Tải bản đầy đủ (.pdf) (254 trang)

Nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.76 MB, 254 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ TÀI CHÍNH

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
------------------

NGUYỄN THÙY LINH

NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
KỸ THƯƠNG VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Hà Nội, 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ TÀI CHÍNH

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
------------------

NGUYỄN THÙY LINH

NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
KỸ THƯƠNG VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ


Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số : 9.34.02.01
Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS. TS HÀ MINH SƠN
2. TS. LÊ THỊ THÙY VÂN

Hà Nội, 2020


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu nêu
trong luận án là trung thực. Những kết luận khoa học của luận án chưa từng được
công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào.
Tác giả

Nguyễn Thùy Linh


ii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................. i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................................... v
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH VẼ................................................................................................... x
LỜI NÓI ĐẦU .................................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ NĂNG LỰC QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ..................................................... 16
1.1. Tổng quan về quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại ............ 16

1.1.1. Rủi ro tín dụng .................................................................................................. 16
1.1.2. Quản trị rủi ro tín dụng ................................................................................... 19
1.2. Năng lực quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại .................... 38
1.2.1. Khái niệm về năng lực quản trị rủi ro tín dụng ................................................. 38
1.2.2. Ý nghĩa của nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng của NHTM ................ 39
1.2.3. Nội dung năng lực quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại ......... 40
1.2.4. Một số tiêu chí phản ánh năng lực quản trị rủi ro tín dụng ............................... 54
1.3. Kinh nghiệm nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng của một số Ngân
hàng thƣơng mại và bài học cho Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Kỹ thƣơng
Việt Nam. ................................................................................................................ 57
1.3.1. Kinh nghiệm nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng của Citibank ............. 57
1.3.2. Kinh nghiệm của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam ..... 61
1.3.3. Kinh nghiệm nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng Nông
nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam ................................................................... 69
1.3.4. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương
Việt Nam ..................................................................................................................... 72
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ....................................................................................... 73
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƢƠNG VIỆT NAM ......... 74
2.1. Khái quát tình hình hoạt động và quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Kỹ thƣơng Việt Nam ................................................................................. 74
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương
Việt Nam ..................................................................................................................... 74


iii

2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam ..... 76
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương
Việt Nam ..................................................................................................................... 77

2.2. Thực trạng năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thƣơng mại
cổ phần Kỹ thƣơng Việt Nam ............................................................................... 83
2.2.1. Thực trạng năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Kỹ thương Việt Nam thông qua các tiêu chí phản ánh năng lực QTRRTD ...... 83
2.2.2. Thực trạng năng lực quản trị rủi ro tín dụng theo các yếu tố cấu thành khung
năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam ........... 93
2.2.3. Sử dụng mô hình kinh tế lượng để nghiên cứu mức độ ảnh hưởng của các yếu
tố cấu thành năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ
thương Việt Nam ....................................................................................................... 110
2.3. Đánh giá thực trạng năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Kỹ thƣơng Việt Nam ............................................................................... 129
2.3.1. Những kết quả đạt được .................................................................................. 129
2.3.2. Những hạn chế ................................................................................................ 132
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế .................................................................... 136
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ..................................................................................... 138
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƢƠNG
VIỆT NAM ................................................................................................................... 139
3.1. Định hƣớng nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
thƣơng mại cổ phần Kỹ thƣơng Việt Nam đến 2030 ........................................ 139
3.1.1. Định hướng điều hành của Ngân hàng Nhà nước đối với hoạt động của
ngân hàng Việt Nam đến năm 2030 ........................................................................ 139
3.1.2 Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Kỹ thương Việt Nam đến 2030 ...................................................................... 142
3.1.3. Định hướng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ
thương Việt Nam đến 2030 ...................................................................................... 144
3.1.4. Định hướng nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam đến 2030 ............................................. 146
3.2. Giải pháp nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín tại Ngân hàng thƣơng
mại cổ phần Kỹ thƣơng Việt Nam ..................................................................... 147

