Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Trắc nghiệm Lịch sử lớp 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (200.64 KB, 27 trang )

Mời các bạn tham gia làm trắc nghiệm tại www.hoc24.vn- www.hoc24.com
Bài 11: Các nước tư bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới

Dạng 1: Chọn đáp án đúng.
Câu 1: Trật tự thế giới được thiết lập sau Chiến tranh thế giới thứ nhất còn được gọi là:
A. Trật tự hai cực Ianta.
B. Trật tự đa cực.
C. Hệ thống Vecxai – Oa sinh tơn.
D. Hệ thống Pari – Pôt-xđam.
Câu 2: Tổ chức quốc tế ra đời để duy trì trật tự thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là:
A. Hội Quốc Liên
B. Liên Hiệp Quốc
C. Khối thị trường chung Châu Âu
D. Hội đồng giám sát.
Câu 3: Theo hệ thống Vecxai – Oasinhtơn, các nước tư bản nào thu được nhiều lợi lộc?
A. Anh, Pháp, Mĩ, Ba Lan
C. Anh, Pháp, Mĩ, Italia, Nhật Bản .
B. Anh, Pháp, Mĩ, Tây Ban Nha
D. Mĩ, Pháp, Italia, Bồ Đào Nha.
Câu 4: Trong những năm 1918 – 1923, phần lớn các nước TBCN trong thực trạng kinh tế như thế nào?
A. Ổn định và phát triển.
B. Tương đối ổn định .
C. Lâm vào tình trạng khủng hoảng .
D. Phát triển nhanh chóng.
Câu 5 : Trật tự thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đã
A. giải quyết được những mâu thuẫn giữa các nước tư bản.
B. xác lập được mối quan hệ hòa bình, ổn định trên thế giới.
C. giải quyết được những vấn đề cơ bản về dân tộc và thuộc địa.
D. làm nảy sinh những bất đồng do mâu thuẫn giữa các nước tư bản về vấn đề quyền lợi.
Câu 6: Sự khủng hoảng về chính trị của các nước TBCN trong những năm 1918 – 1923 biểu hiện như thế nào?
A. Cao trào cách mạng bùng lên mạnh mẽ ở châu Âu cũng như nhiều nước thuộc địa và phụ thuộc.


B. Mâu thuẫn giữa các nước TBCN ngày càng gay gắt
C. Cuộc đấu tranh của giai cấp công nhân chống CNTB ngày càng quyết liệt.
D. Tất cả các biểu hiện trên.
Câu 7: Tình hình chung của các nước TB trong những năm 1924 – 1929 là :
A. Ổn định về chính trị nhưng không phát triển về kinh tế.
B. Phát triển mạnh về kinh tế nhưng tình hình chính trị không ổn định.
C. Ổn định về chính trị và phát triển hết sức nhanh chóng về kinh tế.
D. Tình hình chính trị ổn định, kinh tế có phát triển nhưng chậm.
Câu 9: Vì sao những năm 1919 – 1923, phong trào cách mạng đã bùng nổ mạnh mẽ ở Châu Âu ?
A. Do hậu quả của chiến tranh thê giới thứ nhất .
B. Do mâu thuẫn giữa giai cấp phong kiến và giai cấp công nhân trở lên gay gắt.
C. Do nhân dân lao động không tán thành hệ thống Véc-xai- Oasinhtơn., ảnh hưởng của cuộc cách
mạng tháng 10 Nga năm 1917.
D. Câu A và C đúng.
Câu 8 Đặc điểm nổi bật của phong trào cách mạng 1918 – 1923 ở Châu Âu là :
A. Chỉ đòi hỏi yêu sách về kinh tế.
B. Có tính quần chúng rộng lớn .
C. Có tính tích cực về chính trị .


Mời các bạn tham gia làm trắc nghiệm tại www.hoc24.vn- www.hoc24.com
D. Câu B và C đúng .
Câu 10: Tình hình chung của phong trào công nhân ở các nước tư bản trong những năm 1924 – 1929 là:
A. Tiếp tục phát triển mạnh.
B. Tạm thời lắng xuống nhưng vẫn duy trì.
C. Chỉ phát triển ở vùng Đông Âu.
D. Tạm lắng xuống vì sự đàn áp của giai cấp tư sản.
Câu 11. Quốc tế cộng sản được thành lập trong hoàn cảnh:
A. Phong trào đấu tranh của công nhân châu Âu tạm lắng xuống.
B. Phong trào cách mạng thế giới phát triển mạnh và các Đảng cộng sản được thành lập ở nhiều nước.

C. Chủ nghĩa phát xít xuất hiện và đe dọa hòa bình an ninh thế giới.
D. Phong trào mặt trận nhân dân chống phát xít và nguy cơ chiến tranh lan rộng ở nhiều nước.
Câu 12: Đại hội thành lập Quốc tế cộng sản ( Quốc tế thứ III )được tiến hành ở đâu ? vào thời gian nào?
A. Vào 3/2/ 1919 tại Luân Đôn ( Anh ) .
B. 2/3/1919 tại Matxitcơva ( Liên Xô ).
C. 13/2/ 1919 tại Pari ( Pháp ).
D. 12/3/1919 tại Matxitcơva ( Liên Xô ).
Câu 13 : Quốc tế cộng sản là tổ chức cách mạng của :
A. Giai cấp vô sản thế giới.
B. Giai cấp vô sản và các dân tộc bị áp bức thế giới.
C. Giai cấp nông dân thế giới .
D. Giai cấp vô sản Châu Âu.
Câu 14: Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa do Lênin sọan thảo được Quốc tế Cộng sản
thông qua tại Đại hội :
A. Lần thứ II năm 1920.
B. Lần thứ III năm 1921.
C.Lần thứ IV năm 1922.
D.Lần thứ V năm 1924 .
Câu 15: Các nước Anh, Pháp, Mĩ tìm kiếm lối thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933
bằng biện pháp:
A. Tiến hành những cải cách kinh tế xã hội một cách ôn hòa và duy trì nền dân chủ đại nghị.
B. Hạ giá sản phẩm ế thừa để bán cho nhân dân lao động.
C. Tăng cường gây chiến tranh để xâm chiếm thuộc địa, thị trường .
D. Phát xít hóa bộ máy nhà nước, thủ tiêu các quyền tự do dân chủ .
Câu 16: Các nước Đức, Ý, Nhật tìm kiếm lối thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 bằng biện pháp:
A. Đóng cửa các nhà máy, xí nghiệp, ngừng mọi hoạt động sản xuất.
B. Thiết lập chế độ độc tài phát xít và phát động chiến tranh phân chia lại thế giới.
C. Giảm giá bán cho nhân dân mua với hình thức trả góp.
D. Tiến hành những cải cách kinh tế xã hội một cách ôn hòa và duy trì nền dân chủ đại nghị.
Câu 17: Đặc điểm của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 là gì?

A. Là cuộc khủng hoảng thừa, kéo dài và trầm trọng nhất trong lịch sử các nước tư bản chủ nghĩa.
B. Là cuộc khủng hoảng thiếu, kéo dài và trầm trọng nhất trong lịch sử các nước tư bản chủ nghĩa.
C. Là cuộc khủng hoảng thừa, diễn ra nhanh nhất trong lịch sử các nước tư bản chủ nghĩa.
D. Là cuộc khủng hoảng diễn ra nhanh nhất trong lịch sử các nước tư bản chủ nghĩa.

Dạng 2 Điền khuyết
Chọn các đáp án dưới đây bổ sung vào chỗ trống ( ….) cho đúng:


Mời các bạn tham gia làm trắc nghiệm tại www.hoc24.vn- www.hoc24.com
Câu 18: Cuộc khủng hoảng kinh tế “thừa” diễn ra từ năm … ( C ) … bùng nổ đầu tiên tại …( D ) ..
Đây là cuộc khủng hoảng trầm trọng nhất, kéo dài nhất của …( B )..Cuộc khủng hoảng này đã dẫn
đến sự hình thành hai phe đế quốc đối đầu căng thẳng : Chủ nghĩa đế quốc và chủ nghĩa phát xít.
A. 1929 - 1939
B. Chủ nghĩa tư bản
C. 1929 - 1933
D. Mĩ
Câu 19 : Để thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 các nước ...( D ).. đã lựa chọn con
đường ..( A ).. dẫn đến sự hình thành hai khối đế quốc đối đầu nhau, đặt thế giới trước tình trạng
đung đưa trước miệng hố chiến tranh.
A. Thiết lập chế độ độc tài phát xít và phát động chiến tranh phân chia lại thế giới.
B. Phát xít hóa bộ máy nhà nước, thủ tiêu các quyền tự do dân chủ .
C. Anh, Pháp, Mĩ
D. Đức, Ý, Nhật
Câu 20: Điền mốc thời gian cho đúng với các sự kiện sau:
a. Tháng … cuộc khủng hoảng kinh tế thừa bùng nổ đầu tiên ở Mĩ.
b. Từ năm … .. diễn ra cuộc khủng hoảng thiếu của chủ nghĩa tư bản.
c. Từ năm … … .. diễn ra cuộc khủng hoảng thừa của chủ nghĩa tư bản.
d. Từ năm … … .. được coi là thời kì hoàng kim của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ nhất.
( A: 1918 - 1929 ,

B:1929 - 1933 , C: 10/ 1299
, D: 1918 - 1923
)

Dạng 3: Hoàn thành bảng hệ thống kiến thức:
Câu 21: Hãy điền thời gian cho phù hợp với nội dung lịch sử trong bảng sau:
Thời gian Sự kiện
A. Diễn ra hội nghị Vecxai để giải quyết vấn đề sau chiến tranh thế giới thứ nhất.
B. Cao trào cách mạng bùng nổ ở khắp các nước tư bản Châu Âu sau chiến tranh thế giới thứ nhất.
C. Quốc tế cộng sản được thành lập.
D. Đại hội 7 của Quốc tế cộng sản.
E. Quốc tế cộng sản tự tuyên bố giải tán.
F. Cuộc khủng hoảng kinh tế bùng nổ ở Mĩ.
G. Mặt trận nhân dân Pháp giành được thắng lợi và thành lập chính phủ do Lê- ông Bơ- lum đứng đầu.
H. Chính phủ mặt trận nhân dân Tây Ban Nha được thành lập.

Đáp án:
A.
B.
C.
D.

6/ 1919
1918 – 1923
3/ 1919
7/ 1935

E.
F.
G.

H.

1943
10/ 1929
5/ 1936
2/ 1936

Dạng 4: Nối
Câu 22: Hãy nối mốc thời gian ở cột A cho phù hợp với sự kiện ở cột B.
Thời gian
Sự kiện
a. 6/ 1919
1. Quốc tế cộng sản được thành lập.
b. 5/ 1936
2. Diễn ra hội nghị Vecxai giải quyết vấn đề sau chiến tranh thế giới thứ nhất.
c. 1943
3. Cao trào cách mạng bùng nổ ở khắp các nước tư bản Châu Âu sau chiến tranh
thế giới thứ nhất.
d. 2/ 1936
4. Cuộc khủng hoảng kinh tế thừa của thế giới.tư bản .


