Tải bản đầy đủ (.pdf) (274 trang)

20 đề thi thử Sinh đặc sắc có lời giải chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.76 MB, 274 trang )

Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2019 môn Sinh học
Theo dõi Page : Thầy Đinh Đức Hiền để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG THI THPT 2019
Môn: Sinh học
LỜI GIẢI CHI TIẾT
ĐỀ SỐ 01
Thầy Đinh Đức Hiền
Câu 1: Gen M có 2400 nucleotit và có A/G = 2/3. Gen M bị đột biến thành gen m có chiều dài không đổi so
với gen trước đột biến và G = 719. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Cặp gen Mm nhân đôi một lần thì số nucleotit tự do loại A môi trường cung cấp là 961.
B. Gen m có số liên kết hidro là 3120.
C. Đột biến trên thuộc dạng đột biến thay thế một cặp nucleotit.
D. Cặp gen Mm nhân đôi một lần thì tổng số nucleotit tự do môi trường cung cấp là 4800.
Đáp án C
Gen M có 2400 nu và có A/G = 2/3
→ gen M có: A = T = 480 và G = X = 720
Gen m có chiều dài bằng gen M
→ gen m có 2400 nu, mà gen m có G = 719
→ gen m có: A = T = 481 và G = X = 719
Đột biến là đột biến thay thế 1 cặp G – X bằng 1 cặp A – T ↔ (A) đúng
Cặp gen Mm nhân đôi 1 lần, số nu loại A môi trường cung cấp là: 480 + 481 = 961↔ (B) đúng
Gen m có số liên kết hidro là: 481 x 2 + 719 x 3 = 3119 ↔ (C) sai
Cặp gen Mm nhân đôi, số nucleotit tự do môi trường cung cấp là: 2400 + 2400 = 4800↔ (D) đúng
Câu 2: Trong các dạng đột biến cấu trúc NST, dạng làm cho số lượng vật chất di truyền không thay đổi là
A. lặp đoạn.

B. đảo đoạn.

C. mất đoạn.


D. chuyển đoạn.

Đáp án B
Trong các dạng đột biến cấu trúc NST, dạng làm cho số lượng vật chất di truyền không thay đổi là đảo đoạn.
Câu 3: Trong bảng mã di truyền của mARN mã mở đầu là AUG, các mã kết thúc là UAA, UAG, UGA. Bộ
ba nào sau đây trên mạch gốc của gen có thể bị biến đổi thành bộ ba vô nghĩa (không mã hoá axit amin nào
cả) bằng cách chỉ thay 1 nucleotit.
A. TAX.

B. AXX.

C. AGG.

D. AAG.

Đáp án B
Bộ ba trên gen có thể bị biến thành bộ ba vô nghĩa ⇔ bộ ba kết thúc khi thay 1 nu là 3’AXX5’, thay nu X ở
giữa bằng T sẽ thành 3’ATX5’ trên mARN sẽ là 5’UAG3’.

Tham gia trọn vẹn COMBO PEN môn Sinh học tại Hocmai.vn để điểm số cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2019!


Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2019 môn Sinh học
Theo dõi Page : Thầy Đinh Đức Hiền để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

Câu 4: Một gia đình bố bình thường mang kiểu gen là XAY, mẹ bình thường có kiểu gen XAXA. Họ sinh
ra đứa con trai bị đột biến ba nhiễm và mang tính trạng do gen lặn qui định. Nguyên nhân tạo ra con bị đột
biến và bện trên là:
A. Mẹ có sự phân li không bình thường trong giảm phân 2
B. Bố có sự phân li không bình thường trong giảm phân 1

C. Bố có sự phân li không bình thường trong giảm phân 2
D. Mẹ có sự phân li không bình thường trong giảm phân 1
Đáp án A
Một gia đình bố bình thường mang kiểu gen là XAY, mẹ bình thường có kiểu gen XAXa.
Họ sinh ra đứa con trai bị đột biến ba nhiễm và mang tính trạng do gen lặn qui định: XaXaY  Mẹ giảm
phân tạo giao tử XaXa ⇒ Mẹ có sự phân li không bình thường trong giảm phân 2.
Câu 5: Ở thực vật có hoa, bộ phận phát triển thành hạt là
A. bầu nhụy.

B. noãn đã thụ tinh. C. nhân cực.

D. nội nhũ.

Câu 6: Ở 1 loài, hợp tử bình thường nguyên phân 3 lần không xảy ra đột biến, số nhiễm sắc thể chứa trong
các tế bào con bằng 624. Có 1 tế bào sinh dưỡng của loài trên chứa 77 nhiễm sắc thể. Cơ thể mang tế bào
sinh dưỡng đó có thể là:
A. Thể ba nhiễm.

B. Thể đa bội chẵn.

C. Thể đa bội lẻ.

D. Thể một nhiễm.

Đáp án D
Số TB con tạo ra sau nguyên phân = 23 = 8
Số NST trong mỗi TB con = 624/8 = 78  bộ NST của loài 2n = 78
Có 1 tế bào sinh dưỡng của loài trên chứa 77 nhiễm sắc thể. Cơ thể mang tế bào sinh dưỡng đó có thể là: thể
một nhiễm.
Câu 7: Cơ thể có kiểu gen AaBbddEe qua giảm phân sẽ cho số loại giao tử là :

A. 7

B. 8

C. 12

D. 16

Đáp án B Cơ thể có kiểu gen AaBbddEe qua giảm phân sẽ cho số loại giao tử là: 23 = 8
Câu 8: Trong quá trình bảo quản nông sản, hoạt động hô hấp của nông sản gây ra tác hại nào sau đây?
A. Làm giảm nhiệt độ.

B. Làm tăng khí O2 ; giảm CO2 .

C. Làm giảm độ ẩm.

D. Tiêu hao chất hữu cơ.

Đáp án D
Trong quá trình bảo quản nông sản, hoạt động hô hấp của nông sản gây ra tác hại: Tiêu hao chất hữu cơ.
Câu 9: Sự không phân li của toàn bộ bộ NST xảy ra ở đỉnh sinh trưởng của một cành cây sẽ tạo ra
A. thể khảm.

B. thể đa bội.

C. thể tam bội.

D. thể tứ bội.

Đáp án A

Sự không phân li của toàn bộ bộ NST xảy ra ở đỉnh sinh trưởng của một cành cây sẽ tạo ra thể khảm.

Tham gia trọn vẹn COMBO PEN môn Sinh học tại Hocmai.vn để điểm số cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2019!


Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2019 môn Sinh học
Theo dõi Page : Thầy Đinh Đức Hiền để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

Câu 10: Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, phát biểu nào sau đây sai?
A. Gen điều hòa (R) không nằm trong thành phần của opêron Lac.
B. Khi gen cấu trúc A phiên mã 5 lần thì gen cấu trúc Z phiên mã 2 lần.
C. Vùng vận hành (O) là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
D. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) vẫn có thể phiên mã.
Đáp án B
A. Gen điều hòa (R) không nằm trong thành phần của opêron Lac.  đúng
B. Khi gen cấu trúc A phiên mã 5 lần thì gen cấu trúc Z phiên mã 2 lần.  sai, số lần phiên mã của các gen
là giống nhau vì cùng chung vùng điều hòa.
C. Vùng vận hành (O) là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.  đúng
D. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) vẫn có thể phiên mã.  đúng
Câu 11: Liên kết gen hoàn toàn có đặc điểm là
A. làm tăng sự xuất hiện của các biến dị tổ hợp.
B. làm giảm sự xuất hiện của các biến dị tổ hợp.
C. liên kết gen tạo ra nhiều giao tử hoán vị.
D. tạo điều kiện cho các gen ở các nhiễm sắc thể khác nhau tổ hợp lại với nhau.
Đáp án B
Liên kết gen hoàn toàn có đặc điểm là làm giảm sự xuất hiện của các biến dị tổ hợp.
Câu 12: Gen B có 390 guanin và có tổng số liên kết hidro là 1670, gen B bị đột biến thay thế một cặp
nucleotit này bằng một cặp nucleotit khác thành gen B. Gen b nhiều hơn gen B một liên kết hidro. Số
nucleotit mỗi loại của gen b là
A. A = T = 250; G = X = 390.

B. A = T = 249; G = X = 391.
C. A = T = 251; G = X = 389.
D. A = T = 610; G = X = 390
Đáp án B
Số nu loại A của gen B: H = 2A + 3G = 1670
⇒A=T=(1670−3×390)/2=250 (Nu)
Gen b có nhiều hơn gen B 1 LKH ⇒ ĐB thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X
Số Nu mỗi loại của gen b:
A = T = 250 - 1 = 249 Nu
G = X = 390 + 1 = 391 Nu
Câu 13: Điều hoà hoạt động của gen ở E.coli chủ yếu xảy ra ở giai đoạn
A. phiên mã.

B. dịch mã.

C. nhân đôi ADN.

D. phiên mã và dịch mã.

Tham gia trọn vẹn COMBO PEN môn Sinh học tại Hocmai.vn để điểm số cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2019!


Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2019 môn Sinh học
Theo dõi Page : Thầy Đinh Đức Hiền để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

Câu 14: Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng?
(1) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
(3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.
(4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.

(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
A. (1), (3), (5).

B. (1), (2), (3).

C. (3), (4), (5).

D. (2), (4), (5).

Đáp án D
(1) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.  sai
(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.  đúng
(3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit. sai, đột biến điểm liên quan
đến 1 cặp nu
(4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.  đúng
(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.  đúng
Câu 15: Quá trình phát triển của động vật đẻ con gồm giai đoạn
A. Phôi

B. Phôi và hậu phôi

C. Phôi thai và sau khi sinh

D. Hậu phôi

Câu 16: Noãn bình thường của một loài cây hạt kín có 12 nhiễm sắc thể đơn. Hợp tử chính ở noãn đã thụ
tinh của loài này, người ta đếm được 25 nhiễm sắc thể đơn ở trạng thái chưa tự nhân đôi. Bộ nhiễm sắc thể
của hợp tử đó thuộc dạng đột biến nào sau đây?
A. 2n + 2 + 2


B. 2n + 1

C. 2n + 1 + 1

D. 2n + 2

Đáp án B
Noãn bình thường của một loài cây hạt kín có 12 nhiễm sắc thể đơn.  n = 12
Hợp tử chính ở noãn đã thụ tinh của loài này, người ta đếm được 25 nhiễm sắc thể đơn ở trạng thái chưa tự
nhân đôi.  2n + 1 = 25
Câu 17: Sau khi đưa ra giả thuyết về sự phân li đồng đều, Men Đen đã kiểm tra giả thuyết của mình bằng
cách nào?
A. Lai thuận.

B. Cho tự thụ phấn.

C. Lai phân tích.

D. Lai nghịch.

Câu 18: Một bệnh nhân bị hở van tim ( van nhĩ thất đóng không kín). Nhận định nào là sai?
A. Lượng máu tim bơm lên động mạch chủ giảm trong mỗi chu kỳ tim.
B. Tim phải giảm hoạt động trong một thời gian dài nên gây suy tim.
C. Huyết áp giảm.
D. Nhịp tim cuả bệnh nhân tăng.
Câu 19: Trong nguyên phân những thể đa bội nào sau đây được tạo thành?
A. 4n, 5n.

B. 3n, 4n.


C. 4n, 6n.

D. 4n, 8n.

Tham gia trọn vẹn COMBO PEN môn Sinh học tại Hocmai.vn để điểm số cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2019!


Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2019 môn Sinh học
Theo dõi Page : Thầy Đinh Đức Hiền để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

Câu 20: Một gen có 480 Ađênin và 3120 liên kết hiđrô. Gen đó có số lượng nuclêôtit là
A. 2400

B. 1800

C. 3000

D. 2040

Đáp án A
480 A; 3120 liên kết hidro  số nu G = (3120 – 480x2):3 = 720
Tổng số nu = (480+720)x2 = 2400
Câu 21: Cho biết các bộ ba trên mARN mã hoá các axit amin tương ứng như sau: AUG = mêtiônin, GUU =
valin, GXX = alanin, UUU = phêninalanin, UUG = lơxin, AAA = lizin, UAG = kết thúc (KT). Trình tự các
axit amin trên chuỗi pôlipeptit như sau:
mêtiônin - alanin – lizin – valin – lơxin – KT.
Nếu xảy ra đột biến gen, mất 3 cặp nuclêôtit số 7, 8, 9 trong gen thì đoạn pôlipeptit tương ứng được tổng
hợp có thành phần và trật tự axit amin như thế nào?
A. mêtiônin - alanin – lizin – lơxin – KT.


B. mêtiônin – lizin – valin – lơxin – KT.

C. mêtiônin – alanin – valin – lơxin – KT.

D. mêtiônin - alanin – valin – lizin – KT.

Đáp án C
Protein: mêtiônin - alanin – lizin – valin – lơxin – KT
mất 3 cặp nu 7, 8, 9  mARN: mất aa lizin
 các aa: mêtiônin - alanin – valin – lơxin – KT 
Câu 22: Trên mARN axit amin Asparagin được mã hóa bởi bộ ba GAU, tARN mang axit amin này có bộ ba
đối mã là
A. 5´ XUA 3´.

B. 5´ XTA 3´.

C. 3´ XUA 5´.

D. 3´ XTA 5´.

Đáp án C
Trên mARN axit amin Asparagin được mã hóa bởi bộ ba GAU, tARN mang axit amin này có bộ ba đối mã
là 3’ XUA 5’ (nguyên tắc bổ sung)
Câu 23: Mã di truyền mang tính thoái hoá tức là
A. tất cả các loài đều dùng chung nhiều bộ mã di truyền.
B. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền.
C. nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin.
D. một bộ ba mã di truyền chỉ mã hoá cho một axit amin.
Câu 24: Hình thức dinh dưỡng bằng nguồn cacbon chủ yếu là CO2 và năng lượng của ánh sáng được gọi là
A. quang dị dưỡng.


B. hoá dị dưỡng.

C. hoá tự dưỡng.

D. quang tự dưỡng.

Câu 25: Ý nghĩa của sự trao đổi chéo nhiễm sắc thể trong giảm phân về mặt di truyền là
A. làm tăng số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào.
B. tạo ra sự ổn định về thông tin di truyền.
C. góp phần tạo ra sự đa dạng về kiểu gen ở loài.
D. thể. duy trì tính đặc trưng về cấu trúc nhiễm sắc
Tham gia trọn vẹn COMBO PEN môn Sinh học tại Hocmai.vn để điểm số cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2019!


Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2019 môn Sinh học
Theo dõi Page : Thầy Đinh Đức Hiền để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

Câu 26: Các tính chất đặc biệt của nước là do các phân tử nước
A. dễ tách khỏi nhau.

B. có xu hướng liên kết với nhau.

C. rất nhỏ.

D. có tính phân cực.

Câu 27: Thể tứ bội có kiểu gen AAaa giảm phân bình thường cho các loại gaio tử 2n là
A. AAA, aaa.


B. Aaa, Aa, aa.

C. AA, aa.

D. AA, Aa, aa.

Câu 28: Trong gia đình, có thể ứng dụng hoạt động của vi khuẩn lactic để thực hiện quá trình nào sau đây?
A. Làm tương.

B. Muối dưa.

C. Làm nước mắm. D. Sản xuất rượu.

Câu 29: Cơ chế có thể dẫn đến làm phát sinh đột biến cấu trúc NST là:
A. Rối loạn trong nhân đôi NST.
B. Một số cặp NST nào đó không phân li trong giảm phân.
C. Trong nguyên phân có 1 cặp NST nào đó không phân li.
D. Toàn bộ NST không phân li trong phân bào.
Câu 30: Dạng đột biến và số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của hội chứng Đao là
A. thể 3 ở cặp NST 21- có 47 NST.

B. thể 3 ở cặp NST 23 - có 47 NST.

C. thể 1 ở cặp NST 23 - có 45 NST.

D. thể 1 ở cặp NST 21 - có 45 NST.

Câu 31: Trao đổi khí bằng hệ thống túi khí là hình thức hô hấp của
A. giun đất.


B. châu chấu.

C. ếch nhái.

D. chim.

Câu 32: Trong tế bào sinh dưỡng bình thường của Cà Độc Dược có 24 NST ở trạng thái chưa nhân đội. Nếu
xảy ra đột biến số lượng NST dạng thể ba thì tối đa có bao nhiêu dạng thể ba ở loài này?
A. 12.

B. 25.

C. 13.

D. 72.

Đáp án A
Trong tế bào sinh dưỡng bình thường của Cà Độc Dược có 24 NST ở trạng thái chưa nhân đội.  2n =24
Nếu xảy ra đột biến số lượng NST dạng thể ba thì tối đa có số dạng thể ba ở loài này = n = 12.
Câu 33: Hình thức học tập đơn giản nhất của động vật là:
A. Học ngầm

B. Quen nhờn.

C. Điều kiện hoá hành động

D. In vết.

Câu 34: Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng
thụ tinh. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có các kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:2:1?

(1) AAAa × AAAa. (2) Aaaa × Aaaa. (3) AAaa × AAAa. (4) AAaa × Aaaa. Đáp án đúng là:
A. (1), (4).

B. (1), (2).

C. (3), (4).

D. (2), (3).

Đáp án B
(1) AAAa × AAAa.  1AAAA: 2AAAa: 1AAaa
(2) Aaaa × Aaaa.  1AAaa: 2Aaaa: 1aaaa
(3) AAaa × AAAa.  1AAAA: 5AAAa: 5AAaa: 1Aaaa
(4) AAaa × Aaaa.  1AAAa: 5AAaa: 5Aaaa: 1aaaa
Tham gia trọn vẹn COMBO PEN môn Sinh học tại Hocmai.vn để điểm số cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2019!


Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2019 môn Sinh học
Theo dõi Page : Thầy Đinh Đức Hiền để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

Câu 35: Một đoạn pôlipeptit gồm 4 axit amin có trình tự lần lượt là Val – Trp – Lys – Pro. Biết rằng các
codon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: Trp – UGG; Val – GUU; Lys – AAG; Pro – XXA. Đoạn
mạch gốc của gen mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit nói trên có trình tự nuclêôtít là
A. 5’ TGG – XTT – XXA – AAX 3’.

B. 5’ GTT – TGG – AAG – XXA 3’.

C. 5’ GUU – UGG – AAG – XXA 3’.

D. 5’ XAA – AXX – TTX – GGT 3’.


Đáp án A
Protein: Val – Trp – Lys – Pro.
mARN: 5’ GUU – UGG – AAG – XXA 3’
ADN:

3’ XAA – AXX – TTX – GGT 5’

Câu 36: Hô hấp diễn ra mạnh nhất trong trường hợp nào sau đây?
A. Lúa đang trổ bông.

B. Lúa đang chín.

C. Hạt lúa đang nảy mầm.

D. Lúa đang làm đòng.

Câu 37: Ý nghĩa nào dưới đây không phải của hiện tượng hoán vị gen ?
A. Làm tăng số biến dị tổ hợp, cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hoá.
B. Giải thích cơ chế của hiện tượng chuyển đoạn tương hỗ trong đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
C. Tái tổ hợp lại các gen quý trên các NST khác nhau của cặp tương đồng, tạo thành nhóm gen liên
kết.
D. Là cơ sở cho việc lập bản đồ gen.
Câu 38: Những nội dung nào sau đây là đúng khi nói về sự tự nhân đôi của ADN ?
(1). Khi ADN tự nhân đôi, chỉ có 1 gen được tháo xoắn và tách mạch.
(2). Sự lắp ghép nucleotit của môi trường vào mạch khuôn của ADN tuân theo nguyên tắc bổ sung (A
liên kết với U, G liên kết với X).
(3). Cả 2 mạch của ADN đều là khuôn để tổng hợp 2 mạch mới.
(4). Tự nhân đôi của ADN của sinh vật nhân thực chỉ xảy ra ở trong nhân
A. (3)


B. (1), (3), (4)

C. (3), (4)

D. (1), (2)

Đáp án A
(1). Khi ADN tự nhân đôi, chỉ có 1 gen được tháo xoắn và tách mạch.  sai
(2). Sự lắp ghép nucleotit của môi trường vào mạch khuôn của ADN tuân theo nguyên tắc bổ sung (A liên
kết với U, G liên kết với X).  sai, nguyên tắc bổ sung: A-T; G-X.
(3). Cả 2 mạch của ADN đều là khuôn để tổng hợp 2 mạch mới.  đúng
(4). Tự nhân đôi của ADN của sinh vật nhân thực chỉ xảy ra ở trong nhân  sai, Tự nhân đôi của ADN của
sinh vật nhân thực xảy ra ở trong nhân, các bào quan có gen như lạp thể, ti thể.

Tham gia trọn vẹn COMBO PEN môn Sinh học tại Hocmai.vn để điểm số cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2019!


Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2019 môn Sinh học
Theo dõi Page : Thầy Đinh Đức Hiền để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

Câu 39: Nhận định nào sau đây đúng?
A. Thực vật một lá mầm chỉ có mô phân sinh đỉnh.
B. Thực vật hai lá mầm chỉ có sinh trưởng thứ cấp.
C. Mô phân sinh gồm các tế bào chưa phân hóa còn khả năng phân chia
D. Ở cây ngô có cả sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp.
Đáp án A
A. Thực vật một lá mầm chỉ có mô phân sinh đỉnh.  đúng
B. Thực vật hai lá mầm chỉ có sinh trưởng thứ cấp.  sai, thực vật 2 lá mầm có cả sinh trưởng sơ cấp và
sinh trưởng thứ cấp.

C. Mô phân sinh gồm các tế bào chưa phân hóa còn khả năng phân chia.  sai.
D. Ở cây ngô có cả sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp.  sai, ngô là cây 1 lá mầm, chỉ có sinh
trưởng sơ cấp.
Câu 40: Quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ có một mạch được tổng hợp liên tục, mạch còn lại tổng hợp
gián đoạn vì
A. enzim xúc tác quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ gắn vào đầu 3’ của pôlinuclêôtít ADN mẹ và
mạch pôlinuclêôtit mới kéo dài theo chiều 5’ - 3’.
B. enzim xúc tác quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ gắn vào đầu 3’của pôlinuclêôtít ADN mẹ và mạch
pôlinuclêôtit mới kéo dài theo chiều 3’- 5’ .
C. enzim xúc tác quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ gắn vào đầu 5’của pôlinuclêôtít ADN mẹ và mạch
pôlinuclêôtit mới kéo dài theo chiều 5’ – 3’.
D. hai mạch của phân tử ADN ngược chiều nhau và có khả năng tự nhân đôi theo nguyên tắc bổ sung.
Đáp án A
Quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ có một mạch được tổng hợp liên tục, mạch còn lại tổng hợp gián đoạn vì
enzim xúc tác quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ gắn vào đầu 3’ của pôlinuclêôtít ADN mẹ và mạch
pôlinuclêôtit mới kéo dài theo chiề
u 5’ - 3’.

Tham gia trọn vẹn COMBO PEN môn Sinh học tại Hocmai.vn để điểm số cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2019!


Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2019 môn Sinh học
Theo dõi Page : Thầy Đinh Đức Hiền để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG THI THPT 2019
Môn: Sinh học
HƯỚNG DẪN GIẢI
THPT NGÔ SĨ LIÊN TỈNH BẮC GIANG LẦN 1
Thầy Đinh Đức Hiền
Câu 1: Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến dị:

A. Một tính trạng

B. Ở một trong số tính trạng mà nó chi phối

C. Ở một loạt tính trạng do nó chi

D. Ở toàn bộ kiểu hình

Câu 2: Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi độ dài của phân tử ADN?
A. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể

B. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể

C. Đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể

D. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể

Câu 3: Dạ dày của động vật nào sau đây có 4 ngăn?
A. Ngựa

B. Thỏ

C. Bò

D. Chuột

Câu 4: Đặc điểm của con đường thoát hơi nước qua khí khổng ở thực vật là:
A. Lượng nước thoát ra lớn, không thể điều chỉnh được bằng sự đóng mở của khí khổng
B. Lượng nước thoát ra nhỏ, không thể điều chỉnh được sự đóng mở của khí khổng
C. Lượng nước thoát ra nhỏ, có thể điều chỉnh được sự đóng mở của khí khổng

D. Lượng nước thoát ra lớn, có thể điều chỉnh được bằng sự đóng mở của khí khổng
Câu 5: Trong quá trình nhân đôi của AND, NST diễn ra trong pha:
A. G2 của chu kỳ tế bào

B. G1 của chu kỳ tế bào

C. M của chu kỳ tế bào

D. S của chu kỳ tế bào

Câu 6: Biến đổi nào sau đây không phải là thường biến?
A. Xù lông khi gặp trời lạnh
B. Thể bạch tạng ở cây lúa
C. Hồng cầu tăng khi di chuyển lên vùng cao
D. Tắc kè đổi màu theo nền môi trường
Câu 7: Nhận xét nào sau đây không đúng về mức phản ứng?
A. Mức phản ứng là giới hạn thường biến của một kiểu gen trước những điều kiện môi trường khác
nhau
B. Mức phản ứng của một tính trạng do kiểu gen quy định
C. Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng, tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng
hẹp
D. Năng suất vật nuôi, cây trồng phụ thuộc chủ yếu vào mức phản ứng ít phụ thuộc vào môi trường

Tham gia trọn vẹn COMBO PEN môn Sinh học tại Hocmai.vn để điểm số cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2019!


Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2019 môn Sinh học
Theo dõi Page : Thầy Đinh Đức Hiền để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

Câu 8: Kiểu gen AAaa giảm phân bình thường cho các giao tử với tỉ lệ

A. 1AA : 2Aa : 1aa

B. 1AA : 1Aa

C. 1AA : 1Aa : 1aa

D. 1AA : 4Aa : 1aa

Câu 9: Nguyên liệu được sử dụng trong pha tối của quá trình quang hợp là:
A. H2O, ATP, NADPH

B. NADPH, H2O, CO2

C. O2, ATP, NADPH

D. ATP, NADPH, CO2

Câu 10: Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là sự
A. Tiếp hợp giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì đầu của giảm phân I
B. Trao đổi đoạn tương ứng giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì đầu của giảm phân I
C. Trao đổi đoạn tương ứng giữa các cromatít chị em tại kì đầu của giảm phân I
D. Trao đổi đoạn tương ứng giữa 2 crômatit không chị em ở kì đầu giảm phân I
Câu 11: Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự nào?
A. Đường phân → Chu trình Crep → Chuỗi truyền electron hô hấp
B. Chu trình Crep → Đường phân → Chuỗi truyền electron hô hấp
C. Đường phân → Chuỗi truyền electron hô hấp → Chu trình Crep
D. Chuỗi truyền electron hô hấp → Chu trình Crep → Đường phân
Câu 12: Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, nhận định nào sau đây không
đúng?
A. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường

B. Bố mẹ không truyền đạt cho con những tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền đạt một kiểu gen
C. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước điều kiện môi trường khác nhau
D. Kiểu hình của cơ thể chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà không phụ thuộc vào môi trường
Đáp án D
Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, nhận định không đúng: Kiểu hình của cơ thể
chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà không phụ thuộc vào môi trường (kiểu hình là kết quả của kiểu gen dưới điều
kiện môi trường nhất định)
Câu 13: Nhóm vi khuẩn làm nghèo nitơ của đất trồng là :
A. Vi khuẩn cố định ni tơ

B. Vi khuẩn phản nitrat

C. Vi khuẩn nitrat

D. Vi khuẩn a môn

Câu 14: Quy luật di truyền phân ly độc lập góp phần giải thích hiện tượng:
A. Các gen phân ly và tổ hợp trong giảm phân
B. Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể
C. Sự di truyền các gen tồn tại trong nhân tế bào
D. Biến dị tổ hợp phong phú ở loài giao phối

Tham gia trọn vẹn COMBO PEN môn Sinh học tại Hocmai.vn để điểm số cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2019!


Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2019 môn Sinh học
Theo dõi Page : Thầy Đinh Đức Hiền để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

Câu 15: Trong điều kiện phòng thí nghiệm, người ta sử dụng 3 loại nuclêôtit cấu tạo nên ARN để tổng hợp
một phân tử mARN nhân tạo. Phân tử mARN này chỉ có thể thực hiện được dịch mã khi 3 loại nuclêôtit

được sử dụng là:
A. ba loại G, A, U

B. ba loại A, G, X

C. ba loại U, A, X

D. ba loại U, G, X

Đáp án A
Trong điều kiện phòng thí nghiệm, người ta sử dụng 3 loại nuclêôtit cấu tạo nên ARN để tổng hợp một phân
tử mARN nhân tạo. Phân tử mARN này chỉ có thể thực hiện được dịch mã khi 3 loại nuclêôtit được sử dụng
là: A. ba loại G, A, U (vì cần có mã mở đầu để bắt đầu dịch mã AUG)
Câu 16: Chọn nhận xét sai :
A. Tế bào xoma của con chấu chấu đực bình thường có số NST là số lẻ
B. Giới di giao XY nhận gen trên X từ giới đồng giao XX ở thế hệ P
C. Gen trên X của giới đồng giao XX ở thế hệ P chỉ truyền cho con dị giao XY
D. Gen quy định tính trạng thường có ở cả NST thường và NST giới tính
Đáp án C
Gen trên X của giới đồng giao XX ở thế hệ P chỉ truyền cho con dị giao XY  sai, gen trên X của giới XX
truyền cho cả giới XX và XY ở đời con.
Câu 17: Chọn nhận xét sai:
A. Thể tứ bội và thể song nhị bội đều sinh sản hữu tính được
B. Thể song nhị bội có đặc tính di truyền của hai loài khác nhau
C. Các thể song nhị bội đều có tất cả các gen đồng hợp
D. Các cây ăn quả đa bội lẻ có quả to không có hạt
Câu 18: Tế bào nào sau đây là tế bào của thể ba :
A. AaBBbbDdEe

B. AaBbDddEe


C. AaBDdEe

D. Aaa BBB DDd eee.

Câu 19: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể X, không có alen tương ứng trên nhiễm
sắc thể Y. Alen trội A quy định mắt màu đỏ, alen lặn a quy định mắt màu trắng. Biết rằng không có đột biến
mới xảy rA. Nếu thế hệ F1 xuất hiện đồng thời cả ruồi cái mắt màu đỏ và ruồi cái mắt màu trắng thì kiểu gen
của bố, mẹ có thể là:
A. Xa Y và XA Ya

B. XA Y và Xa Xa

C. Xa Y và Xa Xa

D. XA Y và XA Xa

Đáp án A
A quy định mắt màu đỏ, alen lặn a quy định mắt màu trắng.
A. XaY và XAXa  cả đỏ và trắng ở ruồi cái

B. XAY và XaXa  ruồi cái chỉ có đỏ

C. XaY và XaXa  ruồi cái chỉ có trắng

D. XAY và XAXa  ruồi cái chỉ có đỏ

Tham gia trọn vẹn COMBO PEN môn Sinh học tại Hocmai.vn để điểm số cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2019!



Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2019 môn Sinh học
Theo dõi Page : Thầy Đinh Đức Hiền để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

Câu 20. Khi nói về hệ tuần hoàn, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Giun đất và châu chấu đều có hệ tuần hở.
B. Ở cá tim 2 ngăn, máu nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.
C. Ở người, khi tim co máu giàu O2 sẽ được đẩy từ tâm thất trái vào tĩnh mạch chủ đi nuôi cơ thể.
D. Ở bò sát có 2 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu không pha trộn.
Đáp án B
A. Giun đất và châu chấu đều có hệ tuần hở.  sai
B. Ở cá tim 2 ngăn, máu nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.  đúng
C. Ở người, khi tim co máu giàu O2 sẽ được đẩy từ tâm thất trái vào tĩnh mạch chủ đi nuôi cơ thể.  sai
D. Ở bò sát có 2 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu không pha trộn  sai
Câu 21: Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng, trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và không
có đột biến xảy rA. Theo lí thuyết, phép lai AaBb × aabb cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là
A. 3 : 3 : 3 : 1

B. 1 : 1 : 1 : 1

C. 1 : 1

D. 3 : 1

Đáp án B
AaBb × aabb  1: 1: 1: 1
Câu 22: Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng, trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và không
có đột biến xảy rA. Theo lí thuyết, phép lai P: AaBbDd × aaBBDd sẽ cho ở thế hệ sau
A. 8 kiểu hình : 8 kiểu gen

B. 4 kiểu hình : 8 kiểu gen


C. 4 kiểu hình : 12 kiểu gen

D. 8 kiểu hình : 12 kiểu gen

Đáp án C
P: AaBbDd × aaBBDd
Số KH = 2x1x2 = 4
Số KG = 2x2x3 = 12
Câu 23: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nhóm gen cấu trúc không hoạt động khi prôtêin ức chế gắn vào vùng vận hành và lại diễn ra bình
thường khi chất ức chế làm bất hoạt chất cảm ứng
B. Khi môi trường không có lactôzơ, prôtêin ức chế gắn vào vùng vận hành, ngăn cản sự phiên mã của
nhóm gen cấu trúc
C. Nhóm gen cấu trúc không hoạt động khi chất ức chế gắn vào vùng khởi động và lại diễn ra bình
thường khi chất cảm ứng làm bất hoạt prôtêin ức chế
D. Khi môi trường có lactôzơ, prôtêin ức chế không thể gắn vào vùng khởi động, do đó mARN
pôlimeraza liên kết được với vùng vận hành để tiến hành phiên mã

Tham gia trọn vẹn COMBO PEN môn Sinh học tại Hocmai.vn để điểm số cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2019!


Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2019 môn Sinh học
Theo dõi Page : Thầy Đinh Đức Hiền để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

Câu 24: Khi nói về hoạt động của tim và hệ mạch, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tim co dãn tự động theo chu kì là do có hệ dẫn truyền tim
II. Vận tốc máu trong hệ mạch tỉ lệ thuận với tổng tiết diện của mạch
III. Nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể
IV. Huyết áp tâm thu ứng với lúc tim giãn, huyết áp tâm trương ứng với lúc tim co

V. Huyết áp giảm dần từ động mạch →tĩnh mạch →mao mạch
VI. Huyết áp phụ thuộc nhiều yếu tố như : khối lượng máu ; độ quánh của máu ; độ đàn hồi của mạch
máu ..
A. 5

B. 4

C. 3

D. 2

Đáp án C
I. Tim co dãn tự động theo chu kì là do có hệ dẫn truyền tim  đúng
II. Vận tốc máu trong hệ mạch tỉ lệ thuận với tổng tiết diện của mạch  sai, tỉ lệ nghịch
III. Nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể  đúng
IV. Huyết áp tâm thu ứng với lúc tim giãn, huyết áp tâm trương ứng với lúc tim co  sai, Huyết áp tâm thu
ứng với lúc tim co, huyết áp tâm trương ứng với lúc tim giãn.
V. Huyết áp giảm dần từ động mạch → tĩnh mạch → mao mạch  sai, huyết áp giảm dần từ động mạch →
mao mạch → tĩnh mạch
VI. Huyết áp phụ thuộc nhiều yếu tố như: khối lượng máu; độ quánh của máu; độ đàn hồi của mạch máu 
đúng
Câu 25: Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do sự tương tác của hai alen trội A và B quy định. Trong
kiểu gen, khi có cả alen A và alen B thì cho lông đen, khi chỉ có alen A hoặc alen B thì cho lông nâu, khi
không có alen trội nào thì cho lông trắng. Cho phép lai P: AaBb × aaBb, theo lí thuyết, trong tổng số các cá
thể thu được ở F1, số cá thể lông đen có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen chiếm tỉ lệ:
A. 37,5%

B. 50%

C. 6,25%


D. 25%

Đáp án D
A - B -: lông đen
A-bb; aaB-: lông nâu
aabb: lông trắng.
Cho phép lai P: AaBb × aaBb  AaBb = 0,5 x 0,5 = 25%

Câu 26: Nếu kiểu gen liên hết hoàn toàn, một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn thì phép
lai cho tỉ lệ kiểu hình 3:1 là:
A.