3.2.1. Nâng cao năng lực quản trị điều hành phù hợp với thông lệ quốc tế và
chuẩn mực Basel II ................................................................................................... 147


iv

3.2.2. Nâng cao năng lực xây dựng và vận hành các công cụ đo lường rủi ro tín
dụng ........................................................................................................................... 155
3.2.3. Hoàn thiện tuyến phòng thủ cuối cùng (Kiểm soát nội bộ) trong mô hình 3
tuyến phòng thủ, hoàn thiện hệ thống cảnh báo sớm rủi ro tín dụng (EWS) nhằm
nâng cao năng lực kiểm soát rủi ro tín dụng........................................................... 161
3.2.4. Nâng cao năng lực xử lý rủi ro tín dụng, áp dụng công cụ phân tán rủi ro
như chứng khoán hóa các khoản vay, các công cụ phái sinh, bảo hiểm tín dụng 165
3.2.5. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ........................................................... 168
3.2.6. Tăng cường năng lực xây dựng và ứng dụng hệ thống thông tin quản lý, cơ
sở hạ tầng tin học...................................................................................................... 173
3.3. Kiến nghị ....................................................................................................... 175
3.3.1. Đối với Chính phủ ......................................................................................... 175
3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước ....................................................................... 179
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 190
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 192
PHỤ LỤC ..................................................................................................................... 199


v

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
AIRB
AMC

BASEL
BĐH
CAR
CIC
CNTT
COSO
CSDL
DATC
DMTD
DPRR
EAD
EDF
EL
EWS
FIRB
GAP
HCS
HĐQT
ICAAP
IRB
KH
KHCN
KHDN
KSNB
KSRRTD
KTNB
LGD
LNST
LNTT
MAS

NH
NHNN
NHNNG
NHTM

Tiếng Việt
Phương pháp tiếp cận nội bộ nâng cao theo Basel II
Công ty quản lý tài sản của ngân hàng thương mại
Bộ quy định ngân hàng (Basel I,II,II) do Ủy ban Basel về giám sát
ngân hàng (BCBS) ban hành (gọi tắt là chuẩn mực Basel)
Ban điều hành
Tỷ lệ vốn tối thiểu
Trung tâm thông tin tín dụng Quốc Gia
Công nghệ thông tin
Ủy ban tư vấn - Hội đồng quốc gia Hoa Kỳ
Cơ sở dữ liệu
Công ty trách nhiệm hữu hạn mua bán nợ Việt Nam
Danh mục tín dụng
Dự phòng rủi ro
Dư nợ tại thời điểm không trả được nợ
Xác suất vỡ nợ kỳ vọng của khoản vay/khách hàng
Tổn thất dự kiến
Hệ thống cảnh báo sớm
Phương pháp tiếp cận nội bộ cơ bản theo Basel II
Khoảng chênh lệch
Hệ thống đánh giá sức khỏe hoạt động của Ngân hàng Ấn Độ
Hội đồng quản trị
Quy trình đánh giá an toàn vốn nội bộ
Phương pháp tiếp cận nội bộ theo Basel II
Khách hàng

Khách hàng cá nhân
Khách hàng doanh nghiệp
Kiểm soát nội bộ
KIểm soát rủi ro tín dụng
Kiểm toán nội bộ
Tổn thất của ngân hàng khi người vay không trả được nợ
Lợi nhuận sau thuế
Lợi nhuận trước thuế
Cơ quan quản lý tiền tệ Singapore
Ngân hàng
Ngân hàng nhà nước
Ngân hàng nước ngoài
Ngân hàng thương mại


vi

NHTM CP
NHTM NN
NHTW
PD
QLRRTD
QTRR
QTRRTD
RR
RRTD
RW
RWA
SA
SRP

TCTD
TTTD
TD
Techcombank
TGĐ
TSBĐ
TTGSNH
UBS
UL
VAMC
VaR
VCSH
Vietinbank
XHTD

Ngân hàng thương mại cổ phần
Ngân hàng thương mại Nhà nước
Ngân hàng trung ương
Xác xuất không trả được nợ
Quản lý rủi ro tín dụng
Quản trị rủi ro
Quản trị rủi ro tín dụng
Rủi ro
Rủi ro tín dụng
Trọng số rủi ro
Tài sản “Có” điều chỉnh rủi ro
Phương pháp tiếp cận tiêu chuẩn theo Basel II
Quy trình đánh giá hoạt động thanh tra, giám sát
Tổ chức tín dụng
Thông tin tín dụng

