Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Bộ đề kiểm tra 15 phút môn hóa học 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.41 MB, 111 trang )

Đề kiểm tra 15 phút học kì 2 môn Hóa học lớp 12 - Đề 1

Đề kiểm tra môn Hóa 12
Thời gian: 15 phút
Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: O = 16, H = 1, C = 12, Na = 23, Li =
7, K = 39, Rb = 85, Cs = 133.
Câu 1: Phương pháp nhiệt luyện thường dùng để điều chế các kim loại
A. hoạt động trung bình như Fe, Zn…
B. hoạt động mạnh như Ca, Na…
C. mọi kim loại như Cu, Na, Fe, Al…
D. kém hoạt động như Ag, Au…
Câu 2: Trong các kim loại sau, kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là
A. Cs.
B. Li.
C. Ba.
D. Be.
Câu 3: Thạch cao sống là chất nào sau đây?
A. CuSO4.5H2O.
B. CaSO4.
C. CaSO4. 2H2O.
D. CaCO3.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Nước chứa nhiều ion: Ca2+, Mg2+ được gọi là nước cứng.
B. Nấu ăn bằng nước cứng làm tăng mùi vị của món ăn.
C. Nước mềm là nước có chứa ít hoặc không chứa các ion: Ca2+, Mg2+.
D. Khi cho xà phòng vào nước cứng sẽ có kết tủa.
Câu 5: Hãy cho biết phản ứng nào sau đây không xảy ra ở điều kiện thường?


A. CaO + H2O → Ca(OH)2.
B. 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2.


C. Be + 2H2O → Be(OH)2 + H2.
D. Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2.
Câu 6: Hấp thụ hết 5,6 lít CO2 (ở đktc) vào dung dịch chỉ chứa 29,925 gam
Ba(OH)2 thu được a gam kết tủa Y. Giá trị của a là
A. 15 gam.
B. 14,8 gam.
C. 19,7 gam.
D. 34,5 gam.
Câu 7: Cho 3,8 gam hỗn hợp muối M2CO3 và MHCO3 (M là kim loại kiềm)
vào dung dịch H2SO4 2M (dư), sinh ra 0,496 lít khí (đktc). M là
A. K.
B. Li.
C. Rb.
D. Na.
Câu 8: Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 sẽ
A. có kết tủa trắng.
B. có bọt khí.
C. có kết tủa trắng và bọt khí.
D. không có hiện tượng gì.
Câu 9: Cho 8,52 gam hỗn hợp X gồm: Ca, MgO, Na2O tác dụng hết với 360 ml
dung dịch HCl 1M (vừa đủ) thu được dung dịch Y. Khối lượng (gam) NaCl có
trong Y là
A. 2,34.
B. 8,75.


C. 5,21.
D. 7,02.
Câu 10: Trong các phát biểu sau:
(1) Li có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối, được ứng dụng chế tạo

hợp kim siêu nhẹ.
(2) NaOH được sử dụng để nấu xà phòng, sản xuất tơ nhân tạo.
(3) CaCO3 là chất rắn, màu trắng, tan tốt trong nước.
(4) Nguyên tắc làm mềm nước cứng là làm giảm nồng độ các ion Ca2+,
Mg2+ có trong nước cứng.
(5) KNO3 được ứng dụng để làm thuốc chữa bệnh đau dạ dày do thừa axit.
Phát biều không đúng là
A. (1), (2).
B. (3), (4).
C. (2), (4).
D. (3), (5).
Đáp án & Thang điểm
Biểu điểm 1 điểm / 1 câu.

Câu 1: A
Những kim loại có độ hoạt động trung bình như Zn, Fe, Sn, Pb ... thường được
điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện, nghĩa là khử ion kim loại trong hợp
chất ở nhiệt độ cao bằng các chất khử như C, CO, H2 hoặc các kim loại hoạt
động.
Câu 2: A


Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất trong dãy là Cs (nóng chảy ở 29°C).
Câu 3: C
Thạch cao sống: CaSO4. 2H2O.
Câu 4: B
B sai vì nấu ăn bằng nước cứng sẽ làm thực phẩm lâu chín và giảm mùi vị.
Câu 5: C
Be không tác dụng với H2O ở điều kiện thường.
Câu 6: C


