Tải bản đầy đủ (.docx) (121 trang)

Báo cáo đánh giá tác động môi trường nhà máy may

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (962.42 KB, 121 trang )

Báo cáo ĐTM dự án: Nhà máy sản xuất và gia công may mặc PI VINA Quảng Trị

MỤC LỤC

Chủ dự án: Công ty TNHH PI VINA Quảng Trị
Trang 1


Báo cáo ĐTM dự án: Nhà máy sản xuất và gia công may mặc PI VINA Quảng Trị

DANH MỤC BẢNG

DANH MỤC HÌNH

Chủ dự án: Công ty TNHH PI VINA Quảng Trị
Trang 2


Báo cáo ĐTM dự án: Nhà máy sản xuất và gia công may mặc PI VINA Quảng Trị

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
TT

VIẾT TẮT

DIỄN GIẢI

1

BLĐTBXH


Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

2

BTNMT

Bộ Tài nguyên Môi trường

3

BVMT

Bảo vệ môi trường

4

BYT

Bộ Y tế

5

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

6

CCN


Cụm côm nghiệp

7

CP

Cổ phần

8

CTNH

Chất thải nguy hại

9

CTR

Chất thải rắn

10

ĐTM

Đánh giá tác động môi trường

11

GPMB


Giải phóng mặt bằng

12

HTX

Hợp tác xã

13

KHCN

Khoa học công nghệ

14

KT-XH

Kinh tế - xã hội

15



Nghị định

16

Ng.đ


Ngày.đêm

17

NXB

Nhà xuất bản

18

PCCC

Phòng cháy chữa cháy

19

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

20

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

21

TCXDVN


Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam

22

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

23

TNHH MTV

Trách nhiệm hữu hạn một thành viên

24

TT

Thông tư

25

TTCN

Tiểu thủ công nghiệp

26

UBND


Ủy ban nhân dân

27

VSV

Vi sinh vật

28

WHO

Tổ chức Y tế thế giới

29

XLNT

Xử lý nước thải

Chủ dự án: Công ty TNHH PI VINA Quảng Trị
Trang 3


Báo cáo ĐTM dự án: Nhà máy sản xuất và gia công may mặc PI VINA Quảng Trị

MỞ ĐẦU
1. Xuất xứ của Dự án
1.1. Thông tin chung về dự án
Ngành dệt may của Việt Nam không chỉ có vai trò quan trọng trong nền kinh

tế Việt Nam, mà còn trên thị trường thế giới. Việt Nam nằm trong top 5 quốc gia
xuất khẩu dệt may lớn nhất thế giới, chiếm 3,8% tổng kim ngạch xuất khẩu dệt may
toàn cầu. Tính chung cả 8 tháng đầu năm 2019, kim ngạch ngành dệt may đạt trên
21,77 tỷ USD, tăng 10,2% so với cùng kỳ năm 2018. Trong đó, xuất khẩu hàng dệt
may của doanh nghiệp có vốn FDI đạt 12,86 tỷ USD, chiếm 59,1% trong tổng kim
ngạch xuất khẩu nhóm hàng này của cả nước, tập trung vào các thị trường trọng
điểm như: Mỹ, EU, Hàn Quốc, Trung Quốc.
Trước một ngành kinh tế đầy triển vọng như ngành dệt may, nhiều nhà đầu tư
có ý định tiến sâu vào thị trường này. Theo thống kê, Hàn Quốc luôn nằm trong tốp
đầu về đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và hiện tại Hàn Quốc đang giữ vị trí dẫn
đầu về vốn đầu tư với khoảng 64 tỷ USD.
Ngày 15/11/2019, UBND tỉnh Quảng Trị ban hành Quyết định số 3123/QĐUBND cấp chủ trương đầu tư nhà máy sản xuất và gia công may mặc PI VINA
Quảng Trị cho nhà đầu tư Poong in Trading Co.,LTD (Hàn Quốc). Nhà đầu tư
Poong in Trading Co.,LTD là doanh nghiệp chuyên sản xuất mặt hàng may mặc
xuất khẩu đi thị trường Châu Âu, Châu Á và Châu Mỹ. Công ty này đầu tư vào Việt
Nam từ năm 2006, hiện có 6 nhà máy hoạt động có hiệu quả tại Bình Dương, Đà
Nẵng và Hải Phòng. Doanh thu hàng năm của Công ty là 400 triệu USD.
Dự án “Nhà máy sản xuất và gia công may mặc PI VINA Quảng Trị” do nhà
đầu tư Poong In Trading Co.,LTD (Hàn Quốc) làm chủ đầu tư, với mục tiêu: May
trang phục (trừ trang phục da lông thú); sản xuất trang phục dệt kim, đan móc; sản
xuất hàng dệt sẵn (trừ trang phục); sản xuất các loại hàng dệt, hoàn thiện sản phẩm
dệt (hoàn thiện bằng công nghệ in cao cấp, tiên tiến, hình thức in chuyển nhiệt, thân
thiện môi trường, không tẩy, không nhuộm, không giặt). Để thuận tiện trong quá
trình đầu tư, quản lý và vận hành Dự án tại Việt Nam, nhà đầu tư Poong In Trading
Co.,LTD đã thành lập Công ty TNHH PI VINA Quảng Trị và được cấp giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp số 3200701054, đăng ký lần đầu ngày 21/11/2019.
Dự án được thực hiện tại Cụm Công nghiệp Đông Ái Tử, huyện Triệu Phong
với tổng diện tích gần 65.900 m2 và có công suất thiết kế 10 triệu sản phẩm/năm.
Dự án có tổng vốn đầu tư gần 500 tỷ đồng được chia làm 2 giai đoạn (giai đoạn 1
xây dựng hoàn thành và đi vào hoạt động nhà máy thứ nhất trong năm 2020, giai

đoạn 2 đến tháng 12/2024 sẽ hoàn thành và đưa vào hoạt động toàn bộ dự án). Dự
án sẽ tạo ra công ăn, việc làm ổn định cho 3.500 lao động địa phương khi hoàn
thành, đi vào hoạt động cả 2 giai đoạn.
Chủ dự án: Công ty TNHH PI VINA Quảng Trị
Trang 4


Báo cáo ĐTM dự án: Nhà máy sản xuất và gia công may mặc PI VINA Quảng Trị

Dự án có công suất 10 triệu sản phẩm/năm thuộc đối tượng phải lập báo cáo
đánh giá tác động môi trường theo quy định tại mục 89 phụ lục II, Nghị định số
40/2019/NĐ-CP. Tuân thủ Luật Bảo vệ môi trường Việt Nam năm 2014 và các quy
định hiện hành, Công ty TNHH PI VINA Quảng Trị tiến hành lập Báo cáo đánh giá
tác động môi trường cho Dự án trình Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định và
Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh phê duyệt.
1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư
Dự án đầu tư của Công ty thuộc loại hình Chủ đầu tư tự phê duyệt và chịu
trách nhiệm trước Pháp luật về quyết định của mình.
1.3. Mối quan hệ của Dự án với các dự án khác và quy hoạch phát triển do cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
Việc triển khai thực Dự án là phù hợp với các dự án và quy hoạch phát triển
như sau:
- Quyết định số 321/QĐ-TTg ngày 02/3/ 2011 của Thủ tướng Chính Phủ vê
phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Trị đến năm
2020:
Định hướng phát triển các ngành, lĩnh vực: Tiếp tục phát triển các ngành công
nghiệp: Công nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu như dệt may, giày da; lắp ráp điện,
điện tử, điện lạnh; sản xuất hàng mỹ nghệ, sản phẩm phục vụ khách du lịch và xuất
khẩu.
- Quyết định số 3218/QĐ-BCT ngày 11/4/2014 của Bộ Công thương vê việc

phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp dệt may Việt Nam đến năm
2020, tầm nhìn đến năm 2030:
Phát triển ngành dệt may phải gắn với bảo vệ môi trường và xu thế dịch
chuyển lao động nông nghiệp, nông thôn. Phát triển các khu, cụm công nghiệp sợi
dệt nhuộm tập trung để tạo điều kiện xử lý môi trường, chuyển các doanh nghiệp
dệt may sử dụng nhiều lao động về các vùng nông thôn. Trong đó vùng Bắc Trung
Bộ phát triển mạnh đầu tư sợi, dệt, nhuộm và phân bố các nhà máy tại các vùng ven
đô, các thị trấn, thị tứ của các tỉnh trong khu vực này.
- Quyết định số 13/QĐ-UBND ngày 04/10/2012 của UBND tỉnh Quảng Trị vê
việc phê duyệt quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Trị đến năm 2020,
định hướng đến 2025:
Mục tiêu tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất bình quân giai đoạn 2016 - 2020
đạt 17% năm. Nâng cao chất lượng và đa dạng hóa các sản phẩm dệt may, da giày
hiện có. Đẩy mạnh phát triển công nghiệp may mặc, sản xuất trang phục may sẵn,
gia công may xuất khẩu; sản xuất các đồ dùng bằng da, giày dép da, túi xách bằng da
các loại. Mở rộng thị trường tiêu thụ sản xuất dệt may - da giày trong và ngoài nước.

Chủ dự án: Công ty TNHH PI VINA Quảng Trị
Trang 5


Báo cáo ĐTM dự án: Nhà máy sản xuất và gia công may mặc PI VINA Quảng Trị

- Quyết định số 3124/QĐ-UBND ngày 14/11/2017 của UBND tỉnh Quảng Trị
vê việc phê duyệt đê án “Phát triển xuất khẩu hàng hóa tỉnh quảng trị đến năm
2020, định hướng đến năm 2030”:
+ Giai đoạn 2017-2020: Tập trung vào các mặt hàng xuất khẩu có lợi thế sẵn
có về tài nguyên và lao động, như: tinh bột sắn, trái cây, cà phê, hồ tiêu, sản phẩm
gỗ, cao su, thủy sản, săm lốp, khoáng sản, phân NPK, may mặc...
+ Định hướng phát triển mặt hàng xuất khẩu chủ lực:

Nhóm hàng dệt may: Dự kiến đến năm 2020, kim ngạch xuất khẩu mặt hàng
dệt may đạt khoảng 9 triệu USD, năm 2025 và 2030 đạt khoảng giá trị xuất khẩu lần
lượt từ 50 và 90 triệu USD. Công suất thiết kế của các nhà máy dệt may trên địa bàn
tỉnh đến năm 2020 đạt khoảng 21 triệu sản phẩm/năm. Để nâng cao năng suất sản
xuất cũng như nâng cao giá trị xuất khẩu thì bên cạnh việc tập trung sản xuất, nâng
cao chất lượng, mẫu mã sản phẩm thì việc mở rộng thị trường xuất khẩu, tham gia
sâu vào chuỗi cung ứng toàn cầu là yếu tố cơ bản để tăng kim ngạch trong thời gian
tới.
1.4. Sự phù hợp của dự án với quy hoạch ngành nghề và phân khu chức năng
trong Cụm công nghiệp
Phù hợp với quy hoạch ngành nghề trong CCN
CCN Đông Ái Tử, huyện Triệu Phong đã được UBND tỉnh Quảng Trị phê
duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 tại Quyết định số 2289/QĐ-UBND ngày 29/11/2010
và báo cáo đánh giá tác động môi trường tại Quyết định số 1845/QĐ-UBND ngày
14/10/2013. CCN Đông Ái Tử có tổng diện tích 34,64ha được quy hoạch xây dựng
có tính chất tổng hợp, đa ngành tập trung. Trong đó, ưu tiên thu hút các ngành công
nghiệp sạch (là các ngành công nghiệp nhẹ ít có nguy cơ gây ô nhiễm về môi
trường nước và môi trường không khí xung quanh) gồm các ngành may mặc, giày
da; lắp ráp sản phẩm điện tử; sản xuất mộc mỹ nghệ dân dụng, mỹ nghệ cao cấp;
lắp ráp máy móc, thiết bị. Do đó, việc triển khai Dự án là hoàn toàn phù hợp với
ngành nghề thu hút của CCN.
Phù hợp với phân khu chức năng trong CCN
Dự án “Nhà máy sản xuất và gia công may mặc PI VINA Quảng Trị” nằm
trong CCN Đông Ái Tử có vị trí xây dựng tại lô đất CN2, CN4. Hiện tại, lô đất
CN2 đã phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của CCN về ngành may mặc, giày da;
lô đất CN4 đang chuyển đổi quy hoạch từ đất công nghiệp sản xuất mộc mỹ nghệ
dân dụng, mỹ nghệ cao cấp sang đất công nghiệp ngành may mặc, giày da.
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM
2.1. Các văn bản pháp luật, các quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật
2.1.1. Các văn bản pháp luật

- Luật Tài nguyên nước năm 2012;
Chủ dự án: Công ty TNHH PI VINA Quảng Trị
Trang 6


Báo cáo ĐTM dự án: Nhà máy sản xuất và gia công may mặc PI VINA Quảng Trị

- Luật Lao động năm 2012;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy năm
2013;
- Luật Đất đai năm 2013;
- Luật Bảo vệ môi trường năm 2014;
- Luật Đầu tư năm 2014;
- Luật Xây dựng năm 2014;
- Luật An toàn, vệ sinh lao động năm 2015;
- Luật Chuyển Giao Công Nghệ năm 2017;
- Nghị định số 45/2013/NĐ-CP ngày 10/5/2013 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Bộ Luật lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và an
toàn lao động, vệ sinh lao động;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về
quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất
thải và phế liệu;
- Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động;

- Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 18/11/2016 của Chính Phủ về phí
BVMT đối với nước thải;
- Nghị định số 155/2016/NĐ-CP ngày 18/11/2016 của Chính phủ quy định về
xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ;
- Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ về việc Sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành
Luật Bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 05/2014/TT-BLĐTBXH ngày 06/3/2014 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về ban hành các danh mục máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn lao động;

