Tải bản đầy đủ (.pdf) (164 trang)

Đồ án tốt nghiệp Kỹ thuật điện tử truyền thông: Thiết kế và thi công hệ thống quản lý mô hình airbnb, homestay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.48 MB, 164 trang )

TRƯỜNG ĐH SPKT TP. HỒ CHÍ MINH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA ĐIỆN-ĐIỆN TỬ
ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH
----o0o---Tp. HCM, ngày 18 tháng 12 năm 2019

NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Họ tên sinh viên:
Chuyên ngành:
Hệ đào tạo:
Khóa:

Hoàng Bảo Phúc
Nguyễn Chí Thương
Kỹ thuật Điện - Điện tử
Đại học chính quy
2015

MSSV: 15142283
MSSV: 15141299
Mã ngành: 41
Mã hệ:
1
Lớp:
15141DT

I. TÊN ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔ HÌNH
AIRBNB, HOMESTAY
II. NHIỆM VỤ
1. Các số liệu ban đầu:


Hệ thống quản lý mô hình Airbnb, HomeStay được thực hiện với các số liệu ban đầu như
sau:
− Hệ thống nhận thông tin của khách cần thuê phòng. Sau đó sẽ kiểm tra thông tin của
khách hàng được gửi đến, nếu hợp lệ thì hệ thống sẽ gửi thông tin lại cho khách hàng
thông qua địa chỉ mail và số điện thoại (mật khẩu vào phòng, ngày vào phòng, ngày trả
phòng, …)
− Hệ thống kiểm soát thông tin vào/ra của từng phòng, lưu lại thông tin trên hệ thống và
truy xuất ra file excel.
− LCD hiển thị một vài thông tin khi khách hàng nhập mật khẩu vào phòng.
− Đến thời hạn trả phòng, hệ thống sẽ tự động vô hiệu hóa mật khẩu vào phòng.
− Có sử dụng cảm biến vân tay dành riêng cho chủ nhà và nhân viên để mở cửa trong
những trường hợp cần thiết.
2. Nội dung thực hiện:
− Lên ý tưởng đồ án
− Tìm hiểu về linh kiện sử dụng
− Thiết kế và thi công hệ thống web server, web app. Truyền nhận thông tin giữa các hệ
thống.
− Thiết kế khối giao tiếp ngoại vi, lấy cơ sở dữ liệu trực tuyến thông qua Internet, truyền
nhận thông tin giữa trạm phụ và trạm trung tâm.
− Thiết kế và thi công hệ thống quản lý ra/vào của mô hình AirBNB, Homestay.
− Vẽ lưu đồ giải thuật
− Lắp ráp các khối vào mô hình.
− Chạy thử nghiệm hệ thống.
− Cân chỉnh hệ thống.
− Viết luận văn.
− Báo cáo đề tài tốt nghiệp.
i


III. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ:

IV. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ:
V. HỌ VÀ TÊN CÁN BỘ HƯỚNG DẪN:
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

KS. Hà A Thồi

BM. ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH

ii


TRƯỜNG ĐH SPKT TP. HỒ CHÍ MINH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA ĐIỆN-ĐIỆN TỬ
ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH
----o0o---Tp. HCM, ngày 18 tháng 12 năm 2019

LỊCH TRÌNH THỰC HIỆN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Họ tên sinh viên 1: Hoàng Bảo Phúc
Lớp: 15141DT2A
MSSV: 15142283
Họ tên sinh viên 2: Nguyễn Chí Thương
Lớp: 15141DT2B
MSSV: 15141299
Tên đề tài: Thiết kế và thi công hệ thống quản lý mô hình airbnb, homestay

Tuần/ngày

Nội dung


Xác nhận
GVHD

GV HƯỚNG DẪN
(Ký và ghi rõ họ và tên)
iii


LỜI CAM ĐOAN
Nhóm sinh viên – Hoàng Bảo Phúc và Nguyễn Chí Thương xin cam đoan đây là đồ án
do nhóm tự thực hiện dưới sự hướng dẫn của thầy Hà A Thồi. Nhóm chỉ tham khảo các tài
liệu trước đó và các nghiên cứu trên mạng online. Kết quả công bố trong khóa luận tốt
nghiệp là trung thực không sao chép từ tài liệu hay công trình đã có trước đó.

Tp.HCM, ngày 18 tháng 12 năm 2019
SV thực hiện đồ án
( Ký và ghi rõ họ tên)

Nguyễn Chí Thương

Hoàng Bảo Phúc
iv


LỜI CẢM ƠN
Nhóm thực hiện đồ án xin được gửi lời cảm ơn đặc biệt đến giảng viên hướng dẫn thầy
Hà A Thồi vì đã giúp đỡ nhóm trong quá trình thực hiện đồ án, người đã đưa ra hướng
nghiên cứu, giải đáp thắc mắc, cũng như tận tình quan sát nhóm làm việc. Trong quá trình
thực hiện nhóm đã tiếp thu được những kiến thức thực tế và cách làm việc nghiêm túc, hiệu

quả từ thầy.
Nhóm em xin gửi lời tri ân thành nhất đến các quý thầy cô trong khoa Điện - điện tử đã
hỗ trợ chúng em về những kiến thức nền tảng vững vàng, tạo điều kiện tốt nhất cho sinh
viên trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Sự hỗ trợ thầm lặng và vô cùng quan trọng từ gia đình và bạn bè luôn là động lực để
nhóm có thể làm việc hết khả năng và hoàn thành đồ án một cách tốt nhất. Một lần nữa
nhóm vô cùng hân hạnh khi được làm sinh viên tại trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TPHCM,
là học trò của những giảng viên đầy tâm huyết, lời cảm ơn này cũng là sự ghi nhận sâu sắc
mà nhóm muốn gửi đến thầy cô, gia đình và bạn bè.

