Khãa luËn tèt nghiÖp
SVTH: Lª ThÞ V©n
Trêng §HSP Hµ Néi 2
K35G_SP To¸n
Khãa luËn tèt nghiÖp
Trêng §HSP Hµ Néi 2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2
KHOA TOÁN
************
LÊ THỊ VÂN
ĐIỂM BẤT ĐỘNG VÀ ỨNG DỤNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: Giải tích
Hà Nội, 2013
SVTH: Lª ThÞ V©n
K35G_SP To¸n
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐHSP Hà Nội 2
LI CM N
Khúa lun ny c thc hin v hon thnh di s hng dn tn
tỡnhcaTS.Nguyn Vn Hựng,ngithyóluụnquantõmngviờnv
truyn cho tụi nhng kinh nghim quớ bỏu trong quỏ trỡnh hon thnh khúa
lun.Tụixinbytlũngkớnhtrngvbitnsõusctithy.
TụixinchõnthnhcmnBGHtrngHSPHNi2,khoaToỏnv
tgiitớchcựngtoỏnthcỏcquýthycụótomiiukinthunlicho
tụiktthỳcttpchngtrỡnhihcvhonthnhkhúalunttnghip.
H Ni, ngy 28thỏng 04 nm 2013
Ngi thc hin
Lờ Th Võn
SVTH: Lê Thị Vân
K35G_SP Toán
Khãa luËn tèt nghiÖp
Trêng §HSP Hµ Néi 2
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài do chính tôi nghiên cứu và tìm hiểu dưới sự
hướng dẫn của TS. Nguyễn Văn Hùng. Đề tài được tôi nghiên cứu và hoàn
thành trên cơ sở kế thừa và phát huy những công trình nghiên cứu có liên
quan. Kết quả đề tài không trùng lặp với đề tài nào khác. Nếu sai tôi xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm.
Người thực hiện
Lê Thị Vân
SVTH: Lª ThÞ V©n
K35G_SP To¸n
Khãa luËn tèt nghiÖp
Trêng §HSP Hµ Néi 2
MỤC LỤC
PHẦN 1: MỞ ĐẦU .........................................................................................
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu .......................................................................... 2
3. Nhiệm vụ nghiên cứu ......................................................................... 2
4. Cấu trúc khóa luận .............................................................................. 2
PHẦN 2: NỘI DUNG CHÍNH .......................................................................
CHƯƠNG 1. KIẾN THỨC CHUẨN BỊ ........................................................
1.1. Không gian metric, không gian metric đầy đủ ............................. 4
1.2. Tô pô trong không gian metric ..................................................... 6
1.3. Ánh xạ liên tục ............................................................................ 7
1.4 .Tập hợp compact và bị chặn ........................................................ 7
1.5. Không gian vectơ ......................................................................... 8
1.6. Không gian định chuẩn không gian Banch ................................. 10
1.7. Tính lồi ...................................................................................... 12
1.8. Không gian định chuẩn hữu hạn chiều ....................................... 15
1.9. Phương trình vi phân thường ..................................................... 16
CHƯƠNG 2. ĐIỂM BẤT ĐỘNG ..................................................................
2.1. Nguyên lý ánh xạ co Banach ..................................................... 19
2.2. Định lý điểm bất động Brouwer ................................................. 22
2.3. Định lý điểm bất động Schauder ................................................ 29
CHƯƠNG 3. ỨNG DỤNG CỦA ĐỊNH LÝ ĐIỂM BẤT ĐỘNG .................
3.1. Áp dụng vào phương trình vi phân thường ................................ 31
3.2. Áp dụng vào phương trình tích phân .......................................... 37
3.3. Áp dụng vào đại số giải tích ...................................................... 42
KẾT LUẬN ................................................................................................. 47
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 48
SVTH: Lª ThÞ V©n
K35G_SP To¸n
Khãa luËn tèt nghiÖp
Trêng §HSP Hµ Néi 2
PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nhiều bài toán khác nhau của khoa học kĩ thuật đã dẫn tới việc
nghiên cứu vấn đề sau:
Cho X là một không gian bất kì nào đó, A là ánh xạ từ tập con M
của không gian X vào chính nó, xét phương trình phi tuyến Ax = x,
xMdưới các điều kiện cụ thể hãy khẳng định sự tồn tại nghiệm của
phương trình đó.Điểm x M thỏa mãn phương trình Ax = x được gọi là
điểm bất động của ánh xạ A trên tập M.
