Tải bản đầy đủ (.pdf) (161 trang)

Giáo trình Bảo dưỡng và sửa chữa Hệ thống nhiên liệu động cơ xăngBộ chế hòa khí và Hệ thống nhiên liệu động cơ Diesel Nghề: Công nghệ ôtô (Trung cấp) CĐ Nghề Đà Lạt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.7 MB, 161 trang )

UBND TỈNH LÂM ĐỒNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ ĐÀ LẠT

GIÁO TRÌNH
MÔN HỌC/MÔ ĐUN: BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA HỆ THỐNG
NHIÊN LIỆU ĐỘNG CƠ XĂNG- BỘ CHẾ HÒA KHÍ
& HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU ĐỘNG CƠ DIESEL
NGÀNH/NGHỀ: CÔNG NGHỆ Ô TÔ
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số:
/QĐ-CĐNĐL ngày …tháng…năm…
của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Nghề Đà Lạt)

Lâm Đồng, năm 2017
1


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham
khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
LỜI GIỚI THIỆU
Nội dung của giáo trình Bảo dưỡng và sửa chữa Hệ thống nhiên liệu động cơ
xăng- Bộ chế hòa khí và Hệ thống nhiên liệu động cơ Diesel đã được xây dựng
trên cơ sở kế thừa những nội dung được giảng dạy ở các trường dạy nghề, kết
hợp với những nội dung mới nhằm đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng đào
tạo phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Giáo trình được biên soạn ngắn gọn, dễ hiểu, bổ sung nhiều kiến thức mới,
đề cập những nội dung cơ bản, cốt yếu để tùy theo tính chất của các ngành


nghề đào tạo mà nhà trường tự điều chỉnh cho thích hợp và không trái với quy
định của chương trình khung đào tạo nghề.
Với mong muốn đó giáo trình được biên soạn, nội dung giáo trình
bao gồm:
Bài 1: Tháo lắp, nhận dạng hệ thống nhiên liệu động cơ xăng (dùng bộ
chế hòa khí)
Bài 2: Bảo dưỡng và sửa chữa bộ chế hòa khí
Bài 3: Hệ thống nhiên liệu động cơ diesel dùng bơm cao áp tập trung
PE
Bài 4: Hệ thống nhiên liệu động cơ diesel dùng bơm phân phối VE
Bài 5: Sửa chữa và bảo dưỡng bơm cao áp tập trung PE
Bài 6: Sửa chữa và bảo dưỡng bơm cao áp phân phối VE
Bài 7: Sửa chữa và bảo dưỡng bơm cao áp và vòi phun kết hợp
Bài 8: Sửa chữa và bảo dưỡng bơm thấp áp
Bài 9: Sửa chữa và bảo dưỡng vòi phun cao áp
Bài 10: Sửa chữa và bảo dưỡng bộ điều tốc
Bài 11: Sửa chữa và bảo dưỡng bộ phun sớm
Bài 12: Sửa chữa và bảo dưỡng thùng nhiên liệu và các bầu lọc

2


Bài 13: Sửa chữa và bảo dưỡng đường ống dẫn, ống nạp và ống xả
Xin trân trọng cảm ơn Khoa Cơ khí Động lực, Trường Cao đẳng Nghề
Đà Lạt cũng như sự giúp đỡ quý báu của đồng nghiệp đã giúp tác giả hoàn
thành giáo trình này.
Mặc dù đã rất cố gắng nhưng chắc chắn không tránh khỏi sai sót, tác
giả rất mong nhận được ý kiến đóng góp của người đọc để lần xuất bản sau
giáo trình được hoàn thiện hơn.
Đà Lạt, ngày 20 tháng 05 năm 2017

Tham gia biên soạn
1. Chủ biên: Lê Thanh Quang

3


MỤC LỤC
Bài 1: Tháo lắp, nhận dạng hệ thống nhiên liệu động cơ xăng (dùng bộ chế hòa
khí)
9
1. Nhiê ̣m vu ̣, yêu cầ u của hê ̣ thố ng nhiên liê ̣u xăng động cơ ô tô
9
2. Sơ đồ cấ u ta ̣o và nguyên lý làm việc của hê ̣thố ng nhiên liê ̣u động cơ xăng
9
3. Quy trình và yêu cầu kỹ thuật tháo lắp hệ thống nhiên liệu
động cơ xăng (dùng chế hòa khí)
10
4. Tháo lắp hệ thống nhiên liệu động cơ xăng (dùng chế hòa khí)
11
5. Nhận dạng các bộ phận và chi tiết
11
Bài 2: Bảo dưỡng và sửa chữa bộ chế hòa khí
12
1. Nhiê ̣m vu ̣, yêu cầ u của bô ̣ chế hòa khí.
12
2. Cấ u ta ̣o và hoa ̣t đô ̣ng của bô ̣ chế hòa khí.
13
3. Hiê ̣n tượng, nguyên nhân hư hỏng và phương pháp kiể m tra bảo dưỡng,
sửa chữa bô ̣ chế hòa khí
38