Người thực hiện đề tài
Nguyễn Chí Thương

Hoàng Bảo phúc
v


MỤC LỤC
NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ....................................................................... i
LỊCH TRÌNH THỰC HIỆN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ......................................... iii
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... iv
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... v
MỤC LỤC ............................................................................................................... vi
DANH SÁCH HÌNH ẢNH .................................................................................... ix
DANH SÁCH BẢN VẼ ......................................................................................... xii
TÓM TẮT ............................................................................................................. xiii
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN ................................................................................... 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU ................................................................................................................ 1
1.3 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...................................................................................... 2

1.4 GIỚI HẠN ................................................................................................................. 2
1.5 BỐ CỤC ..................................................................................................................... 2

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ...................................................................... 4
2.1 GIỚI THIỆU VỀ MÔ HÌNH HOMESTAY VÀ AIRBNB ....................................... 4
2.1.1 Homestay ........................................................................................................................ 4
2.1.2 AirBNB........................................................................................................................... 5

2.2 GIỚI THIỆU VỀ ARDUINO. ................................................................................... 6
2.2.1 Phần cứng ....................................................................................................................... 6
2.2.2 Arduino Uno R3 ............................................................................................................. 7
2.2.3 Phần mềm ..................................................................................................................... 12

2.3 CẢM BIẾN VÂN TAY ........................................................................................... 14
2.3.1 Máy quét quang học ..................................................................................................... 14
2.3.2 Máy quét điện dung ...................................................................................................... 15
2.3.3 Máy quét siêu âm.......................................................................................................... 15
2.3.4 Cảm biến vân tay R305. ............................................................................................... 16

2.4 GIỚI THIỆU HỆ THỐNG INTERNET .................................................................. 18
2.4.1 Cấu trúc của mạng Internet........................................................................................... 19
2.4.2 Các mạng truy nhập không dây .................................................................................... 19
vi


2.5 MODULE WIFI ESP8266 ....................................................................................... 20
2.5.1 Các chế độ boot up của ESP8266 ................................................................................. 20
2.5.2 Các loại module cho ESP8266 trên thị trường ............................................................. 21

2.6 BÀN PHÍM MA TRẬN 4x4.................................................................................... 23

2.7 NGUỒN CUNG CẤP .............................................................................................. 25
2.7.1 Bộ chuyển đổi adapter .................................................................................................. 25
2.7.2 Bộ chuyển đổi nguồn DC- DC ..................................................................................... 26

2.8 MODULE LCD 16x2 .............................................................................................. 27
2.9 MODULE I2C ......................................................................................................... 28
2.10 CÁC CHUẨN GIAO TIẾP ................................................................................... 29
2.10.1 Giao tiếp uart .............................................................................................................. 29
2.10.2 Giao tiếp I2C .............................................................................................................. 34

2.11 IoT .......................................................................................................................... 37
2.11.1 Giới thiệu về IoT ........................................................................................................ 37
2.11.2 IoT hoạt động như thế nào ........................................................................................ 38
2.11.3. Một số ứng dụng của IoT ........................................................................................ 38
2.11.4 Web socket ................................................................................................................. 39

2.12. SERVER ............................................................................................................... 41
2.12.1. Node JS ...................................................................................................................... 41
2.12.2. Postgresql .................................................................................................................. 42
2.12.3. Heroku ....................................................................................................................... 45

CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG ................................ 49
3.1 GIỚI THIỆU VỀ MÔ HÌNH HỆ THỐNG .............................................................. 49
3.2 TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ CHI TIẾT HỆ THỐNG ........................................... 49
3.2.1 Thiết kế sơ đồ khối hệ thống ........................................................................................ 49
3.2.2 Tính toán và thiết kế mạch ........................................................................................... 51
3.2.2.1 Cảm biến vân tay................................................................................................................. 51
3.2.2.2 Bàn phím ma trận 4x4 ......................................................................................................... 54
3.2.2.3 Khối hiển thị........................................................................................................................ 56
3.2.2.4 Kit Wifi ESP8266 ............................................................................................................... 58

3.2.2.5 Khối xử lý trung tâm Arduino ............................................................................................. 59

3.2.3 Sơ đồ nguyên lý của hệ thống ...................................................................................... 63

CHƯƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG .............................................................. 66
4.1 GIỚI THIỆU ............................................................................................................ 66
vii


4.2 THI CÔNG MÔ HÌNH ............................................................................................ 66
4.3 LƯU ĐỒ GIẢI THUẬT .......................................................................................... 69
4.4 PHẦN MỀM LẬP TRÌNH ...................................................................................... 75
4.4.1. Lập trình giao diện Web .............................................................................................. 81
4.4.1.1. Lập trình giao tiếp Web socket .......................................................................................... 81
4.4.1.2. Giao diện HTML ................................................................................................................ 83

CHƯƠNG 5. KẾT QUẢ_NHẬN XÉT_ĐÁNH GIÁ.......................................... 87
5.1 GIỚI THIỆU ............................................................................................................ 87
5.2 KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC .......................................................................................... 87
5.2.1 Sử dụng cảm biến ......................................................................................................... 87
5.2.2 Sử dụng Arduino Uno R3 ............................................................................................. 87
5.2.3 Đưa dữ liệu lên Server dùng ESP8266 NodeMCU. ..................................................... 87

5.3 KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM ................................................................................... 87
5.4 NHẬN XÉT_ĐÁNH GIÁ ....................................................................................... 93
5.4.1 Nhận xét........................................................................................................................ 93
5.4.2 Đánh giá........................................................................................................................ 93

CHƯƠNG 6. KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIẾN ................................... 94
6.1 KẾT LUẬN.............................................................................................................. 94