Mời các bạn tham gia làm trắc nghiệm tại www.hoc24.vn- www.hoc24.com
e. 1924 - 1929
f. 3/ 1919
g. 1929 - 1933
h. 1918 - 1923

5. Chính phủ mặt trận nhân dân Tây Ban Nha thành lập.
6. Quốc tế cộng sản tự tuyên bố giải tán.

7. Mặt trận nhân dân Pháp giành thắng lợi trong cuộc tổng tuyển cử.
8.Thời kì ổn định về chính trị, phát triển về kinh tế của các nước tư bản chủ nghĩa

Đáp án:
1 - f ; 2 – a;

3 - h ;4 – g ;

5 - d; 6 - c ;

7- b ; 8 - e .

Bài 12 : Nước Đức giữa hai cuộc chiến tranh thế giới ( 1918 – 1939 )
Dạng 1: Chọn đáp án đúng
Câu 23 : Nguyên nhân bùng nổ của cuộc cách mạng tháng 11/ 1918 là:
A. Sự bại trận của Đức trên chiến trường làm cho nứơc Đức hoàn toàn suy sụp về kinh tế, chính trị và quân sự.
B. Tai họa của cuộc chiến tranh càng làm cho mâu thuẫn giai cấp lên tới tột đỉnh.
C. Cả A vaB đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
Câu 24: Thời gian và sự kiện đánh dấu sự mở đầu của cách mạng Đức là:
A. 11/3/1918, với cuộc khởi nghĩa của thủy thủ ở Ki-en
B. 3/11/1918 , với cuộc khởi nghĩa của thủy thủ ở Ki-en
C. 5/11/1918 với cuộc lật đổ vua Vin- Hem II
D.11/11/1918 với cuộc khởi nghĩa ở Vaima
Câu 25: Kết quả của cuộc cách mạng tháng 11/ 1918 là:
A. Lật đổ nền quân chủ và thiết lập chế độ cộng hòa tư sản.
B. Nền quân chủ bị lật đổ và thiết lập nhà nước Xô Viết
C. Chế độ quân chủ lập hiến đã được thiết lập.
D. Liên minh quý tộc và tư sản lên nắm chính quyền.
Câu 26: Đặc điểm của cuộc Cách mạng tháng 11 – 1918 ở Đức là:

A. Cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới triệt để.
B. Cuộc cách mạng dân chủ tư sản được tiến hành bằng phương pháp vô sản ở mức độ nhất định.
C. Cuộc cách mạng tư sản chưa triệt để.
D. Cuộc cách mạng vô sản.
Câu 27: Thế lực phản động hiếu chiến nhất ở Đức trong những năm 1929 – 1933 là :
A. Đảng trung tâm.
B. Đảng Công nhân quốc gia xã hội( Đảng Quốc xã )
C. Đảng liên minh dân chủ thiên chúa giáo.
D. Đảng liên minh xã hội thiên chúa giáo.
Câu 28: Đảng Công nhân Quốc gia xã hội Đức( Đảng Quốc xã ) được thành lập vào năm nào?
A. 1919
B. 1920
C. 1923
D. 1924
Câu 29: Để thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế ( 1929 – 1933 ), giới cầm quyền Đức đã :
A. thực hiện các quyền tự do dân chủ trong xã hội
B. tập trung sản xuất, thâu tóm các ngành kinmh tế chính.
C. tuyên truyền kích động chủ nghĩa phục thù, chủ nghĩa chống cộng, phân biệt chủng tộc, phát xít hóa bộ
máy nhà nước, thiết lập chế độ độc tài khủng bố công khai.
D. thành lập mặt trận nhân dân chống chủ nghĩa phát xít.


Mời các bạn tham gia làm trắc nghiệm tại www.hoc24.vn- www.hoc24.com
Câu 30: Đảng Cộng sản Đức được thành lập vào ?
A. 11/ 1918
B. 12/ 1918
C. 4/ 1919
D. 6/ 1919
Câu 31: Nét nổi bật của tình hình nước Đức trong những năm 1918 – 1923 là:
A. kinh tế, chính trị, xã hội tiếp tục lâm vào khủng hoảng.

B. phong trào cách mạng tiếp tục dâng cao.
C. chủ nghĩa phát xít xuất hiện.
D. vượt qua được khủng hoảng kinh tế, chính trị, kinh tế được phục hồivà phát triển, quyền lực của giai
cấp tư sản được tăng cường, vị trí quốc tế của Đức dần dần được phục hồi.
Câu 32: Nền công nghiệp Đức trong những năm 1933 – 1939 đứng hàng
A. thứ nhất châu Âu, vượt qua cả Anh, Pháp, Italia.
B. thứ hai châu Âu sau Anh.
C. Thứ 3 châu Âu sau Anh. Pháp.
D. Thứ 4 Châu Âu sau Anh. Pháp, Liên xô.

Dạng 2 Điền khuyết
Chọn các đáp án dưới đây bổ sung vào chỗ trống ( ….) cho đúng:

Câu 33: Hãy điền nội dung thích hợp vào ô chấm (…) trong các câu dưới đây cho đúng với lịch sử
nước Đức giữa hai cuộc chiến tranh thế giới.
Tháng …(1- C ). , Chính phủ Đức phải kí Hòa ước Vecxai với các nước thanứg tranạ phải chịu
những điều khoản hết sức nặng nề. Theo hòa ước Vecxai, nước Dức mất đi 1/ 8 diện tích đất đai, 1/
12 dân số, 1/3 mỏ sắt, 1/3 mỏ than và một khoản ..(2- B ).. khổng lồ. Toàn bộ gánh nặng của Hòa ước
Vecxai đè lên quần chúng nhân dân lao động, đưa nước Đức rơi vào cuộc khủng hoảng kinh tế.
Trong bối cảnh đó .. ( 3-D ).. tiếp tục dâng cao ở Đức những năm 1919 – 1923. Để thoát khỏi khủng
hoảng Đảng Quốc xã đã có chủ trương … (4-A) … để thoát khỏi khủng hoảng.
A. phát xít hóa
B.bồi thường chiến phí
C. 6/ 1919
D. phong trào cách mạng

Dạng 3: Hoàn thành bảng hệ thống kiến thức:
Câu 34: Điền mốc thời gian cho phù hợp với nội dung dung lịch sử nước Đức ( 1918 – 1939 )trong
bảng hệ thống sau:
Thời gian

Sự kiện
1. Cách mạng dân chủ tư sản bùng nổ ở Đức.
2. Nền Cộng hòa Vaima được thành lập.
3. Chính phủ Đức phải kí hòa ước Vecxai.
4. Đảng cộng sản Đức được thành lập
5. Hítle lên làm thủ tướng, mở ra thời kì đen tối trong lịch sử nước Đức.
6. Hitle vu cáo những người cộng sản đốt cháy nhà Quốc hội, sau đó đặt Đảng cộng sản
ra ngoài vòng pháp luật.
7. Nền Cộng hòa Vaima hoàn toàn sụp đổ.

Đáp án:
1. 11/ 1918
2. 1919

5. 30/1/ 1933
6. 3/ 1933


Mời các bạn tham gia làm trắc nghiệm tại www.hoc24.vn- www.hoc24.com
3. 6/ 1919
4. 12/ 1918

7. 1934

Dạng 4: Nối
Câu 35: Hãy nối mốc thời gian ở cột A cho phù hợp với sự kiện ở cột B.
Thời gian
Sự kiện
a. 3/ 1933
1. Cách mạng dân chủ tư sản bùng nổ ở Đức.

b. 30/1/ 1933
2. Nền Cộng hòa Vaima được thành lập.
c. 1934
3. Chính phủ Đức phải kí hòa ước Vecxai.
d. 11/ 1918
4. Đảng cộng sản Đức được thành lập
e. 6/ 1919
5. Hítle lên làm thủ tướng, mở ra thời kì đen tối trong lịch sử nước Đức.
f. 12/ 1918
6. Hitle vu cáo những người cộng sản đốt cháy nhà Quốc hội, sau đó đặt
Đảng cộng sản ra ngoài vòng pháp luật.
g. 1919
7. Nền Cộng hòa Vaima hoàn toàn sụp đổ.
1. d
2. g
3 e

4. f
5. b

6. a
7. c

Bài 13 : Nước Mĩ giữa hai cuộc chiến tranh thế giới ( 1918 – 1939 )
Dạng 1: Chọn đáp án đúng
Câu 36: Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, nền kinh tế nước Mĩ
A. lâm vào tình trạng khủng hoảng sâu sắc.
B. bị tàn phá nặng nề trong chiến tranh, không thể khôi phục được.
C. phụ thuộc vào các nước châu Âu.
D. có bước phát triển nhanh chóng, trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất.

Câu 37 : Nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế Mĩ sau chiến
tranh thế giới thứ nhất là
A. do nước Mĩ không bị chiến tranh tàn phá
B. do Mĩ thu được nhiều lợi nhuận nhờ buôn bán vũ khí cho cả hai phe tham chiến.
C. chính phủ Mĩ dùng các biện pháp cải tiến kĩ thuật, thực hiện phương pháp sản xuất dây truyền, mở rộng
quy mô sản xuất.
D. tất cả các nguyên nhân trên.
Câu 38: Cuộc khủng hoảng kinh tế Mĩ diễn ra vào thời gian nào? Bắt đầu trong lĩnh vực gì?
A. 29/ 10/ 1929. Trong lĩnh vực ngân hàng.
B. 25/ 10/ 1929. Trong lĩnh vực tài chính .
C. 29/ 10/ 1929. Trong lĩnh vực công nghiệp .
D. 29/ 10/ 1929. Trong lĩnh vực tài chính ngân hàng.
Câu 39: Hậu quả xã hội nặng nề nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 đối với nước Mĩ là
A. Nhiều chủ ngân hàng ở Mĩ bị phá sản.
B. Sự bất công trong xã hội ngày càng tăng lên.
C. Tình trạng phân biệt chủng tộc ngày càng trở nên sâu sắc.
D. Hàng chục triệu người bị thất nghiệp, phong trào đấu tranh của các tầng lớp nhân dân lan rộng toàn nước Mĩ.
Câu 40 : Sự thiệt hại trong lĩnh vực tài chính ngân hàng ở Mĩ trong cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 là:
A. Việc cấp thẻ tín dụng trở nên khó khăn hơn trước rất nhiều.
B. 10 vạn ngân hàng, chiếm 40% tổng số ngân hàng ở Mĩ bị phá sản.
C. Nạn đầu cơ tích trữ chứng khoán phát triển.


Mời các bạn tham gia làm trắc nghiệm tại www.hoc24.vn- www.hoc24.com
D. Thu nhập quốc dân giảm 1/3.
Câu 41: Ngày 29/ 10/ 1929, được xem là ngày hoảng loạn chưa từng có trong lịch sử thị trường
chứng khoán ở Mĩ vì:
A. Chính quyền Mĩ hạn chế công dân mua chứng khoán.
B. Đồng đôla bị phá giá.
C. Giá một cổ phiếu được coi là đảm bảo nhất sụt đến 80% so với thnág 9.