Chủ dự án: Công ty TNHH PI VINA Quảng Trị
Trang 7


Báo cáo ĐTM dự án: Nhà máy sản xuất và gia công may mặc PI VINA Quảng Trị

- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế
hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 35/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu
công nghệ cao;
- Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về quản lý chất thải nguy hại;
- Thông tư số 01/2016/TT-BXD ngày 01/02/2016 của Bộ Xây dựng ban hành
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình hạ tầng kỹ thuật;
- Thông tư số 31/2016/TT-BTNMT ngày 14/10/2016 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về bảo vệ môi trường CCN, khu kinh doanh, dịch vụ tập trung, làng

nghề và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ;
- Quyết định số 33/2015/QĐ-UBND ngày 17/12/2015 của UBND tỉnh Quảng
Trị về việc ban hành quy định về quản lý chất thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng
Trị.
2.1.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng
- Tiêu chuẩn vệ sinh lao động của Bộ Y tế tại Quyết định số 3733/2002/QĐBYT ngày 10/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ
sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động;
- TCXDVN 33:2006 - Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam về “Cấp nước - Mạng
lưới đường ống và công trình - Tiêu chuẩn thiết kế”;
- QCVN 01:2008/BLĐTBXH - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn lao
động nồi hơi và bình chịu áp lực;
- TCXDVN 9385 : 2012 - Chống sét cho công trình xây dựng - Hướng dẫn
thiết kế kiểm tra và bảo trì hệ thống;
- QCVN 07-1:2016/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các công trình hạ
tầng kỹ thuật công trình cấp nước;
- QCVN 07-2:2016/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các công trình hạ
tầng kỹ thuật - Công trình thoát nước;
- QCVN 07-5-2016/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các công trình hạ
tầng kỹ thuật: Công trình cấp điện;
- QCVN 08-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng
nước mặt;
- QCVN 09-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng
nước dưới đất;

Chủ dự án: Công ty TNHH PI VINA Quảng Trị
Trang 8


Báo cáo ĐTM dự án: Nhà máy sản xuất và gia công may mặc PI VINA Quảng Trị


- QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải sinh
hoạt;
- QCVN 06:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về một số chất độc
hại trong không khí xung quanh;
- QCVN 19:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khí thải công
nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ;
- QCVN 19:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khí thải công
nghiệp đối với một số chất hữu cơ;
- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về tiếng ồn;
- QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về độ rung;
- QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng
không khí xung quanh;
- QCVN 86:2015/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khí thải mức 4
đối với xe ô tô sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới;
- QCVN 07-09:2016/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Các công trình
hạ tầng kỹ thuật - Công trình quản lý chất thải rắn và Nhà vệ sinh công cộng;
- QCVN 26:2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vi khí hậu - Giá trị
cho phép vi khí hậu tại nơi làm việc;
- QCVN 24:2016/BYT - Quy định về độ bụi nơi làm việc.
- QCVN 02:2019/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bụi - Giá trị giới hạn
cho phép bụi tại nơi làm việc.
2.2. Các văn bản pháp lý, quyết định hoặc ý kiến bằng văn bản của các cấp có
thẩm quyền về Dự án
- Quyết định số 2289/QĐ-UBND ngày 29/11/2010 của UBND tỉnh Quảng Trị
về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 cụm công nghiệp Đông Ái Tử huyện
Triệu Phong tỉnh Quảng Trị.
- Quyết định số 1845/QĐ-UBND ngày 14/10/2013 của UBND tỉnh Quảng Trị
về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Cụm Công nghiệp Đông
Ái Tử, huyện Triệu Phong.
- Quyết định chủ trương đầu tư số 3123/QĐ-UBND ngày 15/11/2019 của

UBND tỉnh Quảng Trị về việc chấp thuận đầu tư dự án: Nhà máy sản xuất và gia
công may mặc PI VINA Quảng Trị.
- Quyết định số 3393/QĐ-UBND ngày 9/12/2019 của UBND tỉnh Quảng Trị
về việc Bổ sung dự án vào kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Triệu Phong.
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 3200701054, đăng ký lần đầu
ngày 21/11/2019.
Chủ dự án: Công ty TNHH PI VINA Quảng Trị
Trang 9


Báo cáo ĐTM dự án: Nhà máy sản xuất và gia công may mặc PI VINA Quảng Trị

2.3. Tài liệu, dữ liệu do Chủ dự án tự tạo lập
- Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất và gia công may mặc PI VINA
Quảng Trị.
- Thuyết minh thiết kế cơ sở dự án Nhà máy sản xuất và gia công may mặc PI
VINA Quảng Trị.
- Các bản vẽ thiết kế cơ sở của dự án Nhà máy sản xuất và gia công may mặc
PI VINA Quảng Trị.
3. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường
Để thực hiện lập báo cáo ĐTM của dự án, Chủ dự án là Công ty TNHH PI
VINA Quảng Trị đã phối hợp với đơn vị tư vấn thực hiện.
Báo cáo ĐTM cho Dự án được lập theo trình tự sau:
TT

1

2

3


4

Các bước thực
hiện

Nội dung thực hiện

- Thu thập các văn bản pháp lý, kỹ thuật và tài liệu liên
quan đến Dự án (báo cáo nghiên cứu khả thi, Dự án
Thu thập tài liệu và
đầu tư,…)
nghiên cứu Dự án
- Xem xét Dự án thuộc đối tượng nào của ĐTM, cơ
quan thẩm định báo cáo ĐTM, …
Thành lập nhóm Thành lập nhóm chuyên gia thực hiện ĐTM, tiến hành
thực hiện ĐTM
phân công nhiệm vụ thực hiện
- Nghiên cứu hồ sơ Dự án.
- Thu thập thông tin, tài liệu về hiện trạng khu vực Dự
án.
- Khảo sát hiện trạng môi trường
- Lấy mẫu và phân tích các số liệu môi trường nền
Tiến hành lập báo
- Tổng hợp các số liệu về hiện trạng môi trường nền và
cáo ĐTM
thông tin trong quá trình khảo sát
- Tiến hành đánh giá tác động đến môi trường tự nhiên
và KT-XH; đề xuất các biện pháp giảm thiểu tương
ứng

- Tổng hợp nội dung báo cáo.
Tổng hợp hoàn thiện
- Tổng hợp, hoàn thành báo cáo
báo cáo ĐTM trình
- Tổ chức rà soát, chỉnh sửa nội dung trình Sở Tài
cơ quan có thẩm
nguyên và Môi trường thẩm định
quyền thẩm định

Chủ dự án: Công ty TNHH PI VINA Quảng Trị
Trang 10


Báo cáo ĐTM dự án: Nhà máy sản xuất và gia công may mặc PI VINA Quảng Trị

Chủ dự án: Công ty TNHH PI VINA Quảng Trị
Trang 11


Báo cáo ĐTM dự án: Nhà máy sản xuất và gia công may mặc PI VINA Quảng Trị

4. Phương pháp đánh giá tác động môi trường
4.1. Các phương pháp ĐTM
- Phương pháp đánh giá nhanh: Dựa trên cơ sở sử dụng các hệ số phát thải đã
được thống kê bởi các cơ quan, tổ chức nghiên cứu có uy tín trong nước và trên thế
giới như: Tổ chức Y Tế thế giới (WHO), Cơ quan bảo vệ môi trường của Mỹ
(USEPA), Bộ Giao thông vận tải,… nhằm xác định nguồn ô nhiễm và ước tính tải
lượng các chất ô nhiễm từ hoạt động của Dự án. Phương pháp này được áp ở chương
3.
- Phương pháp so sánh: Từ kết quả đo và phân tích các thông số hiện trạng