6.2 HƯỚNG PHÁT TRIỂN .......................................................................................... 94

TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 95
PHỤ LỤC ............................................................................................................... 96

viii


DANH SÁCH HÌNH ẢNH
Chương 2
Hình 2. 1: Căn hộ HomeStay .............................................................................................. 4
Hình 2. 2: Arduino Uno R3 ................................................................................................. 8
Hình 2. 3: Các khối cơ bản trên Arduino ............................................................................ 9
Hình 2. 4: Các chân tín hiệu của Arduino ......................................................................... 11
Hình 2. 5: Các chức năng cơ bản của IDE ........................................................................ 13
Hình 2. 6: Quá trình chụp ảnh của máy quét quang học ................................................... 14
Hình 2. 7: Máy quét điện dung sử dụng các tụ điện ......................................................... 15
Hình 2. 8: Quét siêu âm..................................................................................................... 16
Hình 2. 9: Cảm biến vân tay R305 .................................................................................... 16
Hình 2. 10: Các chân giao tiếp .......................................................................................... 17
Hình 2. 11: Mạng LAN không dây ................................................................................... 19
Hình 2. 12: Mạng không dây diện rộng ............................................................................ 20
Hình 2. 13: Kit RF thu phát WIFI ESP8266 NodeMCU LUA CP2102 ........................... 21
Hình 2. 14: Kit RF thu phát WIFI ESP8266 NodeMCU LUA V3 CH340 ...................... 21
Hình 2. 15: Mạch thu phát Wifi ESP8266 UART ESP-01 ............................................... 22
Hình 2. 16: Sơ đồ chân ESP8266 ...................................................................................... 23
Hình 2.17: : Bàn phím ma trận 4x4 ................................................................................... 24
Hình 2. 18: Adapter 12V-1.5A .......................................................................................... 25
Hình 2. 19: : Sơ đồ nguyên lý hoạt động mạch hạ áp ....................................................... 26
Hình 2. 20: Mạch hạ áp DC-DC ASM1117 ...................................................................... 26

Hình 2. 21: Module LCD 16x2 ......................................................................................... 27
Hình 2. 22: Module I2C .................................................................................................... 28
Hình 2. 23: Định dạng chuỗi dữ liệu ................................................................................. 30
Hình 2. 24: Truyền đơn công ............................................................................................ 30
Hình 2. 25: Truyền bán song công .................................................................................... 31
Hình 2. 26: Truyền song công ........................................................................................... 31
Hình 2. 27: Khung truyền dữ liệu bất đồng bộ ................................................................. 32
Hình 2. 28: Khung truyền dữ liệu đồng bộ ....................................................................... 33
Hình 2. 29: Bus I2C và các thiết bị ngoại vi ..................................................................... 34
Hình 2. 30: Hướng đi của xung Clock và hướng đi của đường dữ liệu ............................ 35
Hình 2. 31: Trình tự truyền bit .......................................................................................... 36
Hình 2. 32: Start bit và Stop bit......................................................................................... 36
Hình 2. 33: Giới thiệu về IoT ............................................................................................ 37
Hình 2. 34: Hoạt động của mô hình IoT ........................................................................... 38
Hình 2. 35: Biểu tượng của PostgreSQL........................................................................... 43
Hình 2. 36: Logo của Heroku ............................................................................................ 47

ix


Chương 3
Hình 3. 1: Sơ đồ khối thu .................................................................................................. 49
Hình 3. 2: Sơ đồ khối phát ................................................................................................ 50
Hình 3. 3: Hình ảnh thực tế của cảm biến R305 ............................................................... 51
Hình 3. 4: Sơ đồ nối chân của cảm biến R305 .................................................................. 52
Hình 3. 5: Hình ảnh thực tế của bàn phím ma trận 4x4 .................................................... 54
Hình 3. 6: Hình ảnh thực tế của bàn phím ma trận 4x4 .................................................... 55
Hình 3. 7: Hình ảnh LCD 16x2 ......................................................................................... 56
Hình 3. 8: Module ESP8266 NodeMCU Lua CP2102 ..................................................... 58
Hình 3. 9: Sơ đồ chân Module ESP8266 NodeMCU Lua CP2102 .................................. 59

Hình 3. 10: Arduino Uno R3 ............................................................................................. 60
Hình 3. 11: Sơ đồ kết nối chân của Arduino Uno R3 ....................................................... 62
Hình 3. 12: Sơ đồ nguyên lý khối thu thập dữ liệu ........................................................... 63
Hình 3. 13: Mô hình giao tiếp của hệ thống...................................................................... 65
Chương 4
Hình 4. 1: Giấy Foam ........................................................................................................ 66
Hình 4. 2: Bên ngoài mô hình ........................................................................................... 67
Hình 4. 3: Bên trong mô hình............................................................................................ 67
Hình 4. 4: Mặt trước của mô hình ..................................................................................... 68
Hình 4. 5: Lưu đồ chương trình của toàn hệ thống ........................................................... 69
Hình 4. 6: Lưu đồ giải thuật của Arduino ......................................................................... 70
Hình 4. 7: Lưu đồ chương trình của ESP8266 .................................................................. 71
Hình 4. 8: Lưu đồ chương trình của Server ...................................................................... 74
Hình 4. 9: Download Arduino IDE ................................................................................... 76
Hình 4. 10: Giải nén gói Arduino IDE .............................................................................. 77
Hình 4. 11: Màn hình khởi động Arduino IDE ................................................................. 78
Hình 4. 12: Cài đặt Driver cho Arduino IDE .................................................................... 79
Hình 4. 13: Quá trình đợi install ....................................................................................... 79
Hình 4. 14: Cài đặt thành công và kết thúc ....................................................................... 80
Hình 4. 15: Giao diện lập trình Arduino IDE ................................................................... 80
Hình 4. 16: Cài đặt Web socket ........................................................................................ 82
Hình 4. 17: Tạo kết nối với Web Socket ........................................................................... 82
Hình 4. 18: Tạo kết nối với Web Socket ........................................................................... 83
Hình 4. 19: Giao diện để đăng nhập vào đặt phòng .......................................................... 83
Hình 4. 20: Đăng nhập thành công.................................................................................... 84
Hình 4. 21: Nhập thông tin để cấp mã .............................................................................. 84
Hình 4. 22: Thông báo cấp mã thành công ....................................................................... 85
Hình 4. 23: Kiểm tra danh sách mã đã cấp ....................................................................... 85
Hình 4. 24: Kiểm tra trạng thái các phòng ........................................................................ 86