D. Chính quyền Mĩ ra lệnh tạm ngừng hoạt động tất cả các ngân hàng.
Câu 42: Để đưa nước Mĩ thoát khỏi khủng hoảng, Tổng thống Mĩ Ru-dơ-ven đã thực hiện biện pháp :
A. Thi hành chính sách “kinh tế mới”.
B. Thi hành“chính sách mới”.
C. Phát xít hóa bộ máy nhà nước.
D. Tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược mở rộng thuộc địa.
Câu 43: “Chính sách mới”là các chính sách, biện pháp được thực hiện trên lĩnh vực
A. nông nghiệp.
B. sản xuất hàng tiêu dùng.
C. kinh tế - tài chính và chính trị - xã hội.
D. đời sống xã hội.
Câu 44 : Đạo luật quan trọng nhất trong chính sách mới là
A. Đạo luật ngân hàng .
B. Đạo luật phục hưng công nghiệp.
C. Đạo luật điều chỉnh nông nghiệp.
D. Đạo luật chính trị, xã hội.
Câu 45 : Chính sách đối ngoại của Chính phủ Ru-dơ-ven trong quan hệ với khu vực Mĩlatinh là
A. Chính sách láng giềng thân thiện.
B. gây chiến tranh xâm lược.
C. can thiệp bằng vũ trang.
D. Sử dụng đồng đô la, buộc các nước phụ thuộc vào Mĩ.
Câu 46: Chính sách của Mĩ trước nguy cơ của chủ nghĩa phát xít và chién tranh bao trùm toàn thế giới là:
A. Giữ vai trò trung lập trong các cuộc xung đột quân sự ngoài nước Mĩ.
B. Giữ vai trò tiên phong trong phong trào chống chủ nghĩa phát xít.
C. Ủng hộ các lực lượng phát xít tấn công Liên Xô.
D. Không bán vũ khí cho các bên tham chiến.

Dạng 2 Điền khuyết
Câu 47 :
Hãy điền những nội dung thích hợp vào chỗ trống ( …) trong các câu sau để phản ánh những nét

chính của lịch sử nước MĨ giữa hai cuộc chiến tranh thế giới.

A. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất Mĩ trở thành nước tư bản (…1…) . Chỉ trong vòng 6 năm (1923 –
1929 ), sản lượng công nghiệp đã tăng nhanh chóng. Năm 1929 sản lượng công nghiệp Mĩ chiếm 48% sản
lượng công nghiệp cuả thế giới, vượt qua sản lượng công nghiệp của 5 cường quốc: (..2 ..) cộng lại. Mĩ
đứng đầu thế giới về các ngành công nghiệp sản xuất (..3..).
B. Về tài chính, từ chỗ vay nợ của Châu Âu 6 tỉ đôla trước chiến tranh Mĩ đã trở thành ( ..4..). Năm 1929
Mĩ nắm (..5..) số vàng dự trữ của thế giới. Nhưng từ năm( ..6..) Mĩ rơi vào cuộc khủng hoảng kinh tế
nghiêm trọng. Để đưa nước Mĩ thoát ra khỏi cuộc khủng hoảng, tổng thống Mĩ Rudơven đã thực hiện (.7.)

Đáp án:
A
1. giàu mạnh nhất thế giới

B
4. chủ nợ lớn nhất của thế giới


Mời các bạn tham gia làm trắc nghiệm tại www.hoc24.vn- www.hoc24.com
2. Anh, Pháp, Đức, Ý , Nhật
3. ôtô, thép, dầu mỏ

5. 60%
6. 1929 – 1933
7. “ chính sách mới”

Dạng 3: Hoàn thành bảng hệ thống kiến thức:
Câu 48:Hãy điền vào bảng sau những nội dung sự kiện lịch sử xảy ra ở nước Mĩ cho đúng với mốc thời gian
Thời gian
Sự kiện lịch sử

1. Từ 1918 – 1929
2. Tháng 5/ 1921
3. Tháng 10 / 1929
4.Tháng 11/ 1933
5. Từ 1929 – 1933
6. Từ 1934 - 1939

Đáp án:
1. Thời kì kinh tế Mĩ phát triển hoàng kim, là nước tư bản giàu mạnh nhất trên thế giới.
2. Đảng cộng sản MĨ được thành lập
3. Cuộc khủng hoảng kinh tế bùng nổ ở Mĩ.
4. Mĩ chính thức đặt quan hệ ngoại giao với Liên xô.
5. Mĩ rơi vào cuộc khủng hoảng về kinh tế, chính trị, xã hội .
6. Tổng thống Mĩ Rudơven thực hiện “chính sách mới” đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng..

Dạng 4: Nối
Câu 49: Hãy nối mốc thời gian ở cột A cho phù hợp với sự kiện ở cột B.
A
B
1. Từ 1918 – 1929 a. Cuộc khủng hoảng kinh tế bùng nổ ở Mĩ.
2. Tháng 5/ 1921
b. Mĩ rơi vào cuộc khủng hoảng về kinh tế, chính trị, xã hội .
3. Tháng 10 / 1929 c. Thời kì kinh tế Mĩ phát triển hoàng kim, là nước tư bản giàu mạnh nhất trên thế giới.
4.Tháng 11/ 1933 d . Ủng hộ các lực lượng phát xít tấn công Liên Xô.
5. Từ 1929 – 1933 e. Đảng cộng sản Mĩ được thành lập
6. Từ 1934 - 1939 g .Để đưa nước Mĩ thoát ra khỏi cuộc khủng hoảng,
h. Mĩ chính thức đặt quan hệ ngoại giao với Liên xô.
k.Tổng thống Mĩ Rudơven thực hiện “chính sách mới” đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng.

Đáp án:

1-c
2-e

3-a
4-h

5-b
6–k

Bài 14 : Nhật Bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới ( 1918 – 1939 )
Dạng 1: Chọn đáp án đúng
Câu 50: Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, ở Nhật Bản
A. nền kinh tế lâm vào tình trạng khủng hoảng trầm trọng.
B. nông nghiệp phát triển nhanh chóng nhờ xuất khẩu lương thực, thực phẩm.
C. sản xuất công nghiệp phát triển nhanh chóng
D. ổn định và tăng trưởng nhanh chóng cả về công nghiệp, nông nghiệp và thương nghiệp.
Câu 51: Chiến tranh thế giới thứ nhất có tác dụng như thế nào đối với kinh tế Nhật Bản?
A. Kìm hãm sự phát triển kinh tế Nhật Bản.
B. Biến Nhật trở thành bãi chiến trường.


Mời các bạn tham gia làm trắc nghiệm tại www.hoc24.vn- www.hoc24.com
C. Kinh tế Nhật Bản vẫn giữ mức bình thường như trước chiến tranh.
D. Thúc đẩy nền kinh tế Nhật Bản phát triển mạnh mẽ.
Câu 52: Nhờ đâu mà sau chiến tranh thế giới thứ nhất, sản xuất công nghiệp Nhật Bản tăng trưởng
rất nhanh?
A. Nhờ đơn đặt hàng quân sự của các nước .
B. Nhờ tiền bồi thường chiến phí của các nước.
C. Nhờ Nhật Bản nhanh chóng áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật tiên tiến .
D. Nhờ đơn đặt hàng của Mĩ.

Câu 53: Đặc điểm tình hình kinh tế của Nhật trong những năm đầu sau chiến tranh( 1918 – 1923 )là
A. Nông nghiệp còn lạc hậu so với các nước trong khu vực.
B. Tăng trưởng không đều, không ổn định, mất cân đối giữa công nghiệp với nông nghiệp.
C.Tăng trưởng rất nhanh về kinh tế .
D. Phát triển ổn định nhất so với các nước tư bản Châu Âu.
Câu 54: Trong những năm thập niên 20 của thế kỉ XX, những tàn dư phong kiến ở Nhật Bản đã kìm
hãm sự phát triển của:
A. Kinh tế công nghiệp.
B. Kinh tế nông nghiệp.
C. Kinh tế thủ công nghiệp.
D. Kinh tế thương nghiệp.
Câu 55 : Tháng 7 / 1922, ở Nhật Bản đã diễn ra sự kiện
A. “ Bạo động lúa gạo” của nông dân trong cả nước
B. động đất lớn ở Tôkiô đã tàn phá nặng nề nền kinh tế đất nước.
C. tổng bãi công của công nhân Nhật Bản.
D. Đảng cộng sản Nhật Bản được thành lập.
Câu 56 : Đến năm 1926, tình hình về sản lượng công nghiệp của Nhật Bản như thế nào?
A. Mới phục hồi trở lại và vượt mức trước chiến tranh.
B. Phát triển với tốc độ “thần tốc”
C. Phát triển gấp 3 lần so với trước chiến tranh.
D. Tụt hậu hơn nhiều so với trước chiến tranh
Câu 57: Điểm giống nhau giữa tình hình nước Nhật và Mĩ trong những năm 1918 – 1923 là:
A. Đều là nước thắng trận, thu được nhiều lợi nhuận trong và sau chiến tranh, không bị ảnh hưởng trực
tiếp của chiến tranh, ít thiệt hại nên có điều kiện để phát triển.
B. Tình hình xã hội rất ổn định.
C. Kinh tế phát triển nhanh chóng, ổn định trong một thời gian dài.
D. Phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân diễn ra liên tục.
Câu 58: Ngành kinh tế của Nhật Bản chịu tác động nhiều nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế thế
giới ( 1929 - 1933) là:
A. công nghiệp nặng

B. công nghiệp quân sự
C. tài chính ngân hàng
D. nông nghiệp.
Câu 59 : Khó khăn lớn nhất của Nhật Bản trong thời kì khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 là gì?
A. Thiếu nhân công để sản xuất công nghiệp
B. Thiếu nguyên liệu và thị trường để tiêu thụ hàng hóa.
C. Sự cạnh tranh quyết liệt của Mĩ và Tây Âu
D. Thiếu nguồn vốn để đầu tư vào sản xuất.


Mời các bạn tham gia làm trắc nghiệm tại www.hoc24.vn- www.hoc24.com
Câu 60: Để vượt qua cuộc khủng hoảng kinh tế 1919 – 1933, giới cầm quyền Nhật Bản đã chủ trương
A.quân phiệt hóa bộ máy nhà nước, gây chiến tranh xâm lược bành trướng ra bên ngoài.
B. thực hiện chế độ chuyên chế độc tài phát xít giống như nước Đức.
C. thực hiện chính sách mới của tổng thống Rudơven.
D. thực hiện nền dân chủ, mở của, ứng dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật.
Câu 61: Điểm nào dưới đây là điểm khác nhau giữa quá trình phát xít hóa ở Nhật so với Đức?
A. Thông qua sự chuyển đổi từ chế độ dân chủ tư sản đại nghị sang chế độ chuyên chế độc tài phát xít.
B. Thông qua việc quân phiệt hóa bộ máy nhà nước.
C. Thông qua việc xâm lược các nước.
D. Gây chiến tranh để chia lại thị trường ở các nước thuộc địa.
Câu 62 : Chính sách đối nội của Chính phủ Nhật từ năm 1927 trở đi là:
A. Cho phép các đoàn thể dân chủ tự do hoạt động.
B. Quân sự hóa đất nước, đàn áp các phong trào dân chủ, hòa bình.
C. Nhà nước tăng cường cứu trợ cho những người thất nghiệp.
D. Duy trì chế độ dân chủ tư sản.
Câu 63:Chính sách đối ngoại của Chính phủ Nhật từ năm 1927 trở đi là:
A. Quan hệ thân thiện với Liên Xô và Trung Quốc.
B. Dùng vũ lực để bành trướng ra bên ngoài.
C. Dùng sức mạnh kinh tế để mở rộng phạm vi ảnh hưởng.