Việc nghiên cứu vấn đề trên góp phần đắc lực cho việc giải quyết
hàng loạt các bài toán trong toán học nói riêng và trong khoa học kĩ thuật
nói chung. Điều này dẫn tới một hướng nghiên cứu mới trong toán học
và đã hình thành nên lý thuyết điểm bất động.
Lý thuyết điểm bất động là một trong những lĩnh vực quan trọng
của giải tích hàm phi tuyến. Ngay đầu thế kỉ 20, các nhà toán học đã
quan tâm đến vấn đề này và cho tới nay có thể khẳng định lý thuyết điểm
bất động đã phát triển hết sức sâu rộng, trở thành công cụ không thể
thiếu để giải quyết những bài toán khác nhau do thực tế đặt ra.
Sự phát triển của lĩnh vực này gắn liền với tên tuổi các nhà toán
học lớn trên thế giới như: Banach, Brouwer, Schauder... nhưng kết quả
kinh điển của lý thuyết điểm bất động đồng thời cũng là những công
trình khởi đầu cho lĩnh vực này đó là nguyên lý ánh xạ co Banach,
nguyên lý điểm bất động Brouwer được áp dụng ở những lĩnh vực của
toán học hiện đại như: phương trình vi phân, phương trình tích phân, lý
thuyết điều khiển, lý thuyết tối ưu hóa…
SVTH: Lª ThÞ V©n
1
K35G_SP To¸n
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐHSP Hà Nội 2
Trờn c s cỏc nguyờn lý c bn trờn im bt ng c phỏt
trintheohaihngchớnh:
Hngthnhtlnghiờncuimbtngcacỏcỏnhxliờn
tc,mulnguyờnlýimbtngBrouwer.
Hngthhailnghiờncuimbtngcacỏcỏnhxdng
co,mulnguyờnlýỏnhxcoBanach.
Vo nhng nm 60 ca th k 20 mt hng mi cú th xem l
trunggiancahaihngtrờnúlvicnghiờncuimbtngca
ỏnhxkhụnggióntrongkhụnggianBanach.
Ttcktqucanhngnghiờncutrờnómanglinhngng
dngrthiuquchongnhtoỏnhchini.
Vỡcỏclýdoúmemólachnti:im bt ng v ng
dng.
2. Mc ớch nghiờn cu
Bculmquenvicụngtỏcnghiờncukhoahcvthchin
khúalunttnghip.
Nghiờn cu mt s vn c bn v im bt ng v vic ỏp
dngnúvongnhtoỏnhchini.
3. Nhim v nghiờn cu
Nghiờn cu mt s nh lý im bt ng trong khụng gian
Banach,khụnggiannhchunhuhnchiu.
Nghiờncuvicỏpdngcỏcnhlýimbtngtrongvicgii
bitpvphngtrỡnhviphõnthng,phngtrỡnhtớchphõnvis
giitớch.
4. Cu trỳc ca khúa lun
Ngoi phn m u v phn kt lun, ni dung chớnh ca khúa
lungm3chng.
SVTH: Lê Thị Vân
2
K35G_SP Toán
Khãa luËn tèt nghiÖp
Trêng §HSP Hµ Néi 2
Chương 1: Một số kiến thức chuẩn bị quan trọng sẽ sử dụng trong
chương 2 và chương 3.
Chương 2: Nêu nguyên lý ánh xạ co Banach, định lý điểm bất
động Brouwer, định lý điểm bất động Schauder, chứng minh định lý, các
ví dụ áp dụng.
Chương 3:Áp dụng các định lý điểm bất động vào việc giải
phương trình vi phân thường, phương trình tích phân và đại số giải tích.
SVTH: Lª ThÞ V©n
3
K35G_SP To¸n
Khãa luËn tèt nghiÖp
Trêng §HSP Hµ Néi 2
PHẦN 2: NỘI DUNG CHÍNH
Chương 1: Kiến thức chuẩn bị
1.1. Không gian metric, không gian metric đầy đủ.
Định nghĩa 1.1.1
Cho X , ta gọi là một metric trong X một ánh xạ d từ tích
Descartes XX vào tập số thực thỏa mãn 3 tiên đề sau:
i)(x, y X ) d ( x, y ) 0, d ( x, y) 0 x y (tiên đề đồng nhất)
ii)(x, y X ) d ( x, y) d ( y, x) (tiên đề đối xứng)
iii)(x, y, z X ) d ( x, y ) d ( x, z ) d ( z, y ) (tiên đề tam )
Không gian metric là cặp (X,d) trong đó:
* X được gọi là tập nền
*d là metric trong X
*d(x,y) là khoảng cách giữa hai phần tử x, y X
* Các phần tử của X gọi là các điểm
Ví dụ 1.1.1:
Cho X , x, y X
0 khi x y
d ( x, y )
.