x


Chương 5
Hình 5. 1: Hệ thống đang hoạt động ................................................................................. 88
Hình 5. 2: Nhập dữ liệu để cấp mã.................................................................................... 89
Hình 5. 3: Nhận được mã cung cấp ................................................................................... 89
Hình 5. 4: Yêu cầu nhập mã ban đầu ................................................................................ 90
Hình 5. 5: Sau khi nhập mã thành công ............................................................................ 90
Hình 5. 6: Dữ liệu được lưu trên Server............................................................................ 91
Hình 5. 7: Kiểm tra dữ liệu ở webserver ........................................................................... 91
Hình 5. 8: Kiểm tra dữ liệu ở webapp ............................................................................... 92
Hình 5. 9: Xuất dữ liệu ra file excel .................................................................................. 92

xi


DANH SÁCH BẢN VẼ
Chương 2
Bảng 2. 1: Các chế độ boot up của ESP ............................................................................ 20
Chương 3
Bảng 3. 1: Thông số kỹ thuật của cảm biến R305 ............................................................ 52
Bảng 3. 2: Các chân giao tiếp của cảm biến R305 ............................................................ 53
Bảng 3. 3: Chức năng các chân của LCD 16x2 ................................................................ 57
Bảng 3. 4: Danh sách linh kiện sử dụng nguồn 5v ........................................................... 64
Bảng 3. 5: Danh sách linh kiện sử dụng nguồn 3.3v ........................................................ 64
Chương 4
Bảng 4.1: Danh sách nút lệnh của Arduino IDE

xii



TÓM TẮT
Cuộc sống ngày càng hiện đại, mức sống ngày càng tăng cao khiến cho nhu cầu du lịch,
nghỉ ngơi cũng theo đó mà được chú trọng. Nhu cầu của du khách ngày một đa dạng khiến
lĩnh vực du lịch phải không ngừng đổi mới, tạo ra nhiều loại hình, lưu trú mới để đáp ứng
nhu cầu của khách và tăng sức cạnh tranh. Trong đó, du lịch Homestay, AirBNB là loại
hình khá mới mẻ và đang là xu thế được nhiều người lựa chọn hiện nay.
Đối với loại hình du lịch mới này, việc quản lý mô hình vẫn còn gặp khó khăn (giờ
ra/vào của khách, cân bằng giữa ngân sách và nhân sự, cạnh tranh trên thị trường, …). Với
mục tiêu là hệ thống sẽ hỗ trợ các nhà đầu tư về công việc quản lý thông tin ra/vào của
khách dễ dàng hơn, quản lý mô hình hoạt động đơn giản hơn, có thể giảm bớt nhân công
để cân bằng tài chính hơn.
Nhóm sẽ thực hiện hệ thống thông qua việc tích lũy kiến thức được học tại trường cũng
như quan sát và nghiên cứu thực tiễn. Tất cả vì mục đích hoàn thành được mô hình dễ lắp
đặt, dễ sử dụng, tiết kiệm điện, mang lại cho người dùng cảm giác tin cậy và an toàn.

xiii


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Cuộc sống ngày càng hiện đại, mức sống ngày càng tăng cao khiến cho nhu cầu du lịch,
nghỉ ngơi cũng theo đó mà được chú trọng. Nhu cầu của du khách ngày một đa dạng khiến
lĩnh vực du lịch phải không ngừng đổi mới, tạo ra nhiều loại hình, lưu trú mới để đáp ứng
nhu cầu của khách và tăng sức cạnh tranh. Trong đó, du lịch Homestay, AirBNB là loại
hình khá mới mẻ và đang là xu thế được nhiều người lựa chọn hiện nay. Không những vậy,
xu hướng này còn dần được áp dụng phổ biến trong ngành Nhà hàng – Khách sạn. Đây

cũng là tiền đề để Airbnb, Homestay ra đời.
Airbnb, Homestay là những loại hình lưu trú phổ biến hiện nay. Sự khác biệt trong kiến
trúc, dịch vụ cung cấp, trải nghiệm… ở từng loại hình giúp du khách dễ dàng lựa chọn nơi
nghỉ dưỡng phù hợp với nhu cầu.
Tuy nhiên, đây là mô hình mới, vì vậy người chủ nhà cho thuê có thể gặp một số khó
khăn trong việc quản lý căn hộ, tình hình an ninh của căn hộ và sự an toàn của khách hàng.
Một số vấn đề khó khăn khi quản lý mô hình này:
• Có airbnb, homestay tại nhiều tỉnh thành và chúng ta gặp vấn đề về việc kiểm soát
khách ra vào.
• Cảm thấy bất tiện mỗi khi khách yêu cầu giao chìa khóa vào ban đêm
• Tốn quá nhiều thời gian, công sức để quản lý hệ thống kinh doanh Airbnb,
Homestay.
• Hệ thống Airbnb, Homestay rải khắp tại các thành phố lớn mà không quản lý được
chặt chẽ, thất thoát doanh thu.
Giải pháp giúp thay đổi cách thức quản lý Airbnb, Homestay đó chính là sử dụng hệ
thống khóa cửa IoT. Với giải pháp này, khách hàng chỉ có thể vào được phòng khi có key
(mã PIN) do phần mềm tạo ra. Để tạo key cho khách hàng, lễ tân bắt buộc phải nhập thông
tin lên phần mềm. Do đó, rất khó để gian lận. Đây không chỉ là giải pháp giúp chống thất
thoát doanh thu hiệu quả mà nó còn mang lại hình ảnh chuyên nghiệp cho Airbnb,
Homestay của chúng ta trong mắt khách hàng (đặc biệt là những du khách nước ngoài).
Ngoài ra, để quản lý chặt chẽ hơn, có thể sử dụng thêm một ứng dụng di động đã được
kết nối với phần mềm quản lý. Với ứng dụng này, mọi giao dịch từ homestay sẽ được thông
báo về điện thoại di động. Đây là một giải pháp quản lý homestay từ xa rất hiệu quả.