4. Bảo dưỡng và sửa chữa bô ̣ chế hòa khí
43
Bài 3: Hệ thống nhiên liệu động cơ diesel dùng bơm cao áp tập trung PE
53
1. Nhiê ̣m vu ̣, yêu cầu, phân loa ̣i hê ̣ thố ng nhiên liê ̣u đô ̣ng cơ diesel dùng
bơm tâ ̣p trung PE.
53
2. Sơ đồ cấ u ta ̣o và hoa ̣t đô ̣ng của hê ̣ thố ng nhiên liê ̣u đô ̣ng cơ diesel
dùng bơm tâ ̣p trung PE.
54
3. Bảo dưỡng bên ngoài các bô ̣ phâ ̣n của hê ̣ thố ng nhiên liê ̣u đô ̣ng cơ diesel
dùng bơm tâ ̣p trung.
55
Bài 4: Hệ thống nhiên liệu động cơ diesel dùng bơm phân phối VE
60
1. Nhiê ̣m vu ̣, phân loa ̣i hê ̣thố ng nhiên liê ̣u đô ̣ng cơ diesel dùng bơm phân phố i VE.60
2. Sơ đồ cấ u ta ̣o và hoa ̣t đô ̣ng của hê ̣ thố ng nhiên liê ̣u đô ̣ng cơ diesel dùng
bơm phân phố i VE.
60
3. Bảo dưỡng bên ngoài các bô ̣ phâ ̣n của hê ̣ thố ng nhiên liê ̣u đô ̣ng cơ diesel
dùng bơm phân phố i VE
61
Bài 5: Sửa chữa và bảo dưỡng bơm cao áp tập trung PE
67
1. Nhiê ̣m vu ̣, yêu cầ u và phân loa ̣i bơm cao áp tâ ̣p trung PE.
67
2. Cấ u ta ̣o và hoa ̣t đô ̣ng của bơm cao áp tâ ̣p trung PE
(điều khiể n bằ ng cơ khí và chân không).
67
3. Hiê ̣n tượng, nguyên nhân hư hỏng và phương pháp kiể m tra bảo dưỡng,

4


sửa chữa bơm cao áp tâ ̣p trung PE.
4. Bảo dưỡng và sửa chữa bơm cao áp tâ ̣p trung PE.
Bài 6: Sửa chữa và bảo dưỡng bơm cao áp phân phối VE
1.Nhiê ̣m vu ̣, yêu cầ u và phân loa ̣i bơm cao áp phân phố i VE
(điều khiể n bằ ng cơ khí và chân không).
2.Cấ u ta ̣o và hoa ̣t đô ̣ng của bơm cao áp phân phố i VE.
3.Hiê ̣n tượng, nguyên nhân hư hỏng và phương pháp kiể m tra bảo dưỡng,
sửa chữa bơm cao áp phân phố i VE.
4.Bảo dưỡng và sửa chữa bơm cao áp phân phố i VE
Bài 7: Sửa chữa và bảo dưỡng bơm cao áp và vòi phun kết hợp
1.Nhiệm vu ̣, yêu cầ u của bơm cao áp và vòi phun kế t hợp
2.Cấ u ta ̣o và hoa ̣t đô ̣ng của bơm cao áp và vòi phun kế t hợp
3. Hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng và phương pháp kiể m tra bảo dưỡng,
sửa chữa bơm cao áp và vòi phun kế t hợp
4. Bảo dưỡng và sửa chữa bơm cao áp và vòi phun kế t hợp.
Bài 8: Sửa chữa và bảo dưỡng bơm thấp áp (bơm chuyển nhiên liệu)
1. Nhiê ̣m vu ̣, yêu cầ u của bơm chuyể n nhiên liê ̣u.
2. Cấ u ta ̣o và hoa ̣t đô ̣ng của bơm chuyể n nhiên liê ̣u.
3. Hiê ̣n tượng, nguyên nhân hư hỏng và phương pháp kiể m tra bảo dưỡng,
sửa chữa bơm chuyể n nhiên liê ̣u.
4. Bảo dưỡng và sửa chữa bơm chuyể n nhiên liê ̣u.
Bài 9: Sửa chữa và bảo dưỡng vòi phun cao áp
1. Nhiê ̣m vu ̣, yêu cầ u của vòi phun cao áp.
2. Cấ u ta ̣o và hoa ̣t đô ̣ng của vòi phun cao áp.
3. Hiê ̣n tượng, nguyên nhân hư hỏng và phương pháp kiể m tra bảo dưỡng,
sửa chữa vòi phun cao áp.
4. Bảo dưỡng và sửa chữa vòi phun cao áp.

Bài 10: Sửa chữa và bảo dưỡng bộ điều tốc
1. Nhiê ̣m vu ̣, yêu cầ u và phân loa ̣i bô ̣ điều tố c
2 Cấ u ta ̣o và hoa ̣t đô ̣ng của bô ̣ điều tố c
3. Hiê ̣n tượng, nguyên nhân hư hỏng và phương pháp kiể m tra bảo dưỡng,
sửa chữa bô ̣ điều tố c
4. Bảo dưỡng và sửa chữa bô ̣ điều tố c

73
81
84
84
85
87
93
96
96
96
99
103
106
106
106
108
111
113
113
113
115
119
122

122
122
126
128

5


Bài 11: Sửa chữa và bảo dưỡng bộ phun sớm
131
1. Nhiê ̣m vu ̣, yêu cầ u và phân loa ̣i bô ̣ phun sớm.
131
2. Cấ u ta ̣o và hoa ̣t đô ̣ng của bô ̣ phun sớm.
131
3. Hiê ̣n tượng, nguyên nhân hư hỏng và phương pháp kiể m tra bảo dưỡng,
sửa chữa bô ̣ phun sớm.
132
4. Bảo dưỡng và sửa chữa bô ̣ phun sớm.
134
Bài 12: Sửa chữa và bảo dưỡng thùng nhiên liệu, các bầu lọc
137
1. Nhiê ̣m vu ̣, yêu cầ u của thùng nhiên liê ̣u và bầ u lo ̣c.
137
2. Cấ u ta ̣o và hoa ̣t đô ̣ng của thùng bầ u lo ̣c.
137
3. Hiê ̣n tượng, nguyên nhân hư hỏng và phương pháp kiể m tra,
bảo dưỡng, sửa chữa thùng nhiên liê ̣u và bầ u lo ̣c.
139
4. Bảo dưỡng và sửa chữa thùng nhiên liê ̣u và bầ u lo ̣c.
140