1 khi x y
Chứng minh d là metric trong X và (X,d) được gọi là không gian
metric _ không gian metric rời rạc ( d còn được gọi là metric rời rạc )
Ta có mỗi cặp ( x, y ) X X có duy nhất d(x, y)
Ta kiểm tra ánh xạ thỏa mãn các tiên đề metric
Tiên đề 1: d ( x, y) 0 x, y X , d ( x, y ) 0 nếu x y thì
d ( x, y) 1 (trái giảthiết) x y, x, y X
Tiên đề 2: Nếu x y thì y x nên d ( x, y) d ( y, x) 0, x, y X
SVTH: Lª ThÞ V©n
4
K35G_SP To¸n
Khãa luËn tèt nghiÖp
Trêng §HSP Hµ Néi 2
Nếu x y thì y x nên d ( x, y ) d ( y, x) 1, x, y X
Tiên đề 3: x, y, z X
Nếu x y thì d ( x, y) 0
Ta có 0 d ( x, z ) d ( z, y ) d ( x, y )
Nếu x y thì
x y z thì d ( x, y) 1 d ( x, z ) d ( z, y) 2
x y, x z thì d ( x, y) 1 0 1 d ( x, z ) d ( z, y)
x y, y z thì d ( x, y ) 1 1 0 d ( x, z ) d ( z, y )
Vậy d ( x, y ) d ( x, z ) d ( z, y ) .
Định nghĩa 1.1.2.
Cho không gian metric (X,d).
Dãy hội tụ: Dãy xn X gọi là hội tụ đến a X nếu
( 0) (n0 N * ) :(n n0 ) thì d ( xn , a ) , kí hiệu:
lim xn a hay xn a ( n )
n
Điểm a còn được gọi là giới hạn của dãy ( xn ) trong không gian
metric (X,d)
Dãy cơ bản :dãy xn X gọi là dãy cơ bản ( dãy Cauchy )
( 0) ( n0 N * ) :(m , n n0 ) thì d ( xn , xm ) ( 0) (n0 * ) :
(n n0 ) ( p * ) thì d ( xn p , xn ) hay xnlà dãy cơ bản
lim d ( xm , xn ) 0 hoặc lim d ( xn p , xn ) 0, p 1, 2,...
m , n
n
Không gian đủ: Không gian metric mà mọi dãy cơ bản đều hội tụ
được gọi là không gian metric đủ.
SVTH: Lª ThÞ V©n
5
K35G_SP To¸n
Khãa luËn tèt nghiÖp
Trêng §HSP Hµ Néi 2
1.2. Tô pô trong không gian metric
Định nghĩa 1.2.1:
Cho không gian (X,d), r > 0, a X
Hình cầu mở: Ta gọi B(a, r) = { x X: d(x,a) < r } là hình cầu mở
tâm a, bán kính r.
Hình cầu đóng: Ta gọi B’(a, r) = { x X: d(x,a) r } là hình cầu
đóng tâm a, bán kính r.
Định nghĩa 1.2.2:
Cho không gian (X,d), A X
Tập mở: A được gọi là tập mở nếu x A thì x là điểm trong
của A.
Điểm
trong:
xA được gọi là điểm trong của Anếu
0 : B( x, ) A .
Tập đóng: Tập A được gọi là tập đóng nếu X\A = Ac là tập mở.
Quy ước , X vừa là tập đóng vừa là tập mở.
Định lý 1.2.1:Trong không gian metric hình cầu đóng là tập đóng, hình
cầu mở là tập mở.
Định lý 1.2.2: Cho không gian metric (X,d), F X. Khi đó
F là tập đóng xn F và xn x thì x F
Định lý 1.2.3: Cho (X,d) là không gian metric thì:
a) Hợp của một họ tùy ý các tập mở là tập mở:
G mở G là tập mở.
b) Giao của hữu hạn các tập mở là tập mở:
n
Gi là tập mở i = 1, n G i là tập mở.
i 1
SVTH: Lª ThÞ V©n
6
K35G_SP To¸n
Khãa luËn tèt nghiÖp
Trêng §HSP Hµ Néi 2
c) Hợp của hữu hạn các tập đóng là tập đóng:
n
Fiđóng i = 1, n Fi là tập đóng.
i 1
d) Giao của một họ tùy ý các tập hợp đóng là tập đóng:
F đóng = 1, n F là tập đóng.
