Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

Phân tích thiết kế hệ thống UML bán vé máy bay offline

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (519.44 KB, 25 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
♣♣♣
Thời đại công nghệ là một bước rẻ đầy ngoạn mục và táo bạo của nền khoa học
của nhân loại. Đó là thời điểm nhu cầu về công nghệ hóa đang ngày càng nhiều trên các
lĩnh vực. Nhất là lĩnh vực hàng không, do yêu cầu của ngành này là thường cần sự tỉ
mỉ, độ chính tuyệt đối trong một hệ thống lớn nên cái mức độ phức tạp của công việc
này khá cao. Với sự phát triển không ngừng của ngành công nghệ thông tin. Thì những
sản phẩm tin học được sử dụng rộng rãi trên nhiều lĩnh vực vì nó thay thế sức người và
giảm đi sự rắc rối cho hệ thống làm việc.
Hãng hàng không VietJet là một trong những hãng đã áp dụng các sản phẩm
công nghệ tin học vào tiến trình làm việc của họ. Với việc sử dụng phần mềm quản lý
bán vé máy bay thì vô cùng thiết thực. Chúng em đã thực hiện đề tài : “Quản lý hệ
thống bán vé máy bay của hãng hàng không VietJet sử dụng mô hình cơ sở dữ liệu SQL
server”, một phần để tổng hợp kiến thức, phần là tích lũy kinh nghiệm cho bản thân.
Nhận thức được điều đó nhóm sinh viên chúng em bộ môn Phân tích thiết kế Hệ
thống thông tin của Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm đã tìm hiểu và biên soạn
tài liệu này với các tiêu chí ngắn gọn, dể hiểu. Từ đó tài liệu giúp độc giả hiểu rõ hơn,
tạo điều kiện cho các bạn học tập và củng cố kiến thức môn học.
Nội dung tài liệu gồm chương:
Trong quá trình biên soạn, chắc chắn không tránh khỏi sai sót, kính mong quý
độc giả quan tâm góp ý và chia sẻ những nội dung còn khiếm khuyết để Nhóm chúng
em bổ sung hoàn thiện kịp thời đáp ứng tốt nhất yêu cầu của bạn đọc.
Trân trọng cảm ơn!


CHƯƠNG 1 KHẢO SÁT HỆ THỐNG
1.

2.

Giới thiệu chung về đề tài


Ngày nay, công nghệ thông tin đã thực sự trở thành nguồn tài nguyên vô
tận và hữu ích trong mọi lĩnh vực đời sống. Xã hội ngày càng phát triển thì nhu
cầu tin học hóa ngày càng lớn, góp phần xây dựng nên các hệ thống thông tin
càng hiệu quả, tạo điều kiện phát triển kinh tế xã hội. Không ngoài mục đích đó,
để thuận tiện hơn trong công tác quản lý việc bán vé máy bay của các đại lý,
nhóm chúng em thực hiện phân tích thiết kế hệ thống theo mô hình hướng đối
tượng chương trình “ Quản lý bán vé máy bay” trong phạm vi nghiên cứu trên.
Mục tiêu và phạm vi đề tài
a) Mục tiêu đề tài
Mục tiêu của đề tài đặt ra là xây dựng hệ thống quản lý bán vé máy bay hỗ trợ
cho việc nhập thông tin khách hàng, thông tin nhân viên, thông tin vé bán và tính
tiền cho khách hàng khi đặt vé. Giúp các quy trình bán vé, hỗ trợ các chuyến
bay,... nhanh chóng thuận lợi hơn tiết kiệm chi phí và thời gian, rõ ràng và minh
bạch. Thống kê được doanh thu tháng đó tại các đại lý bán vé máy bay. Hệ thống
sẽ lưu tất cả những thông tin cần thiết để người dùng có thể truy vấn lấy thông
tin dễ dàng. Đánh giá tình hình tồn kho, những sản phẩm nào bán chạy...Để từ đó
đưa ra chiến lược phát triển của cửa hàng.
b)

Phạm vi nghiên cứu

Việc xây dựng một CSDL theo hướng đối tượng cho bài toán quản lý bán vé
máy bay kế thừa mô hình hoạt động bán vé máy bay hiện có trên thực tế. Đồng
thời ứng dụng công nghệ mới với mục đích làm cho chương trình có thể đáp ứng
được nhu cầu quản lý ngày càng phức tạp với khối lượng thông tin ngày càng
lớn, dễ dàng trong triển khai cũng như trong ứng dụng.
Việc xây dựng một CSDL cho bài toán quản lý bán vé máy bay làm đơn giản
hóa việc lập các hoá đơn giấy tờ cũng như việc lưu trữ chúng, cung cấp thông tin
nhanh chóng và chính xác làm cơ sở cho việc ra quyết định trong kinh doanh,
phục vụ hữu hiệu cho việc quản lý và phát triển của đại lý.