môi trường được so sánh với các Tiêu chuẩn, Quy chuẩn về môi trường hiện hành.
Ngoài ra, trong quá trình lập báo cáo ĐTM của Dự án cũng được so sánh và đối
chiếu với các Dự án tương tự đã/đang triển khai để từ đó có thể đánh giá chính xác
tác động môi trường và đề xuất các biện pháp xử lý có tính thực tế và hiệu quả.
Phương pháp này được áp ở chương 3.
- Phương pháp mô hình hóa: Sử dụng mô hình Sutton để dự báo lan truyền các
chất ô nhiễm từ khí thải giao thông trong môi trường không khí; sử dụng mô hình
lan truyền tiếng ồn để xác định phạm vi bị ảnh hưởng bởi các hoạt động phát sinh
tiếng ồn. Phương pháp này được áp dụng ở chương 3.
4.2. Các phương pháp khác
- Phương pháp thống kê: Phương pháp này nhằm tiến hành thu thập và phân
tích các thông tin liên quan: điều kiện tự nhiên, khí tượng thuỷ văn, tài nguyên thiên
nhiên, kinh tế xã hội khu vực Dự án. Phương pháp này được áp dụng ở chương 1, 2,
3.
- Phương pháp lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích trong phòng thí
nghiệm: Tiến hành điều tra, khảo sát môi trường tiếp nhận nước thải, khí thải, rác
thải, … và xác định vị trí các điểm đo, lấy mẫu phục vụ cho việc phân tích và đánh
giá hiện trạng chất lượng môi trường khu vực Dự án. Phương pháp này được áp
dụng ở chương 2.
- Phương pháp tổng hợp, so sánh: Từ kết quả đo và phân tích các thông số
hiện trạng môi trường được so sánh với các Tiêu chuẩn, Quy chuẩn về môi trường
hiện hành. Ngoài ra, trong quá trình lập báo cáo ĐTM của Dự án cũng được so
sánh và đối chiếu với các Dự án tương tự đã/đang triển khai để từ đó có thể đánh
giá chính xác tác động môi trường và đề xuất các biện pháp xử lý có tính thực tế,
hiệu quả. Phương pháp này được áp dụng ở chương 2, 3, 4.
- Phương pháp kế thừa: Kế thừa các kết quả nghiên cứu từ báo cáo ĐTM của
dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy may Triệu Phong đã được UBND tỉnh phê duyệt
Chủ dự án: Công ty TNHH PI VINA Quảng Trị
Trang 12



Báo cáo ĐTM dự án: Nhà máy sản xuất và gia công may mặc PI VINA Quảng Trị

tại Quyết định số 2720/QĐ-UBND ngày 08/10/2019. Phương pháp này được áp
dụng ở chương 1,3,4.

Chủ dự án: Công ty TNHH PI VINA Quảng Trị
Trang 13


Báo cáo ĐTM dự án: Nhà máy sản xuất và gia công may mặc PI VINA Quảng Trị

CHƯƠNG 1. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. Thông tin chung về Dự án
1.1.1. Tên dự án
Nhà máy sản xuất và gia công may mặc PI VINA Quảng Trị
1.1.2. Chủ dự án
1.1.2.1. Thông tin vê nhà đầu tư
- Tên chủ đầu tư: Poong In Trading Co.,LTD.
- Địa chỉ trụ sở: 19F/Ace High Tech City B/D 2Dong, 775, Gyeongin-ro,
Yeongdeungpo-gu, Seoul, Hàn Quốc.
- Số điện thoại liên hệ: 82-2-2067-0315
- Fax: 82-2-549-8310
- Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp: (Ông) Park YoungPyo Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng Quản trị.
1.1.2.2. Thông tin vê công ty được thành lập để thực hiện dự án đầu tư
- Tên công ty: Công ty TNHH PI VINA Quảng Trị.
- Địa chỉ liên hệ: Lô đất CN2 và CN4, CCN Đông Ái Tử, thị trấn Ái Tử,
huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị.
- Số điện thoại liên hệ: 0909 108 484
- Người đại diện theo ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của doanh

nghiệp để ký các tài liệu liên quan đến dự án đầu tư (Theo giấy ủy quyền số PI
20191024-001): (Ông) Kim Jihwan - Chức vụ: Giám đốc.
1.1.2.3. Nguồn vốn và tiến độ thực hiện dự án
- Nguồn vốn đầu tư: Vốn cố định của Chủ đầu tư và vốn lưu động từ các tổ
chức tín dụng khác.
- Tiến độ thực hiện:
+ Giai đoạn 1: Từ tháng 12/2019 đến tháng 12/2020
+ Giai đoạn 2: Từ tháng 12/2020 đến tháng 12/2024
1.1.3. Vị trí địa lý
1.1.3.1. Vị trí địa lý
Dự án Nhà máy sản xuất và gia công may mặc PI VINA Quảng Trị có diện
tích 65.900m2 được thực hiện tại lô đất CN4 và CN2, CCN Đông Ái Tử, huyện
Chủ dự án: Công ty TNHH PI VINA Quảng Trị
Trang 14


Báo cáo ĐTM dự án: Nhà máy sản xuất và gia công may mặc PI VINA Quảng Trị

Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị (2 lô cách nhau bằng đường CCN RD-03 của CCN
rộng 23m):
* Lô đất CN4
Lô đất CN4 có diện tích 30.700 m2, phạm vi ranh giới Dự án như sau:
- Phía Bắc giáp khu đất trống của lô CN4;
- Phía Đông giáp đất quy hoạch cây xanh;
- Phía Nam giáp đường đường nội bộ CCN (tuyến RD-03);
- Phía Tây giáp đường trung tâm CCN (tuyến RD-36).
* Lô đất CN2
Lô đất CN2 có diện tích 35.200m2, phạm vi ranh giới Dự án như sau:
- Phía Bắc giáp đường đường nội bộ CCN (tuyến RD-03);
- Phía Đông và Nam giáp đất quy hoạch cây xanh;

- Phía Tây giáp đường trung tâm CCN (tuyến RD-36).
Bảng 1. Tọa độ địa lý vị trí khu vực Dự án
Hệ tọa độ VN 2000, KTT
106015’, múi chiếu 30
LÔ CN4 (GIAI ĐOẠN 1)
X(m)
Y(m)
1.855.960,40
597.033,61
1.855.776,85
597.190,95
1.855.697,12
597.097,94
1.855.697,67
597.090,89
1.855.877,41
596.936,82
1.855.918,91
596.983,21

Hệ tọa độ VN 2000, KTT
106015’, múi chiếu 30
Số hiệu
Số hiệu
góc thửa
góc thửa
LÔ CN2 (GIAI ĐOẠN 2)
X(m)
Y(m)
1

1
1.855.724,45
597.235,84
2
2
1.855.549,08
597.386,19
3
3
1.855.466,10
597.289,39
4
4
1.855.672,62
597.112,36
5
5
1.855.679,67
597.122,91
6
6
1.855.717,89
597.157,50
7
1.855.765,98
597.200,80
(Nguồn: Đo đạc chỉnh lý từ tờ bản đồ địa chính số 04, thửa số 32 và tờ bản đồ địa
chính số 05, gồm các thửa 11, 22, 23, 37, 52, 68, 69, 76, 82, 101, 125, 137, 142,
154, 155, 156, 158, 159)
(Sơ đồ vị trí Dự án được đính kèm ở phụ lục)


1.1.3.2. Mối tương quan với các đối tượng tự nhiên và kinh tế - xã hội tại khu vực
Dự án
a. Mối tương quan với các đối tượng tự nhiên
- Đường giao thông:

Chủ dự án: Công ty TNHH PI VINA Quảng Trị
Trang 15


Báo cáo ĐTM dự án: Nhà máy sản xuất và gia công may mặc PI VINA Quảng Trị

+ Ngăn cách lô CN4 (Giai đoạn 1) và lô CN2 (Giai đoạn 2) là tuyến đường
RD-03 rộng 23m; Tuyến đường này đang được san gạt mặt bằng để tiến hành thi
công.
+ Giáp vị trí Dự án về phía Tây tuyến đường trung tâm RD-36 rộng 27m;
Tuyến đường RD-36 đã được cấp phối bê tông nhựa, chất lượng mặt đường tốt.
+ Cách khu vực Dự án khoảng 400m về phía Tây là Quốc lộ 1A; Cách khoảng
100m về phía Đông Bắc là đường Đặng Dung.
- Hệ thống sông suối, ao hồ:
+ Trong khu vực Dự án không có ao hồ, sông suối nào chảy qua.
+ Cách khu vực Dự án khoảng 300m về phía Đông là sông Thạch Hãn.
Theo hướng nghiêng của địa hình thì nước mưa chảy tràn và nước thải sau khi
xử lý của Dự án sẽ qua hệ thống thu gom thoát nước chung của CCN nằm dọc
đường trung tâm RD-36, sau đó sẽ đổ ra sông Thạch Hãn cách vị trí Dự án 600m về
phía Bắc. Như vậy, sông Thạch Hãn là thủy vực tiếp nhận nước mưa chảy tràn
nước thải sau xử lý của Dự án cũng như của CCN Đông Ái Tử.
b. Các đối tượng kinh tế - xã hội
* Đối tượng dân cư:
- Cách khu vực Dự án khoảng 100m về phía Đông là cụm dân cư Tiểu Khu 4,

thị trấn Ái Tử. Cách khoảng 400m về phía Đông Nam và phía Tây là cụm dân cư
Tiểu Khu 3 và Tiểu Khu 4, thị trấn Ái Tử. Hoạt động kinh tế ở đây chủ yếu là sản
xuất nông nghiệp, đánh bắt thủy sản,… Các hộ dân sinh sống dọc Quốc lộ 1A phần
lớn là kinh doanh buôn bán, dịch vụ tổng hợp.
* Tương quan giữa khu vực dự án với công trình lân cận
- Cách khu vực dự án khoảng 100m về phía Đông là Nhà thờ họ của người
dân Tiểu khu 4, thị trấn Ái Tử;
- Cách khu vực Dự án khoảng 600m về phía Đông Nam là chợ Thị trấn Ái tử;
Cách khoảng 650m, 750m và 1,3km về phía Nam lần lượt là Trụ sở Công an huyện
Triệu Phong, UBND huyện Triệu Phong và Nghĩa trang Liệt sỹ Huyện.
1.1.4. Mục tiêu, quy mô, công suất, công nghệ và loại hình dự án
1.1.4.1. Mục tiêu của dự án
- Đầu tư mới xưởng may để sản xuất, thu hút khách hàng lớn có tính ổn định
nguồn hàng, nguồn tài chính với công suất 10 triệu sản phẩm/năm.
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh Quảng Trị theo hướng công nghiệp hóa,
hiện đại hóa.
Chủ dự án: Công ty TNHH PI VINA Quảng Trị
Trang 16


Báo cáo ĐTM dự án: Nhà máy sản xuất và gia công may mặc PI VINA Quảng Trị

- Giải quyết việc làm cho khoảng 3.500 lao động và tạo nguồn thu cho ngân
sách địa phương.
1.1.4.2. Quy mô, công suất
- Dự án có quy mô xây dựng là 65.900m 2, với quy mô từng giai đoạn như sau:
Bảng 2. Quy mô diện tích của Dự án
TT
1
2


Hạng mục
Giai đoạn 1
Giai đoạn 2
Tổng cộng

Vị trí xây dựng
Lô CN4, CCN Đông Ái Tử
Lô CN2, CCN Đông Ái Tử
CCN Đông Ái Tử

Diện tích (m2)
30.700
35.200
65.900

- Dự án có quy mô 30 chuyền máy, công suất hoạt động là 10.000.000 sản
phẩm/năm, với công suất từng giai đoạn như sau:
Bảng 3. Quy mô công suất của Dự án
T
T

Hạng mục

Sản phẩm

Công suất
(sản phẩm/năm)

1

2

Giai đoạn 1
Giai đoạn 2

Áo, quần, váy, áo khoác
các loại
Tổng cộng

5.000.000
5.000.000
10.000.000

Nhu cầu lao
động (người)
Trong Ngoài
nước
nước
1.500
10
2.000
5
3.515

1.1.4.3. Công nghệ và loại hình dự án
a. Công nghệ của Dự án
Công nghệ chủ đạo được sử dụng cho Dự án là công nghệ sản xuất hàng may
mặc, với quy trình công nghệ như sau:

Chủ dự án: Công ty TNHH PI VINA Quảng Trị

Trang 17


Báo cáo ĐTM dự án: Nhà máy sản xuất và gia công may mặc PI VINA Quảng Trị

Hình 1. Công nghệ sản xuất hàng may mặc
Nguyên vật liệu (vải, chỉ, cúc áo…) có nguồn gốc từ Hàn Quốc và Trung
Quốc sẽ được kiểm tra đầu vào trước khi lưu kho. Dựa trên bảng kế hoạch sản xuất,
sẽ đưa nguyên vật liệu qua bộ phận cắt để tiến hành cắt theo sơ đồ để thành từng
chi tiết. Sản phẩm sau khi được cắt sẽ được kiểm tra các chi tiết (như thân áo, thân
trước, thân sau, cổ, vai, cánh tay…) trước khi được đưa vào dây chuyền may để lắp
ráp từng chi tiết thành sản phẩm. Song song công đoạn may sẽ có bộ phận quản lý
chất lượng kiểm tra sản phẩm ngay tại dây chuyền. Ngoài ra, còn một bộ phận kiểm
soát chất lượng cuối dây chuyền may. Tiếp theo, sản phẩm sẽ được chuyển qua bộ
phận Ủi/là. Sau đó, bộ phận bảo đảm chất lượng kiểm tra sản phẩm lần cuối để phê
duyệt đưa đến bộ phận đóng gói. Cuối cùng, sản phẩm sẽ được xuất khẩu 100% ra
các thị trường Châu Âu và Châu Mỹ.
Đối với hoạt động hoàn thiện sản phẩm, sử dụng công nghệ in cao cấp tiên
tiến. Hình thức in chuyển nhiệt và thân thiện với môi trường, trong hoạt động này
không tẩy - không nhuộm - không giặt.
Toàn bộ các dây chuyền máy móc và thiết bị sản xuất sẽ được Chủ dự án đặt
mua mới theo tiêu chuẩn của các nước sản xuất, tiên tiến, hiện đại. Dự án không sử
dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của
Luật Chuyển giao công nghệ năm 2017, Nghị định số 76/2018/NĐ-CP và các văn
bản pháp luật liên quan khác.
b. Loại hình dự án
Loại hình dự án: Dự án công nghiệp.
Chủ dự án: Công ty TNHH PI VINA Quảng Trị
Trang 18



Báo cáo ĐTM dự án: Nhà máy sản xuất và gia công may mặc PI VINA Quảng Trị

1.2. Các hạng mục công trình của dự án
Dự án có tổng diện tích sử dụng đất 65.900m 2 bao gồm các hạng mục công
trình như sau:
Bảng 4. Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình của Nhà
máy
TT

