Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

Luận án thạc sĩ kỹ thuật phần mềm ứng dụng công nghệ chuỗi khối hỗ trợ hoạt động kinh doanh của ngành điện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.83 MB, 74 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
---------------------

VŨ TIẾN THÀNH

ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CHUỖI KHỐI
HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÀNH ĐIỆN

LUẬN VĂN THẠC SĨ K THUẬT PH N MỀM

Hà Nội – 2019


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
------------------------

VŨ TIẾN THÀNH

ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CHUỖI KHỐI
HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÀNH ĐIỆN
Chuyên ngành: Kỹ thuật phần mềm
Mã số: 8480103.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ K THUẬT PH N MỀM
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Trƣơng Anh Hoàng

Hà Nội – 2019



i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan các nội dung trong luận văn với đề tài “Ứng dụng công nghệ
chuỗi khối hỗ trợ hoạt động kinh doanh của ngành điện” là công trình nghiên cứu
của bản thân dưới sự hướng dẫn của thầy PGS.TS Trương Anh Hoàng. Các số liệu,
hình ảnh, trích dẫn có nguồn gốc rõ ràng và tuân thủ nguyên tắc. Luận văn không có
sự sao chép từ các công trình, nghiên cứu của người khác mà không ghi rõ trong tài
liệu tham khảo. Tôi xin chịu trách nhiệm về lời cam đoan này.
Hà Nội, ngày … tháng … năm 2019
Học viên


ii

LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn đặc biệt và sâu sắc tới thầy PGS.TS Trương Anh
Hoàng, giảng viên thuộc Bộ môn Công nghệ phần mềm, khoa Công nghệ thông tin,
trường Đại học Công Nghệ, Đại học Quốc Gia Hà Nội đã trực tiếp hướng dẫn và chỉ
bảo em tận tình, đồng thời đưa ra những kinh nghiệm quý báu để em có thể hoàn thành
được luận văn này.
Em cũng xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu và các thầy cô giảng viên trường
Đại học Công Nghệ, Đại học Quốc Gia Hà Nội đã giảng dạy truyền đạt cho em những
kiến thức trong suốt những năm tháng học tại trường. Những kiến thức không những
giúp em nâng cao kỹ năng bản thân mà còn giúp ích cho em trong cả công việc sau này.
Và cuối cùng, tôi xin cảm ơn tới bạn bè, đồng nghiệp, đặc biệt là gia đình và
người thân luôn ủng hộ, động viên tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Mặc dù đã cố gắng hết sức, tuy nhiên trong quá trình thực hiện em không tránh
kh i được những thiếu sót, em r t mong nhận được sự thông cảm và đánh giá chân
tình của bạn bè và thầy cô để luận văn của em được hoàn thiện hơn nữa.

Hà Nội, ngày … tháng … năm 2019
Học viên


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
MỤC LỤC .................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................ v
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ ................................................................vi
LỜI MỞ Đ U ................................................................................................................ 1
1. Cơ sở khoa học và thực tiễn của đề tài ........................................................................ 1
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 2
3. Kết c u của luận văn .................................................................................................... 2
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ LOCKCHAIN VÀ NỀN TẢNG H PERLEDGER
FABRIC ........................................................................................................................... 3
1.1. Tổng quan về

ockchain ....................................................................................... 3

1.1.1. Mô tả ...................................................................................................................... 3
1.1.2. Ứng dụng của Blockchain ................................................................................... 10
1.1.3. Tương lai của Blockchain .................................................................................... 11
1.1.4. Nhược điểm ......................................................................................................... 12
1.2. Nền tảng H per edger Fa ric .............................................................................. 12
1.2.1. Tổng quan về Hyperledger .................................................................................. 12
1.2.2. Giới thiệu Hyperledger Fabric ............................................................................. 14
1.2.3. Thuật toán đồng thuận trong Hyperledger Fabric ............................................... 16

1.2.4. Mô hình Hyperledger Fabric ............................................................................... 18
1.2.5. Luồng giao dịch ................................................................................................... 18
1.2.6. Mạng Blockchain Hyperledger Fabric ................................................................ 22
1.2.7. Chứng chỉ CA Membership Service Provider .................................................. 29
1.2.8. Orderer peer ......................................................................................................... 29
1.2.9. Đồng nghiệp ........................................................................................................ 30
1.2.10. Sổ cái ................................................................................................................. 30
1.2.11. Chain code ......................................................................................................... 31
CHƢƠNG 2: CHUỖI KHỐI TRONG NGÀNH ĐIỆN ........................................... 32
2.1.

ockchain trong ngành n ng ƣợng tr n thế giới ............................................. 32


iv
2.1.1. Năng lượng và nhiều v n đề cần giải quyết ........................................................ 32
2.1.2. Công nghệ Blockchain ứng dụng trong ngành năng lượng ................................. 32
2.2. Ứng dụng công nghệ

ockchain trong ngành điện Việt Na ......................... 34

2.2.1. Nghiệp vụ ghi và chốt chỉ số của ngành điện ...................................................... 34
2.3.2. Yêu cầu bài toán Minh bạch hóa thông tin ghi chỉ số công tơ ........................ 38
2.3.3. Giải quyết bài toán của ngành Điện với Hyperledger Fabric .............................. 41
CHƢƠNG 3: THỰC NGHIỆM VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ .................................. 45
3.1. Ph n t ch thiết kế hệ thống .................................................................................. 45
3.1.1. Sơ đồ nghiệp vụ ................................................................................................... 45
3.1.2. Sơ đồ tổng quan về hệ thống ............................................................................... 46
3.1.3. Sơ đồ chi tiết hệ thống ......................................................................................... 47
3.1.4. Thiết kế cơ sở dữ liệu .......................................................................................... 48

3.2. Kết quả cài đ t

ạng

ockchain và chạ ứng dụng ........................................ 50

3.2.1. Mạng Hyperledger Fabric.................................................................................... 50
3.2.2. Tầng API.............................................................................................................. 51
3.2.3. Biểu đồ Usecase tổng quát .................................................................................. 52
3.2.4. Chức năng đăng nhập .......................................................................................... 53
3.2.5. Màn hình chính và menu chức năng.................................................................... 54
3.3.6. Chức năng Quản trị nhân viên ghi chỉ số ............................................................ 54
3.2.7. Chức năng Quản trị thông tin khách hàng ........................................................... 56
3.2.8. Chức năng Nhập chỉ số công tơ........................................................................... 57
3.2.9. Chức năng Tra cứu thông tin khách hàng – chỉ số .............................................. 60
3.3. Kiể

thử phần

ề ............................................................................................. 61