Khảo sát, phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý bán vé máy bay có
mô hình vừa và nhỏ:


3.

4.

Mô tả quy trình bài toán
Khi khách hàng đến cửa hàng đại lý hoặc gọi điện đặt vé thì nhân viên bán
vé sẻ phục vụ và lấy thông tin khách hàng để trả lời câu hỏi: Đi đâu? Vé khứ hồi
hay một chiều? Chọn hãng hàng không nào? Đi bao nhiêu người(Người lớn, trẻ
em, hành khách đặc biệt)?, số điện thoại, email của khách hàng. Nhân viên sẻ
tiếp thu trực tiếp kiến khách hàng để nắm bắt nhu cầu đi loại giá phổ thông,
thương gia, hãng hàng không nào, …. để có tư vấn tối ưu nhất. Kiểm tra nhiều
hãng hàng không, nhiều hành trình nhằm giúp khách có nhiều lựa chọn. Báo giá
và điều kiện rõ ràng với khách hàng trên từng loại giá. Thông báo tất cả thông tin
điều lệ vận chuyển cần thiết dành cho khách hàng : Thời gian có mặt trước giờ
bay, giấy tờ tùy thân cần thiết (Giấy CMND, giấy khai sinh, hộ chiều), hành lý
miễn cước. Tư vấn chọn loại giá tốt, khách chọn và tiến hành xuất vé ra. Làm file
vé điện tử gửi email hoặc in ra cho khách. Sau khi xuất vé xong thì chuyển sang
kế toán xuất hóa đơn. Sau khi xuất hóa đơn xong thì chuyển sang bộ phận giao
vé, giao hóa đơn cho khách. Sau khi giao vé thu tiền xong thì bộ phận chăm sóc
khách hàng gọi điện chăm sóc, xin ý kiến khách hàng về dịch vụ tư vấn, báo giá,
giao vé của nhân viên. Lưu thông tin khách hàng và thông báo cho khách hàng
những chương trình hậu mãi về sau.
Nghiên cứu hiện trạng
Nhóm thực hiện các phương pháp khảo là: quan sát trực tiếp, phỏng vấn và
được kết quả như sau:
 Tuyến bay: Mỗi hãng có một tuyến bay nhất định, thông tin về tuyến bay

bao gồm: mã tuyến bay, sân bay lúc cách cánh, giờ cách cánh, sân bay hạ
cánh, giờ hạ cánh.
 Hãng máy bay: Một đại lý bán vé cho nhiều hãng máy bay khác nhau,
thông tin các hãng bao gồm: mã hãng, tên hãng.
 Sân bay: Là nơi được xây dựng để chứa các phương tiện bay cất cánh, hạ
cánh và di chuyển bảo trì...Thông tin về sân bay gồm: Mã sân bay, tên sân
bay và địa điểm thành phố nơi sân bay đó đóng.
 Lộ trình bay: Một lộ trình bao gồm nhiều tuyến bay và một tuyến bay có
thể thuộc nhiều lộ trình khác nhau. Hệ thống cần cho biết tuyến bay đó là
tuyến thứ mấy của lộ trình. Thông tin về lộ trình bao gồm: Mã lộ trình, tên
lộ trình.
 Lịch bay: Vào đầu năm, các hãng hàng không cung cấp các thông tin trên
cũng như lịch bay của các tuyến bay cho đại lý. Thông tin về lịch bay bao
gồm: Mã lịch bay, ngày có hiệu lực, ngày hết hiệu lực.