Bài 13: Sửa chữa và bảo dưỡng đường ống dẫn, ống nạp và ống xả
144
1. Nhiê ̣m vu ̣, yêu cầ u của đường ố ng dẫn nhiên liê ̣u và ố ng na ̣p, xả.
144
2. Cấ u ta ̣o đường ố ng dẫn nhiên liê ̣u và ố ng na ̣p, xả.
144
3. Hiê ̣n tượng, nguyên nhân hư hỏng và phương pháp kiể m tra bảo dưỡng,
sửa chữa đường ố ng dẫn nhiên liê ̣u và ố ng na ̣p, xả.
145
4. Bảo dưỡng và sửa chữa ố ng dẫn nhiên liê ̣u và ố ng na ̣p, xả.
147
Ngân hàng đề kiểm tra kết thúc phần BD&SC HTNL động cơ xăng-BCHK
149
Đáp án ngân hàng đề kiểm tra kết thúc phần BD&SC HTNL động cơ xăng-BCHK152
Ngân hàng đề kiểm tra kết thúc phần BD&SC HTNL động cơ Diesel
156
Đáp án ngân hàng đề kiểm tra kết thúc phần BD&SC HTNL động cơ Diesel
157
Tài liệu tham khảo
161

6


GIÁO TRÌNH MÔN HỌC/MÔ ĐUN
Tên mô đun: BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU
ĐỘNG CƠ XĂNG- BỘ CHẾ HÒA KHÍ VÀ HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU
ĐỘNG CƠ DIESEL
Mã mô đun: MĐ 19
Thời gian thực hiện mô đun: 105 giờ; (Lý thuyết: 30 giờ; Thực hành, thí

nghiệm, thảo luận, bài tập: 71 giờ; Kiểm tra: 04 giờ)
I. Vị trí, tính chất của mô đun:
1. Vị trí: Mô đun được bố trí dạy sau các môn học/ mô đun sau: MĐ 16, MĐ 17,
MĐ 18.
2. Tính chất: Là mô đun chuyên môn nghề bắt buộc.
II. Mục tiêu mô đun:
1. Về kiến thức:
 Trình bày được nhiê ̣m vu ̣, yêu cầu, phân loa ̣i, cấ u ta ̣o, nguyên lý làm việc của
hê ̣thống nhiên liệu đô ̣ng cơ (dùng bộ chế hòa khí).
 Phát biể u đúng yêu cầ u, nhiê ̣m vu ̣ của bô ̣ chế hòa khí.
 Giải thích được cấ u ta ̣o và nguyên lý làm việc của bô ̣ chế hòa khí.
 Trình bày đầ y đủ các yêu cầ u, nhiê ̣m vu ̣ chung của hê ̣ thố ng nhiên liê ̣u đô ̣ng
cơ diesel.
 Giải thích được sơ đồ cấ u ta ̣o và nguyên lý làm việc chung của hê ̣ thố ng nhiên
liê ̣u đô ̣ng cơ diesel.
 Phân tích đúng những hiê ̣n tượng, nguyên nhân sai hỏng trong hê ̣ thố ng nhiên
liê ̣u đô ̣ng cơ diesel.
 Trình bày được phương pháp bảo dưỡng, kiể m tra và sửa chữa những sai
hỏng của các bô ̣ phâ ̣n hê ̣thố ng nhiên liê ̣u đô ̣ng cơ diesel.
2. Về kỹ năng:
 Tháo lắ p được hê ̣ thố ng nhiên liệu động cơ xăng (dùng bộ chế hòa khí) đúng
quy trình, quy pha ̣m, đúng yêu cầ u kỹ thuâ ̣t.
 Tháo lắ p, nhâ ̣n da ̣ng, kiể m tra và sửa chữa được bô ̣ chế hòa khí đúng yêu cầ u
kỹ thuâ ̣t.

7


 Tháo lắ p, kiể m tra và bảo dưỡng, sửa chữa các chi tiế t, bô ̣ phâ ̣n của hệ thống
nhiên liệu động cơ Diesel đúng quy trình, quy pha ̣m và đúng các tiêu chuẩ n

kỹ thuâ ̣t trong sửa chữa.
 Sử du ̣ng đúng, hợp lý các du ̣ng cu ̣ kiể m tra, bảo dưỡng và sửa chữa của hệ
thống nhiên liệu động cơ Diesel đảm bảo chính xác và an toàn.
3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
 Chấp hành đúng quy trình, quy phạm trong nghề công nghệ ô tô.
 Rèn luyện tính kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỉ của học viên.
 Có khả năng tự nghiên cứu, tự ho ̣c, tham khảo tài liê ̣u liên quan đế n môn ho ̣c
để vâ ̣n du ̣ng vào hoa ̣t đô ̣ng hoc tâ ̣p.
 Vâ ̣n du ̣ng được các kiế n thức tự nghiên cứu, ho ̣c tâ ̣p và kiế n thức, kỹ năng đã
được ho ̣c để hoàn thiê ̣n các kỹ năng liên quan đế n môn ho ̣c mô ̣t cách khoa
ho ̣c, đúng quy đinh.
̣

8


Bài 1. Tháo lắp, nhận dạng hệ thống nhiên liệu động cơ xăng (dùng bộ chế
hòa khí)
Mục tiêu:
- Trình bày được nhiê ̣m vu ̣, yêu cầu, phân loa ̣i, cấ u ta ̣o, nguyên lý làm việc của hê ̣
thống nhiên liệu đô ̣ng cơ (dùng bộ chế hòa khí).
- Tháo lắ p được hê ̣ thố ng nhiên liệu động cơ xăng đúng quy trình, quy pha ̣m, đúng
yêu cầ u kỹ thuâ ̣t.
- Chấp hành đúng quy trình, quy phạm trong nghề công nghệ ô tô.
- Rèn luyện tính kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỉ của học viên.
Nội dung:
1. Nhiêm
̣ vu ̣, yêu cầ u của hê ̣ thống nhiên liêụ xăng động cơ ô tô.
1.1. Nhiê ̣m vụ.
Ta ̣o hỗn hơ ̣p đố t cho động cơ, đảm bảo lươ ̣ng và đúng tỷ lê ̣ khí hỗn hơ ̣p

