Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

An toan giao thong lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.43 KB, 12 trang )

An toàn giao thông
: Tiết 1
Bài 1: Biển báo hiệu giao thông đờng bộ
I. Mục tiêu
: - Học sinh biết thêm nội dung 12 biển báo hiệu giao thông phổ biến là:
+ Biển báo cấm: Biển số 101a; 122.
+ Biển báo nguy hiểm: Biển số 208; 209; 233
+ Biển chỉ dẫn: Biển số 301 (a, b, đ, e), 303, 304, 305.
+ Các điều luật có liên quan: Điều 10 - Khoản 4; Điều 11 - Khoản 1, 2, 3 (Luật GTĐB)
- Học sinh nhận biết nội dung của các biển báo hiệu ở khu vực gần trờng học, gần nhà
hoặc thờng gặp.
- Khi đi đờng có ý thức chú ý đến biển báo.
- Tuân theo luật và đi đúng phần đờng quy định của biển báo hiệu giao thông.
II. Chuẩn bị
: - Giáo viên: 23 biển báo hiệu: 12 biển báo mới và 11 biển báo đã học.
+ 28 tấm bìa có viết tên biển báo trong đó có 5 biển báo cha học.
- Học sinh: Sách ATGT lớp 4
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1: Ôn tập và giới thiệu bài mới
a. Mục tiêu: - Học sinh nhớ lại 11 biển báo hiệu đã học gồm:
+ Biển báo cấm: Biển số 204; 210; 211
+ Biển báo nguy hiểm: Biển số 204; 210; 211
+ Biển chỉ dẫn: Biển số 423 (a, b); 424a; 434; 443
- Học sinh có ý thực hiện theo quy định của biển báo hiệu khi đi đờng.
b. Các tiến hành: - GV tổ chức chơi Trò chơi: Ghép tên biển báo.
- GV phổ biến luật chơi: 2 nhóm mỗi nhóm 5 em sẽ thi gọi đúng tên biển báo và nêu đợc tác
dụng của biển báo. Bạn nào làm sai phải hát một bài.
- GV chia lớp 2 nhóm mỗi nhóm 5 em sẽ lấy
biển gắn lên bảng.
- HS đề cử 2 nhóm mỗi nhóm 5 em.


+ Lần lợt các em trong nhóm sẽ lên gắn tên
biển báo ( hoặc viết, nêu tên và hiệu lực của
biển báo)
- Học sinh thi tìm nhanh, tìm đúng.
- Biển thứ 11 sẽ gọi bất kỳ 1 học sinh khác. - Lớp nhận xét
+ Bạn nào làm sai phải hát một bài
- GV kiểm tra - Kết luận - Tuyên dơng
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung biển báo mới
a. Mục tiêu: Học sinh biết thêm 12 biển báo mới:
+ Biển báo cấm: Biển số 101a; 122.
+ Biển báo nguy hiểm: Biển số 208; 209; 233
+ Biển chỉ dẫn: Biển số 301 (a, b, đ, e), 303, 304, 305.
- Nhận biết các loại biển báo khi tham gia giao thông.
b. Các tiến hành
1. Biển báo cấm:
- GV đa ra biển báo mới: Biển số 110a; 122
- Yêu cầu HS quan sát nhận xét hình dáng,
màu sắc, hình vẽ của biển ?
- HS : + Hình: Tròn;
+ Màu: nền trắng, viền màu đỏ;
+ Hình vẽ: màu đen.
- GV giới thiệu: Đây là các biển báo cấm: ngời đi đờng phải chấp hành theo điều cấm mà biển
báo đã báo. Căn cứ hình vẽ bên trong của biển , ta biết nội dung cấm là gì ?
+ Biển số 110a: Biển này có đặc điểm hình tròn, nền trắng, viền màu đỏ, hình vẽ trong biển là
chiếc xe đạp. Nội dung cấm: Cấm xe đạp
+ Biển số 112: Biển này có hình tám cạnh đều nhau, nền màu đỏ, trong biển ghi chữ STOP.
Nội dung: Dừng lại
2. Biển báo nguy hiểm:
- GV đa ra biển báo: Biển số 208; 209; 233
- Yêu cầu HS quan sát nhận xét hình dáng,