D. Không tán thành “Chính sách láng giềng thân thiện” của Mĩ đối với các nước Mĩlatinh
Câu 64 : Biêủ hiện chứng tỏ hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế ( 1929 - 1933) tác động mạnh
nhất đến người lao động Nhật Bản là:
A. Thu nhập quốc dân giảm một nửa.
B. Nông dân bị phá sản, 2/3 bị mất ruộng đất, công nhân thất nghiệp nên tới 3 triệu người.
C. Chính phủ Nhật không tiếp tục thực hiện chính sách trợ cấp xã hội.
D. Hàng hóa khan hiếm không đáp ứng đủ nhu cầu xã hội.
Câu 65 : Nội dung nào sau đây không đúng khi nói đến tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế
( 1929 - 1933) đến nước Nhật?
A. Kinh tế nhanh chóng suy sụp, mâu thuẫn xã hội trở nên gay gắt.
B. Quá trình tập trung sản xuất ở Nhật được đẩy mạnh thêm.
C. Các tổ chức độc quyền không còn ảnh hưởng lớn, chi phối nền chính trị và kinh tế của nước Nhật như trước nữa.
D. Các tập đoàn tư bản được tăng cường thêm quyền lực.
Câu 66 : Đặc điểm của quá trình tập trung sản xuất ở Nhật là :
A. Hình thành các công ty lũng đoạn do nhà nước quản lí.
B. Xuất hiện nhiều xí nghiệp liên hợp kinh doanh nhiều mặt hàng khác nhau.
C. Tập trung tư bản trong lĩnh vực ngân hàng đạt mức độ cao nhất.
D. Hình thành các tổ hợp tài chính do các thế lực phong kiến kiểm soát.
Câu 67 : Nội dung nào sau đây không đúng khi giải thích lý do Nhật Bản gây chiến tranh xâm lược,
bành trướng ra bên ngoài ?
A. Nhật muốn nhanh chóng thoát khỏi khủng hoảng kinh tế.
B. Nhật muốn làm bá chủ thế giới.
C. Thiếu nguồn nguyên liệu và thị trường hàng hóa.
D. Truyền thống quân phiệt của nước Nhật.
Câu 68 : Đặc điểm của quá trình phát xít hóa ở Nhật là:
A. Diễn ra thông qua sự chuyển đổi từ chế độ dân chủ tư sản đại nghị sang chế độ chuyên chế độc tài phát xít.
B. Diễn ra thông qua các nhóm, tổ chức phát xít giành thắng lợi trong tuyển cử Quốc hội.


Mời các bạn tham gia làm trắc nghiệm tại www.hoc24.vn- www.hoc24.com

C.Diễn ra trong một thời gian rất ngắn.
D. Diễn ra thông qua việc quân phiệt hóa bộ máy nhà nước và tiến hành chiến tranh xâm lược, kéo dài
trong suốt thập niên 30 của thế kỉ XX.
Câu 69: Hạt nhân lãnh đạo cuộc đấu tranh của nhân dân Nhật Bản chống lại chủ nghĩa quân phệt
Nhật là tổ chức nào?
A. Phái “ Sĩ quan trẻ”
B. Phái “ Sĩ quan già”
C. Các Viện quý tộc.
D. Đảng cộng sản Nhật.
Câu 70: Cuộc đấu tranh của nhân dân Nhật Bản có tác dụng như thế nào đối với quá trình quân
phiệt hóa bộ máy nhà nước ở Nhật?
A. Làm phá sản quá trình quân phiệt hóa.
B. Làm chậm lại quá trình quân phiệt hóa .
C. Làm tăng nhanh quá trình quân phiệt hóa.
D. Buộc giới cầm quyền Nhật Bản phải thi hành nhiều cải cách dân chủ.
Câu 71: Nhật Bản đánh chiếm Đông Bắc và biến vùng đất này thành thuộc địa cảu Nhật vào thời gian nào?
A. Tháng 9 năm 1931
B. Tháng 9 năm 1933
C. Tháng 7 năm 1936
D. Tháng 6 năm 1931

Dạng 2 Điền khuyết
Hãy điền những nội dung thích hợp vào chỗ trống ( …) trong các câu sau để phản ánh những nét
chính của lịch sử nước Nhật trong những năm 30 của thế kỉ XX.

Câu 72 :Nhằm khắc phục những hậu quả của cuộc khủng hoảng và giải quyết những khó khăn do
thiếu nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ hành hóa, giới cầm quyền Nhật Bản chủ trương …..
A. quân phiệt hóa bộ máy nhà nước, gây chiến tranh xâm lược bành trướng ra bên ngoài.
B. thi hành nhiều cải cách dân chủ.
C. tăng cường cứu trợ cho những người thất nghiệp.

D. tập trung tư bản trong lĩnh vực ngân hàng đạt mức độ cao nhất.
Câu 73: Khác với nước Đức quá trình phát xít hóa diễn ra thông qua sự chuyển đổi từ chế độ dân
chủ tư sản đại nghị sang chế độ chuyên chế độc tài phát xít, ở Nhật Bản do có sẵn chế độ chuyên chế
Thiên Hoàng nên quá trình này diễn ra thông qua việc ….. Do có những bất đồng trong nội bộ giới
cầm quyền Nhật về cách thức tiến hành chiến tranh xâm lược nên quá trình quân phiệt hóa kéo dài.
A. duy trì chế độ dân chủ tư sản.
B. các tập đoàn tư bản được tăng cường thêm quyền lực.
C. quân phiệt hóa bộ máy nhà nước
D. thực hiện chính sách mới của tổng thống Rudơven.

Dạng 3: Hoàn thành bảng hệ thống kiến thức:
Câu 74 : Điền mốc thời gian cho phù hợp với nội dung dung lịch sử nước Nhật ( 1918 – 1939 )trong
bảng hệ thống sau:
Thời gian
Sự kiện
1. Sản lượng công nghiệp Nhật Bản tăng lên gấp 5 lần
2. Trận động đất lớn xảy ra ở Tôkiô làm cho Nhật Bản gần như bị suy sụp hoàn toàn.
3. Đảng cộng sản Nhật Bản được thành lập.
4. Quần chúng nhân dân nổi dậy đánh phá kho thóc, mở đầu cuộc “ Bạo động lúa gạo”


Mời các bạn tham gia làm trắc nghiệm tại www.hoc24.vn- www.hoc24.com
khắp cả nước, lôi cuốn 10 triệu người tham gia.
5. Cuộc khủng hoảng tài chính bùng nổ ở Tôkiô làm 30 ngân hàng bị phá sản.
6. Thủ tướng Tannaca đệ trình lên Nhật Hoàng kế hoạch xâm lược và thống trị thế giới.
7.Đỉnh cao của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới ở Nhật Bản gây nên những hậu quả
xã hội tai hại.
8. Quân đội Nhật Bản đánh chiếm vùng Đông Bắc Trung Quốc và biến vùng đất này
trở thành thuộc địa của Nhật.
9. Cuộc đấu tranh của nhân dân Nhật Bản chống chủ nghĩa quân phiệt dưới sự lãnh

đạo của Đảng cộng sản diễn ra sôi nổi.

Đáp án:
1. 1914 - 1919
2. 1923
3. 7- 1922

4.Mùa thu 1918
5. Mùa xuân1927
6. 1927

7. 1931
8. 9- 1931
9. 1929 - 1939

Dạng 4: Nối
Câu 75 : Hãy nối mốc thời gian ở cột A cho phù hợp với sự kiện ở cột B.
A
B
a.1914 – 1919
1. Nhật Bản lâm vào khủng hoảng tài chính.
b.7-1922
2. Cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt của nhân dân Nhật dưới sự lãnh
đạo của Đảng cộng sản diễn ra sôi nổi.
c. 1927
3. Sản lượng công nghiệp tăng gấp 5 lần, dự trữ vàng và ngoại tệ tăng gấp 6 lần
d. 1929 – 1939
4. Nền kinh tế Nhật tăng trưởng không đều, không ổn định, mất cân đối giữa
nông nghiệp và công nghiệp.
e.1920 - 1923

5. Đảng cộng sản Nhật được thành lập
g. 1918 – 1923
6. Nước Nhật lâm vào khủng hoảng, nền kinh tế tụt dốc.
h. 1920 - 1921
Đáp án:
a–3 ;b-5
c–1;h-6
d–2;g-4
Chương III: CÁC NƯỚC CHÂU Á GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI ( 1918 – 1939 )
Bài 15: Phong trào cách mạng ở Trung Quốc và Ấn Độ

Dạng 1: Chọn đáp án đúng
Câu 76: Phong trào mở đầu cho thời kì phát triển mới của cách mạng Trung Quốc trong những
năm 1918 – 1939 là:
A. Cuộc khởi nghĩa Nam Xương.
B. Cuộc chiến trnanh Bắc phạt.
C. Phong trào ngũ tứ.
D. Nội chiến cách mạng lần thứ nhất.
Câu 77: Nguyên nhân làm bùng nổ phong trào Ngũ tứ (4/5/1919) là do :
A. Tác động của Cách mạng xã hội chủ nghĩa tháng 10 Nga.
B. Những quyết định bất công của các nước đế quốc về vấn đề Sơn Đông sau chiến tranh thế giới thứ nhất
C. Sự vận động tuyên truyền của Đảng cộng sản Trung Quôc.
D.Câu A và B đúng.
Câu 78 : Lực lượng chính tham gia vào phong trào Ngũ tứ ngay từ ngày đầu bùng nổ là:
A. Công nhân , nông dân, tiểu tư sản.


Mời các bạn tham gia làm trắc nghiệm tại www.hoc24.vn- www.hoc24.com
B. Sinh viên yêu nước ở Bắc Kinh.
C. Tư sản dân tộc và nông dân.

D. Công nhân, nông dân ở Vũ Xương.
Câu 79: Phong trào Ngũ tứ mở đầu cho cao trào cách mạng ở Trung Quốc chống các thế lực nào?
A. Đế quốc và phong kiến
B. Tư sản và phong kiến.
C. Đế quốc và tư sản mại bản.
D. Tất cả các thế lực trên.
Câu 80: Mục đích của phong trào Ngũ tứ là:
A. Chống lại chính quyền Trung Quốc đương thời.
B. Chống lại âm mưu xâu xé Trung Quốc của các nước đế quốc trong “ Hội nghị hòa bình ở Pari”.
C. Đòi cải thiện điều kiện học tập của sinh viên.
D. Phản đối những hành động của lực lượng Quốc dân Đảng.
Câu 81 : Phong trào Ngũ tứ đã đánh dấu bước chuyển của cách mạng Trung Quốc từ
A. cách mạng tư sản sang cách mạng vô sản.
B. Từ cách mạng dân chủ sang cách mạng dân tộc.
C. Từ cách mạng dân chủ cũ sang cách cách mạng dân chủ mới.
D. Từ cách mạng tư sản cũ sang cách mạng tư sản mới.
Câu 82: Những khẩu hiệu đấu tranh của phong trào ngũ tứ là:
A. “ Trung Quốc của người Trung Quốc”
B. “ Phế bỏ hiệp ước 21 điều”
C. “ Ngoại tranh quốc quyền, ngoại trừ quốc tặc”
D. Cả 3 khẩu hiệu trên đều đúng.
Câu 83: Tác dụng lớn nhất của phong trào Ngũ tứ ở Trung Quốc là gì?
A. Tạo điều kiện cho chủ ngiã Mác-Lênin được truyền bá vào Trung Quốc.
B. Tạo điều kiện cho tư tưởng cách mạng tháng 10 Nga thấm sâu vào Trung Quốc.
C. Thúc đẩy phong trào công nhân phát triển ở Trung Quốc.
D. Dẫn đến việc thành lập Đảng cộng sản Trung Quốc vào năm 1921.
Câu 84: Sau phong trào Ngũ tứ , giai cấp nào nắm lấy ngọn cờ lãnh đạo cách mạng Trung Quốc ?
A. Giai cấp tư sản.
B. Giai cấp vô sản.
C. Giai cấp nông dân.