, sau phản ứng thu được 2 muối BaCO3 (x mol);
Ba(HCO3)2 (y mol).
Bảo toàn C: x + 2y = 0,25 (1)
Bảo toàn Ba: x + y = 0,175 (2)
Từ (1) và (2) có x = 0,1 và y = 0,075
Kết tủa là BaCO3 → a = 0,1.197 = 19,7 gam.
Câu 7: C
Đặt 2 muối tương đương với một muối là
Bảo toàn C có:

Có MM + 1 < 112,2 < 2MM → 56,1 < MM < 111,2 → M là Rb.
Câu 8: A
Ca(OH)2 + Ca(HCO3)2 → 2CaCO3 (↓ trắng) + 2H2O.
Câu 9: D


Có mx = 8,52 → 40x + 40y + 62z = 8,52 (1)
naxit = 0,72 → 2x + 2y + 2z = 0,36 (2)
Từ (1) và (2) giải hệ được x + y = 0,12; z = 0,06
→ mNaCl = 2z.58,5 = 2. 0,06.58,5 = 7,02 gam.
Câu 10: D
(3) sai vì CaCO3 không tan trong nước.
(5) sai vì NaHCO3 được dùng làm thuốc chữa bệnh đau dạ dày do thừa axit.


Đề kiểm tra 15 phút học kì 2 môn Hóa học lớp 12 - Đề 2

Đề kiểm tra môn Hóa 12
Thời gian: 15 phút

Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: O = 16, H = 1, C = 12, Fe = 56, Be =
9, Mg = 24, Ca = 40, Sr = 88, Ba = 137.
Câu 1: Những kim loại nào sau đây có thể điều chế bằng phương pháp điện
phân dung dịch muối của chúng?
A. Na, Mg.
B. Fe, Ba.
C. Cu, Ag.
D. K, Fe.
Câu 2: Nhận định nào sau đây là đúng?
A. NaHCO3 dễ bị nhiệt phân hủy.
B. Li dùng để chế tạo tế bào quang điện.
C. Cs dùng để chế tạo hợp kim siêu nhẹ.
D. Na2CO3 dùng để nấu xà phòng.
Câu 3: Chất được dùng để làm mềm tất cả các loại nước cứng là
A. Na2CO3 và CaO.
B. Na2CO3 và Ca(OH)2.
C. Na2CO3 và Na3PO4.
D. NaOH và Ca(OH)2.
Câu 4: Chất nào sau đây được sử dụng trong: y học (bó bột), nặn tượng, ...?
A. CaSO4.
B. CaSO4.H2O.
C. CaSO4.2H2O.
D. BaCl2.H2O.


Câu 5: Khi điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ), tại anot (A) xảy ra
A. sự oxi hoá ion Cu2+ thành Cu.
B. sự oxi hoá H2O thành O2.
C. sự khử H2O thành O2.
D. sự khử ion Cu2+ thành Cu.

Câu 6: Cặp chất không xảy ra phản ứng là
A. dung dịch NaNO3 và dung dịch MgCl2
B. dung dịch NaOH và Al2O3.
C. K2O và H2O.
D. Na và dung dịch KCl.
Câu 7: Sục 2,688 lít CO2 (đktc) vào 40ml dung dịch Ca(OH)2 2M. Sau phản
ứng thu được dung dịch gồm:
A. CaCO3.
B. Ca(HCO3)2.
C. CaCO3 và Ca(OH)2 dư.
D. CaCO3 và Ca(HCO3)2.
Câu 8: Cho 3,34 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm
IIA trong bảng tuần hoàn tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 1,344 lít
khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là
A. Be và Mg.
B. Mg và Ca.
C. Sr và Ba.
D. Ca và Sr.
Câu 9: Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,12 mol FeCl3. Sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 2,16.


B. 5,04.
C. 4,32.
D. 2,88.
Câu 10: Trong các kim loại sau: Na, Be, Li, Mg, Ba, K, Sr, Ca; số kim loại tác
dụng với nước ở điều kiện thường là
A. 5.
B. 4.