màu sắc, hình vẽ của biển ?
- HS : + Hình: tam giác;
+ Màu: nền vàng, viền màu đỏ;
+ Hình vẽ: màu đen, nội dung vẽ khác nhau.
- GV giới thiệu: Đây là các biển báo nguy hiểm. Để báo cho ngời đi đờng biết các tình huống
nguy hiểm có thể xảy ra và biết cách để phòng ngừa tai nạn. Căn cứ hình vẽ bên trong của
biển , ta biết nội dung báo hiệu sự nguy hiểm gì ?
+ Biển số 208: Báo hiệu giao nhau với đờng u tiên
+ Biển số 209: Báo hiệu nơi giao nhau có tín hiệu đèn
+ Biển số 233: Báo hiệu có những nguy hiểm khác.
3. Biển báo hiệu lệnh
- GV đa ra biển báo: Biển số 301 (a,b, d,e)
- Yêu cầu HS quan sát nhận xét hình dáng,
màu sắc, hình vẽ của biển ?
- HS : + Hình: chữ nhật;
+ Màu: nền xanh
+ Hình vẽ: màu đen, nội dung vẽ khác nhau.
- GV giới thiệu: Đây là các biển báo hiệu lệnh. Để báo cho ngời đi đờng phải thực hiện đúng
các hiệu lệnh trong biển báo.
+ Biển số 301 (a, b, d, e): Hớng phải đi theo chiều mũi tên.
+ Biển số 303: Đờng giao nhau chạy theo vòng xuyến.
+ Biển số 304: Đờng dành cho xe thô sơ.
+ Biển số 305: Đờng dành cho ngời đi bộ.
- Khi đờng gặp biển báo này,em cần làm gì? Khi đi đờng gặp biển báo này, em phải tuân
theo hiệu lệnh của biển báo.
Hoạt động 3: Trò chơi biển báo
a) Mục tiêu: Học sinh nhớ nội dung của 12 biển báo
b) Các tiến hành:
- GV chia lớp thành 4 nhóm . GV chia đôi bảng, mỗi bên treo 6 biển báo.
- GV yêu cầu cả lớp quan sát trong vòng 1 phút để ghi nhớ tên các biển báo.

- Sau 1 phút, mỗi nhóm cử 6 học sinh lần lợt từng HS lên gắn biển vào phần bảng của nhóm và
giải thích ý nghĩa và tác dụng của biển báo, gắn xong về chỗ và các HS khác tiếp tục thực hành
cứ nh thế cho đến HS thứ 6.
- Nhóm nào gắn tên đúng và trả lời đúng ý nghĩa của biển báo nhóm đó thắng.
- GV nhận xét và tuyên dơng nhóm chiến thắng.
Hoạt động 4: Củng cố
- GV tóm tắt tên và ý nghĩa của 12 biển báo đã học
- GV nhấn mạnh thêm: biển báo hiệu GT gồm 5 nhóm biển báo : nhóm biển báo cấm, nhóm
biển hiệu lệnh, nhóm biển báo nguy hiểm, nhóm biển chỉ dẫnvà nhóm biển phụ. Mỗi nhóm
biển báo có nội dung riêng.
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ
- GV nhận xét chung tiết học.
An toàn giao thông
: Tiết 2
Bài 2: Vạch kẻ đờng, cọc tiêu, rào chắn
I. Mục tiêu
: - Học sinh hiểu ý nghĩa, tác dụng của vạch kẻ đờng, cọc tiêu và rào chắn trên đ-
ờng giao thông.
- Học sinh nhận biết đợc các loại cọc tiêu, rào chắn, vạch kẻ đờng và xác định đúng nơi có
vạch kẻ đờng, cọc tiêu, rào chắn.
+ Vạch kẻ đờng là một dạng báo hiệu để hớng dẫn, tổ chức, điều khiển giao thông nằm
đảm bảo an toàn và khả năng thông xe.
+ Vạch kẻ đờng có thể dùng độc lập và có thể kết hợp với các loại biển báo hiệu giao
thông hoặc đèn tín hiệu chỉ huy giao thông
- Khi đi đờng luôn biết quan sát đến mọi tín hiệu giao thông để chấp hành đúng Luật
GTĐB, đảm bảo ATGT.
II. Chuẩn bị
: - Giáo viên: 6 phong bì dày, trong mỗi phong bì bỏ hình một biển báo hiệu ở bài
1.
- Các biển báo hiệu đã học ở bài trớc.