Hạng mục

A
I
1
2

GIAI ĐOẠN 1
Hạng mục công trình chính
Nhà xưởng 1
Phòng sửa chữa
Văn phòng nhà máy, phòng trưởng bộ phận sản
xuất, phòng Q/C-1, phòng Q/C 2, phòng nồi hơi
sưởi nhiệt
Kho bảo quản máy, kho bảo dưỡng, phòng trưởng
phòng sản xuất, phòng y tế
Phòng mẫu, phòng cắt laze, phòng cắt, phòng sơ đồ
Phòng kiểm tra và thí nghiệm, văn phòng kho,
phòng máy, phòng điện
Khối văn phòng và khu vực nghỉ trưa chuyên gia

Hạng mục công trình phụ trợ
Căng tin
Mái che kết nối
Phòng máy lạnh, phòng lò hơi
Nhà bảo vệ
Tháp nước
Phòng máy biến áp và máy phát điện
Nhà xe
Sân, đường nội bộ, bãi đỗ xe
Hạng mục công trình xử lý chất thải và BVMT
Máy phòng cháy chữa cháy, kho rác thải, khu vệ
sinh
Hệ thống XLNT tập trung
Khuôn viên, cây xanh
GIAI ĐOẠN 2
Hạng mục công trình chính
Nhà xưởng 2
Phòng sửa chữa
Văn phòng nhà máy, phòng trưởng bộ phận sản
xuất, phòng Q/C-1, phòng Q/C 2, phòng nồi hơi
sưởi nhiệt

3
4
5
6
7
II
1
2

3
4
5
6
7
8
III
1
2
3
B
I
1
2
3

Diện tích sử
dụng đất (m2)
30.700
15.386
14.000
128

Tỷ lệ
(%)
100
50,12
45,60
0,42


175

0,57

175

0,57

175

0,57

208

0,68

525
8.064
1.225
320
328
30
30
61
1.480
4.590
7.250

1,71
26,27

3,99
1,04
1,07
0,10
0,10
0,20
4,82
14,95
23,62

230

0,75

783
6.237
35.200
16.541
15.680
128

2,55
20,32
100
46,99
44,55
0,36

175


0,50

Chủ dự án: Công ty TNHH PI VINA Quảng Trị
Trang 19


Báo cáo ĐTM dự án: Nhà máy sản xuất và gia công may mặc PI VINA Quảng Trị
TT

Hạng mục

4

Kho bảo quản máy, kho bảo dưỡng, phòng trưởng
phòng sản xuất, phòng y tế
Phòng mẫu, phòng cắt laze, phòng cắt, phòng sơ đồ
Phòng kiểm tra và thí nghiệm, văn phòng kho,
phòng máy, phòng điện
Hạng mục công trình phụ trợ
Căng tin
Mái che kết nối
phòng máy lạnh, phòng lò hơi
Nhà bảo vệ
Tháp nước
Nhà xe
Khu vực đỗ xe ô tô
Phòng máy biến áp và máy phát điện
Sân, đường nội bộ, bãi đỗ xe
Hạng mục công trình xử lý chất thải và BVMT
Máy phòng cháy chữa cháy, khu vệ sinh, kho rác

thải
Hệ thống XLNT
Khuôn viên, cây xanh
Tổng cộng

5
6
II
1
2
3
4
5
6
7
8
9
III
1
2
3

Diện tích sử
dụng đất (m2)

Tỷ lệ
(%)

175


0,50

175

0,50

208

0,59

10.466
1.225
320
341
30
30
1.480
82
61
6.897
8.193

29,73
3,48
0,91
0,97
0,09
0,09
4,20
0,23

0,17
19,59
23,28

230

0,65

825
7.138
65.900

2,34
20,28

1.2.1. Hạng mục công trình chính
1.2.1.1. Giai đoạn 1
- Nhà xưởng và văn phòng tầng lửng: Công trình kết cấu thép. Tường bao
quanh xây tường gạch cao 3m, bên trên lắp tấm EPS dày 50mm; tường ngăn cách
lắp tấm EPS dày 50mm; Mái dùng tấm tôn Seamlock, bông thủy tinh dày 50mm.
Nền khu nhà xưởng sản xuất và kho sản xuất hoàn thiện sàn bằng dung dịch
hardener và đánh bóng bề mặt.
- Khu văn phòng: Công trình kết cấu thép. Tường bao quanh xây tường gạch
cao 3m, bên trên lắp tấm EPS dày 50mm; tường ngăn cách lắp tấm EPS dày 50mm;
Mái dùng tấm tôn Seamlock, bông thủy tinh dày 50mm.
- Nhà nghỉ chuyên gia: Chiều cao công trình 13,2m; Công trình cao 3 tầng;
Kích thước 16mx19m; Hình thức nhà khung BTCT toàn khối, tường xây gạch, mái
bằng BTCT; Nền hoàn thiện sàn lát gạch Ceramic 600x600; Khu vệ sinh lát gạch
Ceramic 400x400 chống trượt.


Chủ dự án: Công ty TNHH PI VINA Quảng Trị
Trang 20


Báo cáo ĐTM dự án: Nhà máy sản xuất và gia công may mặc PI VINA Quảng Trị

- Phòng bảo trì: Chiều cao toàn bộ công trình 3,55m tính từ cos đường nội bộ,
kích thước 7mx5,2m. Kết cấu BTCT toàn khối, tường xây gạch. Nền hoàn thiện
đánh mặt bằng máy, không làm trần, cửa đi là cửa thép và cửa sổ là cửa chớp nhôm.
1.2.1.2. Giai đoạn 2
- Nhà xưởng: Công trình kết cấu thép, tường bao quanh xây tường gạch cao
3m, bên trên lắp tấm EPS dày 50mm; tường ngăn cách lắp tấm EPS dày 50mm;
Mái dùng tấm tôn Seamlock, bông thủy tinh dày 50mm. Nền khu nhà xưởng sản
xuất và kho sản xuất hoàn thiện sàn bằng dung dịch hardener và đánh bóng bề mặt.
Trần khu nhà xưởng không lắp trần. Cửa đi và cửa sổ khu nhà xưởng: cửa đi ngoài
nhà là cửa trượt. Cửa sổ khung nhôm sơn màu xám đậm, kính trắng.
- Phòng bảo trì: Chiều cao toàn bộ công trình 3,55m tính từ cos đường nội bộ,
kích thước 7mx5,2m. Kết cấu BTCT toàn khối, tường xây gạch. Nền hoàn thiện
đánh mặt bằng máy, không làm trần, cửa đi là cửa thép và cửa sổ là cửa chớp nhôm.
1.2.2. Hạng mục công trình phụ trợ
1.2.2.1. Giai đoạn 1
- Căn tin: Chiều cao toàn bộ công trình 8,4m; Chiều cao tầng 1 là 3,3m, tầng 2
và tầng 3 là 3,3m mái bằng tôn dày 0,45mm; Công trình có kích thước
17,3mx52,5m; Hình thức khung thép, tường gạch bao che cao 1,2m; Nền nhà lát
gạch ceramic 600x600 chống trượt.
- Nhà lò hơi, kho vải, kho củi (có tường phân cách): Chiều cao công trình
3,55m; Công trình cao 1 tầng; Kích thước 5,2mx16,20m; Hình thức nhà khung
BTCT toàn khối, tường xây gạch; Không làm trần; Cửa đi là cửa thép và cửa sổ là
cửa chớp nhôm.
- Nhà bảo vệ: Chiều cao toàn bộ công trình 4,15m; Kích thước 4m x 6m; Hình