3.3.1. Kịch bản kiểm thử chức năng Quản trị nhân viên ghi chỉ số .............................. 61
3.3.2 Kịch bản kiểm thử chức năng Quản trị thông tin khách hàng .............................. 61
3.3.3. Kịch bản kiểm thử chức năng Nhập chỉ số công tơ............................................. 62
KẾT LUẬN VÀ HƢỚNG PHÁT TRIỂN ................................................................. 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 65


v


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CÁC CHỮ VIẾT TẮT

STT

Chữ viết tắt

Diễn giải

Tiếng Việt

1

BFT

Byzantine Faul-Tolerant

Giao thức chịu l i một phần

2

CA

Certificate Authority

Tổ chức c p chứng chỉ

3

CFT


Crash fault tolerance

Khả năng chịu l i sự cố

4

EVM

Ethereum Virtual Machine

Máy ảo Ethereum

5

EVN

Électricité du Vietnam

Tập đoàn Điện lực Việt Nam

6

IoT

Internet of things

Mạng lưới vạn vật kết nối
Internet

7


MSP

Membership Service

Dịch vụ cung c p chứng chỉ

Provider

thành viên

8

P2P

Peer To Peer

Mạng ngang hàng

9

PoET

Proof of Elapsed Time

Cơ chế đồng thuận dựa theo
b ng chứng thời gian

10


PoW

Proof of work

Cơ chế đồng thuận công việc

11

SDK

Software Development Kit

Bộ công cụ h trợ phát triển
phần mềm


vi

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ
Hình 1.1. Cấu trúc blockchain
Hình 1.2. Chu i liên k t d liệu
Hình 1.3. Các cây Merkle k t nối với nhau thông qua mã Hash
Hình 1.4. Cấu trúc một khối d liệu
Hình 1.5. Mô ph ng một liên k t blockchain
Hình 1.6. Các dự án trong Hyperledger
Hình 1.7. Ki n trúc của Hyperledger
Hình 1.8. Yêu cầu giao dịch
Hình 1.9. Thực hiện yêu cầu
Hình 1.10. Phản hồi yêu cầu
Hình 1.11. Giao dịch đặt hàng

Hình 1.12. Chuyển giao dịch
Hình 1.13. Xác nhận giao dịch
Hình 1.14. Thông báo
Hình 1.15. Mạng Blockchain Hyperledger Fabric
Hình 1.16. Mạng HF cơ bản
Hình 1.17. Thêm quản trị viên trong mạng
Hình 1.18. Định nghĩa tập đoàn
Hình 1.19. Tạo kênh
Hình 1.20. Nút mạng và sổ cái
Hình 1.21. Hợp đồng thông minh
Hình 1.22. Cấu trúc sổ cái
Hình 2.1. uồng x l một giao dịch ghi ch số của công tơ
Hình 2.2. Xây dựng mạng
Hình 3.1. ơ đồ nghiệp v
Hình 3.2. ơ đồ tổng quan v hệ thống
Hình 3.3. ơ đồ chi ti t hệ thống
Hình 3.4. Thi t k cơ s d liệu hệ thống
Hình 3.5. Cài đặt mạng
Hình 3.6. Mạng EVN Blockchain Network


vii
Hình 3.7. Cài đặt PI t mạng blockchain
Hình 3.8. Biểu đồ Usecase tổng quát
Hình 3.9. Ch c năng đăng nhập
Hình 3.10. Màn hình ch nh
Hình 3.11. Ch c năng Quản trị nhân viên ghi ch số
Hình 3.12. Ch c năng Quản trị thông tin khách hàng
Hình 3.13. Ch c năng Nhập ch số công tơ
Hình 3.14. Ch c năng Tra c u thông tin khách hàng – ch số

Hình 3.15. K t quả thực t khi ghi nhận thông tin nhân viên khi truy vấn qua PI
Hình 3.16. K t quả thực t khi ghi nhận thông tin khách hàng khi truy vấn qua PI
Hình 3.17. K t quả thực t khi ghi nhận ch số công tơ khi truy vấn qua PI


1

LỜI MỞ Đ U
1. Cơ sở khoa học và thực tiễn của đề tài
N

2019 sẽ à n

phát triển

ạnh

ẽ của các ứng dụng tr tuệ nh n tạo

(AI) và chuỗi khối vào thực tiễn cuộc sống.
Năm vừa qua là một năm bùng nổ với thị trường tiền ảo với sự nổi lên của các
đồng tiền điện tử, cùng với đó là sự quan tâm r t lớn đến từ cộng đồng thế giới. Từ các
chính phủ, ngân hàng, doanh nghiệp, các nhà đầu tư, các nhà đầu cơ đang thực sự coi
đây là một thị trường tiềm năng và hoàn toàn có khả năng lớn mạnh trong thời gian
tới. Với những tính năng hữu ích mà chu i khối mạng lại, công nghệ này sẽ mở ra một
xu hướng ứng dụng tiềm năng cho nhiều lĩnh vực như tài chính ngân hàng, bán lẻ, vận
chuyển hàng hóa, sản xu t, viễn thông, điện nước.
Cùng với xu thế 4.0 đang nổi lên thì ngành Điện đang thay đổi từng ngày để bắt
kịp với xu thế mới. Cụ thể, ngành Điện hiện đã triển khai dịch vụ thông báo b ng
SMS, thu tiền điện qua chuyển khoản, đăng ký dịch vụ qua Internet, tra cứu dữ liệu chỉ số tiêu thụ điện trực tuyến hàng tháng trên website, xem chỉ số điện trực tiếp trên