1.2 MỤC TIÊU


Tạo mã khóa ngẫu nhiên để cung cấp cho khách hàng
1


BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN







Gửi cho khách hàng qua email và điện thoại
Kết nối wi-fi cho hệ thống và đưa dữ liệu lên Server.
Điều khiển mở khóa bằng mã khóa đã tạo hoặc bằng vân tay.
Giám sát điều khiển thông qua webapp
Có thể xuất dữ liệu thành các file .excel để quản lý

1.3 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

















Xác định mục tiêu và giới hạn đề tài.
Tìm hiểu cơ sở lý thuyết.
Thiết kế khối cảm biến, khối hiển thị, khối đưa dữ liệu lên server, thiết kế cách hoạt
động mô hình quản lý.
Thiết kế và thi công bộ xử lí.
Viết code cho Arduino Uno R3.
Viết code cho ESP8266 NodeMCU.
Tạo tài khoản và server để liên kết và đưa dữ liệu lên.
Lập trình webapp
Thiết kế mô hình
Lắp ráp các board mạch, cảm biến vào mô hình.
Chỉnh sửa các lỗi điều khiển, lỗi lập trình và lỗi của các thiết bị.
Chạy thử nghiệm hệ thống.
Cân chỉnh hệ thống
Viết sách luận văn.
Báo cáo đề tài tốt nghiệp.

1.4 GIỚI HẠN




Số lượng phòng mô hình: 3.
Hệ thống chỉ ở mức độ giám sát và điều khiển từ xa.
Mô hình được thiết kế vệ với chất liệu: bìa cứng.


1.5 BỐ CỤC
Với đề tài: “Thiết kế và thi công hệ thống quản lý mô hình AirBNB, Homestay” thì bố
cục đồ án như sau:
• Chương 1: Tổng Quan.
Chương này trình bày đặt vấn đề dẫn nhập lý do chọn đề tài, mục tiêu của đề tài, nội
dung nghiên cứu, các giới hạn thông số và bố cục đề tài.
• Chương 2: Cơ Sở Lý Thuyết.
Chương này trình bày giới thiệu phần cứng của hệ thống điều khiển, các chuẩn giao
tiếp trong quá trình truyền – nhận dữ liệu.
2
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN

• Chương 3: Tính Toàn Thiết Kế.
Chương này trình bày về cách tính toán, sơ đồ khối, sơ đồ nguyên lý của các board
mạnh của hệ thống: mạch nguồn cung cấp điện áp – dòng điện cho từng bộ xử lí trong hệ
thống.
• Chương 4: Thi Công Hệ Thống.
Chương này trình bày về sơ đồ, cách lập trình, cách kiểm tra các mạch của toàn bộ hệ
thống. Bên cạnh đó là hình ảnh thực tế, cũng như kết quả mà hệ thống có tính đến thời
điểm hiện tại.
• Chương 5: Kết Quả, Nhận Xét và Đánh Giá
Chương này trình bày kiến thức, cũng như kỹ năng mà nhóm được sau khi thực hiện đề
tài như: sử dụng các cảm biến, truyền – nhận thông tin qua wifi, điều khiển các thiết bị
bằng board Arduino Uno R3 và đưa dữ liệu lên web dùng ESP8266 NodeMCU.
• Chương 6: Kết Luận và Hướng Phát Triển.
Chương này trình bày những kết quả mà đề tài đạt được, đồng thời đưa ra hướng phát
triển để có được một đề tài hoàn thiện và đáp ứng được nhu cầu cho cuộc sống.


3
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 GIỚI THIỆU VỀ MÔ HÌNH HOMESTAY VÀ AIRBNB
Cuộc sống ngày càng hiện đại, mức sống ngày càng tăng cao khiến cho nhu cầu du lịch,
nghỉ ngơi cũng theo đó mà được chú trọng. Nhu cầu của du khách ngày một đa dạng khiến
lĩnh vực du lịch phải không ngừng đổi mới, tạo ra nhiều loại hình, lưu trú mới để đáp ứng
nhu cầu của khách và tăng sức cạnh tranh. Trong đó, du lịch Homestay, AirBNB là loại
hình khá mới mẻ và đang là xu thế được nhiều người lựa chọn hiện nay.
2.1.1 Homestay
Homestay là một loại hình “du lịch xanh” rất thích hợp với những du khách yêu thích
khám phá, trải nghiệm văn hóa tại các vùng đất mới. Du lịch Homestay nghĩa là ở tại nhà
dân và trở thành một thành viên trong gia đình họ, ăn uống, sinh hoạt chung với người dân
để du khách có những trải nghiệm gần gũi và thực tế hơn về đời sống, văn hóa của nơi mà
họ đang đặt chân đến. Sở hữu nhiều cảnh quan thiên nhiên hữu tình trải dài trên toàn bộ
đất nước và nền văn hóa vùng miền đa dạng, Việt Nam có tiềm năng để phát triển du lịch
Homestay.

Hình 2. 1: Căn hộ HomeStay
Thời gian qua, đã có rất nhiều Homestay được mở ra, chủ yếu tập trung ở các trọng
điểm du lịch như Đà Lạt, Phú Quốc, Nha Trang, Đà Nẵng, Huế, Hội An, Sapa… Không
chỉ thu hút khách trong nước, Homestay còn có sức hấp dẫn đặc biệt với khách nước ngoài
– những vị khách luôn muốn có những trải nghiệm thú vị về văn hóa địa phương. Với
lượng khách du lịch không ngừng tăng trưởng hằng năm, dự kiến đến năm 2020 đạt trên
4

BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT

dưới trên dưới 90 triệu lượt khách du lịch, dịch vụ Homestay hứa hẹn sẽ phát triển sôi động
hơn nữa trong thời gian tới.
Đáp ứng nhu cầu của giới trẻ – những người yêu thích du lịch giá rẻ, hình thức ở trọ tại
nhà người bản địa ra đời, không gian đẹp, dịch vụ tốt mà chi phí lại hợp lý.
2.1.2 AirBNB
Trong thời đại công nghệ thông tin phát triển bùng nổ và dần chi phối phần lớn cuộc
sống con người như hiện nay, ứng dụng công nghệ và kinh tế chia sẻ trở thành một xu
hướng chiến lược trong kinh doanh. Uber hay Grab là những minh chứng dễ hiểu. Không
những vậy, xu hướng này còn dần được áp dụng phổ biến trong ngành Nhà hàng – Khách
sạn. Đây cũng là tiền đề để Airbnb ra đời.
Airbnb là cụm từ viết tắt từ “Airbed and Breakfast”. Đây là một dịch vụ di động nhằm
kết nối người cần thuê nhà, chỗ ở với những người có nhu cầu cho thuê nhà và chỗ ở.
Người cần thuê chỉ cần nhập nơi mong muốn, xác nhận thì địa chỉ của căn hộ sẽ được gửi
đến. Tất cả việc thanh toán sẽ được thông qua ứng dụng này và nó sẽ thu khoản phí trung
gian với cả người thuê và người cho thuê.
Hiện nay, mô hình phòng ở trên Airbnb ở nước ta tập trung chủ yếu ở các khu vực trọng
điểm như: Đà Lạt, Sapa, TP.HCM, Hà Nội…
Với những ưu điểm như giá thuê phòng rẻ hơn nhưng chất lượng dịch vụ vẫn rất tốt,
Airbnb ngày càng được nhiều người lựa chọn để đặt phòng thay vì ngủ nghỉ ở khách sạn.
Airbnb tạo điều kiện để nhiều người có thể đi du lịch với chi phí rẻ. Bên cạnh đó, Airbnb
mang đến những trải nghiệm độc đáo, mới lạ khi lưu trú. Du khách sẽ được ở tại các căn
hộ của người dân bản địa, trải nghiệm đời sống, văn hóa địa phương.
Ở một số nước như Mỹ, Úc, Thái Lan, ... hệ thống các khách sạn đã phải bắt đầu chia
sẻ thị phần với Airbnb. Tại Việt Nam, tính đến tháng 6/2017 có khoảng 6.500 cơ sở Airbnb
và con số này chưa có dấu hiệu dừng lại, dự báo một thời kỳ sôi động của Airbnb.

Lượng khách du lịch đến Việt Nam tăng nhanh, mục tiêu chạm mốc 10 - 10.5 triệu lượt
khách quốc tế và 47 - 48 triệu lượt khách du lịch nội địa cùng với sự phát triển của Kinh tế
- Xã hội... là những điều kiện lý tưởng để Airbnb Việt Nam mở rộng mô hình. Nhiều người
dân cũng bắt đầu tận dụng phòng trống, nhà trống để đăng ký kinh doanh Airbnb. Đặc biệt,
Airbnb Hà Nội, Airbnb Hồ Chí Minh, Airbnb Nha Trang, Airbnb Vũng Tàu... có sự phát
triển mạnh mẽ nhất vì đây đều là những trọng điểm du lịch.
Bên cạnh đó, Airbnb mang đến những trải nghiệm độc đáo, mới lạ cho khách lưu trú.
Khi lựa chọn phòng trên Airbnb, khách sẽ được ở tại các căn hộ của người dân bản địa, trải
nghiệm đời sống, văn hóa thực tế địa phương.
Ngoài ra, xu hướng của giới trẻ cũng ngày càng thay đổi. Họ thích những kỳ nghỉ ngắn
ngày, có không gian để cùng vui chơi, sinh hoạt với một nhóm bạn. Vì thế, với sự tiện lợi
cùng chi phí rẻ thì Airbnb ngày càng các bạn trẻ ưa chuộng. Trong khi đó, các gia đình có
phòng trống, căn hộ không sử dụng có thể tận dụng để kinh doanh kiếm thêm thu nhập.
Không chỉ tiết kiệm chi phí lưu trú, mang đến trải nghiệm mới mẻ, Airbnb còn mang
về doanh thu cho các hộ gia đình có phòng trống, ít sử dụng.
5
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT

2.2 GIỚI THIỆU VỀ ARDUINO.
Arduino là một board mạch vi xử lý được sinh ra tại thị trấn Ivrea ở Ý, nhằm xây dựng
các ứng dụng tương tác với nhau hoặc với môi trường được thuận lợi hơn. Phần cứng bao
gồm một board mạch nguồn mở được thiết kế trên nền tảng vi xử lý AVR Atmel 8bit, hoặc
ARM Atmel 32-bit. Những model hiện tại được trang bị gồm 1 cổng giao tiếp USB, 6 chân
đầu vào analog, 14 chân I/O kỹ thuật số tương thích với nhiều board mở rộng khác nhau.
Được giới thiệu vào năm 2005, Những nhà thiết kế của Arduino cố gắng mang đến một
phương thức dễ dàng, không tốn kém cho những người yêu thích, sinh viên và giới chuyên
nghiệp để tạo ra những thiết bị có khả năng tương tác với môi trường thông qua các cảm