C. 6.
D. 3.
Đáp án & Thang điểm
Biểu điểm 1 điểm / 1 câu.

Câu 1: C
Phương pháp điện phân dung dịch dùng để điều chế các KL hoạt động trung
bình hoặc yếu như Cu, Ag, Pb, Fe…
Câu 2: A

Câu 3: C
Chất được dùng để làm mềm tất cả các loại nước cứng là Na2CO3 và Na3PO4.
Câu 4: B
Thạch cao nung (CaSO4. H2O) được sử dụng trong: y học (bó bột), nặn
tượng, ...
Câu 5: B


Khi điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ):
Tại catot: Cu2+ + 2e → Cu
Tại anot: 2H2O → O2 + 4H+ + 4e
Câu 6: A

Câu 7: D

Vậy sau phản ứng thu được 2 muối là CaCO3 và Ca(HCO3)2.
Câu 8: D
Đặt 2 kim loại tương ứng với 1 kim loại là

Câu 9: D

PTHH có thể xảy ra theo thứ tự sau:
3Mg + 2FeCl3 → 3MgCl2 + 2Fe (1)
Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2 (2)
- TH1: Sau phản ứng Mg còn dư. Chỉ có phản ứng (1) khối lượng chất rắn thu
được là Fe vào Mg dư
nFe = nFeCl3 = 0,12 mol → mFe = 0,12.56 = 6,72g > 3,36 (loại)


- TH2: Xảy ra 2 phản ứng (1) và (2) (khi Mg hết FeCl3 còn sẽ tác dụng tiếp với
Fe)

Đặt nMg = a mol, nFe sau pư (2) = 3,36 : 56 = 0,06 mol

Câu 10: C
Na, Li, Ba, K, Sr, Ca tác dụng với nước ở điều kiện thường.


Đề kiểm tra 15 phút học kì 2 môn Hóa học lớp 12 - Đề 3

Đề kiểm tra môn Hóa 12
Thời gian: 15 phút
Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: O = 16, H = 1, Na = 23, C = 12, Be =
9, Mg = 24, Ca = 40, Sr = 88, Ba = 137.
Câu 1: Kim loại nào sau đây phản ứng với nước ở nhiệt độ thường?
A. Na.
B. Fe.
C. Mg.
D. Al.
Câu 2: Cho luồng khí CO (dư) qua hỗn hợp X gồm: CuO, FeO, Al2O3, MgO
nung nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn Y. Hỗn hợp chất rắn Y

gồm
A. Cu, FeO, Al2O3, MgO.
B. Cu, Fe, Al2O3, MgO.
C. Cu, Fe2O3, Al2O3, MgO.
D. Cu, Fe, Al, Mg.
Câu 3: Chất vừa bị nhiệt phân hủy vừa có tính lưỡng tính là
A. Mg(OH)2.
B. BaO.
C. Na2CO3.
D. NaHCO3.
Câu 4: Thí nghiệm nào sau đây khi kết thúc không có kết tủa?
A. Cho dung dịch AlCl3 dư vào dung dịch NaOH.
B. Cho Ba dư vào dung dịch NH4HCO3
C. Cho dung dịch NaHCO3 dư vào dung dịch Ca(OH)2


D. Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2.
Câu 5: Chọn phát biểu đúng?
A. Trong công nghiệp, sản xuất nước gia – ven bằng phương pháp điện phân
dung dịch NaOH không có màng ngăn.
B. Trong công nghiệp sản xuất Al bằng phương pháp điện phân AlCl3 nóng
chảy.
C. Các muối cacbonat trung hòa của kim loại kiềm bị phân hủy bởi nhiệt.
D. Trong công nghiệp, điều chế NaOH bằng phương pháp điện phân dung
dịch bão hòa muối ăn có màng ngăn.
Câu 6: Ag có lẫn tạp chất là Cu. Hóa chất có thể dùng để loại bỏ Cu thu được
Ag tinh khiết là
A. dd HCl dư.
B. dd HNO3 đặc, nóng dư.
C. dd AgNO3 thiếu.

D. dd AgNO3 dư.
Câu 7: Nhận định nào sau đây là sai?
A. Nước cứng là nước chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+ , nước mềm là nước chứa
ít hoặc không chứa các ion trên.
B. Nước cứng có tính cứng tạm thời: chứa Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2.
C. Nước cứng được phân thành 2 loại: nước cứng tạm thời và nước cứng vĩnh
cửu.
D. Nguyên tắc làm mềm nước cứng là làm giảm nồng độ các ion Ca2+,
Mg2+ trong nước cứng.
Câu 8: Nung 100 gam hỗn hợp X gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khối
lượng không đổi thấy khối lượng chất rắn giảm đi 31 gam. Phần trăm khối
lượng mỗi chất trong X lần lượt là
A. 37% và 63%.
B. 21% và 79%.