Chuyến bay: Một lịch bay chỉ đáp ứng cho một tuyến bay và có thể được
thực hiện bởi các chuyến bay. Thông tin của chuyến bay bao gồm: mã
chuyến bay, trạng thái và mã máy bay.
 Máy bay: Thông tin của máy bay bao gồm: Mã máy bay, loại máy bay, mô
tả. Mỗi máy bay có thể có nhiều hạng ghế khác nhau. Giá vé được quy
định bởi hạng ghế và tuyến bay (hoặc lộ trình), không phụ thuộc vào loại
máy bay thực hiện. Thông tin về giá vé cũng được hàng không cung cấp
vào đầu năm.
 Khách hàng: Trước khi mua vé, khách hàng phải đặt vé. Thông tin của
khách hàng bao gồm: Mã khách hàng, tên khách hàng, địa chỉ, giới tính,
CMND.
 Nhân viên: Nhân viên là người trực tiếp sử dụng phần mềm, là người sẻ
lập hóa đơn. Gồm các thông tin: mã nhân viên, tên nhân viên, điện thoại,
chức vụ và lương.

 Hóa đơn: Khi có sự đặt vé của khách hàng, khi giao vé sẽ phát sinh phí,
nhân viên có nhiệm vụ lập hóa đơn này gồm có mã hóa đơn, mã khách
hàng, ngày thanh toán và tổng tiền.
 Thống kê: Dùng để kiểm tra trình trạng bán vé, sự thất thoát và chênh lệnh
lượng tồn giữa thực tế với trong phần mềm. Thông tin bao gồm: mã thóng
kê, tên hạng vé, số lượng vé, thời gian kiểm, mã nhân viên kiểm, tổng
doanh thu.
Thu thập yêu cầu nghiệp vụ
a) Sơ đồ tổ chức chung


5.


Đứng đầu doanh nghiệp là giám đốc, dưới quyền giám đốc là các trưởng
phòng. Doanh nghiệp có rất nhiều phòng ban như phòng nhân sự, phòng kế toán,
phòng kế hoạch, phòng marketing. Đề tài này mô tả việc bán hàng của phòng

kinh doanh được tin học hóa. Công việc này trước đây được nhân viên phòng
kinh doanh làm bằng tay trên giấy tờ. Phòng kinh doanh gồm có trưởng phòng,
thủ kho và các nhân viên bán hàng. Để công việc kinh doanh dễ dàng hơn doanh
nghiệp quyết định tin học hóa công việc bán hàng của phòng marketing.
b)

Danh sách tác nhân và thừa tác nhân nghiệp vụ
 Quản lý
Bao gồm giám đốc và các trưởng phòng của đại lý. Những người này có
trách nhiệm quản lý hoạt động của đại lý.



Nhân viên bán hàng

Là cầu nối giữa đại lý với khách hàng. Bộ phận này có trách nhiệm nhận
những đơn đặt vé của khách hàng. Sau đó bán vé máy bay cho khách hàng.
Khách hàng
Là những người đặt mua vé máy bay của đại lý.
 Hãng hàng không
Là các hãng máy bay hàng năm cung cấp thông tin về vé máy bay cho các
đại lý.



CHƯƠNG 2 THIẾT KẾ MÔ HÌNH DỮ LIỆU
1

Các thực thể và thuộc tính tương ứng
a) Thực thể HangMayBay
ST
T
1
2

b)

Thuộc tính
MaHang
TenHang

MaTuyenBay
SanBayCat


3
4

GioCatCanh
SanBayHa

5

GioHaCanh

Thuộc tính

MaSanBay
TenSanBay

3

DiaDiemTP

ST
T

Char(10)
Nvarchar(50
)

PK

Kiểu dữ liệu


Khóa

Char(10)
Nvarchar(50
)
Time
Nvarchar(50
)
Time

PK

Kiểu dữ liệu

Khóa

Char(10)
Nvarchar(50
)
Nvarchar(50
)

PK

Kiểu dữ liệu

Khóa

Mô tả

Mã hãng để xác định hãng
Tên các hãng mà đại lý bán

Mô tả
Mã tuyến bay
Sân bay xuất phát
Giờ xuất phát chuyến bay
Sân bay hạ cánh
Giờ chuyến bay hạ cánh

Thực thể SanBay

ST
T
1
2

d)

Khóa

Thực thể TuyenBay

ST
T
1
2

c)


Kiểu dữ liệu

Thuộc tính

Mô tả
Mã sân bay
Tên các sân bay
Tên thành phố chứa sân bay

Thực thể LoTrinh
Thuộc tính

Mô tả


1
2

e)