1.3. Ánh xạ liên tục
Định nghĩa 1.3.1:
Ánh xạ f: X Y từ không gian metric ( X , d X ) vào không gian
metric (Y , d Y ) được gọi là liên tục tại x0nếu ( 0),( 0)(x X ) :
d X ( x, x0 ) thì d Y ( f ( x ), f ( x0 )) .
Ánh xạ liên tục tại mọi điểm thuộc A X thì ta nói f liên tục
trên A X.
Ánh xạ f được gọi là liên tục trên X nếu nó liên tục tại mọi điểm
x X.
Định nghĩa 1.3.2:
Ánh xạ f: X Y từ không gian metric ( X , d X ) vào không gian
metric (Y , d Y ) được gọi là liên tục đều trên A X nếu ( 0),( 0)
(x, x ' X ) : d X ( x, x ') thì dY ( f ( x ), f ( x ')) .
Hiển nhiên ánh xạ f liên tục đều thì liên tục.
1.4. Tập hợp compact và bị chặn.
Định nghĩa 1.4.1:
Không gian compact: Không gian metric (X,d) là không gian
compact nếu với mỗi dãy điểm xn X , xnk xn : xnk x X (k ) .
Tập compact:Tập A X là tập compact nếu không gian con A là
không gian compact nghĩa là
xn A, xnk xn : xnk x A (k ) .
SVTH: Lª ThÞ V©n
7
K35G_SP To¸n
Khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐHSP Hà Nội 2
nh lý 1.4.1: (nhlývtớnhchtcaỏnhxliờntctrờntpcompact)
nhxliờntcf: X Ytkhụnggianmetric ( X , d X ) vokhụng
gianmetric (Y , d Y ) .KltpcompacttrongXththỡ:
1.fliờntcutrờnK
2.f(K)ltpcompacttrongY
nh ngha 1.4.2:
Tp hp b chn: ChoAltphptựyýtrongkhụnggianmetric
(X,d).S (A) Sup d(x, y) cgilngkớnhcatpA,núcúth
x ,yA
lshuhnhocvụhn.Nu(A)
| Túsuyra:
Abchn B(a,R): A B(a,R).
Tp hon ton b chn: Acgiltphontonbchnnu
0, x j X ( j 1, n) )saocho A
n
B( x , ) .
j 1
j
Tp A Xhontonbchnthỡbchn.
H qu:
Tpconcatphontonbchnltphontonbchn.
Hpcahuhncỏctphontonbchnltphontonbchn.
TrongkhụnggianEuclid k tpAbchnAhontonbchn.
1.5. Khụng gian vect (khụng gian tuyn tớnh)
nh ngha 1.5.1:
GisXlmttphp,Klmttrng(K = )trờncúhai
phộptoỏn+v.thamón8tiờnsau:
1) x, y X : x y y x
2) x, y, z X : ( x y) z x ( y z )
SVTH: Lê Thị Vân
8
K35G_SP Toán
Khãa luËn tèt nghiÖp
Trêng §HSP Hµ Néi 2
3) x X , X : x x
4) x X , x ' X : x ( x ') . Kí hiệu: x x '
5) x X , , K : ( ( x)) ( ) x
6) x, y X , K : ( x y) x y
7) x X , , K :( ) x x x
Khi đó X được gọi là không gian vectơ trên trường K.
Ví dụ 1.5.1
C[a ,b ] = {x(t) liên tục trên [a,b] } được trang bị hai phép toán
a ) x , y C[ a ,b ] : x y x (t ) y (t )
b ) x C[ a ,b ] , : x x (t )
Khi đó nó là không gian vectơ.