C. 42% và 58%.
D. 16% và 84%.
Câu 9: Cho 2,16 gam kim loại M có hóa trị II vào dung dịch H2SO4 loãng dư,
kết thúc phản ứng thu được 2,016 lít khí H2 ở đktc và dung dịch A. Kim loại M

A. Cu.
B. Mg.
C. Ca.
D. Be.
Câu 10: Cho 2,24 lít khí CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được m gam kết
tủa. Giá trị của m là
A. 9,85 gam.
B. 6,00 gam.
C. 19,70 gam.

D. 10,00 gam.
Đáp án & Thang điểm
Biểu điểm 1 điểm / 1 câu.

Câu 1: A
Na phản ứng với nước ở ngay nhiệt độ thường.
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2.
Câu 2: B


CO khử được oxit của các kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học của
kim loại.
→ Hỗn hợp chất rắn Y gồm Cu, Fe, Al2O3, MgO.
Câu 3: D
NaHCO3 vừa bị nhiệt phân vừa có tính lưỡng tính.

Câu 4: D
A sai vì: AlCl3 dư + 3NaOH → Al(OH)3↓ trắng + 3NaCl
B sai vì:
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2↑
Ba(OH)2 + NH4HCO3 → NH3↑ + BaCO3↓ + 2H2O
C sai vì: 2NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O
D đúng vì:
HCl + NaAlO2 + H2O → NaCl + Al(OH)3↓ trắng
3HCldư + Al(OH)3 → AlCl3 + 3H2O
Câu 5: D
A sai vì trong công nghiệp nước gia – ven được sản xuất bằng cách điện phân
dung dịch bão hòa NaCl, không có màng ngăn.
B sai vì trong công nghiệp nhôm được sản xuất bằng phương pháp điện phân
nhôm oxit nóng chảy.

C sai vì các muối cacbonat trung hòa của kim loại kiềm bền với nhiệt.
Câu 6: D
Cu + 2AgNO3 dư → Cu(NO3)2 + 2Ag.
Câu 7: C


Người ta phân biệt nước cứng thành 3 loại: nước cứng có tính cứng tạm thời,
vĩnh cửu và toàn phần.
Câu 8: D

mcr giảm = mCO2 + mH2O → 44.0,5x + 18.0,5x = 31 → x = 1.

Câu 9: B

Câu 10: C
Do Ba(OH)2 dư, nên có phản ứng:


Đề kiểm tra 15 phút học kì 2 môn Hóa học lớp 12 - Đề 4

Đề kiểm tra môn Hóa 12
Thời gian: 15 phút
Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: O = 16, H = 1, C = 12, S = 32, Ca =
40, Ba = 137, Li = 7, Na = 23, K = 39, Rb = 85, Cs = 133.
Câu 1: Để bảo quản kim loại kiềm người ta thường làm như thế nào?
A. Để trong bình kín.
B. Để trong bóng tối.
C. Ngâm trong dầu hỏa.
D. Để nơi thoáng mát.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Nước cứng có vai trò đặc biệt quan trọng cho đời sống và sản xuất.
B. Nước mềm là nước có chứa ít hoặc không chứa các ion Ca2+, Mg2+.
C. Khi đun sôi nước, tính cứng vĩnh cửu của nước bị mất đi.
D. Nước cất là nước cứng.
Câu 3: Trong các hợp chất của Na dưới đây, hợp chất nào bị nhiệt phân hủy?
A. NaCl.
B. NaOH.
C. Na2CO3.
D. NaHCO3.
Câu 4: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?
A. Ca
B. Fe
C. Na
D. Al
Câu 5: Hãy cho biết phản ứng nào sau đây không xảy ra ở điều kiện thường?


A. Na2O + H2O → 2NaOH.
B. BeO + H2O → Be(OH)2.
C. BaO + H2O → Ba(OH)2..
D. K2O + H2O → 2KOH.
Câu 6: Hợp chất Ba(HCO3)2 tác dụng với dung dịch nào sau đây không sinh
ra kết tủa?
A. Dung dịch Na2SO4.
B. Dung dịch NaOH.
C. Dung dịch Na2CO3.
D. Dung dịch HCl.
Câu 7: Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catot xảy ra
A. sự khử ion Cl-.
B. sự khử ion Na+.