D. Tầng lớp trí thức tiểu tư sản.
Câu 85: Điểm khác biệt lớn giữa phong trào Ngũ tứ so với cuộc Cách mạng Tân Hợi năm 1911 là:
A. Sinh viên, học sinh là lực lượng khởi xướng phong trào.
B. Tính chất chống đế quốc rất cao và triệt để.
C. Có sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Trung Quốc.
D. Có sự tham gia của giai cấp công nhân.
Câu 86: Lực lượng có công truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin vào Trung Quốc là:
A. Các sĩ phu yêu nước tiến bộ.
B. Tầng lớp tiểu tư sản thành thị.
C. Tầng lớp tri thức tiến bộ.
D. Các thân sĩ bất bình với các thế hệ phong kiến quân phiệt.
Câu 87: Từ năm 1926 – 1927, Đảng cộng sản Trung Quốc đã lãnh đạo nhân dân tiến hành cuộc
chiến tranh cách mạng nhằm:
A. Đánh đổ các tập đoàn phản động ở Bắc Kinh.


Mời các bạn tham gia làm trắc nghiệm tại www.hoc24.vn- www.hoc24.com
B. Đánh đổ các tập đoàn quân phiệt ở Nam Kinh
C. Đánh đổ các tập đoàn Quốc dân Đảng ở Đài Loan.
D. Đánh đổ các tập đoàn quân phiệt Bắc Dương.
Câu 88: Cuộc “Chiến tranh Bắc phạt” ( 1926- 1927 ) ở Trung Quốc là:
A. Sự xung đột giữa các lực lượng yêu nước Trung Quốc với bọn đế quốc xâm lược
B. Cuộc chiến tranh cách mạng nhằm đánh đổ các tập đoàn phong kiến quân phiệt ở Phương BắcTrung Quốc.
C. Cuộc chiến tranh giải phóng các dân tộc ở phương Bắc thoát khỏi ách thống trị của Đế Quốc.
D. Cuộc chiến tranh nhằm tranh giành ảnh hưởng giữa Đảng Cộng sản với Quốc dân Đảng.
Câu 89: Sự kiện mở đầu cho cho các hoạt động công khai chống phá cách mạng kết thúc sự hợp tác
của Quốc dân Đảng với Đảng Cộng sản Trung Quốc là:
A. Tưởng Giới Thạch làm cuộc chính biến phản cách mạng ở Thượng Hải ngày 12 / 4/ 1927.
B. Tưởng Giới Thạch thành lập “Chính phủ quốc dân” tại Nam Kinh ngày 18/4/1927.
C. Chính phủ cách mạng Quảng Châu của Uông Tinh Vệ tuyên bố ly khai với Đảng Cộng sản ngày 15/7/1927.

D. Đảng Cộng sản Trung Quốc phát động cuộc khởi nghĩa ở Vũ Xương ngày 1/8/1927.
Câu 90: Nhiệm vụ cụ thể của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ Trung Quốc trong những năm 1927 – 1937 là:
A. Đánh đổ các thế lực đế quốc Anh, Mĩ ở Trung Quốc.
B. Tiến hành cuộc cách mạng ruộng đất
C. Đánh đổ chính quyền Tưởng Giới Thạch, đại diện cho thế lực đế quốc và phong kiến ở Trung Quốc.
D. Chống sự xâm nhập của bọn quân phiệt Nhật vào đất nước Trung Quốc.
Câu 91: Cuộc chiến đấu chống Chính phủ Quốc dân Đảng của các lực lượng cách mạng dưới sự
lãnh đạo của Đảng Cộng sản Trung Quốc trong những năm 1927 – 1937 được gọi là:
A. Cuộc nội chiến cách mạng lần thứ nhất.
B. Cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc.
C. Cuộc nội chiến Quốc - Cộng hay là nội chiến cách mạng lần thứ 2
D. Cuộc chính biến cách mạng.
Câu 92: Sau chiến tranh Bắc phạt, Trung Quốc bước vào thời kì nội chiến kéo dài trong khoảng thời
gian nào?
A. Từ năm 1926 đến năm 1936
B. Từ năm 1927 đến năm 1937
C. Từ năm 1926 đến năm 1937
D. Từ năm 1921 đến năm 1931
Câu 93: Vì sao Đảng Cộng sản Trung Quốc và tập đoàn Quốc dân Đảng của Tưởng Giới Thạch đình
chỉ nội chiến vào năm 1937?
A. Cuộc nội chiến đã gây ra nhiều tổn thất cho dân tộc và đất nước Trung Quốc.
B. Trung Quốc đang đứng trước nguy cơ bị xâm lược của các nước đế quốc.
C. Trung Quốc còn phải đối phó với mặt ttrận ở phía Bắc trước sự nổi loạn của các thế lực phản động.
D. Trung Quốc đứng trước nguy cơ xâm lược của Nhật.
Câu 94: Cuộc Vạn lí trường chinh là:
A. cuộc phá vây, rút lui khỏi căn cứ đại cách mạng, tiến lên phía Bắc của Hồng Quân công nông dưới sự
lãnh đạo của Đảng Cộng sản Trung Quốc.
B. trận chiến lớn giữa quân đội Quốc dân Đảng với Hồng Quân công nông Trung Quốc.
C. cuộc hành quân của Hồng Quân công nông Trung Quốc tấn công tiêu diệt quân Quốc dân Đảng.
D. cuộc phá vây rút lui của quân đội Tưởng Giới Thạch.

Câu 95: Lực lượng giữ vai trò lãnh đạo phong trào độc lập dân tộc ở Ấn Độ trong những năm 1918 – 1929 là:
A. Giai cấp công nhân dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Ấn Độ.
B. Tầng lớp tri thức Ấn Độ.


Mời các bạn tham gia làm trắc nghiệm tại www.hoc24.vn- www.hoc24.com
C. Tầng lớp thị dân giàu có ở Ấn Độ.
D. Giai cấp tư sản Ấn Độ, thông qua Đảng Quốc đậi với lãnh tụ tiêu biểu là M.Găng- đi.
Câu 96: Chủ trương và phương pháp đấu tranh của M. Găng- đi là:
A. Vận động quần chúng khởi nghĩa vũ trang giành độc lập.
B. Tiến hành một cuộc vận động cải cách duy tân.
C. Bất bạo động và bất hợp tác.
D. Kết hợp giữa bạo động và cải cách.
Câu 97: Biện pháp đấu tranh nào sau đây không phù hợp với chủ trương của Đảng Quốc đại và M.Găng – đi ?
A. Không nộp thuế, tấy chay hành hóa Anh.
B. Biểu tình thị uy vũ trang.
C. Bãi công ở các nhà máy, công sở, bãi khóa ở các trường học.
D. Biểu tình hòa bình.
Câu 98: Tư tưởng bất bạo động của M.Găng – đi được các tầng lớp nhân dân dân Ấn Độ hưởng ứng vì:
A. Nhân dân Ấn Độ không có kinh nghiệm đấu tranh vũ trang.
B. Nhân dân Ấn Độ sợ bị tổn thất, hy sinh.
C. Nó phù hợp với đặc điểm dân tộc và tôn giáo Ấn Độ.
D. Nó dễ dàng được thực hiện ở mọi nơi, mọi lúc.
Câu 99: Cuộc khởi nghĩa vũ trang ở Pen-giáp ( Ấn Độ) năm 1918 đã thu hút các thành phần nào tham gia?
A. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản.
B. Nông dân, thị dân và đặc biệt là công nhân.
C. Tư sản, quý tộc mới và công nhân.
D. Công nhân, nông dân, tư sản dân tộc
Câu 100: Tháng 12/1925 diễn ra sự kiện lịch sử gì tiêu biểu nhất có tác dụng quyết định đến phong
trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Ấn Độ?

A. Đảng Quốc đại được thành lập.
B. Đảng Cộng sản được thành lập.
C. Đảng bảo thủ ra đời.
D. Đảng cộng hòa ra đời.
Câu 101: Suốt thập niên 30 của thế kỉ XX, phong trào đấu tranh chống thực dân Anh ở Ấn Độ diễn
ra dưới hình thức nào là chủ yếu ?
A. Những chiến dịch bất hợp tác với thực dân Anh.
B. Bạo động với thực dân Anh
C. Bãi công.
D. Biểu tình, bãi khóa.
Câu 102: Thủ đoạn dối phó của thực dân Anh trước sự lớn mạnh của phong trào đấu tranh của
nhân dân Ấn Độ là:
A. Tăng cường đàn áp, khủng bố.
B. Chấp nhận những yêu cầu của nhân dân Ấn Độ.
C. Vừa khủng bố đàn áp, vừa mua chuộc chính trị, gây chia rẽ hàng ngũ cách mạng.
D. Cho Ấn Độ được hưởng quyền tự trị.

Dạng 2 Điền khuyết
Câu 103: Hãy điền những từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống ( …) trong các câu sau để
phản ánh những nét chính của lịch sử nước Trung Quốc trong những năm 30 của thế kỉ XX.

Phong trào Ngũ tứ bùng nổ ngày 4/5/ 1919 nhằm phản đối (..1..). Phong trào Ngũ tứ đánh dấu bước
chuyển của cách mạng Trung Quốc từ (..2..) sang (..3..). Sau chiến tranh Bắc phạt, Đảng Cộng sản Trung


Mời các bạn tham gia làm trắc nghiệm tại www.hoc24.vn- www.hoc24.com
Quốc đã tiến hành cuộc chiến đấu chống chính phủ Quốc dân Đảng được gọi là (..4..) diễn ra trong những
năm 1927 – 1937.

Đáp án :

1. âm mưu xâu xé Trung Quốc của các nước đế quốc.
2. dân chủ kiểu cũ

3. dân chủ kiểu mới.
4. nội chiến Quốc - Cộng

Câu 104: Hãy điền những nội dung thích hợp vào chỗ trống ( …) trong các câu sau để phản ánh
những nét chính của lịch sử nước Ấn Độ trong những năm 30 của thế kỉ XX.

Giữ vai trò lãnh đạo phong trào giải phóng dân tộc ở Ấn Độ trong những năm 1918 – 1939 là(..1..) . Suốt
thập niên 30 của thế kỉ XX, phong trào đấu tranh chống thực dân Anh ở Ấn Độ diễn ra với hình thức (..2..)

Đáp án:
1. M. Găng - đi
2. những chiến dịch bất hợp tác với thực dân Anh.

Dạng 3: Hoàn thành bảng hệ thống kiến thức:
Câu 105: Điền mốc thời gian cho phù hợp với nội dung dung lịch sử Trung Quốc ( 1918 – 1939 )
trong bảng hệ thống sau:

Thời gian

Sự kiện
a.Phong trào Ngũ tứ mở đầu cao trào cách mạng chống đế quốc và phong kiến ở Trung Quốc.
b. Đảng Cộng sản Trung Quốc được thành lập.
c. Hồng quân Trung Quốc tiến hành cuộc Vạn lí trường chinh.
d. Mao Trạch Đông trở thành người lãnh đạo Đảng Cộng sản Trung Quốc.
e. Nhật phát động cuộc chiến tranh xâm lược Trung Quôc.
g. Chiến tranh Bắc phạt .