mobile. Do vậy việc áp dụng công nghệ chu i khối là việc làm cần thiết, tôi đã chọn đề
tài: “Ứng dụng công nghệ chuỗi khối hỗ trợ hoạt động kinh doanh của ngành
điện” để làm hướng nghiên cứu cho bản thân mình. Đồng thời áp dụng nền tảng
Hyperledger Fabric - một trong những nền tảng blockchain phổ biến hiện nay làm cơ
sở để phát triển hệ thống. Blockchain có tiềm năng làm thay đổi ngành công nghiệp
năng lượng điện b ng nhiều cách, nhưng có lẽ sự ảnh hưởng lớn nh t là tạo ra một
mức độ minh bạch mới. Việc áp dụng blockchain một cách rộng rãi sẽ tạo ra sự minh
bạch đáng kể ở mọi c p độ. Trên quy mô lớn, m i khi một sản lượng điện được sản
xu t ra, được truyền tải đi hay số công tơ mét được ghi theo kỳ, giao dịch sẽ được ghi
chép lại trên một sổ cái kỹ thuật số, nh m để lại d u vết. Như vậy, hàng triệu giao dịch
liên quan đến năng lượng điện hàng năm sẽ được hiển thị công khai và có thể kiểm
soát nhờ cơ sở dữ liệu được tạo ra bởi công nghệ blockchain.
Mặc dù đã có những chuyển biến tích cực trong việc áp dụng hệ thống Công
nghệ thông tin để h trợ công tác sản xu t và kinh doanh của ngành Điện, song các hệ
thống phần mềm vẫn không tránh kh i một số v n đề. Ví dụ như hệ thống phần mềm
chưa được tích hợp, liên kết chặt chẽ, chưa có một mô hình dữ liệu chuẩn, việc chia sẻ,


2
trao đổi dữ liệu còn khó khăn làm cho việc tổng hợp dữ liệu phục vụ quản lý, điều
hành m t nhiều thời gian chuyển đổi, thiếu chính xác; việc nhập liệu cùng một loại dữ
liệu thông số vẫn còn bị nhập đi nhập lại nhiều lần trên nhiều hệ thống phần mềm.
Việc thiết kế cơ sở dữ liệu còn chưa linh động, dẫn tới khi nghiệp vụ thay đổi nhiều
chương trình còn gặp khó khăn trong việc c u trúc lại cơ sở dữ liệu để phù hợp với
nghiệp vụ đó. Đặc biệt trong công tác sản xu t và kinh doanh của ngành Điện vẫn còn
một số điểm hạn chế của hệ thống phần mềm cho tới nay còn chưa đáp ứng được tối
đa nhu cầu của khách hàng. Có thể kể đến đó là yêu cầu của người dân dùng điện,
muốn thông tin về chỉ số tiêu thụ điện, tình trạng công tơ, tính chính xác của hóa đơn
tiền điện một cách rõ ràng, công khai minh bạch. Do vậy, việc nghiên cứu và áp dụng
công nghệ chu i khối h trợ hoạt động kinh doanh của ngành Điện sẽ trở thành một

ứng dụng thiết thực và đem lại hiệu quả cao, khi mà nó có thể cung c p cho các đối
tượng từ khách hàng cho đến các c p nhân viên, lãnh đạo, đối tác, các đơn vị có thể
khai thác được dữ liệu, đảm bảo dữ liệu được truy v n không bị thay đổi, tiết kiệm chi
phí vận hành các hệ thống cơ sở dữ liệu truyền thống, đồng thời tránh xảy ra được
những xung đột khiếu nại của người dân đối với ngành Điện.
2. Đối tƣợng và phạ

vi nghi n cứu

Đối tƣợng nghi n cứu: Bao gồm khái niệm về chu i khối và các khái niệm liên
quan đồng thời cũng nghiên cứu về bài toán h trợ công tác kinh doanh trong ngành
Điện của Việt Nam.
Phạ

vi nghi n cứu:

- Nghiên cứu v n đề trong phạm vi giải quyết của chu i khối.
- Giới hạn trong nghiệp vụ kinh doanh trong ngành Điện.
3. Kết cấu của uận v n
Nội dung luận văn được chia làm 4 phần như sau:
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về chu i khối, các ứng dụng và tương lai của
Blockchain. Trình bày về nền tảng Hyperledger Fabric, c u trúc và các thành phần tạo
nên một mạng Blockchain.
Chương 2: Áp dụng chu i khối để giúp minh bạch hóa quy trình kinh doanh của
ngành Điện.
Chương 3: Trình bày về quá trình thực nghiệm, kiểm thử và đánh giá, các kết quả
thực hiện được và xây dựng ứng dụng.


3


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ LOCKCHAIN VÀ NỀN TẢNG
HYPERLEDGER FABRIC
1.1. Tổng quan về

ockchain

Blockchain từ gốc gồm block và chain, có nghĩa là khối chu i hay còn gọi là chu i
khối. Hiểu đơn giản Blockchain là một hệ thống cơ sở dữ liệu phân tán, thay vì lưu trữ tệp
trên một máy tính, thông tin được lưu trữ trên hàng triệu máy tính trên toàn cầu.
Blockchain được coi như một sổ cái điện tử, có thể chia sẻ công khai giữa những
người dùng khác nhau và tạo ra bản ghi không thể giả mạo khi giao dịch, bản ghi này
chưa các thông tin liên quan đến thời gian khởi tạo và liên kết với các bản ghi trước đó
kèm theo mã thời gian và dữ liệu giao dịch. M i bản ghi như vậy chính là một Block
khối , m i khối liên kết với một cá nhân tham gia cụ thể.
Blockchain có khả năng chống lại đối với việc sửa đổi dữ liệu, khi đã ghi nhận
lưu trữ thông tin thì dữ liệu trong một Block không thể bị thay đổi được.
Công nghệ sổ cái đang có một tiềm năng r t lớn, nó r t hữu ích trong việc giảm
bớt dung lượng lưu trữ, tiết kiệm chi phí giao dịch và hoàn toàn có khả năng thay đổi
nền tảng công nghệ thông tin hiện nay.
Ý tưởng ra đời: Bắt nguồn từ bài toàn Các vị tướng Byzantine trong ngành khoa
học máy tính và yêu cầu đặt ra là xử lý được thông tin một cách tin cậy trong hệ thống
phân c p, làm sao để thông tin được nh t quán và không bị thay đổi trong quá trình
truyền tin[1].
Blockchain sau đó được khái niệm hóa bởi Satoshi Nakamoto vào năm 2008 và
được hoàn thành vào năm 2009. Đồng thời cũng áp dụng vào đồng tiền kỹ thuật số
Bitcoin và đưa Bitcoin thành đồng tiền số đầu tiên giải quyết v n đề double spending
chi tiêu 2 lần với cùng 1 số tiền mà không cần đến một bên quản trị tin cậy khác[2].
1.1.1. Mô tả
Blockchain là một sổ cái kỹ thuật số phân tán. Sổ cái được chia sẻ cho những

người tham gia vào mạng lưới. Như vậy toàn bộ hệ thống không lưu trữ tập trung tại vị
trí duy nh t, không có dữ liệu lưu trữ nào có thể làm căn cứ đáng tin duy nh t, bởi vì
những lần sao chép cùng một phiên bản sổ cái được đặt ở nhiều nơi.
T t cả các bản sao này được cập nhật khi dữ liệu hoặc giao dịch mới được ghi
vào blockchain thông qua sự đồng thuận của t t cả mọi người tham gia. Người đào có