phù hơ ̣p với các chế độ làm viê ̣c của động cơ.
1.2. Yêu cầ u.
- Xăng phải đươ ̣c lo ̣c sa ̣ch nước và các ta ̣p chấ t;
- Lươ ̣ng nhiên liêụ phải thường xuyên, liên tu ̣c;
- Tỷ lê ̣ hỗn hơ ̣p phải phù hơ ̣p với chế độ làm viê ̣c của động cơ;
- Lươ ̣ng hỗn hơ ̣p cung cấ p cho các xi lanh phải đồ ng đều.
2. Sơ đồ cấ u ta ̣o và nguyên lý hoa ̣t động của hê ̣ thống nhiên liêụ động cơ
xăng.
2.1. Sơ đồ cấ u ta ̣o.
2.2. Nguyên lý làm viê ̣c.
Khi động cơ làm viê ̣c, bơm xăng hút xăng từ thùng chứa, xăng qua bầ u lo ̣c
đưa tới buồ ng phao của bộ chế hoà khí, ở kỳ hút piston từ điể m chết trên xuố ng
điể m chết dưới ta ̣o sự giảm áp trong xi lanh, hút không khí qua bầ u lo ̣c gió vào
ho ̣ng khuếch tán, ta ̣i đây vận tố c dòng không khí tăng cao và áp suấ t giảm, ta ̣o
sự chênh lê ̣ch áp suấ t giữa buồ ng phao và ho ̣ng khuếch tán. Do sự chênh áp,
xăng đươ ̣c hút lên qua vòi phun chính và đươ ̣c phun vào ho ̣ng khuếch tán, xăng
gặp dòng không khí có vận tố c lớn, bị xé tơi thành các ha ̣t nhỏ, hoà trộn với
không khí ta ̣o thành hỗn hơ ̣p khí, qua xupáp hút đi vào buồ ng đố t của động cơ .
Khi bướm ga mở lớn hỗn hơ ̣p vào nhiều, động cơ quay nhanh và ngươ ̣c la ̣i.
Cu ̣m phao và van kim có nhiê ̣m vu ̣ duy trì mực xăng cố định trong buồ ng phao,
9


đảm bảo tỷ lê ̣ hỗn hơ ̣p nhiên liêụ cung cấ p cho động cơ.

Hình Sơ đồ hệ thống cung cấp nhiên liệu động cơ xăng dùng bộ chế hoà khí
1. Thùng xăng
7. Vòi
2. Bộ lọc sơ cấp
phun 8 Bầu

3. Bơm xăng
lọc gió
4. Bộ lọc thứ cấp
9. Họng khuếch tán
5. Phao xăng
10. Xi lanh
6. Van kim
11. Ống giảm thanh
3. Quy trình và yêu cầ u kỹ thuật tháo lắp hê ̣ thống nhiên liêụ động cơ
xăng (dùng chế hòa khí).
3.1. Quy trình tháo các bộ phận ra khỏi động cơ.
TT

Công
viêc̣

Du ̣ng cu ̣

Yêu cầ u kỹ thuật

1

Xả xăng ở thùng chứa

Clê

Tránh làm trờn ren,
chú ý phòng chố ng cháy
nổ


2

Tháo thùng chứa xăng

Khẩ u, tay nố i Tránh làm trờn ren

10


3

Tháo các đường ố ng dẫn xăng

Clê

Một clê ham
̃ một clê
vặn

4

Tháo bầu lo ̣c xăng

5

Tháo bơm xăng

Khẩ u, tay nố i Tránh làm trờn ren
Khẩ u, tay nố i Tránh làm trờn ren,
rách gioăng


6

Tháo bầ u lo ̣c không khí

Clê

7

Tháo dẫn động ga, dây kéo
bướm gió, ố ng ha ̣n chế tố c độ
vòng quay

Clê, kim điê ̣n Tránh làm trờn ren,
gaỹ cơ cấ u dẫn động

8

Tháo bộ chế hòa khí

Clê

Tránh làm trờn ren,
rách gioăng

Nới đều đố i xứng, tránh
làm rách gioăng

Xăng, giẻ lau Đảm bảo sa ̣ch sẽ
3.2. Quy trình lắp các bộ phận lên động cơ.

Sau khi tiến hành kiể m tra, bảo dưỡng, sửa chữa thì ta lắp các chi tiết. Quá
trình lắp ngươ ̣c la ̣i với quá trình tháo.
4. Tháo lắp hê ̣ thống nhiên liêụ động cơ xăng (dùng chế hòa khí).
- Thực tập tháo lắp hê ̣ thố ng nhiên liê ̣u động cơ xăng theo quy trình,
đảm bảo an toàn lao động và vê ̣ sinh công nghiê ̣p.
5. Nhận da ̣ng các bộ phận và chi tiết.
- Sau khi tháo các bộ phận của hê ̣ thố ng nhiên liê ̣u liêụ ta dùng giẻ lau
và máy nén khí để làm sa ̣ch các chi tiết, các bộ phận.
- Quan sát tổng quát các bộ phận của hê ̣ thố ng nhiên liêụ liêu.
̣
- Nhận biết các bộ phận, vị trí lắp ghép và mố i liên hê ̣ giữa các bộ phận
trên hê ̣ thố ng nhiên liê ̣u dùng bộ chế hòa khí.
- Nhận biết phầ n nắp, thân, đế bộ chế hòa khí.
- Tiến hành kiể m tra bên ngoài các bộ phận của hê ̣ thố ng nhiên liêụ
dùng bộ chế hòa khí) bằng mắt hoặc thiết bị kiể m tra.
9

Vê ̣ sinh các chi tiết

11


Bài 2. Bảo dưỡng và sửa chữa bộ chế hòa khí
Mục tiêu:
- Phát biể u đúng yêu cầ u, nhiê ̣m vu ̣ của bô ̣ chế hòa khí.
- Giải thích đươ ̣c cấ u ta ̣o và nguyên tắ c hoa ̣t đô ̣ng của bô ̣ chế hòa khí.
- Tháo lắ p, nhâ ̣n da ̣ng và kiể m tra, bảo dưỡng sửa chữa đươ ̣c bô ̣ chế hòa khí
đúng yêu cầ u kỹ thuâ ̣t.
- Chấp hành đúng quy trình, quy phạm trong nghề công nghệ ô tô.
- Rèn luyện tính kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỉ của học viên.