Đáp án:
a. 4/5/1919
b. 7/ 1921
c. 10/1934

d. 1/ 1935
e. 7/ 1937
g. từ 1926 - 1927

Dạng 4: Nối
Câu 106 :Hãy nối mốc thời gian ở cột A cho phù hợp với sự kiện ở cột B.

Thời gian(A)

Sự kiện( B )

a. 1918 – 1922
b. 12/1925
c. 4/5/1919
d. 1/ 1935
e. 1929 - 1933
g. 10/1934
h. 1927 - 1937
k. 1926 - 1927

1. Nội chiến giữa Quốc dân ĐẢng với Đảng Cộng sản Trung Quốc.
2. Mao Trạch Đông trở thành người lãnh đạo Đảng Cộng sản Trung Quốc.
3. Hồng quân Trung Quốc tiến hành cuộc Vạn lí trường chinh.
4. Cao trào đấu tranh chống thực dân Anh của nhân dân Ấn Độ.
5. Phong trào Ngũ tứ mở đầu cao trào cách mạng chống đế quốc và phong kiến ở Trung Quốc.

6. Đảng cộng sản Ấn Độ được thành lập.

Đáp án:
a-4

b-6

h-1

d-2

g-3

c-5

BÀI 16 :CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI ( 1918 – 1939)

Dạng 1: Chọn đáp án đúng


Mời các bạn tham gia làm trắc nghiệm tại www.hoc24.vn- www.hoc24.com
Câu 107: Đặc trưng cơ bản về tình hình chính trị ở các nước Đông Nam Á trong những thập niên
đầu thế kỉ XX là:
A. Chính quyền thực dân nắm toàn bộ quyền hành.
B. Toàn bộ quyền lực nhà nước nằm trong tay giai cấp thống trị bản xứ.
C. Giai cấp thống trị bản xứ có quyền hành tuyệt đối về ngoại giao.
D. Chính quyền thực dân chỉ khống chế về mặt quân sự.
Câu 108 : Trong những thập niên đầu thế kỉ XX, các nước Đông Nam Á bị cuốn vào hệ thống kinh
tế của chủ nghiax tư bản thế giới như thees nào?
A. Kinh tế phát triển mạnh mẽ theo hướng tư bản chủ nghĩa.

B. Kinh tế hội nhập với các nước tư bản chủ nghĩa.
C.Trở thành thị trường tiêu thụ hàng hóa và là nơi cung cấp nguyên liệu cho các nước tư bản chủ nghĩa.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 109: Đặc trưng cơ bản về thể chế chính trị ở các nước Đông Nam Á những thập niên đầu thế kỉ XX là gì?
A. Trở thành thuộc địa hoặc nửa thuộc địa, nửa phong kiến.
B. Nền cộng hòa dân chủ nhân dân được thiết lập.
C. Tồn tại chế độ quân chủ chuyên chế.
D. Tồn tại chế độ cộng hòa tư sản.
Câu 110: Chuyển biến về mặt xã hội ở các nước Đông Nam Á trong những thập niên đầu thế kỉ XX là:
A. sự phân hóa giàu – nghèo diễn ra mạnh mẽ.
B. sự phân hóa giai cấp diễn ra ngày càng sâu sắc.Giai cấp tư sản, giai cấp vô sản xuất hiện và ngày càng trưởng thành.
C. sự phân phối lợi ích kinh tế không công bằng giữa các giai cấp.
D. giai cấp công nhân trở thành lực lượng chiếm đa số trong xã hội.
Câu 111: Điểm nổi bật trong hoạt động chính trị của giai cấp tư sản dân tộc ở các nước Đông Nam
Á sau chiến tranh thế giới thứ nhất là:
A. đấu tranh đòi những quyền lợi kinh tế.
B. đòi quyền tự chủ về chính trị, quyền tự do trong kinh doanh.
C. đòi thi hành những cải cách dân chủ.
D. đấu tranh đòi nới rộng quyền tự do kinh doanh và được tham gia trong một số cơ quan nhà nước.
Câu 112:Yếu tố gây tác động lớn đến toàn bộ nền kinh tế, chính trị, xã hội ở các nước Đông Nam Á
sau chiến tranh thế giới thứ nhất là:
A. có sự liên minh giữa giai cấp vô sản và giai cấp nông dân.
B. chính sách khai thác và bóc lột thuộc địa của thực dân phương Tây.
C. hậu quả của chiến tranh thế giới thứ nhất.
D. cách mạng tháng 10 Nga năm 1917.
Câu 113:Nét mới trong phong trào dân tộc tư sản ở Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ nhất là:
A. có sự liên minh giữa giai cấp vô sản và giai cấp nông dân.
B. kiên quyết từ bỏ con đường cải lương.
C. đã thành lập được các tổ chức chính đảng tư sản có mục tiêu giành độc lập dân tộc rõ ràng.
D. Chỉ tập trung đấu tranh đòi quyền lợi chính trị.

Câu 114: Từ những năm 20 của thế kỉ XX, phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở Đông Nam
Á đã xuất hiện và phát triển một xu hướng mới là:
A. Xu hướng tư sản.
B. Xu hướng cải cách.
C. Xu hướng bạo động.
D. Xu hướng vô sản.


Mời các bạn tham gia làm trắc nghiệm tại www.hoc24.vn- www.hoc24.com
Câu 115: Đặc điểm lớn nhất của phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc của các nước Đông
Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ nhất là:
A. Chỉ có xu hướng tư sản.
B. Tồn tại và phát triển song song hai xu hướng tư sản và vô sản.
C. Xu hướng vô sản
D. Xu hướng cải cách.
Câu 116: Mục tiêu đấu tranh của giai cấp tư sản dân tộc ở các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh
thế giới thứ nhất là:
A. khai trí để trấn hưng quốc gia.
B. đòi quyền tự do trong kinh doanh.
C. giành độc lập dân tộc.
D. đòi các quyền dân sinh dân chủ.
Câu 117: Đảng Cộng sản được thành lập đầu tiên ở Đông Nam Á là ?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Đảng Cộng sản In-đô-nê-xi-a
C. Đảng Cộng sản Phi-líp-pin
D. Đảng Cộng sản Miến Điện.
Câu 118:Trong năm 1930, Đảng Cộng sản lần lượt ra đời ở các nước nào thuộc Đông Nam Á?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam, Mã lai, Xiêm, Phi-líp-pin
B. Đảng Cộng sản Việt Nam, Xiêm, In-đô-nê-xi-a
C. Đảng Cộng sản Việt Nam, Lào, Campuchia, Inđônêxia.

D. Đảng Cộng sản Việt Nam, Xingapo, Philíppin.
Câu 119: Phong trào đấu tranh của giai cấp nào diễn ra sôi nổi ở Inđônêxia trong những năm 1920- 1925?
A. Công nhân, nông dân và tư sản dân tộc.
B. Tư sản dân tộc, tiểu tư sản.
C. Công nhân, nông dân
D. Công nhân, nông dân , tiểu tư sản.
Câu 120:Phong trào độc lập dân tộc ở Inđônêxia từ 1920 đến năm 1927 dưới sự lãnh đạo của:
A. Đảng Cộng sản In-đô-nê-xi-a
B. Đảng Dân tộc.
C. Liên minh chính trị Inđônêxia.
D. Liên minh xã hội dân chủ.
Câu 121: Đảng Cộng sản Inđônêxia được thành lập vào thời gian nào?
A. Tháng 2/ 1925.
B. Tháng 5/ 1925.
C. Tháng 7/ 1925.
D. Tháng 5/ 1920.
Câu 122: Từ năm 1927 quyền lãnh đạo cách mạng ở Inđônêxia chuyển vào tay tổ chức, giai cấp nào?
A. Đảng Dân tộc của giai cấp tư sản.
B. Đảng bảo thủ của giai cấp tư sản dân tộc.
C. Đảng Cộng sản của giai cấp vô sản.
D. Đảng bảo thủ của giai cấp tiểu tư sản.
Câu 123: Tháng 12 năm 1939 những người cộng sản đã kết hợp với Đảng Inđônêxia thành lập tổ chức nào?
A. Mặt trận dân tộc thống nhất Inđônêxia.
B. Liên minh chính trị Inđônêxia.
C. Liên minh dân tộc Inđônêxia.


Mời các bạn tham gia làm trắc nghiệm tại www.hoc24.vn- www.hoc24.com
D. Mặt trận dân chủ Inđônêxia.
Câu 124: Chủ trương đường lối đấu tranh của Đảng Dân tộc Inđônêxia là:

A. vận động nhân dân tiến hành khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
B. giành độc lập bằng biện pháp hòa bình và bằng phong trào bất hợp tác.
C. đòi thực dân Anh thi hành những cải cách chính trị, kinh tế.
D. kết hợp hai xu hướng bạo lực và cải cách để giành chính quyền.
Câu 125: Đảng Dân tộc đã nhanh chóng giành được uy tín chính trị và trở thành lực lượng dẫn dắt
phong trào giải phóng dân tộc ở Inđônêxia vì:
A. Đảng Cộng sản In-đô-nê-xi-a bị suy yếu, không thể hoạt động được.
B. nó có chủ trương, đường lối đấu tranh phù hợp với hoàn cảnh lịch sử và điều kiện cụ thể của Inđônêxia.
C. đa số đảng viên của Đảng Dân tộc là nhân dân lao động.
D. được sự đồng tình và ủng hộ tích cực của những người cộng sản.
Câu 126: Cuộc khởi nghĩa chống thực dân Pháp tiêu biểu của nhân dân Lào trong 30năm đầu thế kỉ XX là:
A. cuộc khởi nghĩa của ông Kẹo và Commađam.
B. cuộc khởi nghĩa của Phòcađuột
C. cuộc khởi nghĩa của Chậu Pachay.
D. cuộc khởi nghĩa của Xihanuc
Câu 127:Phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân Lào và Campuchia sau chiến tranh thế
giới thứ nhất chưa giành được thắng lợi là do:
A. phong trào mang tính tự phát, phân tán và chưa có một tổ chức, lực lượng lãnh đạo đủ khả năng để đưa
phong trào đi lên.
B. không lôi kéo được đông đảo nhân dân lao động tham gia.
C. nội bộ những người lãnh đạo có sự chia rẽ, mất đàon kết.
D. sự xung đột gay gắt giữa hai dân tộc Campuchia và Lào.
Câu 128: Trong nửa đầu thập niên 30 thế kỉ XX, một sự kiện đánh dấu phong trào cách mạng Lào
và Campuchia chuyển sang một thời kì mới là:
A. chính quyền xô viết được thành lập ở Nghệ- Tĩnh .
B. Đảng Nhân dân Cách mạng Lào thành lập.
C. Đảng Cộng sản Đông Dương ra đời.
D. Đảng Nhân dân Cách mạng Campuchia thành lập.
Câu 129:Nguyên nhân bùng nổ phong trào đấu tranh chống thực dân Anh của nông dân Mã Lai
vào đầu thế kỉ XX là do:

A. Đảng Cộng sản Mã Lai ra đời, lãnh đạo đấu tranh.
B. số người chết đói ở Mã Lai ngày một tăng.
C. Ách thống trị, bóc lột nặng nề của thực dân Anh làm cho đời sống nông dân khó khăn, nợ nần chồng chất.
D. Hạn hán, mất mùa liên tiếp xảy ra.
Câu 130: Tổ chức “ Đại hội toàn Mã Lai” là tổ chức chính trị cuả:
A. Toàn thể dân tộc Mã Lai.
B. Giai cấp nông dân Mã Lai bản địa.
C. Giai cấp tư sản dân tộc Mã Lai.
D. Tầng lớp trí thức cấp tiến Mã Lai.
Câu 131: Mục tiêu đấu tranh của giai cấp tư sản dân tộc Mã Lai là:
A. Đòi quyền tự do dân chủ về chính trị.
B. Đòi dùng tiếng Mã Lai trong nhà trường và tự do kinh doanh.
C. Đòi cải cách quy chế đại học.
D. Đòi thủ tiêu các tàn tích phong kiến.