4
trách nhiệm phê duyệt các giao dịch và giám sát mạng b ng cách giải quyết các công
thức tinh vi với sự trợ giúp của máy tính. Nó là một hệ thống ngang hàng Peer To Peer
P2P , loại b t t cả mọi khâu trung gian, làm tăng cường an ninh, minh bạch và sự ổn
định cũng như giảm thiểu chi phí và l i do con người gây ra.
Trong cuốn sách Blockchain Revolution 2016 , 2 tác giả Don & Alex Tapscott
đã kết luận r ng: "Blockchain là một sổ cái kỹ thuật số không thể bị phá h ng của các
giao dịch kinh tế, có thể được lập trình để ghi lại không chỉ những giao dịch tài chính
mà có thể ghi lại t t cả mọi thứ có giá trị".
1.1.1.1. Đặc điểm ch nh
Một cơ sở dữ iệu ph n tán
Cơ bản, có thể hiểu blockchain như một bảng tính được nhân bản hàng ngàn lần
thông qua các mạng lưới máy tính, mạng lưới này được thiết kế để cập nhật thường
xuyên bảng tính này.
Thông tin được tổ chức trên một blockchain tồn tại dưới dạng cơ sở dữ liệu được
chia sẻ và kết hợp liên tục. Đây là cách để sử dụng mạng với những lợi ích rõ ràng. Cơ
sở dữ liệu blockchain không được lưu trữ ở duy nh t một vị trí cụ thể nào, các bản ghi
được lưu trữ một cách công khai, dễ kiểm chứng. Sẽ không có một phiên bản tập trung
nào của cơ sở dữ liệu này tồn tại. Dữ liệu blockchain được lưu trữ bởi các máy tính trên
toàn cầu, điều này làm cho b t kỳ ai cũng có thể dễ dàng truy cập mọi lúc, mọi nơi.
ockchain đƣợc so sánh nhƣ Goog e Docs phi n ản n ng cao
Một cách thông thường khi hai người chia sẻ tài liệu đó là gửi tài liệu Word qua
email và yêu cầu người còn lại sửa nó. Như vậy hạn chế gặp phải đó là người thứ nh t

muốn xem được thì phải chờ bản sao lưu từ người kia gửi lại. Hai chủ sở hữu không
thể chỉnh sửa bản ghi cùng một lúc. Với Google Docs thì khác, cả hai bên đều có
quyền truy cập đồng thời vào cùng một tài liệu và cả hai sẽ đều nhìn th y một phiên
bản duy nh t. Nó cũng giống như sổ cái được chia sẻ. Phần phân tán chỉ hoạt động khi
chia sẻ liên quan đến một số người.
T nh ền vững của

ockchain

Với cách lưu trữ những khối thông tin giống nhau trên các nút trong mạng lưới
của mình, blockchain không thể:
Bị kiểm soát bởi b t kỳ một tổ chức hay thực thể nào.
Không có điểm thiếu sót, gây l i nào.


5
Kể từ khi được phát hành năm 2008 Bitcoin - một ứng dụng nổi tiếng của
blockchain được vận hành, hoạt động mà không có sự gián đoạn đáng kể nào. Những
v n đề xảy ra với Bitcoin là do hack hoặc quản lý kém. Mạng Internet đã chứng minh
được độ bền của nó trong gần 30 năm phát triển. Đây là công cụ theo dõi tốt cho công
nghệ blockchain khi nó tiếp tục được phát triển.
T nh

inh ạch và không thể

phá v

Mạng blockchain tồn tại trong trạng thái của sự th a thuận, tự động kiểm tra tính
đúng đắn trong mạng khoảng m i 10 phút một lần. Có hai đặc tính có thể th y:
Minh bạch: Dữ liệu được nhúng trong mạng như một khối và công khai.

Nó không bị thể bị h ng: Khi muốn thay đổi b t kỳ đơn vị thông tin nào trên
blockchain thì cần sử dụng một lượng lớn máy tính để ghi đè dữ liệu lên toàn bộ mạng
điều này khó có thể xảy ra .
Mạng ƣới các nút
Một mạng lưới các nút tính toán tạo thành blockchain. Nút ở đây có nghĩa là máy
tính được kết nối với mạng blockchain, chúng sử dụng client để thực hiện nhiệm vụ
xác nhận và chuyển tiếp các giao dịch. Khi tham gia mạng lưới blockchain, nút sẽ
nhận được một bản sao của blockchain mà gọi là sổ cái .
Sự ph n qu ền
Blockchain là một công nghệ được phân quyền. Một ví dụ là mạng máy tính trên
toàn cầu đều sử dụng công nghệ blockchain để cùng quản lý cơ sở dữ liệu chung, ghi
lại các giao dịch của đồng Bitcoin. Có nghĩa là, Bitcoin được quản lý bởi mạng của nó
và không có một ai đứng ra làm trung tâm cả.
T ng cƣờng ảo