Thật vậy
1) x , y C[a ,b ] : x y x (t ) y (t ) y (t ) x (t ) y x
2) x, y, z C[a ,b ] : x ( y z ) x(t ) ( y (t ) z (t ))
( x(t ) y(t )) z (t )
( x y) z
3) x C[a ,b ] , X : x x (t ) x (t ) x
4)x C[ a ,b ] , x C[ a ,b ] : x ( x ) x (t ) ( x (t )) x x
5) x C[ a ,b ] , , : ( x ) ( x (t )) ( ) x (t ) ( ) x
6) x, y C[a,b] , : ( x y) ( x(t ) y(t )) x(t ) y(t )
x y
7) x C[a,b] , , : ( ) x ( ) x(t ) x(t ) x(t )
x x
SVTH: Lª ThÞ V©n
9
K35G_SP To¸n
Khãa luËn tèt nghiÖp
Trêng §HSP Hµ Néi 2
8) x C[a ,b ] , : x x(t )
x(t )
x
1.6. Không gian định chuẩn không gian Banach
Định nghĩa 1.6.1:
Không gian định chuẩn:
Giả sử X là không gian vectơ (không gian tuyến tính), ánh xạ
. :X
x x
thỏa mãn các tính chất sau:
a ) x X : x 0, x 0 x 0
b ) x X : K : x x
c ) x, y X : x y x y
Khi đó ánh xạ . được gọi là một chuẩn xác định trên không gian
vectơ X. Không gian X cùng với một chuẩn xác định trên nó là một
không gian định chuẩn. Kí hiệu là: ( X , . ) , x là chuẩn của x X.
Định nghĩa 1.6.2:
Sự hội tụ:
Dãy điểm {xn} hội tụ đến a trong không gian định chuẩn X
lim xn a 0
n
0, n0 :n n0 xn a
Kí hiệu: lim xn a hay xn a ( n )
n
Định nghĩa 1.6.3:
Dãy cơ bản:
Dãy điểmxntrong không gian định chuẩn Xgọi là dãy cơ bản (dãy
Cauchy) ( 0) ( n0 ) :(m , n n0 ) thì xn xm
SVTH: Lª ThÞ V©n
10
K35G_SP To¸n
Khãa luËn tèt nghiÖp
Trêng §HSP Hµ Néi 2
( 0) (n0 ) :(n n0 ) (p 1, 2,...) thì xn p xn .
Định nghĩa 1.6.4:
Không gian Banach:
Không gian định chuẩn X là không gian Banach nếu mọi dãy cơ
bản trong X đều hội tụ.
Định lý 1.6.1:
Cho không gian định chuẩn X. Với mọi x,y X thì:
a) x y x y
b) Đặt d(x, y) x y thì d là metric trong X gọi là metric sinh bởi
(hay metric tương thích với) chuẩn.
Chứng minh
a) Ta có:
x ( x y) y x y y
x y x y
(1)
y ( y x) x y x x
x y x y
(2)
Từ (1) và (2) ta có: x y x y
b) x, y, z X ta có: d ( x z, y z ) d ( x, y)
x, y X ( x y ) X do đó d ( x , y ) x y
Kiểm tra các tiên đề:
i) x, y X ta có d ( x , y ) x y 0
d ( x, y ) 0 x y 0 x y 0
x y
ii)x,y X:
d ( x , y ) x y ( 1)( y x ) 1 y x y x d ( y , x )
SVTH: Lª ThÞ V©n
11
K35G_SP To¸n
Khãa luËn tèt nghiÖp
Trêng §HSP Hµ Néi 2
iii) x, y, z X :
d ( x, y ) x y ( x z ) ( z y ) x z z y d ( x, z ) d ( z , y )
Vậy d ( x , y ) x y là một metric
Từ đó ta suy ra mọi không gian định chuẩn đều có thể trở thành
không gian metric với metric ở định lý trên. Do đó mọi khái niệm mệnh
đề đã đúng trong không gian metric đều đúng trong không gian định
chuẩn.
Nhận xét:
Trong không gian Banach, một dãy là hội tụ nếu nó là dãy Cauchy.
Không gian Banach cũng là một không gian định chuẩn đầy.
Định nghĩa 1.6.5:
Tính liên tục: Cho X, Y là các không gian định chuẩn trên trường
K, MX. Khi đó:
Toán tử A: M Y được gọi là liên tục theo dãy điểm nếu với mỗi
dãy {xn} M,n = 1, 2…, sao cho:
lim xn x M
n
suy ra
lim Axn Ax.
n
1.7. Tính lồi
1.7.1. Định nghĩa và tính chất
Định nghĩa 1.7.1:
Giả sử X là một không gian tuyến tính, là tập các số thực. Tập A
X được gọi là lồi nếu
x1, x1 X, : 0 1 x1 (1 ) x2 A .
SVTH: Lª ThÞ V©n
12
K35G_SP To¸n
Khãa luËn tèt nghiÖp
Trêng §HSP Hµ Néi 2
Mệnh đề 1.7.1.1:
Giả sử A X ( I) là các tập lồi, với I là tập chỉ số bất kỳ. Khi
đó A A cũng lồi.