ST
T
1
2
3
f)

ST
T
1

2
3

g)

ST
T
1
2
3

h)

ST
T
1
2

MaLoTrinh
TenLoTrinh

Char(10)
Nvarchar(50
)

PK

Kiểu dữ liệu

Khóa


Mã lộ trình
Tên lộ trình bay giữa các sân

Thực thể LichBay
Thuộc tính
MaLichBay
NgayHieuLuc
NgayKetThuc

Char(10)
Datetime
Datetime

PK

Mô tả
Mã sân bay
Hãng cấp ngày hiệu lục
Hãng cấp ngày kết thúc

Thực thể ChuyenBay
Thuộc tính

Kiểu dữ liệu

Khóa

MaChuyenBay
MaMayBay

TrangThai

Char(10)
Char(10)
Nvarchar(50
)

FK
FK

Kiểu dữ liệu

Khóa

Char(10)
Nvarchar(50
)
Nvarchar(50
)

PK

Mô tả
Mã chuyến bay
Mã máy bay
Trạng thái của máy bay

Thực thể MayBay
Thuộc tính
MaMayBay

LoaiMayBay
MoTa

Mô tả
Mã máy bay
Loại máy bay
Mô tả về máy bay

Thực thể KhachHang
Thuộc tính
MaKhachHang
TenKhachHang

3

DiaChi

4

GioiTinh

Kiểu dữ liệu

Khóa

Char(10)
Nvarchar(50
)
Nvarchar(50
)

Nvarchar(3)

PK

Mô tả
Mã khách hàng
Tên khách hàng
Địa chỉ của khách hàng
Giới tính


5

CMND

Char(10)

Chứng minh nhân dân

Thực thể PhieuDatVe

i)

ST
T
1
2
3

Thuộc tính

MaPhieuDat
NgayDat
SoGhe

Kiểu dữ liệu
Char(10)
Datetime
int

Khóa
PK

Mô tả
Mã phiếu đặt
Ngày nhận phiếu đặt
Vị trí số ghế mà khách đặt

Thực thể DonGia

j)

ST
T
1
2
3
k)

ST
T

1
2

Thuộc tính
MaDonGia
USD
VND

Kiểu dữ liệu
Char(10)
Money
Money

Khóa
PK

Mô tả
Mã đơn giá
Đơn giá theo USD
Đơn giá theo Việt Nam đồng

Thực thể HangVe
Thuộc tính
MaHangVe
TenHangVe

Kiểu dữ liệu

Khóa


Char(10)
Nvarchar(50
)

PK

Kiểu dữ liệu

Khóa

Char(10)
Nvarchar(50
)
int
Money

PK

Kiểu dữ liệu

Khóa

Mô tả
Mã hạng vé
Tên hạng vé

Thực thể ThongKe

l)


ST
T
1
2

MaThongKe
TenHangVe

3
4

SoLuongVe
DoanhThu

m)

ST
T
1

Thuộc tính

Mô tả
Mã thống kê
Tên hạng vé
Số lượng vé bán ra trong tháng
Tổng doanh thu tháng (VND)

Thực thể NhanVien
Thuộc tính

MaNhanVien

Char(10)

PK

Mô tả
Mã nhân viên


2

TenNhanVien

3
4

DienThoai
ChucVu

5

Luong

n)

ST
T
1
2

3
4
5
o)

ST
T
1
2
3
4
5

2

Nvarchar(50
)
Char(12)
Nvarchar(50
)
Money

Tên nhân viên
Điện thoại liên lạc
Chức vụ
Lương theo tháng

Thực thể HoaDon
Thuộc tính
MaHoaDon

NgayLap
ThanhTien
MaKhachHang
MaNhanVien

Kiểu dữ liệu
Char(10)
Datetime
Money
Char(10)
Char(10)

Khóa
PK
FK
FK

Mô tả
Mã hóa đơn
Ngày lập hóa đơn
Tổng tiền bán của hóa đơn
Mã khách hàng
Mã nhân viên lập

Thực thể VeChuyenBay
Thuộc tính

Kiểu dữ liệu

Khóa


MaVe
MaChuyenBay
MaMayBay
MaHangVe
TinhTrangVe

Char(10)
Char(10)
Char(10)
Char(10)
Nvarchar(50
)

PK
FK
FK
FK

Mô tả
Mã vé bán
Mã chuyến bay
Mã máy bay
Mã hạng vé
Tính trạng vé bán

Mô hình ERD ( ERD – Entity Relationship Diagram)


CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ HỆ THỐNG

1.