biến và các cơ cấu chấp hành. Những ví dụ phổ biến cho những người yêu thích mới bắt
đầu bao gồm các robot đơn giản, điều khiển nhiệt độ và phát hiện chuyển động. Đi cùng
với nó là một môi trường phát triển tích hợp (IDE) chạy trên các máy tính cá nhân thông
thường và cho phép người dùng viết các chương trình cho Aduino bằng ngôn ngữ C hoặc
C++.
2.2.1 Phần cứng
Một mạch Arduino bao gồm một vi điều khiển AVR với nhiều linh kiện bổ sung giúp
dễ dàng lập trình và có thể mở rộng với các mạch khác. Một khía cạnh quan trọng của
Arduino là các kết nối tiêu chuẩn của nó, cho phép người dùng kết nối với CPU của board
với các module thêm vào có thể dễ dàng chuyển đổi, được gọi là shield. Vài shield truyền
thông với board Arduino trực tiếp thông qua các chân khác nhau, nhưng nhiều shield được
định địa chỉ thông qua serial bus I2C-nhiều shield có thể được xếp chồng và sử dụng dưới
dạng song song. Arduino chính thức thường sử dụng các dòng chip megaAVR, đặc biệt là
ATmega8, ATmega168, ATmega328, ATmega1280, và ATmega2560. Một vài các bộ vi
xử lý khác cũng được sử dụng bởi các mạch Arduino tương thích. Hầu hết các mạch gồm
một bộ điều chỉnh tuyến tính 5V và một thạch anh dao động 16 MHz (hoặc bộ cộng hưởng
ceramic trong một vài biến thể), mặc dù một vài thiết kế như LilyPad chạy tại 8 MHz và
bỏ qua bộ điều chỉnh điện áp onboard do hạn chế về kích cỡ thiết bị. Một vi điều khiển
Arduino cũng có thể được lập trình sẵn với một boot loader cho phép đơn giản là upload
chương trình vào bộ nhớ flash on-chip, so với các thiết bị khác thường phải cần một bộ nạp
bên ngoài. Điều này giúp cho việc sử dụng Arduino được trực tiếp hơn bằng cách cho phép
sử dụng 1 máy tính gốc như là một bộ nạp chương trình.
Theo nguyên tắc, khi sử dụng ngăn xếp phần mềm Arduino, tất cả các board được lập
trình thông qua một kết nối RS-232, nhưng cách thức thực hiện lại tùy thuộc vào đời phần
cứng. Các board Serial Arduino có chứa một mạch chuyển đổi giữa RS232 sang TTL. Các
board Arduino hiện tại được lập trình thông qua cổng USB, thực hiện thông qua chip
chuyển đổi USB-to-serial như là FTDI FT232. Vài biến thể, như Arduino Mini và
Boarduino không chính thức, sử dụng một board adapter hoặc cáp nối USB-to-serial có thể
tháo rời được, Bluetooth hoặc các phương thức khác. (Khi sử dụng một công cụ lập trình
6

BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT

vi điều khiển truyền thống thay vì ArduinoIDE, công cụ lập trình AVR ISP tiêu chuẩn sẽ
được sử dụng.)
Board Arduino sẽ đưa ra hầu hết các chân I/O của vi điều khiển để sử dụng cho những
mạch ngoài. Diecimila, Duemilanove, và bây giờ là Uno đưa ra 14 chân I/O kỹ thuật số, 6
trong số đó có thể tạo xung PWM (điều chế độ rộng xung) và 6 chân input analog, có thể
được sử dụng như là 6 chân I/O số. Những chân này được thiết kế nằm phía trên mặt board,
thông qua các header cái 0.10-inch (2.5 mm). Nhiều shield ứng dụng plug-in cũng được
thương mại hóa. Các board Arduino Nano, và Arduino-compatible Bare Bones Board và
Boarduino có thể cung cấp các chân header đực ở mặt trên của board dùng để cắm vào các
breadboard.
Có nhiều biến thể như Arduino-compatible và Arduino-derived. Một vài trong số đó có
chức năng tương đương với Arduino và có thể sử dụng để thay thế qua lại. Nhiều mở rộng
cho Arduino được thực thiện bằng cách thêm vào các driver đầu ra, thường sử dụng trong
các trường học để đơn giản hóa các cấu trúc của các robot nhỏ. Những board khác thường
tương đương về điện nhưng có thay đổi về hình dạng-đôi khi còn duy trì độ tương thích
với các shield, đôi khi không. Vài biến thể sử dụng bộ vi xử lý hoàn toàn khác biệt, với các
mức độ tương thích khác nhau.
2.2.2 Arduino Uno R3
Arduino Uno là một bo mạch vi điều khiển dựa trên ATmega328. Arduino là một nền
tảng mã nguồn mở, nguyên mẫu và tính đơn giản của nó làm cho nó trở thành lý tưởng cho
những người có sở thích sử dụng cũng như các chuyên gia. Arduino Uno có 14 chân đầu
vào/ra kỹ thuật số (trong đó 6 có thể được sử dụng làm đầu ra PWM), 6 đầu vào tương tự,
bộ tạo dao động 16 MHz, kết nối USB, giắc cắm nguồn, tiêu đề ICSP và nút đặt lại. Nó
chứa mọi thứ cần thiết để hỗ trợ vi điều khiển, chỉ cần kết nối nó với một máy tính bằng
cáp USB hoặc cấp điện cho nó bằng bộ chuyển đổi AC-to-DC hoặc pin để bắt đầu. Arduino

Uno khác với tất cả các bo mạch trước ở chỗ nó không sử dụng chip điều khiển FTDI USBto-serial. Thay vào đó, nó có chip vi điều khiển Atmega8U2 được lập trình như một bộ
chuyển đổi từ USB sang nối tiếp. "Uno" có nghĩa là một trong tiếng Ý và được đặt tên để
đánh dấu bản phát hành sắp tới của Arduino 1.0. Arduino Uno và phiên bản 1.0 sẽ là phiên
bản tham khảo của Arduno, tiến lên phía trước. Uno là phiên bản mới nhất trong một loạt
các bo mạch USB Arduino và mô hình tham chiếu cho nền tảng Arduino.

7
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT

Hình 2. 2: Arduino Uno R3
❖ Tổng quan thông số kỹ thuật :
• Chip điều khiển chính: ATmega328
• Chip nạp và giao tiếp UART: ATmega16U2
• Nguồn nuôi mạch: 5VDC từ cổng USB hoặc nguồn ngoài cắm từ giắc tròn DC
• Số chân Digital: 14 (hỗ trợ 6 chân PWM)
• Số chân Analog: 6
• Dòng ra tối đa trên GPIO: 40mA
• Dòng ra tối đa trên chân cấp nguồn 3.3VDC: 150 mA
• Dung lượng bộ nhớ Flash: 32 KB, 0.5 KB used by bootloader.
• SRAM: 2 KB
• EEPROM: 1 KB
• Tốc độ thạch anh: 16 MHz