Nội dung:
1. Nhiêm
̣ vu ̣, yêu cầ u của bộ chế hòa khí.
1.1. Nhiê ̣m vụ.
- Ta ̣o khí hỗn hơ ̣p cho động cơ xăng.
- Duy trì lươ ̣ng và tỷ lê ̣ hỗn hơ ̣p khí phù hơ ̣p với mo ̣i chế độ làm viêc̣ khác
nhau của động cơ.
1.2. Yêu cầ u.
- Phải ta ̣o đươ ̣c khí hỗn hơ ̣p cho động cơ xăng.
- Phải duy trì đươ ̣c lươ ̣ng và tỷ lê ̣ hỗn hơ ̣p khí phù hơ ̣p với mo ̣i chế độ làm
viêc̣ khác nhau của động cơ.
1.3. Phân loa ̣i.
- Phân loa ̣i theo kiể u ho ̣ng khuếch tán.
+ Loa ̣i ho ̣ng khuếch tán cố định (đươ ̣c sử dung rộng raĩ hiêṇ nay).
+ Loa ̣i ho ̣ng khuếch tán có kích thước thay đổi.
+ Loa ̣i ho ̣ng khuếch tán sử du ̣ng bướm gió.

12


- Phân loa ̣i theo hướng hút.

+ Bộ CHK hút xuố ng: Là bộ CHK có hướng dòng khí đi từ trên xuố ng dưới.
+ Bộ CHK hút xuố ng: Là bộ CHK có hướng dòng khí hút ngang (Thường đươ ̣c
sử du ̣ng ở các động cơ có công suấ t lớn).
- Phân loa ̣i theo số ho ̣ng hút.
+ Loa ̣i 1 ho ̣ng khuếch tán (Thường sử du ̣ng trên động cơ có dung tích nhỏ).
+ Loa ̣i 2 ho ̣ng khuếch tán (Thường sử dung trên động cơ có dung tích trung bình
hoặc lớn).


2. Cấ u ta ̣o và nguyên lý làm viêc̣ của bộ chế hòa khí.
2.1. Bộ chế hòa khí đơn giản.

13


2.1.1. Cấu tạo chung.

Cấ u ta ̣o: gồ m hai phầ n chính buồ ng phao và buồ ng chế hỗn hơ ̣p.
- Buồ ng phao: gồ m phao xăng, van kim, buồ ng xăng có tác du ̣ng duy trì mực
xăng cố định (thấ p hơn miê ̣ng vòi phun từ 2 ÷ 5 mm).
- Buồ ng chế hỗn hơ ̣p: gồ m ố ng khuếch tán, bên trong có vòi phun chính và
trong vòi phun có gíclơ xăng chính ( là ố ng có lỗ hep̣ để ha ̣n chế lươ ̣ng xăng
phun ). Phía dưới có bướm ga để tăng, giảm lươ ̣ng khí hỗn hơ ̣p vào xi lanh
động cơ làm thay đổi vận tố c xe.

Hình Sơ đồ cấu tạo bộ chế hoà khí đơn giản
1. Buồng phao;
6. Bướm ga
2. Gích lơ xăng chính
7. Ống góp hút
3. Vòi phun
8. Phao xăng
4. Họng kuếch tán
9. Van kim.
5. Hỗn hợp khí
14


2.1.2. Nguyên lý làm viê ̣c.

Khi động cơ làm viê ̣c, ở kỳ hút xupáp mở piston dịch chuyể n từ điể m
chết trên xuố ng điể m chết dưới, ta ̣o độ chân không trong xi lanh, nhờ đó không
khí đươ ̣c hút qua bầ u lo ̣c gió đi vào ho ̣ng khuếch tán. Ta ̣i ho ̣ng khuyếch tán có
tiết diêṇ hep,
̣ làm tố c độ dòng khí tăng và áp suấ t dòng khí giảm xuố ng ta ̣o ra
sự chênh áp suấ t giữa buồ ng phao và ho ̣ng khuyếch tán, do đó xăng đươ ̣c hút từ
buồ ng phao qua gích lơ xăng và phun vào ho ̣ng khuyếch tán. Ta ̣i đây xăng gặp
dòng không khí có vận tố c lớn nên bị xé tơi thành các ha ̣t nhỏ, hoà trộn với
không khí thành hỗn hơ ̣p khí qua xupáp na ̣p vào buồ ng đố t động cơ.(vận tố c
xăng phun khoảng 6m/s, vận tố c dòng không khí khoảng 100 ÷ 120 mm/s).
Lươ ̣ng khí hỗn hơ ̣p vào xi lanh phu ̣ thuộc vào độ mở buớm ga. Bướm ga
mở lớn khí hỗn hơ ̣p vào xi lanh nhiều làm tố c độ động cơ tăng và ngươ ̣c la ̣i.
Buồ ng phao có tác du ̣ng chứa và duy trì mức xăng cố định để đảm bảo tỷ
lê ̣ hỗn hơ ̣p khí hoà trộn và tránh trào xăng ra vòi phun. Khi mức xăng thấ p
phao xăng ha ̣ xuố ng làm van kim xuố ng theo, van mở cho xăng bổ xung vào
buồ ng phao, khi tới định mức phao xăng nổi lên đóng kín van kim, ngừng cấ p
xăng vào buồ ng phao.

a) Van kim đóng

b) Van kim mở
Hình Hoạt động của phao xăng để đóng van kim.
2.1.3. Những nhươ ̣c điể m của bộ chế hoà khí đơn giản.
+ Khó khởi động động cơ: khi khởi động hỗn hơ ̣p cầ n giàu xăng nhưng động
cơ có vận tố c thấ p dòng khí qua ho ̣ng khuyếch tán nhỏ → độ chênh lêch
̣ áp
suấ t nhỏ (Δp nhỏ) xăng phun ra ít làm hỗn hơ ̣p loañ g →khó khởi động.