Phân tích nghiệp vụ
a) Quy trình nghiệp vụ làm thủ tục bán vé máy bay tại quầy
 Mô tả bài toán:
Khi khách hàng đến quầy yêu cầu mua vé máy bay, nhân viên bán vé sẻ
kiểm tra các thông tin chuyến bay sắp tới để tư vấn, giới thiệu các loại vé
cũng như các hãng máy bay cho khách hàng viết trước khi đặt vé. Sau đó,
khách hàng sẻ chọn và đặt vé để tiến hành thanh toán, hình thức thanh toán
gồm 2 loại là thanh toán bằng tiền mặt hoặc bằng chuyển khoản. Nhân viên
thực hiện lưu thông tin khách hàng vào hệ thống sau khi hoàn thành thủ tục,
xuất biên lai hóa đơn và vé cho khách hàng. Khách hàng kiểm tra lại hóa đơn
và có thể thay đổi lịch trình cũng như vé: Điều kiện trong vòng 24h, khách
hàng được phép đổi hoặc hủy vé. Nếu qua thời gian quy định quầy bán sẻ
không chịu trách nhiệm cho việc hủy vé.


Sơ đồ use case nghiệp vụ

include



Đặc tả nghiệp vụ
Use Case Nghiệp Vụ: Làm thủ tục mua vé
Use case này được thực hiện khi một hành khách đến quầy làm thủ
tục cá nhân,các thủ tục đặt vé máy bay với nhân viên.


Các Dòng Cơ Bản:

2
3
4
5
6
7

Đầu tiên khách hàng đến quầy gặp nhân viên yêu cầu đặt vé.
Sau đó nhân viên sẽ kiểm tra và cung cấp thông tin của chuyến
bay(loại máy bay, giờ bay, giá vé ,hành lý)cho người đặt vé…
Nếu người mua đồng ý thì cung cấp thông tin cá nhân(họ tên,
tuổi, địa chỉ,sdt,cmnd) cho nhân viên bán vé.
Nhân viên bán vé tiếp nhận và lưu thông tin, người mua thực
hiện thanh toán.
Nhân viên thực hiện giao dịch ,in biên lai và in vé cho người
mua.
Cuối cùng,nhân viên xem thông tin của khách hàng đã đặt trên
chuyến bay đó..

Các Dòng Thay Thế:
Hệ thống kiểm tra thông tin đặt vé ..Xác định và yêu cầu trả vé
trong vòng 24h …Nếu qua thời gian quy định.. Hệ thống sẽ không
chịu trách nhiệm.
b)

Quy trình nghiệp vụ thống kê và báo cáo doanh thu
 Mô tả bài toán
Việc thống kê, báo cáo doanh thu sẽ được tiến hành theo định kỳ hàng
tháng hoặc có yều đột xuất từ nhà quản lý. Thống kê những thông tin về vé
máy bay, số lượng đã đặt và số lượng vé chưa bán đi. Báo cáo chi tiết thu chi

trong từng tháng và doanh thu của tháng đó.


Sơ đồ use case nghiệp vụ



Đặc tả nghiệp vụ

Use case nghiệp vụ:
Các dòng cơ bản:


Các dòng thay thế:
c)

Quy trình nghiệp vụ cập nhật lich bay
 Mô tả bài toán
Khi nhận các thông tin từ các hãng hàng không, nhân viên có nhiệm vụ ghi
nhận lại những thông tin về vé máy bay cũng như hãng hàng không. Thông
tin sau khi nhận, phải được nhập vào cơ sở dữ liệu và phân loại cụ thể để dễ
dàng quản lý.


Sơ đồ use case nghiệp vụ



Đặc tả nghiệp vụ


Use case nghiệp vụ:
Các dòng cơ bản:
Các dòng thay thế:
2.

Phân tích hệ thống
a) Danh sách các tác nhân hệ thống
STT
Tác nhân
1
Quản lý
2
3

b)

Hãng hàng không
Nhân viên bán vé

Danh sách Use case

Mô tả
Phân quyền cho các nhân viên, nhận báo cáo từ
hệ thống.
Cung cấp thông tin vé máy bay.
Cập nhật thông tin vé máy bay từ các hãng hàng
không, cập nhật thông tin khách hàng vào hệ
thống. Tạo hóa đơn bán hàng, in vé máy bay lập
báo cáo doanh thu của đại lý.