I
Chứng minh
Lấy x1, x1 A khi đó x1, x1 A ( I)
I, do A là lồi nên
x 1 (1 )x 2 A ( I)
suy ra
x1 (1 )x 2 A ( : 0 1 ).
Mệnh đề 1.7.1.2: Giả sử tập Ai X lồi, i (i 1, 2,..., m ). Khi đó:
1 A1 2 A2 ... m Am là tập lồi.
Mệnh đề 1.7.1.3:
Giả sử X,Y là các không gian tuyến tính, T: X Y là toán tử tuyến
tính, khi đó
a) A X lồi suy ra T(A) lồi
b) B Y lồi suy ra nghịch ảnh T-1(B) của ảnh B là tập lồi.
Định lý 1.7.1:
Giả sử A X lồi, x1, x2,…,xm A. Khi đó A chứa tất cả các tổ hợp lồi của
x1, x2,…,xm.
1.7.2.Bao lồi và bao đóng
Định nghĩa 1.7.2.1:
Giả sử tập A X, giao của tất cả các tổ hợp chứa A được gọi là bao lồi
của tập A và kí hiệu là CoA.
Nhận xét 1.7.2.1:
a) CoA là một tập lồi và là tập lồi nhỏ nhất chứa A.
b) A lồi CoA = A.
SVTH: Lª ThÞ V©n
13
K35G_SP To¸n
Khãa luËn tèt nghiÖp
Trêng §HSP Hµ Néi 2
Định nghĩa 1.7.2.2:
Giả sử tập A X, giao của tất cả các tập lồi, đóng chứa A được gọi là bao
lồi đóng của tập A và kí hiệu là CoA .
Nhận xét 1.7.2.2:
CoA là tập đóng, đó là tập đóng nhỏ nhất chứa A
Định nghĩa 1.7.2.3:
Cho M X, X là không gian tuyến tính trên trường K, khi đó ta
định nghĩa:spanM là không gian con tuyến tính nhỏ nhất chứa M.
1.7.3.Liên tục trên tập compact
Mệnh đề 1.7.3.1:
Cho M là một hàm liên tục trên tập compact khác rỗng M của
không gian định chuẩn X.
Khi đó f đạt giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất trên M.
Mệnh đề 1.7.3.2:
Cho X và Y là các không gian định chuẩn trên cùng trường K, choA : M
X Y là toán tử tuyến tính liên tục trên tập compact khác rỗng M của
X, khi đó A liên tục đều trên M.
Định nghĩa 1.7.3:
Toán tử compact: Cho X, Y là các không gian định chuẩn
Toán tử tuyến tính A: X Y được gọi là toán tử compact nếu A
biến tập bị chặn bất kỳ trong X thành tập compact tương đối trong Y.
Định lý 1.7.3:
Cho A, B là các toán tử compact: X Y (X, Y là các không gian định
chuẩn) thì p, q ta có pA + qB là toán tử compact.
Chứng minh
Giả sử E là tập bị chặn trong X, {yn} là dãy tùy ý các phần tử của
tập(pA + qB)(E) {xn} X: yn = (pA + qB)xn , n = 1, 2…
SVTH: Lª ThÞ V©n
14
K35G_SP To¸n
Khãa luËn tèt nghiÖp
Trêng §HSP Hµ Néi 2
Vì A là toán tử compact nên tồn tại dãy con (Ax nk ) (Ax n ) hội tụ
trong Y
Vì B là toán tử compact nên tồn tại dãy con (Bx nk ) ( Bx nk ) hội tụ
j
trong Y
dãy ( pA qB) xnk j pAx nk j qBxnk j (j = 1, 2,…) hội tụ trong Y
hay yn chứa dãy con hội tụ trong Y
(pA + qB)(E) là tập compact tương đối trong Y
Vì vậy pA + qB là toán tử compact
Mệnh đề 1.7.3.3(Định lý xấp xỉ đối với các toán tử compact)
Cho A : M X Y là một toán tử compact, ở đây X, Y là các
không gian Banach trên trường K, M là tập con bị chặn khác rỗng của X.