Ab AB

aB ab

B.

AB AB

ab ab

C.

Ab Ab

aB aB

D.


AB ab

ab ab

Tham gia trọn vẹn COMBO PEN môn Sinh học tại Hocmai.vn để điểm số cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2019!


Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2019 môn Sinh học
Theo dõi Page : Thầy Đinh Đức Hiền để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

Đáp án B
A. Ab/aB x AB/ab  1: 2: 1

B. AB/ab x AB/ab  3: 1

C. Ab/aB x Ab/aB  1: 2: 1

D. AB/ab x ab/ab  1: 1

Câu 27: Nhận định nào dưới đây về hô hấp sáng ở thực vật là đúng?
A. Hô hấp sáng xảy ra khi cường độ ánh sáng cao, lượng CO2 cạn kiệt, O2 tích luỹ nhiều.
B. Thực vật C3 và thực vật CAM đều có hô hấp sáng.
C. Nguyên liệu của hô hấp sáng là glucôzơ.
D. Hô hấp sáng tạo ATP, axit amin và O2.
Đáp án A
A. Hô hấp sáng xảy ra khi cường độ ánh sáng cao, lượng CO2 cạn kiệt, O2 tích luỹ nhiều.  đúng
B. Thực vật C3 và thực vật CAM đều có hô hấp sáng.  sai, chỉ thực vật C3 có hô hấp sáng
C. Nguyên liệu của hô hấp sáng là glucôzơ.  sai, nguyên liệu của hô hấp sáng là Ribulose -1,5 –
điphotphat.

D. Hô hấp sáng tạo ATP, axit amin và O2.  sai, hô hấp sáng không tạo ATP
Câu 28: Khi lai hai thứ đại mạch xanh lục bình thường và lục nhạt với nhau thì thu được kết quả như sau:
Lai thuận: P: ♀ xanh lục × ♂ lục nhạt → F1: 100% xanh lụC.
Lai nghịch: P: ♀ lục nhạt × ♂ xanh lục→ F1: 100% lục nhạt.
Nếu cho cây F1 của phép lai nghịch tự thụ phấn thì kiểu hình ở F2 như thế nào?
A. 100 % lục nhạt

`

C. 5 xanh lục : 3 lục nhạt

B. 100% xanh lục
D. 3 xanh lục : 1 lục nhạt

Đáp án A
Lai thuận: P: ♀ xanh lục × ♂ lục nhạt → F1: 100% xanh lục.
Lai nghịch: P: ♀ lục nhạt × ♂ xanh lục→ F1: 100% lục nhạt.
 gen nằm ở tế bào chất (di truyền theo dòng mẹ)

♂ lục nhạt x ♀ lục nhạt  100% lục nhạt
Câu 29: Chiều cao của cây ngô là do 4 cặp gen tác động cộng gộp quy định. Cây ngô cao 100cm có kiểu
gen là aabbcc, cây ngô cao 180 cm có kiểu gen là AABBCCDD. Số loại kiểu hình xuất hiện ở thế hệ F1 của
phép lai giữa hai cơ thể đều có 4 cặp gen dị hợp là:
A. 8

B. 9

C. 256

D. 16


Đáp án B
Chiều cao của cây ngô là do 4 cặp gen tác động cộng gộp quy định.
Cây ngô cao 100cm có kiểu gen là aabbcc, cây ngô cao 180 cm có kiểu gen là AABBCCDD.  mỗi alen
trội tăng số cm là (180-100)/8 = 10cm
AaBbCcDd x AaBbCcDd  số KH: từ 0 alen trội  8 alen trội (có 9KH)

Tham gia trọn vẹn COMBO PEN môn Sinh học tại Hocmai.vn để điểm số cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2019!


Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2019 môn Sinh học
Theo dõi Page : Thầy Đinh Đức Hiền để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

Câu 30: Trong quá trình giảm phân của ruồi giấm cái có kiểu gen AB/ab đã xảy ra hoán vị gen với tần số
17%. Tỷ lệ các loại giao tử được tạo ra từ ruồi giấm này
A. AB  ab  8,5%, Ab  aB  41,5%

B. AB  ab  41,5%, Ab  aB  8,5%

C. AB  ab  33%, Ab  aB  17%

D. AB  ab  17%, Ab  aB  33%

Đáp án B
AB/ab đã xảy ra hoán vị gen với tần số 17%. Tỷ lệ các loại giao tử được tạo ra từ ruồi giấm này:
AB = ab = 41,5%;Ab = aB = 8,5%
Câu 31: Một đoạn mạch bổ xung của gen có trình tự các nuccleotit là :
3’ T* A T T G G X G X A A G 5’ (T*: Nucleotit dạng hiếm). Khi gen trên nhân đôi đã tạo ra gen đột biến.
Có bao nhiêu kết luận sau là đúng về đột biến đã xẩy ra
(1) Kiểu đột biến xẩy ra là thay thế cặp TA bằng cặp XG

(2) Có một axitamin bị thay đổi trong chuỗi polipeptit
(3) Chuỗi polipeptit bị mất đi một axitamin
(4) Chuỗi polipeptit bị ngắn lại
(5) Không làm thay đổi thành phần axitamin của chuỗi polipeptit
Biết các bộ ba tham gia mã hóa axitamin GAA, GAG: Glu; XGX, XGA, XGG: Arg; GGU, GGX, GGA:
Gly; UAU, UAX:Tyr.
A. 4

B. 1

C. 2

D. 3

Đáp án C
Một đoạn mạch bổ sung của gen có trình tự các nuccleotit là :
3’ T* A T T G G X G X A A G 5’ (T*: Nucleotit dạng hiếm).
Khi gen trên nhân đôi đã tạo ra gen đột biến.
(1) Kiểu đột biến xẩy ra là thay thế cặp TA bằng cặp XG  sai, trên mARN có 5’UAU 3’ (bình thường)
 quy định Tyr; mARN sau đột biến 5’XAU3’ (sau đột biến)  quy định Tyr

(2) Có một axitamin bị thay đổi trong chuỗi polipeptit  đúng
(3) Chuỗi polipeptit bị mất đi một axitamin  sai
(4) Chuỗi polipeptit bị ngắn lại  sai
(5) Không làm thay đổi thành phần axitamin của chuỗi polipeptit  đúng
Câu 32: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám, alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài. Theo lí
thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 3 loại kiểu hình?
(1) ♀

AB

AB
♂
ab
ab

(2) ♀

Ab AB

ab ab

 3 ♀ AB × ♂ Ab
ab
aB

(4) ♀

AB Ab

ab Ab

(5) ♀

Ab
aB
♂
ab
ab

(6) ♀


A. 1

B. 4

C. 2

AB
AB
 ×♂
ab
ab

D. 3

Tham gia trọn vẹn COMBO PEN môn Sinh học tại Hocmai.vn để điểm số cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2019!


Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2019 môn Sinh học
Theo dõi Page : Thầy Đinh Đức Hiền để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

Đáp án C
(1) ♀ AB/ab × ♂ AB/ab  2 KH
(2) ♀ Ab/ab × ♂ AB/ab  3 KH
(3) ♀ AB/ab × ♂ Ab/aB  3 KH
(4) ♀ AB/ab × ♂ Ab/Ab  2 KH
(5) ♀ Ab/ab × ♂ aB/ab  4 KH
(6) ♀ AB/ab × ♂ AB/ab  2KH
Câu 33: Cho phép lai P: AaBbddEe x AaBBddEe (các gen trội là trội hoàn toàn). Tỉ lệ loại kiểu hình mang
2 tính trội và 2 tính lặn ở F1 là

A. 3/16

B. 3/8

C.1/2

D. 9/128

Đáp án B
Khi lai: P: AaBbddEe x AaBBddEe, luôn cho kiểu hình trội về gen B, lặn về gen d. Vậy chỉ cần hoặc trội về
gen A lặn về gen e hoặc lặn về gen a trội về gen E sẽ thỏa mãn đề bài.
có Aa x Aa và Ee x Ee, nên tỷ lệ:
Trội về kiểu hình gen A hoặc E (A_ hoặc E_) luôn là 3/4
Lặn về kiểu hình gen a hoặc e (aa hoặc ee) luôn là 1/4
Kiểu hình mang 2 KH trội, 2 KH lặn: C12 x 0,75 x 0,25 = 6/16
Câu 34: Ở một loài động vật, khi cho con đực thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám, mắt
đỏ thuần chủng thu được F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, ở
thế hệ F2 có 100% con cái thân xám, mắt đỏ, 40% con đực thân xám, mắt đỏ, 40% con đực thân đen, mắt
trắng, 10% con đực thân xám, mắt trắng, 10% con đực thân đen, mắt đỏ. Có các nhận định về phép lai như
sau:
(1) Tính trạng màu sắc thân do một gen quy định.
(2) Tính trạng màu sắc thân phân li độc lập với tính trạng màu mắt.
(3) Gen quy định màu sắc thân và gen quy định màu mắt nằm trên cùng một cặp NST.
(4) Tần số hoán vị gen bằng 20%.
(5) Ở F2 có 10 loại kiểu gen.
Số nhận định đúng là
A. 1 ,  3 ,  4 

B.  2  ,  4  ,  5


C.  3 ,  4  ,  5

D. 1 ,  4  ,  5

Đáp án A
Pt/c : đực thân đen, mắt trắng x cái thân xám, mắt đỏ
F1: 100% thân xám, mắt đỏ
F1 x F1
F2: Cái: 100% thân xám, mắt đỏ

Tham gia trọn vẹn COMBO PEN môn Sinh học tại Hocmai.vn để điểm số cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2019!


Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2019 môn Sinh học
Theo dõi Page : Thầy Đinh Đức Hiền để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

Đực: 40% thân xám, mắt đỏ : 40% thân đen, mắt trắng : 10% thân xám, mắt trắng :10% thân đen, mắt đỏ
Do tỉ lệ kiểu hình ở 2 giới là khác nhau
 Gen qui định tính trạng nằm trên NST giới tính

Mà con đực không thuần nhất 1 kiểu hình
 Gen nằm trên NST giới tính X vùng không tương đồng Y

Có F1 là 100% xám, đỏ, mỗi gen qui định 1 tính trạng  A xám trội hoàn toàn a đen
B đỏ trôi hoàn toàn b trắng
(1) Tính trạng màu sắc thân do một gen quy định.  đúng
(2) Tính trạng màu sắc thân phân li độc lập với tính trạng màu mắt.  sai, di truyền liên kết.
(3) Gen quy định màu sắc thân và gen quy định màu mắt nằm trên cùng một cặp NST.  đúng
(4) Tần số hoán vị gen bằng 20%.  đúng XABY = 20% = 40% XAB x 50% Y  tần số hoán vị = 20%
(5) Ở F2 có 10 loại kiểu gen.  sai, có 14KG.

Câu 35: Cho phép lai sau đây ở ruồi giấm: P :

Ab M m AB M
X X 
X Y . Biết mỗi gen quy định một tính trạng,
aB
ab

alen trội là trội hoàn toàn, F1 có kiểu hình mang ba tính trạng trội và ba tính trạng lặn chiếm 42,5%. Có bao
nhiêu kết luận đúng trong số các kết luận sau đây?
1) Số cá thể đực mang 1 trong 3 tính trạng trội ở F1 chiếm 11,25%.
2) Số cá thể cái mang kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen trên chiếm 2,5 %
3) Tần số hoán vị gen ở giới cái là 20%.
4) Số cá thể cái mang cả ba cặp gen dị hợp ở F1 chiếm 2,5%.
A. 2

B. 3

C. 1

D. 4

Đáp án D
P: Ab/aB XMXm x AB/ab XMY.
F1 có kiểu hình mang ba tính trạng trội và ba tính trạng lặn chiếm 42,5%
 A-B-XM- + aabbXmY = (50%+aabb)x3/4 + aabb x 1/4 = 42,5%  aabb = 5%

1) Số cá thể đực mang 1 trong 3 tính trạng trội ở F1 chiếm 11,25%.  đúng
A-bbXmY = (25%-aabb) x 1/4 = 5%
aaB-XmY = 5%

aabbXMY = 5% x 1/4 = 1,25%
2) Số cá thể cái mang kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen trên chiếm 2,5 %  đúng
AABBXMXM = aabbXMXM = 5% x 1/4 = 1,25%  tổng số là 2,5%
3) Tần số hoán vị gen ở giới cái là 20%.  đúng
aabb = 5% = 10% ab x 50% ab  f = 20%
4) Số cá thể cái mang cả ba cặp gen dị hợp ở F1 chiếm 2,5%.  đúng
AaBbXMXm = (0,1 x 0,5 x 2) x 1/4 = 2,5%
Tham gia trọn vẹn COMBO PEN môn Sinh học tại Hocmai.vn để điểm số cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2019!


Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2019 môn Sinh học
Theo dõi Page : Thầy Đinh Đức Hiền để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

Câu 36: Ở ruồi giấm, xét bốn tế bào sinh trứng có kiểu gen

AB D d
X E X e , trong đó khoảng cách giữa gen A và
ab

gen B là 20cM, giữa gen D và E là 30cM. Tỉ lệ của giao tử AbX ED thu được có thể là:
(1) 25%

( 2 ) 100%

(3) 14% (4) 50%

(5) 75%

(6) 3,5%


(7) 0%

Có bao nhiêu phương án đúng về tỷ lệ của giao tử trên?
A. 7

B. 6

C. 5

D. 4

Đáp án C
1 tế bào sinh trứng, sau giảm phân chỉ tạo ra 1 trứng
→ tỉ lệ của giao tử Ab XDE có thể là:
100 % ↔ cả 4 trứng đều tạo ra giao tử Ab XDE
75% ↔ 3 trứng tạo giao tử Ab XDE
50% ↔ 2 trứng Ab XDE
25% ↔ 1 trứng Ab XDE
0% ↔ 0 trứng Ab XDE
Vậy các phương án đúng là: (1) (2) (4) (5) (7)
Câu 37: Một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
(1) Ở loài này có tối đa 4 thể đột biến thể ba
(2) Một tế bào của thể đột biến thể ba tiến hành nguyên phân, ở kì sau của nguyên phân mỗi tế bào có
18 nhiễm sắc thể đơn.
(3) Ở các thể đột biến lệch bội thể ba của loài này sẽ có tối đa 432 kiểu gen.
(4) Một cá thể mang đột biến thể ba tiến hành giảm phân bình thường tạo giao tử n và (n+1) , tính theo
lí thuyết, tỉ lệ giao tử (n) được tạo ra là 1/8
A. 1

B. 0


C. 2

D. 3

Đáp án A
Một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
(1) Ở loài này có tối đa 4 thể đột biến thể ba  đúng
(2) Một tế bào của thể đột biến thể ba tiến hành nguyên phân, ở kì sau của nguyên phân mỗi tế bào có 18
nhiễm sắc thể đơn.  đúng
(3) Ở các thể đột biến lệch bội thể ba của loài này sẽ có tối đa 432 kiểu gen.  đúng, Ở thể ba 2n + 1
Nếu một NST xét 1 gen có 2 alen
ở các thể đột biến thể ba có tối đa số loại kiểu gen là:C14 × 4 × 33 =432
(4) Một cá thể mang đột biến thể ba tiến hành giảm phân bình thường tạo giao tử n và ( n+1) , tính theo lí
thuyết, tỉ lệ giao tử (n) được tạo ra là 1/8  sai, một cá thể thể ba 2n+1 tiến hành giảm phân tạo giao tử
→ tạo ra 1/2 giao tử n và 1/2 giao tử n+1
Tham gia trọn vẹn COMBO PEN môn Sinh học tại Hocmai.vn để điểm số cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2019!


Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2019 môn Sinh học
Theo dõi Page : Thầy Đinh Đức Hiền để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

Câu 38: Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên NST thường qui định, bệnh máu khó đông do gen
lặn b nằm trên NST giới tính X qui định. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố bị bệnh máu khó
đông, có bà ngoại và ông nội bị bạch tạng. Bên phía người chồng có bố mẹ đều bình thường, có chú bị bệnh
bạch tạng nhưng ông bà nội đều bình thường. Những người khác trong gia đình đều bình thường. Cặp vợ
chồng này sinh được một đứa con gái bình thường, xác suất để đứa con này mang alen gây bệnh là bao
nhiêu? Biết rằng mẹ của người chồng không mang alen gây bệnh bạch tạng.
A. 70,59%


B. 29,41%

C. 13,89%

D. 86,11%

Đáp án A
Bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên NST thường qui định
Bệnh máu khó đông do gen lặn b nằm trên NST giới tính X qui định.
Phía người vợ có bố bị bệnh máu khó đông  vợ có KG XBXb
Bà ngoại và ông nội bị bạch tạng: aa  bố mẹ vợ đều có KG Aa  vợ: 1/3 AA; 2/3 Aa  2/3 A; 1/3 a
Bên phía người chồng có bố mẹ đều bình thường, có chú bị bệnh bạch tạng  bố chồng: 1/3 AA; 2/3 Aa;
mẹ: AA  chồng: 2/3 AA; 1/3 Aa  5/6 A; 1/6 a
Gen máu khó đông của chồng là XBY
Cặp vợ chồng này sinh được một đứa con gái bình thường, xác suất để đứa con này mang alen gây bệnh:
+ Về bệnh bạch tạng:
Xác suất mang alen gây bệnh = (2/3 x 1/6 + 1/3 x 5/6) / (1 – 1/3 x 1/6) = 7/17
Xác suất không mang alen bệnh = 10/17
+ Về bệnh máu khó đông:
Xác suất con không mang alen bệnh = 1/2
 Xác suất cần tính = 1 – xác suất không mang alen bệnh = 1 – 10/17x1/2 = 12/17

Câu 39: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng giao
phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình
phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra
đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F2 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa hồng.
II. Trong tổng số cây hoa đỏ ở F2 , số cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ

8

.
9

III. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2 , thu được F1 có số cây
hoa trắng chiếm tỉ lệ

1
.
27

IV. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li
theo tỉ lệ: 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
A. 3

B. 4

C. 2

D. 1

Tham gia trọn vẹn COMBO PEN môn Sinh học tại Hocmai.vn để điểm số cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2019!


Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2019 môn Sinh học
Theo dõi Page : Thầy Đinh Đức Hiền để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

Đáp án C
F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 9 hoa đỏ: 6 hoa hồng: 1 hoa trắng
 tính trạng màu hoa tương tác bổ sung theo tỉ lệ 9:6:1.


Trong đó: A_B_ : hoa đỏ
aabb : hoa trắng
các kiểu còn lại là hoa hồng.
F1: AaBb x AaBb.
F2: 1AABB: 2AaBB: 2AABb: 4 AaBb
1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb  có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, I sai.
1aabb.
- Trong tổng số cây hoa đỏ ở F2, số cây không thuần chủng chiếm 8/9 => II đúng.
- Khi cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với các cây hoa đỏ ở F2, ta được:
đỏ ( 4/9 AB : 2/9 Ab: 2/9 aB : 1/9 ab) x hồng ( ⅓ Ab : ⅓ aB : ⅓ ab)
 1/27 aabb  III đúng.

- Cho các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, ta được:
hồng ( ⅓ Ab : ⅓ aB : ⅓ ab) x ab
 ⅓ Aabb : ⅓ aaBb : ⅓ aabb  2 hồng: 1 trắng  IV sai.

Câu 40: Ở đậu Hà Lan, A qui định thân cao trội hoàn toàn so với a qui định thân thấp, B qui định hoa tím
trội hoàn toàn so với b qui định hoa trắng. Sau khi tiến hành phép lai
P: Aabb x aabb, người ta đã dùng conxixin xử lý các hạt F1 thấy hiệu suất tứ bội hoá các kiểu gen đều đạt
80%.
(1) Ở đời F1 có 4 kiểu gen.
(2) Tỉ lệ kiểu gen F1 là 1:1:8:8
(3) Cho toàn bộ các cây thân cao hoa trắng F1 giao phấn ngẫu nhiên đời con F1 -1 thu được tỉ lệ kiểu
hình giống bố mẹ là 94,56%
(4) Cho một cây thân cao hoa trắng F1 tứ bội ( có rễ ; thân ; lá to hơn ) tự thụ phấn thu được đời con
có tỉ lệ cây thân thấp hoa trắng là 1/36
Số nhận xét sai là :
A. 1

B. 2


C. 3

D. 4

Đáp án A
A qui định thân cao trội hoàn toàn so với a qui định thân thấp
B qui định hoa tím trội hoàn toàn so với b qui định hoa trắng.
P: Aabb x aabb  F1: Aabb: aabb  consixin hiệu suất 80%  40% AAaabbbb : 40% aaaabbbb:
10%Aabb: 10% aabb
Tham gia trọn vẹn COMBO PEN môn Sinh học tại Hocmai.vn để điểm số cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2019!


Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2019 môn Sinh học
Theo dõi Page : Thầy Đinh Đức Hiền để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

người ta đã dùng conxixin xử lý các hạt F1 thấy hiệu suất tứ bội hoá các kiểu gen đều đạt 80%.
(1) Ở đời F1 có 4 kiểu gen.  đúng
(2) Tỉ lệ kiểu gen F1 là 1:1:8:8  đúng
(3) Cho toàn bộ các cây thân cao hoa trắng F1 giao phấn ngẫu nhiên đời con F1-1

thu được tỉ lệ kiểu hình

giống bố mẹ là 94,56%  sai
80% AAaabbbb: 20% Aabb giao phấn  thu được A-bb = 1 – aabb
= 1 – 1/6 x 1/2 = 11/12
(4) Cho một cây thân cao hoa trắng F1 tứ bội (có rễ ; thân ; lá to hơn ) tự thụ phấn thu được đời con có tỉ lệ
cây thân thấp hoa trắng là 1/36  đúng
AAaabbbb x AAaabbbb  thấp, trắng (aabb) = 1/6 x 1/6 = 1/36


----------- HẾT ----------

Tham gia trọn vẹn COMBO PEN môn Sinh học tại Hocmai.vn để điểm số cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2019!


Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2019 môn Sinh học
Theo dõi Page : Thầy Đinh Đức Hiền để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG THI THPT 2019
Môn: Sinh học
GIẢI CHI TIẾT ĐỀ SỐ 03

Thầy Đinh Đức Hiền
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3 NĂM 2019
1-D

2-C

3-C

4-B

5-A

6-B

7-B

8-B


9-C

10-D

11-A

12-D

13-B

14-C

15-B

16-C

17-B

18-C

19-A

20-D

21-A

22-D

23-B


24-C

25-A

26-D

27-C

28-C

29-A

30-D

31-B

32-C

33-D

34-A

35-A

36-D

37-B

38-A


39-A

40-D

Câu 1: Ở một loài thực vật lưỡng bội, màu sắc hoa do một locus đơn gen chi phối. Alen A chi phối hoa đỏ trội
hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Trong một quần thể cân bằng di truyền về tính trạng màu hoa, có
91% số cây cho hoa đỏ. Tần số alen chi phối hoa đỏ trong quần thể là:
A. 0,91

B. 0,09

C. 0,3

D. 0,7

Tỷ lệ kiểu hình hoa trắng (aa) là: 1 – 0,91 = 0,09 → qa = 0, 09 = 0,3 → pA = 1 = 0,3 = 0,7
Câu 2: Loại enzyme nào dưới đây có khả năng cố định nitơ phân tử thành NH4+?
A. Rhizobium

B. Rubisco

C. Nitrogenase

D. Nitratereductase

Câu 3: Nhóm động vật nào dưới đây có phổi được cấu tạo từ các ống khí với các mao mạch bao quanh?
A. Thú

B. Cá


C. Chim

D. Lưỡngcư

Câu 4: Ở người, trong quá trình hít vào, con đường đi nào của khí chỉ ra dưới đây là phù hợp?
A. Mũi → thanh quản → khí quản → tiểu phế quản → phế quản → phế nang.
B. Mũi → khí quản → phế quản → tiểu phế quản → phế nang.
C. Mũi → hầu → thực quản → nắp thanh quản → thanh quản → khí quản → tiểu phế quản → phế quản.
D. Mũi → Khí quản → thanh quản → phế quản → phế nang → tiểu phế quản.
Câu 5: Ở thực vật C3, quá trình quang hợp cung cấp chất hữu cơ chủ yếu cho cây được thực hiện ở nhóm tế bào
nào dưới đây?
A. Tế bào mô giậu

B. Tế bào mô xốp

C. Tế bào lỗ khí

D. Tế bào biểu bì

Câu 6: Ở sinh vật nhân sơ, phát biểu nào dưới đây là chính xác khi nói về cấu trúc của một gen hoặc một
operon điểnhình?
A. Các gen cấu trúc có mặt trong một operon thường mã hóa các chuỗi polypeptide có chức năng không liên
quan tới nhau.
B. Triplet mã hóa cho bộ ba kết thúc trên mARN nằm tại vùng mã hóa của gen.

Tham gia trọn vẹn COMBO PEN môn Sinh học tại Hocmai.vn để điểm số cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2019!


Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2019 môn Sinh học
Theo dõi Page : Thầy Đinh Đức Hiền để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .


C. Trong một operon, mỗi gen cấu trúc có một vùng điều hòa riêng.
D. Chiều dài của gen mã hóa luôn bằng chiều dài của mARN mà gen đó quy định.
Đáp án B
Ý A sai vì các gen cấu trúc trong operon thường mã hóa các chuỗi polypeptide có chức năng liên quan tới
nhau
Ý C sai vì các gen cấu trúc có chung 1 vùng điều hòa
Ý D sai vì chiều dài của mARN nhỏ hơn
Câu 7: Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, tính trội là trội không hoàn toàn, không xảy ra đột
biến và hoán vị gen phép lai Ab/aB × AB/ab cho mấy loại kiểu hình?
A. 6

B. 4

C. 9

D. 3

Đáp án B
Ab/aB × AB/ab → AB/Ab : AB/aB :Ab/ab:aB/ab → có 4 kiểu hình
Câu 8: Khi nói về các công cụ định tuổi hóa thạch bằng phương pháp đồng vị phóng xạ, thông tin nào đưa ra
dưới đây chính xác?
A. Cả 12C và 14C đều là các đồng vị phóng xạ được sử dụng trong định tuổi hóa thạch, 14C có chu kỳ bán rã là
5700 năm.
B. Khi một mẫu sinh vật chết đi, hàm lượng 14C sẽ giảm dần theo thời gian, sử dụng thông tin thu thập được
có thể xác định tuổi hóa thạch.
C. Phương pháp định tuổi bằng

14


C có thể xác định tuổi hóa thạch chính xác, đặc biệt với các mẫu có tuổi

hàng triệu đến hàng tỉ năm.
D. Đồng vị 238U cũng có thể được dùng để định tuổi hóa thạch, chu kỳ bán rã của nó là 1,5 tỉ năm.
Đáp án B
Chu kỳ bán rã hay chu kỳ nửa phân rã là thời gian cần để một đại lượng biến đổi với thời gian theo hàm suy
giảm số mũ đạt đến lượng bằng một nửa lượng ban đầu.
Phát biểu đúng là B.
Ý A sai vì

C không được dùng để xác định tuổi của hóa thạch, chu kỳ bán rã của 14C là 5730 năm

12

Ý C sai vì sử dụng 14C xác định được hóa thạch có niên đại 75000 năm, còn hóa thạch có tuổi hàng triệu đến
hàng tỉ năm phải dùng 238U
Ý D sai vì chu kỳ bán rã của 238U là 4,5 tỷ năm
Câu 9: Theo quan điểm của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nhân tố nào dưới đây làm thay đổi cấu trúc
di truyền của quần thể theo hướng duy trì tần số tương đối của các alen, biến đổi thành phần kiểu gen của quần
thể:
A. Đột biến gen

B. Di nhập gen

C. Nội phối

D. Chọn lọc tự nhiên

Tham gia trọn vẹn COMBO PEN môn Sinh học tại Hocmai.vn để điểm số cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2019!



Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2019 môn Sinh học
Theo dõi Page : Thầy Đinh Đức Hiền để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

Câu 10: Khẳng định nào dưới đây là chính xác về các loại ARN phổ biến có mặt trong tế bào?
A. Đầu 3’ của mARN có một trình tự không dịch mã cho phép ribosome nhận biết mARN và gắn vào phân
tử này.
B. Trên phân tử tARN, các axit amin được gắn đặc hiệu vào đầu 5’P nhờ sự điều khiển của bộ ba đối mã.
C. Trên một phân tử mARN của tế bào nhân sơ, 3 ribonucleotide của bộ ba mở đầu nằm ở đầu phân tử.
D. Ở tế bào nhân sơ, mARN có cấu trúc mạch thẳng, có thể được dịch mã cùng lúc bởi nhiều ribosome khác
nhau.
Phát biểu đúng là D.
Ý A sai vì ribosome gắn vào bộ ba mở đầu, bộ ba mở đầu có được dịch mã.
Ý B sai vì axit amin gắn vào đầu 3’OH
Ý C sai
Câu 11: Để tìm hiểu về quá trình quang hợp ở thực vật, một học sinh đưa một cây vào chuông thủy tinh có
nồng độ CO2ổn định và tiến hành điều chỉnh cường độ chiếu sáng. Sau một thời gian làm thí nghiệm, đo các
thông số, học sinh viết vào nhật kí thí nghiệm các nội dungsau:
I. Ở điểm bù ánh sáng, không có sự tích lũy chất hữu cơ.
II. Tính từ điểm bù ánh sáng, cường độ chiếu sáng tăng dần thì lượng chất hữu cơ tích lũy trong lá tăng.
III. Thay đổi cường độ chiếu sáng có ảnh hưởng đến lượng chất hữu cơ tích lũy trong lá.
IV. Trong mọi trường hợp, tăng cường độ chiếu sáng sẽ dẫn đến tăng năng suất quang hợp.
Số ghi chú chính xác là:
A. 3

B. 2

C. 4

D. 1


Đáp án A
I đúng, Điểm bù ánh sáng là cường độ ánh sáng mà Iquang hợp = Ihô hấp nên không có sự tích lũy chất hữu cơ.
II đúng, vì khi đó Iquang hợp> Ihô hấp
III đúng
IV sai, khi cường độ ánh sáng vượt qua điểm bão hòa ánh sáng (tại đó Iquang hợp đạt cực đại) thì Iquang hợp sẽ
giảm
Câu 12: Phát biểu nào dưới đây là chính xác về các đặc trưng cơ bản của quần thể?
A. Hầu hết các loài động vật có kích thước lớn trong tự nhiên đều có đường cong tăng trưởng chữ
B. Hầu hết các quần thể động vật, tỉ lệ giới tính được duy trì ở trạng thái 1:1.
C. Trong môi trường giới hạn, tốc độ tăng trưởng của quần thể đạt giá trị lớn nhất khi kích thước nhỏ nhất.
D. Trong quần thể, các cá thể trong tuổi sinh sản đóng vai trò quan trọng nhất đối với sự tồn tại của quần thể.
Đáp án D
A sai vì các loài động vật có kích thước lớn trong tự nhiên đều có đường cong tăng trưởng chữS
B sai vì có nhiều loài có tỷ lệ giới tính khác 1 :1 : VD ngỗng, vịt…tỷ lệ giới tính là 2 :3
C sai vì khi quần thể có kích thước nhỏ thì tốc độ tăng trưởng chậm vì sức sinh sản chậm (số lượng cá thể ít)
Tham gia trọn vẹn COMBO PEN môn Sinh học tại Hocmai.vn để điểm số cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2019!


Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2019 môn Sinh học
Theo dõi Page : Thầy Đinh Đức Hiền để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

Câu 13: Một quần thể có kích thước giảm dưới mức tối thiểu dễ đi vào trạng thái suy vong vì:
A. Số lượng cá thể quá ít dẫn đến nguy cơ xuất cư sang khu vực khác của một bộ phận cá thể làm quần thể
tan rã.
B. Kích thước quần thể nhỏ dễ chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên, dẫn đến biến động di truyền, tăng
giao phối cận huyết, làm nghèo vốn gen.
C. Số lượng cá thể ít làm giảm tiềm năng sinh học của quần thể, quần thể không thể phục hồi.
D. Kích thước quần thể nhỏ dẫn đến suy giảm di nhập gen,làm giảm sự đa dạng di truyền.
Câu 14: Nghiên cứu một chủng E.coli đột biến, người ta nhận thấy một đột biến khiến nó có thể sản

xuấtenzyme phân giải lactose ngay cả khi môi trường có hoặc không có lactose. Các sinh viên đưa ra 4 khả
năng :I – đột biến gen điều hòa ; II – đột biến promoter ; III – đột biến operator ; IV – đột biến vùng mã hóa của
operon Lac.
Những đột biến nào xuất hiện có thể gây ra hiện tượng trên?
A. II,III,IV

B. III,IV

C. I, III

D. I ; II ;IV

Đáp án C
Có enzyme phân giải lactose ngay cả khi không có lactose → gen vẫn được dịch mã có 2 trường hợp có thể
xảy ra
- Không tạo ra protein ức chế: đột biến gen điều hòa
- Protein ức chế không liên kết với vùng vận hành: đột biến ở operater
Câu 15: Hoạt động của nhóm sinh vật nào dưới đây có thể chuyển nitrate (NO3-) thành amôn (NH4+) để phục vụ
cho quá trình tổng hợp axit amin?
A. Vi khuẩn cố định đạm B. Thực vật tự dưỡng

C. Vi khuẩn phản nitrat hóa

D. Động vật đơn bào

Quá trình chuyển nitrate (NO3-) thành amôn (NH4+) xảy ra ở trong mô thực vật
Câu 16: Nếu một gen quy định 1 tính trạng, không tương tác lẫn nhau gen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nàosau
đây không thể tạo được tỷ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1.
A. AaBb × aabb


B. XAXa × XaY

C.

Ab aB

aB ab

D.

AB
aB
Dd 
dd
aB
ab

Đáp án C
Phép lai không thể cho kiểu hình 1:1:1:1 là C, nếu không có HVG thì chỉ tạo ra tối đa 3 kiểu hình, còn nếu
có HVG thì tạo ra 4 KH có tỷ lệ phụ thuộc tần số hvg khác 1:1:1:1
Câu 17: Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, phát biểu nào sau đây chính xác?
A. Đột biến gen tạo ra nguyên liệu thứ cấp, chủ yếu cho quá trình chọn lọc tự nhiên.
B. Chọn lọc tự nhiên tác động vào quần thể thường làm nghèo vốn gen của quần thể.
C. Giao phối không ngẫu nhiên luôn có xu hướng làm gia tăng tính đa hình di truyền của quần thể.
D. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có khả năng tạo ra các kiểu gen thích nghi trong quần thể và làm cho
số lượng của chúng tăng lên theo thời gian.
Tham gia trọn vẹn COMBO PEN môn Sinh học tại Hocmai.vn để điểm số cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2019!



×