STT
1
2
3

4
5

3.

Use case
Đăng nhập

Mô tả
Các tác nhân của hệ thống khi muốn sử dụng hệ
thống thì phải đăng nhập vào.
Thống kê vé
Thống kê danh sách vé trong kho và tình trạng vé
Bán hàng
Nhân viên bán vé cập nhật thông tin đơn dặt hàng
vào hệ thống. Mỗi đơn đặt hàng sẻ thuộc về một
khách hàng nào đó. Nếu khách hàng chưa có trong
hệ thống thì nhân viên thêm thông tin khách vào.
Báo cáo doanh thu Đến kì hạn nhất định thì nhân viên bán vé sẻ lập
báo cáo doanh thu gửi về cho quản lý.
Phân quyền
Khi quản lý muốn thêm nhân viên sử dụng hệ
thống thì phải tạo tài khoản và cấp quyền cho nhân
viên.


Lược đồ Use case nghiệp vụ
a) Mô hình tổng quát

b)

Mô hình thông tin vé


c)

Mô hình bán vé

d)

Mô hình báo cáo


4.

e)

Mô hình thống kê

f)

Mô hình Quản lý User

Sơ đồ tuần tự Sequence Diagram
a) Đăng nhập



b)

Thông tin vé


c)

Bán vé

d)

Thống kê


e)

Báo cáo doanh thu

f)

Quản lý User


5.

Sơ đồ hoạt động Activity Diagram
a) Mô hình tổng quát


b)

Mô hình đăng nhập


c)

Mô hình bán vé

d)

Mô hình báo cáo


Tóm tắt: Sơ đồ mô tả hoạt động doanh thu vào cuối tháng.
Dòng sự kiện chính:
1. Sau mỗi tháng kinh doanh, quản lý yêu cầu nhân viên lập báo cáo kinh doanh
2. Dựa vào phần mềm, nhân viên thống kê doanh thu và tình hình hoạt động.
3. Lập báo cáo chi tiết
4. Kết xuất và trình quản lý
Dòng sự kiện phụ: Có thể lập báo cáo khi chưa hết tháng .
Tiến điều kiện : Quản lý yêu cầu lập báo cáo kinh doanh trong tháng, quý, năm
Hâu điều kiện : Hệ thống phải sẵn sàng để thực hiện chức năng .
e)

Mô hình báo cáo

Tóm tắt : Sơ đồ mô tả hoạt động bán vé máy bay của đại lý cho khách hàng có
nhu cầu đi lại bằng máy bay.
Dòng sự kiện chính :

1. Khách hàng có nhu cầu mua vé, đến đại lý đăng ký mua vé.
2. Nhân viên nhập thông tin khách hàng, bán vé cho khách hàng.
3. In vé cho khách hàng.
4. Nếu khách hàng, đặt vé qua điện thoại hoặc qua mạng thì chuyến vé đến cho
khách hàng.
5. Khi khách hàng thanh toán, nếu khách yêu cầu xuất hóa đơn, thì nhập thông
tin hóa đơn vào phần mềm, thì phần mềm sẽ hỗ trợ kê khai thuế.
6. Sau mỗi tháng phần mềm sẽ hỗ trợ, báo cáo tình hình kinh doanh của công ty
trong tháng.
7. Lập báo cáo, trình quản lý.
Dòng sự kiện phụ: Nếu khách trả vé sẽ được cộng dồn lại và sẽ được trừ vào
doanh thu cuối tháng.
Tiền điều kiện: Nhân viên phải đăng nhập thành công vào hệ thống.


Hậu điều kiện: Hệ thống phải sẵn sàng để thực hiện chức năng khác
6.

Sơ đồ Class and Object

7.

Lược đồ cộng tác
a) Mô hình đăng nhập


b)

Mô hình thông tin vé


c)

Mô hình bán vé


d)

Mô hình thống kê

e)

Mô hình báo cáo


8.

Mô hình trạng thái
a) Mô hình trạng thái bán vé

b)

Mô hình trạng thái thống kê và báo cáo doanh thu


×