15



+ Không cha ̣y không tải đươ ̣c: khi cha ̣y không tải hỗn hơ ̣p khí cầ n đậm đặc
nhưng do bướm ga mở nhỏ, tố c độ động cơ thấ p làm độ chân không ở ho ̣ng
khuyếch tán giảm (Δ giảm), xăng hút ra yếu → hỗn hơ ̣p loañ g, động cơ không
làm viê ̣c đươ ̣c.
+ Ở chế độ tải trung bình: yêu cầ u hỗn hơ ̣p trung bình ( 1/15 ) để đảm bảo tính
kinh tế, như vậy tố c độ động cơ cao, độ chân không hút lớn ( Δp lớn ) làm xăng
hút ra nhiều -hỗn hơ ̣p đậm đặc (khuynh hướng thừa xăng).
+ Khi cha ̣y toàn tải: có khuynh hướng thiếu xăng vì khi cha ̣y toàn tải cầ n hỗn
hơ ̣p đậm đặc để động cơ phát hết công suấ t. thực tế do tố c độ động cơ cao
không khí đươ ̣c hút vào nhiều hơn, do tro ̣ng lươ ̣ng riêng của không khí nhỏ hơn
tro ̣ng lươ ̣ng riêng của xăng, xăng phun ra không kịp làm hỗn hơ ̣p bị loañ g.
+ Khi cha ̣y tăng tố c: động cơ không ổn định hoặc chết máy do bướm ga mở đột
ngột, không khí nhe ̣ hơn xăng đươ ̣c hút vào nhiều hơn trong khi xăng phun ra
không kịp làm hỗn hơ ̣p loañ g. trong khi đó động cơ cầ n hỗn hơ ̣p đậm đặc để
tăng tố c.
Để khắc phu ̣ nhươ ̣c điể m của bộ chế hoà khí đơn giản trên các bộ chế
hoà khí hiêṇ đa ̣i bố trí các hê ̣ thố ng xăng để hoàn thiê ̣n sự cung cấ p nhiên liê ̣u
cho các chế độ làm viêc̣ khác nhau của động cơ. Có các ma ̣ch xăng chính:
ma ̣ch xăng không tải và tố c độ thấ p; ma ̣ch xăng chính; ma ̣ch xăng toàn tải;
ma ̣ch xăng tăng tố c; ma ̣ch xăng khởi động và bộ ha ̣n chế tố c độ tố i đa.
2.2. Cấu ta ̣o một số hê ̣ thố ng chính trong chế hòa khí.
2.2.1. Hệ thố ng phun chính.
2.2.1.1 Nhiệm vu ̣.
Cung cấ p hỗn hơ ̣p nhiên liê ̣u cho chế độ xe cha ̣y nhanh, tải tro ̣ng trung
bình (chế độ làm viê ̣c thường xuyên của xe). Khi xe cha ̣y tố c độ cao nhiên liêụ
vào nhiều làm hỗn hơ ̣p giàu xăng, cầ n ham
̃ bới xăng vào để tránh hỗn hơ ̣p đậm
đặc đảm bảo tính kinh tế của động cơ.
2.2.1.2 Yêu cầ u.

- Cung cấ p hỗn hơ ̣p nhiên liê ̣u cho chế độ xe cha ̣y nhanh, tải tro ̣ng trung bình
(chế độ làm viê ̣c thường xuyên của xe).
- Khi xe cha ̣y tố c độ cao nhiên liê ̣u vào nhiều làm hỗn hơ ̣p giàu xăng, cầ n ham
̃
bới xăng vào để tránh hỗn hơ ̣p đậm đặc đảm bảo tính kinh tế của động cơ.
2.2.1.3. Cấu ta ̣o.

16


Trong ma ̣ch có thêm lỗ không khí thông từ phía trên ho ̣ng khuếch tán tới phía
sau giclơ xăng chính.
2.2.1.4. Nguyên lý làm viê ̣c.
Khi động cơ hoa ̣t động có tải (bướm ga mở một phầ n), lưu lươ ̣ng không
khí qua ho ̣ng tăng và độ chân không ta ̣i ho ̣ng khuyếch tán tăng cao. Độ chân
không lớn hút nhiên liê ̣u qua gíclơ xănh chính, đồ ng thời cũng hút không khí
qua đường không khí vào phía sau gíclơ chính xăng chính, làm giảm chênh áp
giữa phía trước và phía sau giclơ chính lên ha ̣n chế lươ ̣ng xăng phun ra qua
gíclơ chính làm cho khí hỗn hơ ̣p lõang đi. Ngoài ra lươ ̣ng không khí vào sau
giclơ xăng chính hoà trộn với xăng trong vòi phun thành hỗn hơ ̣p thể bo ̣t xăng
(nhũ tương) khi đươ ̣c phun ra khỏi vòi phun chính sẽ hoà trộn tố t với không khí
ta ̣o khí hỗn hơ ̣p phù hơ ̣p với chế độ tải sử du ̣ng.
Chú ý: Để ta ̣o nhiều bo ̣t xăng, làm hỗn hơ ̣p hoà trộn tố t người ta làm
ố ng không khí và ố ng xăng phía sau gíclơ xăng chính, ố ng không khí đươ ̣c
nố i thông với khoang không khí phía trên ho ̣ng khuếch tán, ố ng không khí và
ố ng xăng đươ ̣c nố i thông với rañ h bo ̣t xăng bằng những lỗ khoan nhỏ.