Mời các bạn tham gia làm trắc nghiệm tại www.hoc24.vn- www.hoc24.com
Câu 132: Đầu thế kỉ XX, phong trào đấu tranh của nhân dân Mã Lai chống bọn thực dân nào?
A. Thực dân Pháp.
B. Thực dân Tây Ban Nha.
C. Thực dân Bồ Đào Nha.
D. Thực dân Anh.
Câu 133: Đảng Cộng sản Mã Lai được thành lập vào thời gian nào?
A. Tháng 6 năm 1930.
B. Tháng 7 năm 1930.
C. Tháng 4 năm 1930.
D. Tháng 2 năm 1930.
Câu 134: Biểu hiện sự phát triển của phong trào công nhân Mã Lai trong những năm 20 của thế kỉ XX là:
A. Đảng Cộng sản Mã Lai ra đời.
B. Chủ nghĩa Mac-Lênin được truyền bá rộng rãi.

C. Ủy ban cách mạng Cô-manh-đan được thành lập và các nhóm mác xít , nghiệp đoàn dân chủ ra đời.
D. Công nhân đấu tranh đòi thành lập nền chuyên chính vô sản.
Câu 135:Những năm đầu thế kỉ XX đã diễn ra những cuộc nổi dậy của các giai cấp và tầng lớp nào
ở Miến Điện chống thực dân Anh?
A. Nông dân, công nhân nông nghiệp và binh lính.
B. Nông dân, tư sản, thợ thủ công.
C. Công nhân, học sinh.
D. Công nhân, thợ thủ công.
Câu 136: Nội dung nào sau đây không đúng với mục tiêu đấu tranh của phong trào tha-kin ở Miến
Điện trong thập niên 30 của thế kỉ XX?
A. Đòi độc lập dân tộc.
B. Đòi cải cách cải cách quy chế đại học, thành lập trường đại học riêng cho Miến Điện.
C. Đòi tách Miến Điện ra khỏi Ấn Độ.
D. Đòi quyền tự do dân chủ.
Câu 137: Đặc điểm chung của phong trào đấu tranh chống thực dân Anh ở Mã Lai và Miến Điện
trong những năm 1918-1939 là:
A. Do giai cấp vô sản lãnh đạo với mục tiêu đấu tranh phong phú.
B. Do các tầng lớp trí thức giữ vai trò lãnh đạo.
C. Do giai cấp tư sản dân tộc lãnh đạo với các hình thức đấu tranh hòa bình.
D. Chịu ảnh hưởng rất lớn của cuộc Cách mạng tháng Mười Nga.
Câu 138: Chủ trương của Priđi Phanômiông - người lãnh đạo cuộc cách mạng năm 1932 ở Xiêm là:
A. Xây dựng chế độ quân chủ lập hiến và tiến hành những cải cách kinh tế, xã hội theo hướng tư sản.
B. Xóa bỏ chế độ quân chủ Ra- ma VII và thiết lập nền cộng hòa tư sản.
C.Đòi Anh và Pháp công nhận nền độc lập trọn vẹn của Xiêm.
D. Xóa bỏ nhà nước quân chủ và thành lập nhà nước Xô- Viết.
Câu 139: Nguyên nhân bùng nổ cuộc cách mạng 1932 ở Xiêm là:
A. Do ách thống trị quá nặng nề của Anh và Pháp.
B. Do đời sống của nhân dân lao động không được cải thiện, mâu thuẫn xã hội gay gắt.
C. Chế độ quân chủ Ra-ma VII đã hạn chế sự phát triển kinh doanh cuả giai cấp tư sản.
D. Sự bất mãn ngày càng tăng của các tầng lớp nhân dân đối với chế độ quân chủ Rama VII..

Câu 140 : Tính chất của cuộc cách mạng 1932 ở Xiêm là:
A. Cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.


Mời các bạn tham gia làm trắc nghiệm tại www.hoc24.vn- www.hoc24.com
B. Cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Cuộc cách mạng tư sản triệt để.
D. Cuộc cách mạng tư sản nhưng được thực hiện nửa vời, không triệt để .

Dạng 2 Điền đúng hoặc sai
Câu 141: Hãy điền chữ Đ vào ô trống trước câu trả lời đúng hoặc S vào ô trống trước câu trả lời sai.
1. Thắng lợi của cuộc Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đã có ảnh hưởng sâu sắc đến phong
trào cách mạng giải phóng dân tộc ở các nước Châu Á nói chung và Đông nam Á nói riêng.
2. So với những năm đầu thế kỉ XX, phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á sau chiến tranh
thế giới thứ nhất có những bước tiến rõ rệt cả về mục tiêu, hình thức đấu tranh và giai cấp lãnh đạo
3. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á do giai cấp vô
sản lãnh đạo.
4. Đảng Cộng sản Inđônêxia lãnh đạo cuộc khởi nghĩa vũ trang ở Gia va và Xumantơra trong
những năm 1926 – 1927.
5. Xu các nô là người sáng lập Đảng Cộng sản Inđônêxia .

Đáp án:
1-Đ

2-Đ

3-S

4-Đ


5-S

Dạng 3: Hoàn thành bảng hệ thống kiến thức:
Câu 142: Hãy điền mốc thời gian cho phù hợp với nội dung lịch sử trong bảng sau:

Thời gian

Sự kiện
a. Đảng Cộng sản In-đô-nê-xi-a được thành lập.
b. Khởi nghĩa vũ trang ở Gia va và Xumantơra – Inđônêxia
c. Đảng Dân tộc của giai cấp tư sản Inđônêxia đứng đầu là Xucácnô nắm quyền lãnh đạo
phong trào đấu tranh.
d. Khởi nghĩa của thủy binh ở cảng Su-ra-bay-a.
e. Khởi nghĩa của ông Kẹo và Commađam.
g. Đảng Cộng sản Mã Lai ra đời, lãnh đạo đấu tranh.
h. Miến Điện được tách ra khỏi Ấn Độ.
k. Chế độ quân chủ lập hiến thay cho chế độ quân chủ chuyên chế ở Xiêm.

Đáp án:
a. 5/ 1920
b. 1926 - 1927
c. 1927
d. 1933

e. 1901-1937
g. 4/ 1930
h. 1937
k.. 1932

Dạng 4: Nối

Câu 143: Hãy nối mốc thời gian ở cột A cho phù hợp với sự kiện ở cột B.

Thời gian(A)
1. 1937
2. 1933
3. 4/ 1930
4. 5/ 1920
5. 1927
6. 1926 - 1927

Sự kiện( B )
a. Đảng Cộng sản In-đô-nê-xi-a được thành lập.
b. Khởi nghĩa vũ trang ở Gia va và Xumantơra – Inđônêxia
c. Đảng Dân tộc của giai cấp tư sản Inđônêxia đứng đầu là Xucácnô nắm quyền lãnh
đạo phong trào đấu tranh.
d. Khởi nghĩa của thủy binh ở cảng Su-ra-bay-a.
e. Khởi nghĩa của ông Kẹo và Commađam.
g. Đảng Cộng sản Mã Lai ra đời, lãnh đạo đấu tranh.


Mời các bạn tham gia làm trắc nghiệm tại www.hoc24.vn- www.hoc24.com
7. 1932
8.1901-1937
9. 1918 – 1923
10. 2/ 1930

h. Miến Điện được tách ra khỏi Ấn Độ.
k. Chế độ quân chủ lập hiến thay cho chế độ quân chủ chuyên chế ở Xiêm.

Đáp án:

a-4
b-6

c–5
d-2

e-8
g–3

h-1
k-7

Chương IV: CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ II ( 1939 – 1945 )
BÀI 17: CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ II ( 1939 – 1945 )

Dạng 1: Chọn đáp án đúng
Câu 144: Năm 1937 diễn ra sự kiện lịch sử gì có liên quan đến 3 nước Đức, Italia và Nhật Bản?
A. Đức, Italia và Nhật Bản rút ra khỏi Hội Quốc Liên.
B. Đức mở rộng chiến tranh ở Châu Âu.
C. Trục Béclin, Rôma, Tôkiô thành lập.
D. Nhật Bản mở rộng chiến tranh ở Châu Á – Thái Bình Dương.
Câu 145: Khối Liên minh phát xít thành lập 1937 gồm những nước:
A. Đức - Áo – Hung .
B. Đức - Italia - BaLan
C. Đức – Italia - Nhật Bản
D. Nhật Bản- Đức - Tây Ban Nha.
Câu 146: Mục đích của khối Liên minh phát xít là:
A. xâm lược Trung Quốc.
B. cạnh tranh kinh tế với Anh, Pháp.
C. chống Liên Xô và gây chiến tranh chia lại thế giới.

D. giúp đỡ các nước thuộc địa về quân sự.
Câu 147: Đường lối, hành động của Mĩ trước các cuộc chiến tranh xâm lược của Liên minh phát xít là
A. kêu gọi các nước tư bản dân chủ liên minh lại để tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.
B. liên kết với Liên Xô để chống chủ nghĩa phát xít.
C. theo chủ nghĩa biệt lập và không can thiệp vào các sự kiện bên ngoài nước Mĩ.
D. thực hiện chính sách nhượng bộ phát xít để đổi lấy hòa bình.
Câu 148:Chủ trương của Liên Xô trước những hành động xâm lược của Liên minh phát xít là
A. kí với Đức, Italia Hiệp ước không xâm phạm lẫn nhau.
B. đoàn kết với các nước tư bản dân chủ để chống phát xít và nguy cơ chiến tranh.
C. thực hiện chính sách nhượng bộ phát xít.
D. liên kết với Mĩ tấn công và tiêu diệt nước Đức.
Câu 149: Thái độ của Anh và Pháp trước sự bành trướng của chủ nghĩa phát xít là:
A. chủ động kí với Đức hiệp ước hòa bình, không xâm phạm lẫn nhau.
B. kêu gọi nhân dân lao động và các lực lượng dân chủ trên thế giới đoàn kết chống chủ nghĩa phát xít.
C. liên kết với Liên Xô để tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.
D. thực hiện chính sách nhượng bộ, dung dưỡng cho phát xít.
Câu 150: Các cường quốc tư bản dân chủ và Liên Xô cùng với Hội Quốc Liên không thể ngăn chặn
được các cuộc xâm lược của chủ nghĩa phát xít là do:
A. lực lượng của khối Liên minh phát xít quá mạnh.


Mời các bạn tham gia làm trắc nghiệm tại www.hoc24.vn- www.hoc24.com
B. những thủ đoạn tuyên truyền mị dân của Đức đã làm mềm lòng các nước đế quốc, lừa bịp được các
nước Anh, Pháp, Mĩ và Liên Xô.
C. không có một đường lối, một hành động chung, thống nhất trước hành động của Liên minh phát xít.
D. các nước tư bản dân chủ và Liên Xô quá chủ quan, không quan tâm đến sự bành trướng thế lực của chủ
nghãi phát xít.
Câu 151: Các nước tham dự Hội nghị Muyních 29 – 9 – 1938 là:
A. Anh, Pháp, Đức, Italia.
B. Liên Xô, Mĩ, Đức và Hung-ga-ri.