ật

Nhờ việc lưu trữ dữ liệu ngay trên mạng của mình, blockchain đã loại b đi
những rủi ro đi kèm khi tổ chức dữ liệu tập trung. Phương pháp bảo mật của
blockchain sử dụng công nghệ mã hóa với cặp khóa public/private. Khóa public một
chu i dài các số ngẫu nhiên là địa chỉ của người dùng trên blockchain. Ví dụ với đồng
tiền số Bitcoin gửi qua mạng sẽ được ghi nhận thuộc về địa chỉ đó. Khóa private giống
như mật khẩu, cho phép cá nhân sở hữu truy cập khóa đó vào tài sản Bitcoin. Lưu trữ
dữ liệu trên blockchain và nó sẽ không bị hư h ng.
ockchain đƣợc d ng ở đ u
Hợp đồng thông

inh



6
Các sổ cái được phân chia cho phép mã hóa các hợp đồng đơn giản, khi đạt đến
điều kiện nh t định hợp đồng sẽ được thực thi. Hợp đồng thông minh có thể được lập
trình để thực hiện những chức năng đơn giản. Ví dụ, một giao dịch phát sinh có thể
được thanh toán khi công cụ tài chính đáp ứng một số tiêu chuẩn, với việc sử dụng
công nghệ blockchain thanh toán sẽ thực hiện tự động, không cần sự tham gia của con
người hay bên trung gian làm chứng.
Tiề

n ng trong th trƣờng đầu tƣ

Blockchain có khả năng tạo ra nguồn vốn mạo hiểm nhiều hơn cho các startup.
Có nghĩa r ng các công ty khi xây dựng những nền tảng dựa trên blockchain hoàn toàn
có thể kêu gọi đầu tư qua hình thức mua token hoặc mua coin trong những đợt kêu gọi
vốn của đội ngũ phát hành tiền kỹ thuật số.
Quản tr
Việc tạo ra những kết quả minh bạch, rõ ràng và có thể truy cập công khai, công
nghệ cơ sở dữ liệu phân tán có thể mang lại sự minh bạch đầy đủ cho các cuộc bầu cử
hay b t cứ hình thức b phiếu, l y tín nhiệm hay thăm dò nào khác. Những hợp đồng
thông minh dựa trên một số nền tảng blockchain phổ biến như Ethereum, NEP5 sẽ
giúp tự động hóa toàn bộ quá trình.
Kiể

tra chuỗi cung ứng sản phẩ

Áp dụng tính ch t minh bạch, không thể thay đổi, blockchain cung c p cách thức
xác nhận dễ dàng r ng những sản phẩm chúng ta mua là chính hãng. Trong chu i cung
c p sản phẩm, sản phẩm luôn rõ ràng, rõ nguồn gốc và người dùng có thể dễ dàng tra
cứu xu t xứ được.
Ví dụ của kiểm tra chu i cung ứng thường được th y ở các ứng dụng kiểm tra

nguồn gốc xu t xứ của thực phẩm hoặc thuốc y tế.
Lƣu trữ fi e
Lưu trữ phân tán trên Internet mang lại những lợi ích khi mà các file dữ liệu sẽ
được bảo vệ tránh các cuộc t n công hoặc bị m t.
ảo vệ qu ền sở hữu tr tuệ
Thông tin kỹ thuật số có thể bị sao chép và lan truyền rộng rãi nhờ Internet. Điều
này đã giúp người dùng web trên toàn cầu có một khối lượng lớn nội dung miễn phí.
Tuy nhiên, chủ sở hữu bản quyền thì không được lợi như như vậy, họ m t quyền kiểm
soát sở hữu trí tuệ và cũng m t đi số tiền lẽ ra phải thuộc về họ từ quyền đó. Hợp đồng


7
thông minh có khả năng bảo vệ bản quyền và dựa trên những điều kiện được thiết lập,
nó sẽ tự động thực thi việc bán các tác phẩm trên mạng, b đi nguy cơ bị sao chép,
phân phối lại.
Quản ý danh t nh
Nhu cầu xác thực danh tính trên web ngày càng trở nên cần thiết, nh t là đối với
những giao dịch tài chính trực tuyến. Những giải pháp hiện có để phục vụ nhu cầu này
chưa thực sự hoàn hảo. Blockchain có những phương pháp nâng cao để chứng minh
người tham gia giao dịch là ai, cùng với khả năng số hóa tài liệu cá nhân. Như trên đã
nói, trong nền kinh tế chia sẻ hay các giao dịch kinh doanh, một danh tính tốt là vô
cùng quan trọng.
Phát triển các tiêu chuẩn nhận diện kỹ thuật số là một quá trình r t phức tạp. Bên
cạnh các thách thức về kỹ thuật, một giải pháp nhận diện trực tuyến phổ quát đòi h i
sự hợp tác giữa các cá nhân và chính phủ. Thêm vào đó là cần phải điều hướng hệ
thống pháp luật ở các quốc gia khác nhau và v n đề trở nên khó khăn theo c p số nhân.
Blockchain sẽ là một giải pháp tốt để giải quyết được những bài toán như vậy.
1.1.1.2. Ki n trúc

Hình 1.1. C u trúc blockchain.

Thứ tự của block khối , được đánh d u từ 1 -> n.
Index
PrevHash Một chu i mã hash của khối trước đó.
Timestamp Thời gian block được tạo ra.
Dữ liệu được lưu trữ.
Data
Là một chu i mã đã được mã hóa b ng thuật toán SHA256. Dữ liệu dùng
Hash
để mã hoá bao gồm những thông tin của block: Index, Hash của khối trước
(PrevHash), Timestamp, Data.
VD: SHA256(Index + PrevHash + Timestamp + JSON.stringify(Data));


8
Vì khối sau luôn có 1 phần từ là dữ liệu hash của khối trước nó, nên dữ liệu được
mã hoá là r t chặt chẽ.
Ví dụ môt trường hợp ở block thứ 2 khi bị t n công, kẻ t n công cố thay đổi data
khác đi, thì chắc chắn khi block 2 tạo mã băm hash sẽ ra một hash có giá trị khác. Dẫn
tới việc các block tiếp theo sẽ sai theo và chu i lúc này bị gãy ở block thứ 2[3].
Chuỗi i n kết
Một chu i hay một danh sách liên kết được tạo ra khi m i đơn vị dữ liệu đồng
thời lưu trữ một giá trị Hash của đơn vị dữ liệu trước đó. Chỉ cần có một thay đổi trong
dữ liệu trước đó thì giá trị hash sẽ bị thay đổi và mối liên kết đó sẽ bị phá vỡ. Một c u
trúc như vậy phù hợp cho việc lưu trữ và liên kết các khối dữ liệu không xu t hiện
đồng thời mà xảy ra lần lượt từng thời điểm.

Hình 1.2. Chu i liên kết dữ liệu[3].
Trên hình 1.2, mã Hash R3 có thể dùng để truy xu t ngược lại toàn bộ dữ liệu
trong chu i đến giá trị đầu tiên. R3 được gọi là đỉnh của chu i.
Ở hình 1.3 các khối dữ liệu T1, T2, T3, vv... là các giao dịch diễn ra cùng lúc tại

một thời điểm và tạo thành một cây Merkle.