Hình Hệ thống phun chính.
17



Hình Ống không khí phía sau gich lơ xăng chính
2.2.2. Hệ thố ng không tải.
2.2.2.1. Nhiệm vu ̣.
Ma ̣ch xăng cha ̣y không tải đảm bảo cho động cơ làm viê ̣c với số vòng
quay tru ̣c khuỷu khoảng 300 ÷ 500 vòng / phút.
2.2.2.2. Yêu cầ u.
- Phải đảm bảo cho động cơ làm viê ̣c với số vòng quay tru ̣c khuỷu khoảng
(300 ÷ 500) vòng / phút.
- Đảm bảo cho động cơ nổ ổn định khi xe đứng yên.
2.2.2.3. Cấu tạo.
2.2.2.4. Nguyên lý làm viê ̣c.
- Khi cha ̣y không tải bướm ga đóng gầ n kín. Độ chênh lêch
̣ áp suấ t ở ho ̣ng
khuyếch tán với buồ ng phao thấ p (ΔP thấ p), không đủ hút xăng qua vòi phun
chính. Lúc này độ chân không dưới bướm ga lớn hút không khí qua gíclơ
không khí vào đường khí không tải đồ ng thời hút xăng qua gíclơ chính, gíclơ
không tải. Xăng gặp không khí và hoà trộn với không khí ta ̣o thành bo ̣t xăng
(nhũ tương) trên đường không tải. Bo ̣t xăng theo ma ̣ch phun vào lỗ phun
không tải dưới bướm ga (O1). Lúc này lỗ trên bướm ga (O2) có tác du ̣ng bổ

18


sung không khí làm cho hỗn hơ ̣p không quá đậm.
- Lỗ chậm (O2) nằm phía trên lỗ phun không tải (O1) là lỗ quá độ (chuyể n
tải), khi bướm ga mở lớn dầ n, chuyể n sang chế độ cha ̣y chậm cả hai lỗ phun
đều nằm dưới bướm ga nên hỗn hơ ̣p đươ ̣c phun ra cả hai lỗ phun làm tăng hỗn
hơ ̣p cung cấ p giúp cho động cơ chuyể n từ chế độ không tải sang chế độ cha ̣y
chậm ổn định.

- Vít điều chỉnh dùng để điều chỉnh tiết diê ̣n của lỗ phun không tải, qua đó
điều chỉnh lươ ̣ng hỗn hơ ̣p xăng ở chế độ không tải chuẩ n.(chỉnh garăngti).

Hình Cấu tạo hệ thống không tải

19


Hình Mạch nhiên liệu chạy tốc độ thấp
2.2.3. Cơ cấ u ha ̣n chế tố c độ.
2.2.3.1. Nhiệm vu ̣.
- Ha ̣n chế số vòng quay lớn nhấ t của động cơ, đảm bảo an toàn, tránh động cơ
vươ ̣t tố c quá mức quy định.
- Tự động đóng bớt bớm ga la ̣i khi tố c độ tru ̣c khuỷu vươ ̣t quá tố c độ giới ha ̣n.
2.2.3.2. Yêu cầ u.
- Phải ha ̣n chế đươ ̣c số vòng quay lớn nhấ t của động cơ, đảm bảo an toàn,
tránh động cơ vươ ̣t tố c quá mức quy định.
- Tự động đóng bớt bớm ga la ̣i khi tố c độ tru ̣c khuỷu vươ ̣t quá tố c độ giới ha ̣n.
2.2.3.3. Phân loa ̣i.
- Bộ ha ̣n chế tố c độ kiể u ly tâm.
- Bộ ha ̣n chế tố c độ kiể u van chặn.
* Bộ ha ̣n chế tố c độ kiể u ly tâm.
+ Cấ u ta ̣o.

20


- Bộ truyền dẫn li tâm: do tru ̣c cam truyền động kéo rôto quay, trên rôto bố trí

van đóng mở đường không khí, bình thường van luôn mở do lực lò xo.

- Bộ phận màng ngăn: Phía trên màng nố i thông với ố ng không khí của bộ chế
hoà khí thông qua van ở rôto. Phía dưới ăn thông với buồ ng hỗn hơ ̣p thông
qua các giclơ không khí.

Hìmh Sơ đồ bộ hạn chế tốc độ li tâm
+ Nguyên lý làm viê ̣c.
- Khi tố c độ tru ̣c khuỷu thấ p hơn tố c độ quay tố i đa, van của bộ truyền dẫn
mở. Khoảng trố ng của buồ ng chân không trên màng ngăn ăn thông với ố ng
không khí của bộ chế hoà khí qua van đang mở. Còn khoảng trố ng phía dưới
màng ngăn ăn thông với buồ ng hỗn hơ ̣p qua các gíclơ. Dưới màng ngăn sinh
ra độ chân không lớn và tru ̣c bướm ga quay tự do về phía mở, dưới tác du ̣ng
của lò xo.
- Khi tố c độ động cơ tăng tới một giá trị định mức, do lực li tâm van của bộ
truyền dẫn đóng. Khoang trên màng ngăn không nố i thông với ố ng không khí,
trong khi đó độ chân không từ buồ ng hỗn hơ ̣p qua các giclơ truyền toàn bộ
vào khoảng trố ng trên màng ngăn và ta ̣o ra lực thắng sức căng lò xo, kéo màng
ngăn lên phía trên, thông qua cầ n đẩ y, cầ u nố i đóng bớt bướm ga la ̣i, làm giảm
tố c độ động cơ.
* Bộ ha ̣n chế tố c độ kiể u van chặn.
21


+ Cấ u ta ̣o.
Bao gồ m van chặn, cam gắn với tru ̣c của van chặn, lò xo và thanh tỳ. Lò
xo luôn kéo van chặn mở, thông qua cam, còn thanh tỳ có tác du ̣ng ham
̃ , giữ
van ở vị trí nào đó.