- Một số hình ảnh bổ sung cho SGK (to hơn, rõ hơn) về vạch kẻ đờng, cọc tiêu, rào chắn, các
hình ảnh kết hợp có cả vạch kẻ đờng rào chắn và biển báo, ở một ngã t có cả đèn hiệu biển
báo, vạch kẻ đờng và rào chắn.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1: Ôn tập và giới thiệu bài mới
a. Mục tiêu: - HS nhớ lại đúng tên , nội dung của các biển báo đã học.
- Nhận biết và ứng xử nhanh khi gặp biển báo.
b. Các tiến hành: Trò chơi 1: Hộp th chạy
- GV giới thiệu trò chơi, cách chơi và điều khiển cuộc chơi:
+ Cô có một tập phong bì có các th có nội dung là các lệnh truyền đi cho các trạm giao thông
+ Quản ca cho lớp hát lần lợt các bài hát vui. HS vừa hát vừa chuyền tay tập phong bì. khi có
lệnh Dừng tất cả phải dừng hát và dừng truyền tay. HS dang có tập phong bì trong tay, rút
chọn một bì và đọc tên của biển báo, nói điều phải làm theo nội dung hiệu lệnh của biể báo.
Cuộc chơi tiếp tục cho đến khi tập phong bì hết.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vạch kẻ đờng
a. Mục tiêu: - HS hiểu ý nghĩa, nội dung của vạch kẻ đờng.
- Nhận biết các loại vạch kẻ đờng.
b. Các tiến hành
- GV lần lợt nêu các câu hỏi để HS nhớ lại và
trả lời:
+ Những ai đã nhìn thấy vạch kẻ đờng trên đ-
ờng ?
+ Em nào có thể mô tả các loại vạch kẻ đờng
em đã nhìn thấy không?
+ Em nào biết ngời ta dùng vạch kẻ đờng để
làm gì?
- GV giải thích các loại vạch kẻ và ý nghĩa của
từng loại vạch kẻ đờng:
+ Vạch đi bộ qua đờng: Vạch ngang cách đều

+ Vạch dừng xe: Vạch ngang liên tục.
+ Vạch sọc ngang liền nhau: Báo hiệu ô tô, xe máy đi chậm lại
+ Vạch dọc liền : để phân chia làn đờng cho các loại xe.
+ Mũi tên: chỉ hớng đi của xe
Hoạt động 3: Tìm hiểu về cọc tiêu, hàng rào chắn
a) Mục tiêu: Học sinh nhận biết đợc thế nào là cọc tiêu, rào chắn trên đờng và tác dụng bảo
đảm ATGT của cọc tiêu và rào chắn.
b) Các tiến hành:
1. Cọc tiêu
- GV yêu cầu HS xem tranh 1 trang 9 bài 2 để nhận biết cọc tiêu.
- GV giải thích từ cọc tiêu: Cọc tiêu là cọc cắm ở mép các đoạn đờng nguy hiể để ngời lái xe
biêt phạm vi an toàn của đờng
- GV giới thiệu các dạng cọc tiêu hiện dang có trên đờng và giải thích: cọc tiêu cắm ở các đoạn
đờng nguy hiểm để ngời đi đờng biết giới hạn của đờng, hớng đi của đờng(đờng cong dốc, có
vực sâu)
2. Rào chắn
- Yêu cầu HS xem ảnh rào chắn ở trang 9 và trang 10.
- GV giải thích : rào chắn là ngăn không chongời và xe qua lại, có hai loại rào chắn:
+ Rào chắn cố định (ở những nơi đờng thắt hẹp, đờng cấm,đờng cụt)
+ Rào chắn di động ( có thể nâng lên, hạ xuống, đẩy ra, đẩy vào, đóng mở đợc)
Hoạt động 4 : Kiểm tra hiểu biết
- GV phát phiếu học tập và giải thích qua về nhiệm vụ của học sinh
1. Kẻ nối giữa 2 nhóm (1) và (2) sao cho đúng nội dung
Vạch kẻ đờng
Thờng đợc đặt ở mép các đoạn đờng nguy
hiểm có tác dụng hớngdẫn cho ngời sử
dụng biết phạm vi nền đờng
Cọc tiêu
Mục đích : không cho ngời và xe qua lại
Hàng rào chắn