thức kết cấu BTCT, tường gạch, mái bằng BTCT; Nền hoàn thiện gạch ceramic
400x400mm; Cửa đi là cửa panel và cửa sổ khung nhôm kính dày 5mm.
- Nhà để xe: Chiều cao toàn bộ công trình 6,55m; Kích thước 95mx19m;
Bước cột công trình là 6,3mx6m; Công trình cao 2 tầng; Hình thức kết cấu thép,
bao quanh bằng lan can cao 1,2m, mái lợp bằng tôn; Nền hoàn thiện bằng Hardener
4kg/m2; Không làm trần và không có cửa.
- Phòng điện, phòng máy phát: Chiều cao công trình 3,55m. Công trình cao 1
tầng; Kích thước 5,2mx16,20m; Hình thức nhà khung BTCT toàn khối, tường xây
gạch; Không làm trần; Cửa đi là cửa thép và cửa sổ là cửa chớp nhôm.
- Nhà kho: Chiều cao toàn bộ công trình 3,55m, cao 1 tầng, kích thước 5,2m x
30,2m. Hình thức nhà khung BTCT toàn khối, tường xây gạch. Nền hoàn thiện
đánh mặt bằng máy. Không làm trần, cửa đi là cửa thép và cửa sổ là cửa chớp nhôm
Chủ dự án: Công ty TNHH PI VINA Quảng Trị
Trang 21


Báo cáo ĐTM dự án: Nhà máy sản xuất và gia công may mặc PI VINA Quảng Trị

- Bể nước ngầm, nhà bơm: Chiều cao toàn bộ công trình 3,55m tính từ nền
đường khu đất, kích thước 5m x 6m. Hình thức nhà khung BTCT toàn khối, tường
gạch, mái bằng BTCT, quét chống thấm. Nền hoàn thiện đánh mặt bằng máy, cửa đi
là cửa thép và cửa sổ là cửa chớp nhôm. Bể nước ngầm diện tích xây dựng
170,10m2. Kích thước công trình : 7mx24,3m, kết cấu chính vách tường BTCT.
1.2.2.1. Giai đoạn 2
- Căn tin: Chiều cao toàn bộ công trình 8,4m; Chiều cao tầng 1 là 3,3m, tầng 2
và tầng 3 là 3,3m mái bằng tôn dày 0,45mm; Công trình có kích thước 17,3m x
52,5m; Hình thức khung thép, tường gạch bao che cao 1,2m; Nền nhà lát gạch
ceramic 600x600 chống trượt.
- Nhà lò hơi, kho vải, kho củi (có tường phân cách): Chiều cao công trình
3,55m; Công trình cao 1 tầng; Kích thước 5,2mx16,20m; Hình thức nhà khung

BTCT toàn khối, tường xây gạch; Không làm trần; Cửa đi là cửa thép và cửa sổ là
cửa chớp nhôm
- Nhà bảo vệ: Chiều cao toàn bộ công trình 4,15m; Kích thước 4m x 6m; Hình
thức kết cấu BTCT, tường gạch, mái bằng BTCT; Nền hoàn thiện gạch ceramic
400x400mm; Cửa đi là cửa panel và cửa sổ khung nhôm kính dày 5mm.
- Nhà để xe: Chiều cao toàn bộ công trình 6,55m; Kích thước 148,3mx17m;
Bước cột công trình là 5,5mx6m; Công trình cao 2 tầng; Hình thức kết cấu thép,
bao quanh bằng lan can cao 1,2m, mái lợp bằng tôn; Nền hoàn thiện bằng Hardener
4kg/m2; Không làm trần và không có cửa.
- Phòng điện, phòng máy phát: Diện tích xây dựng 84,24m 2; Chiều cao công
trình 3,55m. Công trình cao 1 tầng; Kích thước 5,2mx16,20m; Hình thức nhà
khung BTCT toàn khối, tường xây gạch; Không làm trần; Cửa đi là cửa thép và cửa
sổ là cửa chớp nhôm.
- Nhà kho: Chiều cao toàn bộ công trình 3,55m, cao 1 tầng, kích thước
5,2mx30,2m. Hình thức nhà khung BTCT toàn khối, tường xây gạch. Nền hoàn
thiện đánh mặt bằng máy. Không làm trần, cửa đi là cửa thép và cửa sổ là cửa chớp
nhôm
- Bể nước ngầm, nhà bơm: Chiều cao toàn bộ công trình 3,55m tính từ nền
đường khu đất, kích thước 5mx6m. Hình thức nhà khung BTCT toàn khối, tường
gạch, mái bằng BTCT, quét chống thấm. Nền hoàn thiện đánh mặt bằng máy, cửa đi
là cửa thép và cửa sổ là cửa chớp nhôm. Bể nước ngầm diện tích xây dựng
170,10m2. Kích thước công trình : 7mx24,3m, kết cấu chính vách tường BTCT.

Chủ dự án: Công ty TNHH PI VINA Quảng Trị
Trang 22


Báo cáo ĐTM dự án: Nhà máy sản xuất và gia công may mặc PI VINA Quảng Trị

1.2.3. Hạng mục công trình xử lý chất thải và bảo vệ môi trường

1.2.3.1. Giai đoạn 1
- Nhà vệ sinh: Chiều cao toàn bộ công trình 3,55m tính từ nền đường khu đất,
cao 1 tầng, tầng cao 3m, kích thước là 21m x 5,2m. Hình thức nhà khung bê tông
cốt thép toàn khối, tường xây gạch, mái bằng bê tông cốt thép. Nền đường hoàn
thiện lát gạch chống trượt ceramic 400x400mm, cửa đi và cửa sổ khung nhôm kính
sơn màu ghi đậm.
- Nhà rác (Chia làm 02 ngăn, CTR thông thường và CTNH): Chiều cao toàn
bộ công trình 3,55m, cao 1 tầng, kích thước 5,2m x 16,20m. Hình thức nhà khung
bê tông cốt thép toàn khối, tường xây gạch. Nền hoàn thiện đánh mặt bằng máy.
Không làm trần, cửa đi là cửa thép và cửa sổ là cửa chớp nhôm.
- Hệ thống thoát nước mưa chảy tràn: Tận dụng địa hình trong quá trình vạch
mạng lưới thoát nước mưa đảm bảo thoát nước triệt để trên nguyên tắc tự chảy.
Dùng mạng lưới phân tán để giảm kích thước cống và độ sâu chôn cống. Nước mưa
mái, trên đường, cây xanh→Đan rãnh→Hố ga thu→Cống chính→Ga thăm→Hệ
thống thoát nước ngoài (đấu nối vào cống bên ngoài thông qua ga hiện trạng,
đường kính cống ra D600, cao độ cống ra +3,370m)
- Hệ thống thoát nước thải: Hệ thống đường ống thu gom nước thải tách biệt
với hệ thống thu gom nước mưa chảy tràn. Nước thải từ nhà vệ sinh được xử lý qua
bể tự hoại sau đó được dẫn theo đường ống thoát nước thải của nhà máy đưa vào hệ
thống XLNT tập trung công suất 150m 3/ng.đ, xử lý đạt Cột A - QCVN
14:2008/BTNMT trước khi thoát ra điểm đấu nối với hệ thống nước thải của CCN
và đổ ra sông Thạch Hãn. Hệ thống XLNT tập trung được bố trí góc phía Bắc của
Nhà máy, diện tích 500m2.
1.2.3.2. Giai đoạn 2
- Nhà vệ sinh: Chiều cao toàn bộ công trình 3,55m tính từ nền đường khu đất,
cao 1 tầng, tầng cao 3m, kích thước là 33m x 5,2m. Hình thức nhà khung bê tông
cốt thép toàn khối, tường xây gạch, mái bằng bê tông cốt thép. Nền đường hoàn
thiện lát gạch chống trượt ceramic 400x400mm, cửa đi và cửa sổ khung nhôm kính
sơn màu ghi đậm.
- Nhà rác (Chia làm 02 ngăn, CTR thông thường và CTNH): Chiều cao toàn