C. sự oxi hoá ion Cl-.
D. sự oxi hoá ion Na+.
Câu 8: 100ml dung dịch X chứa K2CO3 0,1M và K2SO4 0,1M tác dụng hết
với dung dịch BaCl2 dư. Khối lượng kết tủa thu được là
A. 4,3 gam.
B. 2,93 gam.
C. 3,4 gam.
D. 2,39 gam.
Câu 9: Hấp thụ hết 0,672 lít khí CO2 vào dung dịch có chứa 0,025 mol
Ba(OH)2. Lượng kết tủa thu được là
A. 3,94 gam.
B. 1,97 gam.


C. 0,95 gam.
D. 1,50 gam.
Câu 10: Hòa tan hết 2,34 gam kim loại kiềm M vào H2O dư, thu được 0,672 lít
khí H2 (đktc). Kim loại M là
A. Na.
B. K.
C. Li.
D. Rb.
Đáp án & Thang điểm
Biểu điểm 1 điểm / 1 câu.

Câu 1: C
Vì các kim loại kiềm dễ tác dụng với nước, với oxi trong không khí nên để bảo
quản, người ta ngâm chìm các kim loại kiềm trong dầu hỏa.
Câu 2: B
A sai vì nước cứng gây nhiều tác hại trong đời sống và sản xuất.

C sai vì khi đun sôi nước tính cứng vĩnh cửu vẫn không mất đi.
D sai vì nước cất không có tính cứng.
Câu 3: D

Câu 4: A
Ca thuộc nhóm các kim loại kiềm thổ.


Câu 5: B
Phản ứng không xảy ra ở điều kiện thường là: BeO + H2O → Be(OH)2.
Câu 6: D
A/ Ba(HCO3)2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaHCO3
B/ Ba(HCO3)2 + 2NaOH → BaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O
C/ Ba(HCO3)2 + Na2CO3 → BaCO3↓ + 2NaHCO3
D/ Ba(HCO3) + 2HCl → BaCl2 + 2CO2 + 2H2O
Câu 7: B
Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catot:
Na+ + 1e → Na.
Câu 8: A

m↓ = mBaCO3 + mBaSO4 = 0,01.197 + 0,01. 233 = 4,3 gam.
Câu 9: A
, sau phản ứng thu được 2 muối BaCO3: x mol,
Ba(HCO3)2 y mol.
Bảo toàn Ba có: x + y = 0,025 (1).
Bảo toàn C có: x + 2y = 0,03 (2).
Từ (1) và (2) có x = 0,02 và y = 0,005
Kết tủa là BaCO3→ m↓ = 0,02.197 = 3,94 gam.
Câu 10: B




Đề kiểm tra 15 phút học kì 2 môn Hóa học lớp 12 - Đề 5

Đề kiểm tra môn Hóa 12
Thời gian: 15 phút
Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: O = 16, H = 1, C = 12, Na = 23, Li =
7, K = 39, Rb = 85, Cs = 133.
I. Phần câu hỏi
Câu 1: Phương pháp điện phân nóng chảy dùng để điều chế các kim loại
A. hoạt động trung bình như Fe, Zn…
B. hoạt động mạnh như Ca, Na…
C. mọi kim loại như Cu, Na, Fe, Al…
D. kém hoạt động như Ag, Au…
Câu 2: Trong các kim loại kiềm, kiềm thổ; kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp
nhất là
A. Cs.
B. Li.
C. Ba.
D. Be.
Câu 3: Chất nào sau đây có tên gọi là vôi tôi?
A. CaOCl2.
B. CaCO3.
C. CaO.
D. Ca(OH)2.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Đa số các nguồn nước trong tự nhiên đều là nước cứng vì có chứa các cation:
Ca2+, Mg2+ …
B. Tất cả các loại nước cứng đều có thể làm mềm bằng vôi vừa đủ.