Hình 1.3. Các cây Merkle kết nối với nhau thông qua mã Hash[3].


9

Hình 1.4. C u trúc một khối dữ liệu[3].
Hình 1.4 mô tả khối dữ liệu, trong đó thân là cây Merkle, cây chứa các liên kết
đến các giao dịch. Các giao dịch này diễn ra đồng thời. Phần đỉnh chứa rễ và chứa cả
các hàm thời gian tương ứng.
Các khối tiếp kế tiếp sẽ được xếp theo trình tự thời gian, c u trúc của các khối
này đều có đặc điểm là gắn với mã hash của khối liền kề với nó. T t cả khối c u trúc
này hình thành nên blockchain.

Hình 1.5. Mô ph ng một liên kết blockchain[3].
1.1.1.3. Cách hoạt động
ư c

Giao dịch được sinh ra

Trong Bitcoin, một giao dịch là việc chuyển tiền điện tử từ một người người A
sang một người khác người B . Một số nền tảng blockchain cung c p tính năng cho
phép đặt các dòng mã được gọi là smartcontract trên chính nó. A và B có thể gửi tiền


10
vào tài khoản mà chương trình này kiểm soát, để kích hoạt thì một số điều kiện nh t
định được mã hóa trong hợp đồng phải đạt được đến trạng thái như đã cài đặt.
ư c


Giao dịch được phát đến một mạng ngang hàng

Giả sử A muốn gửi tiền cho B. Để làm như vậy, A tạo một giao dịch trên máy
tính của mình và phải tham chiếu giao dịch trong quá khứ trên blockchain. Giao dịch
đó sau đó được gửi tới các máy tính khác hoặc các nút trong mạng. Các nút sẽ xác
thực giao dịch miễn là nó đã tuân thủ các quy tắc của mạng. Sau đó các nút khai thác
sẽ ch p nhận nó, đồng thời thêm nó vào như một thành phần trong khối mới.
ư c

Cuộc đua tạo các khối m i

Các giao dịch hợp lệ được tổ chức thành các khối. Trong m i khối xây dựng sẽ
chứa danh sách giao dịch hợp lệ gần đây và chúng liên kết mật mã với khối trước đó.
Trong các hệ thống blockchain như Bitcoin và Ethereum, các thợ m chạy đua để hoàn
thành các khối mới, một quá trình đòi h i phải giải quyết một câu đố toán học cần
nhiều nhân lực, đây là câu đố duy nh t cho m i khối mới. Người khai thác đầu tiên để
giải quyết các câu đố sẽ kiếm được một số đồng tiền kỹ thuật số như một phần thưởng.
Các câu đố toán học liên quan đến phán đoán ngẫu nhiên tại một số nonce. Các nonce
được kết hợp với các dữ liệu khác trong khối để tạo ra một mã hash.
ư c

Hoàn thành một khối m i

Hash phải đáp ứng các điều kiện nh t định, nếu không giá trị hash sẽ được tính
lại. Phải r t m t công để tìm được một hash hợp lệ. Tin tặc sẽ được ngăn chặn triệt để
vì r t khó để t n công vào sổ cái.
ư c

Thêm một khối m i vào chuỗi


Có 2 công đoạn xảy ra, đầu tiên một nút khai thác giải quyết câu đố mã hóa của
khối mới, chính nó sẽ gửi khối mới tới các node của mạng để phê duyệt, thu thập các
token để nhận phần thưởng. Vì m i khối đều chứa một tham chiếu tới khối trước đó, các
khối được liên kết với nhau b ng toán học. Giả mạo với một khối trước đó sẽ yêu cầu
lặp lại b ng chứng công việc Proof of work cho t t cả các khối tiếp theo trong chu i.
1.1.2. Ứng dụng của lockchain
Công nghệ blockchain đã và đang được triển khai trong một số lĩnh vực, có thể
kể đến như:
ản xuất - Cung ng: Áp dụng tính không thể làm giả, không thể phá hủy sẽ
giúp người sử dụng truy xu t được nguồn gốc xu t xứ sản phẩm đang được chào bán.


11
Blockchain tạo ra một phương tiện lưu trữ thông tin lâu dài trong suốt một chu i
cung ứng.
Y t : Thông tin sức kh e của bệnh nhân được mã hóa, chỉ có thể chia sẻ với các
cá nhân liên quan, không bị rò rỉ dữ liệu. Khi người bệnh có nhu cầu chuyển sang bệnh
viện ở b t kỳ đâu trên thế giới thì thông tin sẽ được truy xu t trên chu i blockchain của
chính họ, cho dù hai nơi khám chữa bệnh cũ và mới của họ không sử dụng cùng ngôn
ngữ và nền tảng công nghệ phần mềm giống nhau.
Tài ch nh - Ngân hàng: Blockchain đáp ứng được mục tiêu cắt giảm chi phí khi
giao dịch liên ngân hàng đồng thời cũng rút ngắn lại thời gian thanh toán giữa các bên
mà vẫn giữ được tính minh bạch trong chuyển khoản.
Thương mại điện t : Blockchain cho phép tương tác ngang hàng peer-to-peer)
có thể được đảm bảo dựa trên chữ ký số, giảm rủi ro và tăng cường sự tin tưởng giữa
các bên liên quan.
Blockchain mở ra hướng giải quyết mới cho các phương thức giao dịch truyền
thống, giảm thiểu rủi ro tài chính, cung c p giải pháp hữu ích cho việc truyền tải và
lưu trữ dữ liệu. Các thiết bị điện tử có thể giao tiếp một cách an toàn và minh bạch.

Như vậy có thể khẳng định những ứng dụng của blockchain sẽ làm biến đổi đáng kể sự
phát triển trong nhiều lĩnh vực theo chiều hướng tích cực hơn.
1.1.3. Tương lai của lockchain
Blockchain có thể được coi là công nghệ mang tính cách mạng vì có thể áp dụng
cho b t kỳ loại giao dịch nào liên quan đến giá trị từ tiền tệ, hàng hóa đến b t động
sản. Blockchain cũng có thể ngăn lừa đảo vì mọi giao dịch đều được lưu trữ và phân
phối trên sổ cái công khai, ai cũng có thể xem được. Về lý thuyết, khi công nghệ này
trở nên phổ biến, b t kỳ ai có Internet đều có thể giao dịch b ng blockchain.
Các hãng lớn như UBS, Microsoft, IBM và PwC đều đang chạy đua áp dụng
blockchain vào lĩnh vực đặc thù của mình. Các tập đoàn, các công ty lớn đã và đang có
sự đầu tư nghiêm túc vào lĩnh vực Blockchain, có thể ví dụ như hãng vận tải biển
Maersk đã bắt đầu thử nghiệm dùng blockchain theo dõi các chuyến hàng từ cảng này
sang cảng khác. Tập đoàn bán lẻ Walmart cũng đang thí điểm xem blockchain có thể
theo dõi hàng hóa từ kho đến kệ hiệu quả hay không. Ngoài ra, các công ty tài chính,
sức kh e, thậm chí một vài chính phủ, cũng đang thử nghiệm hệ thống blockchain với
nhiều mục đích khác nhau.