Bao gồm các vạch kẻ, mũi tên và các chữ
viết trên đờng để hớng dẫn các xe cộ đi
đúng đờng
2. Trả lời các câu hỏi sau :
- Vạch trắng kẻ ngang cách đều thờng ở sát ngã ba, ngã t có tác dụng gì ?
....................................................................................................................................................
- Hàng rào chắn có mấy loại ?
......................................................................................................................................................
Hoạt động 5: Củng cố
- GV yêu cầu học sinh nhắc lại tác dụng của vạch kẻ đờng, cọc tiêu, rào chắn
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ
- GV nhận xét chung tiết học.
An toàn giao thông
: Tiết 3
Bài 3: Đi xe đạp an toàn
I. Mục tiêu
: - Biết xe đạp là phơng tiện giao thông thô sơ, dễ sử dụng
- biết những quy định về luật GTĐB đối với những ngời đi xe đạp ở trên đờng
- có thói quen đi sát lề đờng và luôn quan sát khi đi đờng, trớc khi đi kiểm tra csc bộ phận
của xe
- Có ý thức chỉ đi xe cỡ nhỏ của trẻ em, không đi trên đờng phố đông xe qua lại và chỉ đi
xe đạp khi thật sự cần thiết.
II. Chuẩn bị
: - Giáo viên: Hai xe đạp nhỏ: Một xe an toàn (chắc chắn, có đủ đèn, phanh), một
xe không an toàn (lỏng lẻo, không có phanh, đèn hoặc có nhng đã h hỏng) Nếu có
- Sơ đồ một vòng xuyến và đoạn đờng nhỏ giao nhau với các tuyến đờng chính
- Một số hình ảnh đi xe đạp đúng và sai. (nếu có)
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1: Lựa chọn xe đạp an toàn

a. Mục tiêu: - Giúp HS xác định đợc thế nào là một chiếc xe đạp đảm bảo an toàn
- Học sinh biết khi nào thì trẻ có thể đi xe đạp ra đờng
b. Các tiến hành: - GV yêu cầu HS xem ảnh trang 11 bài 3 và quan sát 2 xe đạp đã chuẩn bị,
sau đó cùng thảo luận chủ đề Chiếc xe đạp dựa theo các câu hỏi gợi ý sau
- Chiếc xe đạp đảm bảo an toàn là chiếc xe nh thế nào?
+ Cỡ vành
+ Tay lái
+ Phanh, đèn
+ Chắn xích
+ Các bộ phận khác
- HS thảo luận theo nhóm và cử đại diện nhóm trình bày
+ Xe phải tốt (các ốc vít phải chặt, lắc xe không lung lay)
+ Có đủ các bộ phận phanh (thắng), đèn chiếu sáng, đèn phản quang và phải còn tốt.
+ Có đủ chắn bùn, chắn xích (trừ loại xe đạp địa hình)
+ Là xe trẻ em có vành nhỏ (dới 650mm)
- Cả lớp nhận xét, bổ sung
- GV lu ý: Học sinh có thể không nói đợc đầy đủ ý, GV cần phân tích và so sánh cỡ vành xe, độ
cao của xe đạp ngời lớn và của xe đạp trẻ em. Xe đạp trẻ em phải nhỏ để khi dừng có thể thả
chân xuống đất chống xe, nếu không sẽ bị ngã.
c. Kết luận: Muốn đảm bảo an toàn khi đi đờng, trẻ em phải đi xe đạp nhỏ, đó là xe của trẻ em,
xe đạp còn phải tốy, có đủcác bộ phận, đặc biệt là phanh và đèn.
Hoạt động 2: Những quy định để đảm bảo an toàn khi đi đờng
a. Mục tiêu: - HS biêt những quy định đối với ngời đi xe đạp trên đờng.
- Có ý thức thực hiện nghiêm chỉnh những quy định của Luật GTĐB.
b. Các tiến hành
- Yêu cầu HS xem tranh 2, 3 trang12 và trao đổi cặp theo gợi ý
+ Đi xe đạp ngời lớn hay xe cỡ vành dới 650 mm?
+ Có cần đội mũ bảo hiểm không?
+ Đi ở làn đờng nào?
+ Đi sát lề đờng bên phải hay bên trái?

+ Khi muốn rẽ cần phải làm gì?
+ Đi buổi tối có cần đèn không?

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×