10 h/s ( từ lớp 1 đến lớp 5) đạt 01 giải chữ viết
Vở sạch
3. Thi vẽ tranh tiểu học: 6 h/s: Đạt 01 giải khuyến khích
4. Thi học sinh giỏi:
12 h/s dự thi ( Toán, Tiếng Việt lớp 4,5) 3 h/s /môn đạt 01 giải môn Tiếng Việt lớp 5
(em: Diệp Văn Đảm)
5. Thi đồ dùng giáo viên:
Dự thi 5 đồ dùng
Kết quả: Đạt 02 giải:
7. Thi GVG cấp huyện: 16 đạt 11
8. Thi GVG cấp tỉnh: Dự thi 3 kết quả; đỗ 3
Đánh giá về công tác chỉ đạo và thực hiện: Nhà trờng thực rất nghiêm túc các công văn chỉ
đạo của phòng GD về các cuộc thi, các buổi giao lu chuyên môn, thực tập cụm.
* Bậc THCS:
3. Thi học sinh vào câu lạc bộ trung tâm môn Toán 9, Văn 9.
4. Thi chỉ huy đội giỏi (1 h/s - 10 h/s thể hiện).
5. Hội thi Chúng em kể chuyện về Bác Hồ .
6. Thi giới thiệu sách về chủ đề đạo đức Hồ Chí Minh.
7. Thi giải toán bằng máy tính Casio xếp 13/30 đơn vị.

8. Thi học sinh giỏi cấp huyện: 19 h/s tham dự.
9. Thi GVG cấp trờng: 15 .Đạt GVG cấp trờng 12/15 = 80%.
11. Thi GVG cấp huyện: 11/16 = 66%
Đỗ GVG cấp huyện: 11/11 = 100%. Trong đó giải nhất hội thi môn Tiếng anh: Giải khuyến
khích môn Toán:
Đạt giải nhất hội thi cầu lông nhân ngày 20/11 cấp huyện )
Tổng hợp kết qủa các cuộc thi:
+ Với HSG : 10 em đạt giải ở các bộ môn
+ Các thầy cô có h/s đạt giải đều là những Đảng viên có thành tích trong phong trào giáo
dục.
Hạn chế: Số h/s rèn hè là 35 h/s tăng so với kế hoạch.
- Tổ chức bồi dỡng h/s cha có kế hoạch dài hơn.
- Chất lợng chung ở khối 2,3 còn thấp
- Công tác kiểm định chất lợng ở 2 bậc học cha có chiều sâu, kết quả cha đa vào
* Năm học 2008 -2009
* Kết quả học kì I năm học 2009 -2010.
*Tổng số lớp học: 16 lớp
Tổng số học sinh : 373 hs (Tiểu học: 9 lớp = 193; THCS: 7 lớp = 180)
Trong đó:
Khối 1: 2 lớp = 37 học sinh Khối lớp 6:2 lớp = 45 h/s
Khối 2: 2 lớp = 38 học sinh Khối lớp 7: 1 lớp = 33h/s
Khối 3: 2 lớp = 39 học sinh Khối lớp 8: 2 lớp = 55 h/s
Khối 4: 2 lớp = 48 học sinh Khối lớp 9: 2 lớp = 47 h/s
Khối 5: 1 lớp = 31 học sinh
* Khối Tiểu học duy trì sỹ số 100%
* Khối THCS duy trì sỹ số đạt 99.4% (1 HS lớp 7 bỏ học do hoàn cảnh gia đình khó
khăn)
* Kết quả PC GDTH đúng độ tuổi và THCS:

×