12
Rõ ràng blockchain trong tương lai còn hứa hẹn nhiều đột phá và cải cách mới.
Có lẽ không xa blockchain sẽ là một trong công nghệ đi đầu và là chìa khóa của sự
phát triển.
1.1.4. Nhược điểm
Tốn điện: bản sao của sổ cái được lưu trữ ở mọi nút trên mạng lưới nên đã tạo ra
số lượng lớn sự dư thừa về mặt dữ liệu. M i lần giao dịch được thực hiện, nó được xác
nhận nhiều lần vì có nhiều nút trên mạng. Quy trình này sử dụng r t nhiều điện năng.
Ví dụ như ngân hàng, phải xử lý hàng nghìn giao dịch m i phút trên toàn cầu thì đây
sẽ là v n đề r t lớn.
Tốn không gian ƣu trữ: Để vận hành một nút trên mạng lưới Blockchain của
đồng tiền Bitcoin cần tới khoảng 60 GB dữ liệu. Nếu thị trường Bitcoin phát triển

mạnh, sẽ có nhiều Blockchain với dung lượng lớn hơn được sinh ra. Khi đó chỉ có các
trang trại máy chủ và những người thực sự quan tâm đến việc thương mại hóa tiền kỹ
thuật số quy mô lớn mới có khả năng vận hành các nút. Điều này tạo ra một mạng lưới
tập trung, trái ngược với tính ch t của Blockchain là phân tán và phi tập trung.
T nh không thể phá v : Một giao dịch trên Blockchain không thể đảo ngược
hay làm lại. Cho nên trước khi thực hiện một giao dịch, các cá nhân cần hết sức cẩn
thận trước khi xác nhận giao dịch.
1.2. Nền tảng H per edger Fa ric
1.2.1. Tổng quan về Hyperledger
Hyperledger là dự án mã nguồn mở mà Linux Foundation đã khởi xướng lên từ
năm 2015. Hyperledger được phát triển trên nhiều dự án con bên trong nó với cùng
mục đích chung là thúc đẩy các công nghệ chu i khối để đảm bảo trách nhiệm, minh
bạch và tin cậy, giúp đưa công nghệ này ứng dụng vào các lĩnh vực trong doanh
nghiệp nhưng lại được phát triển với các usecase khác nhau có thể coi như
Hyperledger là một hệ sinh thái . Do đó, Hyperledger làm cho mạng lưới kinh doanh
và giao dịch hiệu quả hơn.
Một số thành viên tham gia phát triển nổi bật:
- IBM
- Intel
- Ripple
- NTT Data


13
- Cisco

Hình 1.6. Các dự án trong Hyperledger[4].
Các dự án trong H per edger:

➣ Frameworks:

- Hyperledger Iroha: Được thiết kế cho các dự án mobile, sử dụng thuật toán
đồng thuận Sumeragi.
- Hyperledger Sawtooth: Được thiết kế cho các dự án liên quan đến IoT, thuật
toán đồng thuận Proof of Elapsed Time PoET có khả năng xử lý hàng triệu
transaction/giây.
- Hyperledger Fabric: Kiến trúc có tính mô đun, cho phép các nhà phát triển kế
thừa và phát triển thêm.
- Hyperledger Burrow: Sử dụng Ethereum Virtual Machine EVM cho việc
thực thi smartcontract.
- Hyperledger Indy: H trợ xác định danh tính người dùng.

➣ Tools:
- Hyperledger Explorer: Quản trị blockchain.
- Hyperledger Cello: C u hình mạng cho blockchain.
- Hyperledger Caliper: Phục vụ đánh giá hệ thống blockchain.
- Hyperledger Composer: Phát triển và tương tác với smart contract.
- Hyperledger QuiLt: Chuyển giá trị value giữa các hệ thống phân tán và
không phân tán.


14
Một số ứng dụng sử dụng H per edger:
- ScanTrust: Sử dụng để truy xu t nguồn gốc, kết hợp QR code chống giả mạo.
- MedicalChain: Sử dụng trong lĩnh vực y tế và sản phẩm thuốc.
1. . . Gi i thiệu Hyperledger Fabric
H per edger Fa ric à
x

ột nền tảng cho các giải pháp sổ cái ph n tán đƣợc


dựng dựa tr n kiến trúc

hồi, t nh inh hoạt dễ t

ô-đun

ang ại độ ảo

iến và khả n ng

ật cao, khả n ng phục

ở rộng dễ dàng.

Hyperledger Fabric là một trong những dự án blockchain của Hyperledger.
Giống như các công nghệ blockchain khác, nó có sổ cái, sử dụng các hợp đồng thông
minh và là một hệ thống mà người tham gia quản lý các giao dịch của họ.
Opensource, cung c p cho các doanh nghiệp nền tảng công nghệ sổ cái phân tán
(Distributed Ledger Technology).
Điểm khác lớn nh t so với các nền tảng Blockchain khác là được thành lập bởi
Linux Foundation, đã có lịch sử lâu dài và nhiều thành công trong việc phát triển các
dự án mã nguồn mở. Hyperledger hiện tại đã có hơn 35 tổ chức và gần 200 nhà phát
triển tham gia vào dự án này.
Fabric có kiến trúc linh hoạt và có thể thay đổi để đáp ứng cho nhiều lĩnh vực
như ngân hàng, tài chính, bảo hiểm, sức kh e, ….
Một trong những điểm khác biệt cực kỳ quan trọng của Fabric đó là việc h trợ
các giao thức đồng thuận kết hợp. Ví dụ, trong một số trường hợp, giao thức đồng
thuận chịu l i hoàn toàn Byzantine Fault Tolerant có thể là không cần thiết do nó tốn
hiệu năng lẫn băng thông, khi đó giao thức đồng thuận chịu l i sự cố là quá đủ cho
trường hợp này. Giao thức đồng thuận chịu l i sự cố giúp cho hệ thống vẫn đạt được

sự đồng thuận một cách chính xác cho dù các thành phần khác có thể bị th t bại.
Sự kết hợp giữa các t nh n ng thiết kế khác iệt nà giúp Fa ric trở thành
ột trong những nền tảng hoạt động tốt nhất hiện na cả về tốc độ xử ý giao
d ch và độ trễ xác nhận giao d ch, đồng thời cho phép ảo
hợp đồng thông
T nh

ật các giao d ch và

inh.