Hình Bộ hạn chế tốc độ kiểu van chặn
1.Dòng khí hỗn hợp 3, 4. Ốc hiệu chỉnh và lò xo

2. Cam căng lò xo
5. Thanh tỳ.
+ Nguyên lý làm viê ̣c.
Khi tố c độ động cơ nhỏ hơn tố c độ tố i đa, sức căng lò xo kéo mở van.
Khi tố c độ động tố i đa, sức hút của dòng hỗn hơ ̣p ma ̣nh ta ̣o mô men thắng sức
căng lò xo, đóng bớt van làm tố c động cơ giảm xuố ng.
2.2.4. Cơ cấ u làm đậm.
2.2.4.1. Nhiệm vu ̣.
- Dùng để làm đậm hỗn hơ ̣p khí khi động cơ cha ̣y toàn tải, bướm ga mở gầ n
hoàn toàn.
- Cung cấ p thêm xăng khi động cơ cha ̣y ở chế độ toàn tải đảm bảo cho động
cơ phát huy công suấ t.
2.2.4.2. Yêu cầ u.
22


- Phải cung cấ p thêm xăng khi động cơ cha ̣y ở chế độ toàn tải đảm bảo cho

động cơ phát huy công suấ t.
- Dùng để làm đậm hỗn hơ ̣p khí khi động cơ cha ̣y toàn tải, bướm ga mở gầ n
hoàn toàn.
2.2.4.3. Phân loa ̣i.
- Phương pháp dẫn động bằng cơ khí.
- Phương pháp dẫn động bằng chân không.
* Cơ cấ u làm đậm (Phương pháp dẫn động bằng cơ khí).
+ Cấ u ta ̣o. Gồ m có gíclơ làm đậm ( giclơ tiết kiê ̣m ) và van làm đậm đươ ̣c dẫn
động từ tru ̣c bướm ga qua hê ̣ thố ng thanh kéo.

Hình Hệ thống làm đậm dẫn động cơ khí
+ Nguyên lý làm viê ̣c.

Ở chế độ tải trung bình van làm đậm đóng, xăng chỉ đươ ̣c cấ p vào vòi
phun qua giclơ xăng chính. Khi bướm ga mở lớn từ 3/4 trở lên, qua dẫn động
cầ n nố i, cầ n kéo, cầ n đẩ y làm van làm đậm mở, nhiên liê ̣u qua van, qua giclơ
làm đậm bổ xung cho vòi phun chính, làm hỗn hơ ̣p đậm đặc hơn để động cơ có
công suấ t tố i đa.
2.2.5. Cơ cấ u tăng tố c.
2.2.5.1. Nhiệm vu ̣.
23


- Cung cấ p một lươ ̣ng xăng cầ n thiết để làm đậm hỗn hơ ̣p khí khi mở bướm ga

đột ngột để tăng tố c xe.
- Ta ̣o ra hỗn hơ ̣p đậm đặc để cho động cơ tăng tố c không bị chết máy.
2.2.5.2. Yêu cầ u.
- Phải cung cấ p một lươ ̣ng xăng cầ n thiết để làm đậm hỗn hơ ̣p khí khi mở
bướm ga đột ngột để tăng tố c xe.
- Phải ta ̣o ra đươ ̣c hỗn hơ ̣p đậm đặc để cho động cơ tăng tố c không bị chết máy.
2.2.5.3. Phân loa ̣i.
- Bơm tăng tố c kiể u piston.
- Bơm tăng tố c kiể u màng.
* Cơ cấ u tăng tố c (Hê ̣ thố ng dùng bơm piston).
+ Cấ u ta ̣o.
Bơm thường đươ ̣c dẫn động bằng cơ khí từ tru ̣c bướm ga thông qua cầ n
nố i, cầ n kéo và tấ m nố i. Bơm gồ m có piston, xi lanh, lò xo bơm và các van
xăng vào, xăng ra.

Hình Hệ thống tăng tốc dùng piston
24



+ Nguyên lý làm viê ̣c.
Khi bướm ga mở đột ngột, tấ m nố i tỳ vào lò xo, ép piston đi xuố ng, áp
lực xăng phía dưới piston tăng lên đẩ y cho van xăng vào đóng la ̣i, van xăng ra
mở, xăng đươ ̣c phun vào ho ̣ng khuếch tán, qua vòi phun tăng tố c.Van xăng vào
thường mở và van xăng ra thường đóng do tự tro ̣ng của các van này.
2.2.6. Cơ cấ u đóng mở bướm gió.
2.2.6.1. Nhiệm vu ̣.
- Khi khởi động động cơ, bướm gió ở vị trí đóng. Sau khi động cơ đã nổ, nếu
không mở bướm gió kịp thời thì hao tổn nhiên liê ̣u và gây ô nhiễm môi trường
vì trong khí thải chứa rấ t nhiều hơi độc HC và CO do nhiên liêụ cháy không
triê ̣t để .
- Các bộ chế hoà khí thường sử du ̣ng cơ cấ u đóng mở bướm gió tự động hoa ̣t
động dựa trên nhiê ̣t độ khí thải và độ chân không ở ố ng góp hút
2.2.6.2. Yêu cầ u.
- Đóng mở đúng thời điể m.
- Đóng mở đúng quy định cho phép.
2.2.6.3. Phân loa ̣i.
- Cơ cấ u đóng mở bướm gió dùng chân không và nhiêṭ độ khí thải.
- Cơ cấ u điều khiể n đóng mở bướm gió bằng điêṇ kết hơ ̣p với nhiêṭ độ khí thải
động cơ.
2.2.6.4. Cấu tạo và hoa ̣t động của cơ cấ u đóng mở bướm gió.
* Cấ u ta ̣o.
Cơ cấ u gồ m có lò xo lưỡng kim (lò xo nhiêt)̣ xoắn ố c và một piston
chân không. Một đầ u lò xo liên la ̣c với tru ̣c bướm gió đầ u kia gắn với vỏ,
lò xo đươ ̣c đố t nóng do nhiêṭ độ khí thải trong ố ng góp khí xả. Đầ u trên
của piston liên la ̣c với tru ̣c bướm gió thông qua cầ n điều khiể n, phía dưới
là khoang chân không nố i thông với ố ng gió hút.
* Nguyên lý làm viê ̣c.
Bướm gió đóng hoàn toàn khi nhiê ̣t độ động cơ khoảng 20 ÷ 30ºC, có

thể điều chỉnh ngưỡng nhiêṭ độ này bằng cách nới lỏng vít trên vỏ và xoay
vỏ ngoài ứng với các va ̣ch chia độ. Trong lúc khởi động, máy khởi động
kéo tru ̣c khuỷu quay và tuỳ theo ví trí của cánh bướm ga, piston chân
không sẽ hé mở bướm gió đảm bảo đúng tỷ lê ̣ hỗn hơ ̣p khí cho động cơ
25


×