8
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH



CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT

Hình 2. 3: Các khối cơ bản trên Arduino
Các chân năng lượng








GND (Ground): cực âm của nguồn điện cấp cho Arduino UNO. Khi dùng các thiết
bị sử dụng những nguồn điện riêng biệt thì những chân này phải được nối với nhau.
5V: cấp điện áp 5V đầu ra. Dòng tối đa cho phép ở chân này là 500mA.
3.3V: cấp điện áp 3.3V đầu ra. Dòng tối đa cho phép ở chân này là 50mA.
Vin (Voltage Input): để cấp nguồn ngoài cho Arduino UNO, nối cực dương của
nguồn với chân này và cực âm của nguồn với chân GND.
IOREF: điện áp hoạt động của vi điều khiển trên Arduino UNO có thể được đo ở
chân này. Và dĩ nhiên nó luôn là 5V. Mặc dù vậy không được lấy nguồn 5V từ chân
này để sử dụng bởi chức năng của nó không phải là cấp nguồn.
RESET: việc nhấn nút Reset trên board để reset vi điều khiển tương đương với việc
chân RESET được nối với GND qua 1 điện trở 10KΩ.

9
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT


❖ Bộ nhớ
Vi điều khiển Atmega328 tiêu chuẩn cung cấp cho người dùng:






32KB bộ nhớ Flash: những đoạn lệnh lập trình sẽ được lưu trữ trong bộ nhớ Flash
của vi điều khiển. Thường thì sẽ có khoảng vài KB trong số này sẽ được dùng cho
bootloader
2KB cho SRAM (Static Random Access Memory): giá trị các biến khai báo khi lập
trình sẽ lưu ở đây. Khai báo càng nhiều biến thì càng cần nhiều bộ nhớ RAM. Khi
mất điện, dữ liệu trên SRAM sẽ bị mất.
1KBchoEEPROM (Electrically Eraseble Programmable Read Only Memory):
đây giống như một chiếc ổ cứng mini – nơi có thể đọc và ghi dữ liệu của vào đây
mà không phải lo bị mất khi cúp điện giống như dữ liệu trên SRAM.

10
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT

Hình 2. 4: Các chân tín hiệu của Arduino
Arduino UNO có 14 chân digital dùng để đọc hoặc xuất tín hiệu. Chúng chỉ có 2 mức
điện áp là 0V và 5V với dòng vào/ra tối đa trên mỗi chân là 40mA. Ở mỗi chân đều có các
điện trở pull-up từ được cài đặt ngay trong vi điều khiển ATmega328 (mặc định thì các
điện trở này không được kết nối).
❖ Chức năng đặc biệt của một số chân digital:





2 chân Serial: 0 (RX) và 1 (TX): dùng để gửi (transmit – TX) và nhận (receive –
RX) dữ liệu TTL Serial. Arduino Uno có thể giao tiếp với thiết bị khác thông qua 2
chân này. Kết nối bluetooth chính là kết nối Serial không dây. Nếu không cần giao
tiếp Serial, bạn không nên sử dụng 2 chân này nếu không cần thiết
Chân PWM (~): 3, 5, 6, 9, 10, và 11: cho phép xuất ra xung PWM với độ phân giải
8 bit (giá trị từ 0 → 28-1 tương ứng với 0V → 5V) bằng hàm analogWrite(). Nói
11

BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT





một cách đơn giản, bạn có thể điều chỉnh được điện áp ra ở chân này từ mức 0V đến
5V thay vì chỉ cố định ở mức 0V và 5V như những chân khác.
Chân giao tiếp SPI: 10 (SS), 11 (MOSI), 12 (MISO), 13 (SCK). Ngoài các chức
năng thông thường, 4 chân này còn dùng để truyền phát dữ liệu bằng giao thức SPI
với các thiết bị khác.
LED 13: trên Arduino UNO có 1 đèn led màu cam (kí hiệu chữ L). Khi bấm nút
Reset, sẽ thấy đèn này nhấp nháy để báo hiệu. Nó được nối với chân số 13. Khi chân
này được người dùng sử dụng, LED sẽ sáng.


Arduino UNO có 6 chân analog (A0 → A5) cung cấp độ phân giải tín hiệu 10bit (0 →
2 -1) để đọc giá trị điện áp trong khoảng 0V → 5V. Với chân AREF trên board, có thể để
đưa vào điện áp tham chiếu khi sử dụng các chân analog. Tức là nếu cấp điện áp 2.5V vào
chân này thì có thể dùng các chân analog để đo điện áp trong khoảng từ 0V → 2.5V với
độ phân giải vẫn là 10bit.
10

Đặc biệt, Arduino UNO có 2 chân A4 (SDA) và A5 (SCL) hỗ trợ giao tiếp I2C/TWI
với các thiết bị khác.
2.2.3 Phần mềm
Môi trường phát triển tích hợp (IDE) của Arduino là một ứng dụng cross-platform (đa
nền tảng) được viết bằng Java, và từ IDE này sẽ được sử dụng cho Ngôn ngữ lập trình xử
lý (Processing programming language) và project Wiring. Nó được thiết kế để dành cho
những người mới tập làm quen với lĩnh vực phát triển phần mềm. Nó bao gồm một chương
trình code editor với các chức năng như đánh dấu cú pháp, tự động brace matching, và tự
động canh lề, cũng như compile (biên dịch) và upload chương trình lên board chỉ với 1 cú
nhấp chuột. Một chương trình hoặc code viết cho Arduino được gọi là một sketch.
Các chương trình Arduino được viết bằng C hoặc C++. Arduino IDE đi kèm với một
thư viện phần mềm được gọi là "Wiring", từ project Wiring gốc, có thể giúp các thao tác
input/output được dễ dàng hơn. Người dùng chỉ cần định nghĩa 2 hàm để tạo ra một chương
trình vòng thực thi (cyclic executive) có thể chạy được:



Setup(): hàm này chạy mỗi khi khởi động một chương trình, dùng để thiết lập các
cài đặt.
Loop(): hàm này được gọi lặp lại cho đến khi tắt nguồn board mạch.

Các chức năng cơ bản của các biểu tượng trên phần mềm được trình bày chi tiết ở các
phần bên dưới:


12
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH


×