Khi đó với mọi n = 1,2,… có một dãy toán tử liên tục An : M Y sao
cho
1
Sup Au A n u và dim( Span An ( M ))
n
uM
Cũng như
An(M) CoA(M)
1.8. Không gian định chuẩn hữu hạn chiều
Định nghĩa 1.8.1:
Cho X là không gian định chuẩn n_chiều trên trường K, n =
1,2,…,m. Một cơ sở {e1,…,en} của X ta hiểu là tập hợp các phần tử
e1,…,en của X sao cho u X đều có thể biểu diễn dưới dạng
u 1e1 ... n en
Với 1 ,..., n , xác định duy nhất bởi u. Các số 1 ,..., n được
gọi là các phần tử của u
SVTH: Lª ThÞ V©n
15
K35G_SP To¸n
Khãa luËn tèt nghiÖp
Trêng §HSP Hµ Néi 2
Mệnh đề 1.8.1:
Cho (un) là một dãy trong không gian định chuẩn hữu hạn chiều X
dimX > 0, khi đó un u trong X khi n , nếu và chỉ nếu dãy các thành
phần tương ứng (với một cơ sơ cố định) hội tụ đến các tọa độ tương ứng
của u trong X
Hệ quả 1.8.1: Mỗi không gian định chuẩn hữu hạn chiều là một không
gian Banach
Hệ quả 1.8.2: Cho M là một tập con của không gian định chuẩn hữu hạn
chiều X, khi đó:
1) M là compact tương đối nếu và chỉ nếu nó bị chặn
2) M là compact nếu và chỉ nếu nó bị chặn và đóng.
Mệnh đề 1.8.2:
Cho M là tập con khác rỗng lồi và bị chặn, đóng của không gian
định chuẩn X, ở đây M có một điểm trong khi đó M đồng phôi với hình cầu
B u X : u 1
Mệnh đề 1.8.3:
Cho M là tập khác rỗng, lồi, compact của không gian định
chuẩn hữu hạn chiều X. Khi đó M đồng phôi với các N_ đơn hình
trongX, N = 1.2…
1.9. Phương trình vi phân thường
1.9.1. Một số khái niệm:
Phương trình vi phân thường bậc n là một hệ thức có dạng:
F(x,y,y’,y”,…,y(n)) =0 ; (1.4)
Trong đó: x là biến độc lập, y là hàm số cần tìm,y’,y”,…,y(n) là các
đạo hàm của hàm số y (y là hàm số của x).
Cấp của phương trình là đạo hàm cấp cao nhất có mặt trong
phương trình
SVTH: Lª ThÞ V©n
16
K35G_SP To¸n
Khãa luËn tèt nghiÖp
Trêng §HSP Hµ Néi 2
Hàm số y=(x)được gọi là nghiệm của phương trình (1.4) nếu
thayy = (x),y’=’(x),…, y(n)=(n)(x) vào (1.4) thì (1.4) trở thành đồng
nhất thức.
Hàm số y = (x,c) thỏa mãn (1.4) khi (x,y) chạy khắp D, với mọi
c
1.9.2. Một số phương trình vi phân đã biết cách giải:
a) Phương trình vi phân có biến số phân li:
dy
f ( x) y f ( x)dx C
dx
dy
dy
f ( y)
xC
dx
f ( y)
M 1 ( x ) N1 ( y ) dx M 2 ( x ) N 2 ( y ) dy 0
M 1 ( x)
N ( y)
dx 2
dy 0
M 2 ( x)
N1 ( y)
( M 2 ( x ).N1 ( y ) 0)
b) Phương trình vi phân cấp 1 thuần nhất:
y
y' f
x
Giả thiết hàm số xác định với mọi x 0.Để giải phương trình này
ta đặt u
y
sau đó đưa về việc giải phương trình vi phân có biến số
x
phân li.
c) Phương trình vi phân tuyến tính cấp 1
Dạng tổng quát: y’ + P(x) y = Q(x)
+) Q(x) 0 thì gọi là phương trình tuyến tính không thuần nhất
cấp 1
+) Q(x) 0 thì gọi là phương trình tuyến tính thuần nhất cấp 1
SVTH: Lª ThÞ V©n
17
K35G_SP To¸n
Khãa luËn tèt nghiÖp
Trêng §HSP Hµ Néi 2
Công thức nghiệm tổng quát của phương trình là:
y e
P ( x ) dx
( Q ( x )e
P ( x ) dx
dx C )
d) Phương trình Bernoulli:
Dạng tổng quát: y’ + P(x) .y = Q(x) .yα
+) α=1: phương trình tuyến tính thuần nhất cấp 1
+) α=0: phương trình tuyến tính không thuần nhất cấp 1
+) α0, α1: ta chia cả 2 vế của phương trình cho yα
Sau đó, đặt z=y1-α và đưa về phương trình tuyến tính không thuần nhất.
e) Phương trình vi phân toàn phần:
Dạng tổng quát: P(x,y) dx + Q(x,y) dy =0 (1.5)
trong đó : P(x,y) , Q(x,y) là các hàm số liên tục cùng với các đạo
hàm riêng trên miền đơn liên D và thỏa mãn : Q’x(x,y) =P’y(x,y) trên D.