C. Anh, Mĩ và Liên Xô.
D. Liên Xô, Anh, Pháp và Mĩ.
Câu 152:Nội dung của Hiệp ước Muyních là:
A. Các nước tham dự hội nghị quyết định cho Xuyđét được quyền tự trị.
B. Anh, Pháp sẽ không giúp Ba Lan chống lại nước Đức.
C. Anh, Pháp trao vùng Xuy – đét của Tiệp Khắc cho Đức Quốc xã và Đức cam kết chấm dứt mọi cuộc
thôn tính ở Châu Âu.
D. Các nước tham dự hội nghị thống nhất sẽ không tấn công Liên Xô.
Câu 153: Hậu quả lớn nhất của hiệp định Muyních là:
A. Liên Xô bị cô lập.
B. Không cứu được hòa bình mà lại khuyến khích bọn phát xít đẩy mạnh chiến tranh xâm lược.
C. Chiến tranh thế giới bắt đầu giữa Ba Lan và Đức.
D. Đức tấn công Liên Xô.
Câu 154:Chính sách của Anh và Pháp tại Hội nghị Muyních 29-9-1938 là:
A. Dung túng nhượng bộ phát xít.
B. Đầu hàng phát xít.
C. Kiên quyết đấu tranh chống phát xít.
D. Thực hiện đường lối trung lập.
Câu 155: Hít - le tiến hành thôn tính Tiệp Khắc bằng cách:
A. đem quân tấn công Tiệp Khắc.
B. cho máy bay ném bom Tiệp Khắc.
C. xúi giục cư dân gốc Đức sống ở Xuy-đét nổi dậy đòi ly khai rồi yêu cầu Chính phủ Tiệp Khắc trao
quyền tự trị cho Xuy-đét .
D. xúi giục nước khác gây chiến với Tiệp Khắc rồi nhân cớ đó nhảy vào chiếm Tiệp Khắc.
Câu 156: Sau khi thôn tính toàn bộ Tiệp Khắc, phát xít Đức đã :
A. chấm dứt mọi cuộc thôn tính ở Châu Âu .
B. gây hấn và ráo riết chuẩn bị tiến hành chiến tranh với Ba Lan.
C. đàm phán với Anh, Pháp để chống lại Liên Xô.
D. đàm phán với Liên Xô để chống lại Anh, Pháp.
Câu 157: Mục đích chủ yếu nhất khiến cho Liên Xô kí với Đức Hiệp ước không xâm phạm nhau là:

A. Muốn có thời gian hòa bình để chuẩn bị và xây dựng lực lượng đối phó với phát xít Đức sau này..
B. Không muốn rơi vào tình trạng cùng một lúc phải đối phó với hai thế lực đế quốc và phát xít..
C. Để tìm đồng minh chống lại Anh, Pháp , Mĩ.
D. Không muốn bị lôi kéo vào chiến tranh đế quốc..
Câu 158: Sự kiện đánh dấu cuộc Chiến tranh thế giới thứ 2 bùng nổ là:
A. Quân đội Đức chiếm đóng toàn bộ Tiệp Khắc ngày 15/3/1939.
B. Đức xé Hiệp ước không xâm phạm Đức – Ba Lan ngày 28/4/1939
C. Italia xâm lược Anbani ngày 8/4/1939.


Mời các bạn tham gia làm trắc nghiệm tại www.hoc24.vn- www.hoc24.com
D. Đức tấn công Ba Lan ngày 1/9/1939.
Câu 159: Hiện tượng liên quân Anh, Pháp dàn trận dọc theo biên giới phía Tây nước Đức nhưng
không tấn công Đức, quân đội hai bên chỉ ngồi trong chiến lũy nhìn nhau được các nhà báo gọi là:
A. “ Cuộc chiến tranh kì quặc”
B. “ Chiến tranh một phía”
C. “ Cuộc chiến tranh buồn cười”
D. Câu A và C đúng.
Câu 160: Lí do khách quan nào làm cho Đức không thực hiện được kế hoạch đổ bộ vào nước Anh năm 1940 là
A. quân đội Đức đã suy yếu do đánh chiếm nhiều nước nước ở Châu Âu.
B. Anh có ưu thế về không quân và hải quân .
C. Liên Xô đã tuyên chiến với Đức ở mặt trận phía Đông.
D. Hoa Kì bắt đầu viện trợ cho Anh.
Câu 161: Nội dung của Hiệp ước Tam cường Đức- Italia- Nhật Bản được kí vào tháng 9/1940 là:
A. Đức sẽ bành trướng thế lực của mình ở Châu Á – Thái Bình Dương.
B. Đức và Italia được quyền thống trị ở Châu Âu còn khu vực Đông Nam Á thuộc quyền thống trị của Nhật Bản.
C. Nhật Bản sẽ tham gia chiến tranh ở chiến trường châu Âu .
D. Italia và Nhật bản là lực lượng đầu tiên tấn công Liên Xô.
Câu 162: Ngày 22/6/1941, xảy ra sự kiện lịch sử có ảnh hưởng rất lớn đến tình hình của cuộc chiến
tranh thế giới thứ 2 đó là:

A. Pháp đầu hàng Đức.
B. Đức tấn công Liên Xô và Liên Xô tham gia chiến tranh.
C. Mĩ trực tiếp tham gia chiến tranh.
D. Nhật khai chiến với Mĩ, Anh.
Câu 163: Sự kiện đánh dấu Chiến tranh Thái Bình Dương bắt đầu là:
A. Nhật tấn công hạm đội Thái Bình Dương của Mĩ tại Trân Châu cảng ngày 7/12/1941.
B. Mĩ, Anh tuyên chiến với Nhật Bản ngày 8/12/1941.
C. Mĩ tuyên chiến với Đức và Italia ngày 11/12/1941
D. Đức và Italia tuyên chiến với Mĩ 11/ 12/ 1941.
Câu 164: Ngày 1/ 1/ 1942 tại Oasinhtơn diễn ra sự kiện gì gắn với Chiến tranh thế giới thứ 2?
A. Ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Pháp kí bản tuyên ngôn Liên Hiệp Quốc, khẳng định quyết tâm chống phát xít.
B. Ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Trung Quốc kí Hiệp ước Bảo vệ Hòa bình, an ninh thế giới .
C. Ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh kí bản Tuyên ngôn Liên Hiệp Quốc khẳng định quyết tâm chống phát xít.
D. Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp kí Hiệp ước Phòng thủ chung Châu Âu và Bắc Mĩ.
Câu 165: Nguyên nhân sâu sa của cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. Sự tác động của quy luật phát triển không đồng đều làm cho so sánh lực lượng giữa các nước đế quốc
thay đổi căn bản.
B. Việc tổ chức và phân chia thế giới theo hệ thống Vec-xai – Oasinhtơn không còn phù hợp nữa.
C. Sự dung túng, thỏa hiệp giữa các nước Anh, Mĩ đối với chủ nghĩa phát xít.
D. Câu A và B đúng.
Câu 166: Chiến lược cơ bản của phát xít Đức tiến hành tấn công Liên Xô là:
A. khiêu khích, quấy rối để thăm dò.
B. xúi giục các nước cộng hòa trong Liên bang Xô viết nổi dậy, rồi nhảy vào can thiệp.
C. tiến hành “ Chiến tranh chớp nhoáng”, “đánh nhanh, thắng nhanh”, thực hiện yếu tố bất ngờ.
D. tất cả các ý trên đều đúng.
Câu 167: Ý nghĩa của chiến thắng Xtalingrat ngày 2/2/1943 là:
A. đất nước Liên Xô hoàn toàn được giải phóng khỏi phát xít Đức.


Mời các bạn tham gia làm trắc nghiệm tại www.hoc24.vn- www.hoc24.com

B. buộc Mĩ và Anh phải mở “Mặt trận thứ hai” , đổ bộ lên đất Pháp.
C. lực lượng của phe trục bị quyét sạch khỏi Châu Âu.
D. tạo nên bước ngoặt xoay chuyển tình thế của cuộc chiến tranh thế giới, Liên Xô và phe Đồng minh
chuyển sang tấn công trên khắp các mặt trận.
Câu 168:Sự kiện đánh dấu Anh, Mĩ bắt đầu mở Mặt trận thứ hai ở tây Âu là:
A. Ngày 23/11/1943 ba nước Liên Xô, Mĩ , Anh tổ chức hội nghị cấp cao tại Têhêran.
B. Ngày 6/ 6 /1944, liên quân Mĩ – Anh đổ bộ vào Noóc-măng-đi thuộc vùng Bắc Pháp.
C. Ngày 25/8/1944, quân đội Mĩ giải phóng Pari.
D. Tháng 9/ 1944 quân Đồng minh giải phóng toàn bộ nước Pháp.
Câu 169:Kết quả của cuộc tấn công Xtalingrat của quân Đức là
A. quân Đức chiếm được Xtalingrat một cách nhanh chóng.
B. quân Đức chiếm được Xtalingrat sau 2 tháng.
C. quân Đức không thể chiếm được thành phố này.
D.quân Đức không những không chiếm được Xtalingrat mà còn bị Hồng quân Liên Xô tấn công buộc phải
rút khỏi lãnh thổ Liên Xô
Câu 170: Ngày 15/8/1945, diễn ra sự kiện lịch sử gìđối với phát xít ở Châu Á – Thái Bình Dương?
A. Mĩ thả bom nguyên tử xuống Nhật Bản, hủy diệt thành phố Hirôxima.
B. Hồng quân Liên Xô đnhs bại một triệu quân Quan Đông của Nhật.
C. Quả bom nguyên tử thứ 2 của Mĩ thả xuống phá hủy thành phố Nagasaki.
D. Nhật Bản đầu hàng vô điều kiện quân Đồng Minh.

Dạng 2 Điền khuyết
Câu 171: Hãy điền những từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống ( …) trong các câu sau để
phản ánh những nét chính của lịch sử chiến tranh thế giới thứ hai.

1/ Ngày 6/8/1945, Mĩ …(a).. xuống thành phố …(b)..làm 8vạn người chết. ngày 8/8, Liên Xô tuyên chiến
với Nhật Bản và tấn công đạo quân Quan Đông gồm 70 vạn quân Nhật ở Mãn Châu. Ngày 15/8/1945
Nhật Bản ..(c).. quân Đồng Minh. Trong chiến tranh ba cường quốc ..(d).. là lực lượng trụ cột, giữ ..(e)..
trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.


Đáp án
a. ném quả bom nguyên tử đầu tiên
b. Hirôxima.
c.đầu hàng vô điều kiện
d.Liên Xô, Mĩ, Anh
e.vai trò quyết định

Dạng 3: Hoàn thành bảng hệ thống kiến thức:
Câu 172: Hãy điền vào bảng hệ thống kiến thức về mục tiêu và hành động của các nước Anh, Pháp,
Mĩ trước nguy cơ Chiến tranh thế giới thứ hai
Nước
Mục đích
Hành động
Anh
Pháp


Đáp án:
Nước
Anh

Mục đích
đều
muốn
nguyên

Hành động
Họ lo sợ sự bành trướng của chủ nghĩa phát xít, nhưng vẫn thù ghét chủ
giữ nghĩa cộng sản. Vì vậy giới cầm quyền Anh, Pháp đã không liên kết chặt



×