bộ công trình 3,55m, cao 1 tầng, kích thước 5,2m x 16,20m. Hình thức nhà khung
bê tông cốt thép toàn khối, tường xây gạch. Nền hoàn thiện đánh mặt bằng máy.
Không làm trần, cửa đi là cửa thép và cửa sổ là cửa chớp nhôm.
- Hệ thống thoát nước mưa chảy tràn: Tận dụng địa hình trong quá trình vạch
mạng lưới thoát nước mưa đảm bảo thoát nước triệt để trên nguyên tắc tự chảy.
Dùng mạng lưới phân tán để giảm kích thước cống và độ sâu chôn cống. Nước mưa
Chủ dự án: Công ty TNHH PI VINA Quảng Trị
Trang 23


Báo cáo ĐTM dự án: Nhà máy sản xuất và gia công may mặc PI VINA Quảng Trị

mái, trên đường, cây xanh→Đan rãnh→Hố ga thu→Cống chính→Ga thăm→Hệ
thống thoát nước ngoài (đấu nối vào cống bên ngoài thông qua ga hiện trạng,
đường kính cống ra D800, cao độ cống ra +3,150m).
- Hệ thống thoát nước thải: Hệ thống đường ống thu gom nước thải tách biệt
với hệ thống thu gom nước mưa chảy tràn. Nước thải từ nhà vệ sinh được xử lý qua
bể tự hoại sau đó được dẫn theo đường ống thoát nước thải của nhà máy đưa vào hệ
thống XLNT tập trung công suất 150m 3/ng.đ, xử lý đạt Cột A - QCVN
14:2008/BTNMT trước khi thoát ra điểm đấu nối với hệ thống nước thải của CCN
và đổ ra sông Thạch Hãn. Hệ thống XLNT tập trung được bố trí góc phía Bắc của
Nhà máy, diện tích 500m2.
(Dự án đầu tư xây dựng 02 hệ thống thu gom và XLNT tập trung riêng biệt cho
từng giai đoạn, không kết nối với nhau. Nước thải sau khi xử lý sẽ được đấu nối
vào hệ thống thoát nước trên đường RD-36 của CCN. Chi tiết được thể hiện tại
bản vẽ mặt bằng thu gom và xử lý nước thải đính kèm tại Phụ lục)
1.2.4. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất khu vực và sự phù hợp của địa điểm thực
hiện dự án với các quy định của pháp luật, các quy hoạch phát triển có liên
quan
1.2.4.1. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất khu vực

- Đối với Dự án giai đoạn 1 (thuộc Lô CN4 của CCN Đông Ái Tử) có diện
tích đất 30.700m2 đã được UBND huyện Triệu Phong bồi thường, GPMB và đang
làm các thủ tục để bàn giao đất cho Dự án.
- Đối với Dự án giai đoạn 2 (thuộc Lô đất CN2 của CCN Đông Ái Tử) có diện
tích đất 35.200m2, UBND huyện Triệu Phong đã bồi thường, GPMB với diện tích
32.370m2, đủ điều kiện giao đất cho Công ty TNHH PI VINA Quảng Trị để thực
hiện dự án đầu tư. Tại khu đất trên, hiện tại còn lại 02 hộ chưa hoàn tất công tác bồi
thường GPMB là hộ bà Trịnh Thị Liên thử đất số 25, tờ bản đồ số 3, diện tích
1.440m2. Hộ ông Nguyễn Hữu Ngoãn thử đất số 50/14, tờ bản đồ số 3, diện tích
1.483m2; tương ứng Lô đất CN2-1, CN2-11 và CN2-12 trên bản đồ quy hoạch chi
tiết 1/500 CCN Đông Ái Tử. UBND huyện sẽ tiếp tục bồi thường GPMB cho các
đối tượng bị ảnh hưởng, dự kiến trong năm 2020 sẽ bàn giao mặt bằng cho nhà đầu
tư thực hiện việc thuê đất và thi công xây dựng.
1.2.4.1. Sự phù hợp của địa điểm thực hiện dự án với các quy định của pháp luật,
các quy hoạch phát triển có liên quan
Dự án có vị trí xây dựng tại lô CN2 và CN4 của CCN Đông Ái Tử, thuộc lô
đất quy hoạch sản xuất công nghiệp, phù hợp với quy hoạch chi tiết 1/500 của CCN
Đông Ái Tử, huyện Triệu Phong tại Quyết định số 2289/QĐ-UBND ngày
29/11/2010 của UBND tỉnh Quảng Trị.
Chủ dự án: Công ty TNHH PI VINA Quảng Trị
Trang 24


Báo cáo ĐTM dự án: Nhà máy sản xuất và gia công may mặc PI VINA Quảng Trị

Dự án đã được bổ sung vào kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Triệu
Phong với diện tích khoảng 6,6ha tại Quyết định số 3393/QĐ-UBND ngày
09/12/2019 của UBND tỉnh Quảng Trị, phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế xã hội huyện Triệu Phong.
1.3. Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng của dự án; nguồn cấp điện, nước
1.3.1. Nguyên, nhiên vật liệu, hóa chất sử dụng của dự án

1.3.1.1. Nguyên, nhiên vật liệu, hóa chất sử dụng của dự án giai đoạn thi công
Nguồn nguyên liệu sử dụng trong giai đoạn thi công bao gồm:
Bảng 5. Nhu cầu nguyên vật liệu chính trong giai đoạn thi công
T
T

Loại

Khối
lượng

I
1

Đất đào

Trọng
lượng
Khối
riêng
lượng
3
(kg/m )
(tấn)
[1]
GIAI ĐOẠN 1

2.501
m3


3.501,4
1,4

7.100m3

2

Đất đắp

3

Cát các loại

693m3

1,45

1.004,85

4

Đá các loại

96m3

1,55

148,8

597 tấn


-

597

151 tấn

1,5kg/viê
n

151

6

Thép
các
loại
Xi măng

7

Gạch

5

82.000

Tổng cộng
II
1


Đất đào

2.901

2

Đất đắp

7.900m3

3

Cát các loại

510m3

9.940

1,45

Tận dụng đắp

-

Mỏ đất Km6 đường
Hùng Vương, xã
Triệu Ái, huyện
Triệu Phong
Bãi cát tại sông

Thạch Hãn, thị xã
Quảng Trị
Mỏ đá Đầu Mầu,
Quốc lộ 9, huyện
Cam Lộ
Thị trấn Ái Tử,
huyện Triệu Phong

5

5

40

2

123

11.964,6
5
GIAI ĐOẠN 2
4.061,4
1,4

Nơi cung cấp

Khoản
g cách
trung
bình

(km)

11.060
739,5

13
Tân dụng đắp
Mỏ đất Km6 đường
Hùng Vương, xã
Triệu Ái, huyện
Triệu Phong
Bãi cát tại sông

5
5

Chủ dự án: Công ty TNHH PI VINA Quảng Trị
Trang 25


×