Nếu D= 2 , giả sử (x0,y0)D thì tích phân tổng quát của (1.5) là:
x
y
x
y
x0
y0
x0
y0
u ( x, y ) P( x, x0 )dx Q( x, y)dy P( x, y )dx Q( x0 , y )dy
f)Phương trình vi phân đưa được về dạng phương trình thuần nhất
cấp 1.
ax by c
dy
f
dx
a
x
b
y
c
1
1
1
(1.6)
- Nếu c=c1=0 thì (1.6) là phương trình thuần nhất cấp 1
- Nếu c 0, c1 0,
a b
0
a1 b1
x x1
,( , _ co nst )
Đặt
y
y
1
SVTH: Lª ThÞ V©n
18
K35G_SP To¸n
Khãa luËn tèt nghiÖp
Trêng §HSP Hµ Néi 2
CHƯƠNG 2: ĐIỂM BẤT ĐỘNG
2.1 Nguyên lý ánh xạ co Banach
Định nghĩa 2.1.1:
Ánh xạ co:Ánh xạ f: X Y từ không gian metric ( X , d X ) vào
không gian metric (Y , d Y ) được gọi là ánh xạ co nếu [0,1) sao cho
x, x’X ta đều có:
d y f ( x ), f ( x ') d x ( x, x ')
Hiển nhiên, một ánh xạ co là liên tục đều
Định lý 2.1.1: Nguyên lý ánh xạ co Banach
Một ánh xạ co f: X X từ không gian metric đủ (X,dX) vào chính
nó thì có duy nhất một điểm bất động nghĩa là tồn tại duy nhất một điểm
x X sao cho f x x .
Chứng minh
Vì f là ánh xạ co từ X vào chính nó nên [0,1) sao cho x, x’
X ta có:
d y ( f ( x ), f ( x ')) d x ( x , x ')
Lấy x0 X , lập dãy xn f ( xn 1 ); n 1, 2,...
Ta có:
d ( x2 , x1 ) d ( f ( x1 ), f ( x0 )) d ( x1 , x0 ) d ( f ( x0 ), x0 )
d ( x3 , x2 ) d ( f ( x2 ), f ( x1 )) d ( x2 , x1 ) 2 d ( f ( x0 ), x0 )
……………….
d ( xn 1 , xn ) d ( f ( xn ), f ( xn 1 )) d ( xn , xn 1 ) n d ( f ( x0 ), x0 )
Do đó p 1,2,...
d ( xn p , xn ) d ( xn p , xn p 1 ) d ( xn p 1 , xn p 2 ) ... d ( xn 1 , xn )
SVTH: Lª ThÞ V©n
19
K35G_SP To¸n
Khãa luËn tèt nghiÖp
Trêng §HSP Hµ Néi 2
( n p1 n p2 ... n )d ( f ( x0 ), x0 ) n
1 p
d ( f ( x0 ), x0 )
1
n
d ( f ( x0 ), x0 )
1
n 0 . Suy ra lim d ( xn p , xn ) 0 p = 1, 2…
Vì 0 < 1 nên lim
n
n
Do đó {xn} là dãy cơ bản trong không gian metric đủ (X,d)
{xn } hội tụ nên x X :lim xn x X
n
Do đó:
0 d ( f ( x), x) d ( f ( x), xn ) d ( xn , x ) d ( f ( x ), f ( xn1 )) d ( xn , x )
d ( x, xn 1 ) d ( xn , x ) 0( n )
d ( f ( x), x) 0 f ( x) x X
Vậy f có điểm bất động x .
Giả sử x* cũng là điểm bất động của ff(x*) = x*
Khi đó:
0 d ( x, x* ) d ( f ( x ), f ( x* )) d ( x, x* ) [0,1)
( 1) d ( x, x* ) 0 [0,1)
d ( x, x* ) 0
*
*
Mặt khác d ( x , x * ) 0 từ đó ta suy ra d ( x, x ) = 0 x x
Vậy điểm bất động là duy nhất.
Ví dụ 2.1.1Cho ánh xạ f ánh xạ nửa khoảng [1, ) vào chính nó
xác định bằng công thức f ( x) x
1
x
f có phải là ánh xạ co không?
f có điểm bất động không?Vì sao?
SVTH: Lª ThÞ V©n
20
K35G_SP To¸n