C. Nước mềm là nước có chứa ít hoặc không chứa các ion: Ca2+, Mg2+.
D. Khi cho xà phòng vào nước cứng sẽ có kết tủa.
Câu 5: Hãy cho biết phản ứng nào sau đây không xảy ra ở điều kiện thường?
A. CaO + H2O → Ca(OH)2.
B. 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2.
C. Be + 2H2O → Be(OH)2 + H2.
D. Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2.
Câu 6: Hấp thụ hết 11,2 lít CO2 (ở đktc) vào dung dịch chỉ chứa 25,9 gam
Ca(OH)2 thu được a gam kết tủa Y. Giá trị của a là
A. 15 gam.
B. 10 gam.
C. 20 gam.
D. 35 gam.
Câu 7: Cho 3,8 gam hỗn hợp muối M2CO3 và MHCO3 (M là kim loại kiềm)
vào dung dịch H2SO4 2M (dư), sinh ra 0,496 lít khí (đktc). M là
A. K.
B. Li.
C. Rb.
D. Na.
Câu 8: Phương trình hóa học nào sau đây chỉ thực hiện bằng phương pháp điện
phân?
A. Cu + 2AgNO3 → 2Ag + Cu(NO3)2.
B. Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2.
C. MgSO4 + 2NaOH → Mg(OH)2 + Na2SO4.
D. 2NaCl + 2H2O → H2 + 2NaOH + Cl2.


Câu 9: Cho 17,04 gam hỗn hợp X gồm: Ca, MgO, Na2O tác dụng hết với 360
ml dung dịch HCl 2M (vừa đủ) thu được dung dịch Y. Khối lượng (gam) NaCl

có trong Y là
A. 4,68.
B. 8,775.
C. 15,21.
D. 14,04.
Câu 10: Trong các phát biểu sau:
(1) Li có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối, được ứng dụng chế tạo
hợp kim siêu nhẹ.
(2) NaOH được sử dụng để sản xuất tơ nhân tạo.
(3) CaO tan trong nước không tỏa nhiệt, quặng đôlômit có công thức là
MgCO3.CaCO3.
(4) Đun nóng nước cứng tạm thời và nước cứng toàn phần đều có kết tủa.
(5) Na2CO3 được ứng dụng để làm thuốc chữa bệnh dạ dày.
Phát biều không đúng là
A. (1), (2), (5).
B. (3), (4), (5).
C. (1), (2), (4).
D. (3), (5).
Đáp án & Thang điểm
1. Phần trắc nghiệm (0,5 điểm/ 1 câu)
Biểu điểm 1 điểm / 1 Câu.
Câu

1

2

3

4


5

6

7

8

9

10

Đ/a

B

A

D

B

C

C

C

D


D

D


Câu 1: Phương pháp điện phân nóng chảy dùng để điều chế các kim loại hoạt
động mạnh như Ca, Na… Chọn đáp án B.
Câu 2: Trong các kim loại kiềm, kiềm thổ; kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp
nhất là Cs (nóng chảy ở 290C). Chọn đáp án A.
Câu 3: Vôi tôi: Ca(OH)2. Chọn đáp án D.
Câu 4: Phát biểu sai: Tất cả các loại nước cứng đều có thể làm mềm bằng vôi
vừa đủ.
Chọn đáp án B.
Câu 5: Be không tác dụng với H2O ở điều kiện thường. Chọn đáp án C.

Câu 6:
Ca(HCO3)2 (y mol).

, sau phản ứng thu được 2 muối CaCO3 (x mol);

Bảo toàn C: x + 2y = 0,5
Bảo toàn Ca: x + y = 0,35
Giải hệ được x = 0,2 và y = 0,15 → a = 0,2.100 = 20 gam. Chọn đáp án C.
Câu 7: Đặt 2 muối tương đương với một muối là RCO3 (ĐK: MM + 1 < MR <
2MM)
Bảo toàn C có nRCO3 = nkhí = 0,022 mol → MRCO3 = 172,2 → R = 112,2.
Có MM + 1 < 112,2 < 2MM → 56,1 < MM < 111,2 → M là Rb. Chọn đáp án C.
Câu 8:
D.

Câu 9:

Chọn đáp án


Có mx = 17,04 → 40x + 40y + 62z = 17,04 (1)
naxit = 0,72 → 2x + 2y + 2z = 0,72 (2)
Từ (1) và (2) giải hệ được x + y = 0,24; z = 0,12 → mNaCl = 2. 0,12.58,5 =
14,04 gam.
Chọn đáp án D.
Câu 10: Phát biểu không đúng là:
3/ CaO tan trong nước không tỏa nhiệt, quặng đôlômit có công thức là
MgCO3.CaCO3.
5/ Na2CO3 được ứng dụng để làm thuốc chữa bệnh dạ dày.
Chọn đáp án D.


×