ô-đun

Hyperledger Fabric khuyến khích các nhà phát triển tạo ra các thành phần và tích
hợp vào kiến trúc của nó. Có thể là các giao thức đồng thuận, các giao thức xác thực


15
người dùng, lõi của nền tảng này được thiết kế để phù hợp với các yêu cầu thương
mại. Fabric gồm các mô-đun sau:
-

Một dịch vụ đặt hàng Ordering service cho phép tích hợp giao thức đồng

thuận về thứ tự giao dịch và quảng bá cho các block ngang hàng.
-

Một dịch vụ cung c p thành viên Membership service provider cho phép

tích hợp được và chịu trách nhiệm liên kết các thực thể trong mạng.

-

Một dịch vụ nhắn tin ngang hàng.

-

Hợp đồng thông minh chaincode chạy trong môi trường Docker.

-

Sổ cái có thể h trợ nhiều hệ quản trị cơ sở dữ liệu.

-

Một plugin có thể liên kết các chính sách xác thực.
ockchain đƣợc phép và

ockchain không đƣợc phép

Trong Blockchain không được phép thì mọi người đều có thể tham gia và mọi
người tham gia đều ẩn danh. Niềm tin vào mạng chính là trạng thái của blockchain. Để
giảm thiểu rủi ro trong sự tin tưởng này thì các blockchain không được phép sẽ sử
dụng tiền điện tử hoặc phí giao dịch để cung c p kinh tế bù đắp cho những chi phí b t
thường khi tham gia mạng đồng thuận chịu l i, dựa trên cơ sở là b ng chứng công việc
Proof of work

PoW .

Với các Blockchain được phép hoạt động với những người tham gia đã được xác
định với mức độ tin cậy nh t định. B ng cách dựa vào danh tính những người tham

gia, một blockchain được phép có thể sử dụng các giao thức chịu l i tai nạn CFT
hoặc giao thức chịu l i hoàn toàn BFT . Ngoài ra, sự rủi ro khi một người tham gia
giới thiệu mã động qua hợp đồng thông minh sẽ giảm bớt. Bên có tội sẽ dễ dàng xác
định được và xử lý sự cố theo các điều khoản của mô hình quản trị.
Hợp đồng thông

inh

Một hợp đồng thông minh mà Fabric gọi nó là chaincode hoạt động như một
ứng dụng phân tán đáng tin cậy có được sự bảo mật, tin cậy của nó từ blockchain và sự
đồng thuận cơ bản giữa các đồng nghiệp. Đặc điểm chính:
- Nhiều hợp đồng thông minh chạy đồng thời trong mạng.
- Có thể triển khai linh hoạt.
Hầu hết các nền tảng Blockchain có khả năng triển khai hợp đồng thông minh
theo c u trúc là giao thức đồng thuận xác nhận giao dịch và đơn đặt hàng sau đó truyền
cho các nút ngang hàng, m i nút ngang hàng sẽ thực hiện các giao dịch tuần tự.


16
Cách tiếp cận

ới của Fa ric

Fabric giới thiệu một kiến trúc mới cho các giao dịch đó là Thực thi - Đ t ệnh Xác thực. Nó tách luồng thành 3 bước:
- Thực thi một giao dịch và kiểm tra tính chính xác của nó, xác nhận nó.
- Giao dịch đ t ệnh qua giao thức đồng thuận.
- Xác thực các giao dịch dựa trên chính xác nhận ứng dụng cụ thể trước khi
chốt với sổ cái.
Trong Fabric, một chính sách xác nhận ứng dụng cụ thể sẽ xác định nút ngang
hàng nào hoặc cần bao nhiêu nút ngang hàng để xác nhận cho việc thực hiện chính xác

một hợp đồng thông minh đã cho. Do đó, m i giao dịch chỉ cần được thực hiện xác
nhận bởi tập con của các nút ngang hàng. Điều này cho phép thực hiện song song tăng
hiệu su t tổng thể của hệ thống.
Qu ền ri ng tƣ và ảo

ật

Hyperledger Fabric là nền tảng đang được phép bảo mật kiến trúc thông qua kiến
trúc của nó. Những người tham gia trên Fabric có thể thiết lập các kênh giữa tập con
của những người tham gia mà đã được c p quyền để thực hiện giao dịch. Vì vậy,
những người tham gia vào cùng một kênh mới có quyền truy cập vào hợp đồng thông
minh và dữ liệu giao dịch, đảm bảo việc riêng tư dữ liệu và bảo mật của cả hai bên.
1. . . Thuật toán đồng thuận trong Hyperledger Fabric
Trong Hyperledger Fabric, sự đồng thuận được tạo thành từ ba bước riêng biệt:
- Chứng thực giao dịch.
- Đặt hàng.
- Xác nhận và cam kết.
Ethereum luôn được đánh giá cao trong việc xây dựng các ứng dụng với sức
mạnh của smart contract của nó. Tuy nhiên, Ethereum có nhược điểm là do hoạt động
ở chế độ permissionless do đó tính minh bạch của nó là hoàn toàn, điều này ảnh hưởng
lớn đến tính riêng tư, hiệu năng và độ mở rộng của ứng dụng.
Hyperledger Fabric đã khắc phục nhược điểm này b ng b ng hoạt động ở chế độ
c p phép với cơ chế kiểm soát truy cập và đồng thuận một cách linh hoạt, điều này
khiến phạm vi ứng dụng của nó trở lên lớn hơn.
Tính được c p phép Permissioned của Hyperledger Fabric xu t phát từ sự cần
có riêng tư của các bên tham gia, nhưng đồng thời nó cũng cần khả năng nhận dạng và
kiểm soát từ bên quản lý.



×