Tín dụng
Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam
Tổng giám đốc
Tài sản đảm bảo
Thanh tra giám sát ngân hàng
Ngân hàng Toàn Cầu Thụy Sỹ
Tổn thất ngoài dự kiến
Công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam
Giá trị tại rủi ro tín dụng
Vốn chủ sở hữu
Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam
Xếp hạng tín dụng


vii

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Các quy trình quản trị rủi ro tín dụng ........................................................... 24
Bảng 1.2 Tỷ trọng LGD đối với các khoản phải đòi có TSBĐ theo Basel II (F-IRB).. 36
Bảng 1.3: Khung năng lực quản trị rủi ro tín dụng đề xuất ........................................... 44
Bảng 1.4: Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của Citibank ......................................... 59
Bảng 1.5: Bảng phân loại nợ của Citibank .................................................................... 61
Bảng 1.6: Một số chỉ tiêu phản ánh KQKD của Vietinbank giai đoạn 2016 - 2019 ..... 62
Bảng 1.7: Tuyên bố khẩu vị rủi ro 2018 Vietinbank ..................................................... 63
Bảng 1.8: Các chỉ tiêu và hạn mức khẩu vị rủi ro tín dụng Vietinbank 2018 ............... 64
Bảng 1. 9: Một số chỉ tiêu phản ánh KQKD Agribank 2015 - 2019 ............................. 69
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Techcombank giai đoạn 2014 -2019 ..... 77
Bảng 2.2: Hoạt động Huy động vốn của Techcombank giai đoạn 2014 - 2019 ........... 79
Bảng 2.3: Tổng dư nợ TD của toàn hệ thống Techcombank giai đoạn 2014 -2019 ..... 81
Bảng 2.4: Tỷ lệ nợ quá hạn Techcombank giai đoạn 2014 - 2019 ................................ 85

Bảng 2.5: Tỷ lệ nợ xấu Techcombank giai đoạn 2014 - 2019 ...................................... 86
Bảng 2.6: Hệ số an toàn vốn tối thiểu Techcombank giai đoạn 2014 - 2019 ............... 89
Bảng 2.7: Thu nhập lãi thuần Techcombank giai đoạn 2014 - 2019 ............................ 90
Bảng 2.8: Lợi nhuận ròng trước thuế và lợi nhuận sau thuế của Techcombank ........... 91
Bảng 2. 9: Tỷ suất ROA, ROE của Techcombank giai đoạn 2014 - 2019 .................... 93
Bảng 2.10: Bảng xếp hạng KHDN tương ứng với xác suất không trả được nợ............ 98
Bảng 2.11: Thang điểmTechcombank áp dụng với các hạng tín dụng ......................... 99
Bảng 2. 12: Phân loại nợ tại Techcombank ................................................................ 105
Bảng 2. 13: Phân loại nợ theo tiêu thức định tính ở Techcombank ............................ 105
Bảng 2.14: Trích lập dự phòng rủi ro cho vay KH ...................................................... 106
Bảng 2.15: Hệ số Cronbach’s Alpha các biến độc lập ................................................ 116
Bảng 2. 16: Hệ số Cronbach’s Alpha biến phụ thuộc ................................................. 116
Bảng 2. 17: Kiểm định KMO lần 1 các biến độc lập .................................................. 117
Bảng 2. 18: Kiểm định KMO lần 2 các biến độc lập .................................................. 117
Bảng 2.19: Kết quả phân tích phương sai trích các biến độc lập ................................ 118


viii

Bảng 2.20: Ma trận hệ số tương quan Rotated Component Matrix ............................ 118
Bảng 2. 21: Kiểm định KMO biến phụ thuộc ............................................................. 119
Bảng 2.22: Bảng hệ số Communalities ....................................................................... 119
Bảng 2.23: Kết quả phân tích phương sai trích biến phụ thuộc .................................. 120
Bảng 2.24: Thống kê mô tả các biến hồi quy .............................................................. 120
Bảng 2. 25: Độ phù hợp của mô hình .......................................................................... 121
Bảng 2. 26: Phân tích phương sai ................................................................................ 121
Bảng 2.27: Kiểm tra đa cộng tuyến ............................................................................. 122
Bảng 2.28: Phân tích hồi quy ...................................................................................... 123
Bảng 2.29: Tổng hợp xu hướng tác động của các yếu tố cấu thành năng lực QTRRTD
(từ kết quả mô hình) .................................................................................................... 124

Bảng 2.30: Kết quả kiểm định ANOVA Biến A. ........................................................ 124
Bảng 2.31: Kết quả kiểm định ANOVA Biến B. ........................................................ 125
Bảng 2.32: Kết quả kiểm định ANOVA Biến C. ........................................................ 125
Bảng 2.33: Kết quả kiểm định ANOVA Biến D. ........................................................ 126
Bảng 2.34: Kết quả kiểm định ANOVA Biến E. ........................................................ 126
Bảng 2.35: Kết quả kiểm định ANOVA Biến F.......................................................... 126
Bảng 2.36: Tổng hợp các giả thuyết kết quả từ mô hình............................................. 127
Bảng 2.37: Kiểm định giả thiết với Biến A Paired Samples Test ............................... 127
Bảng 2.38: Kiểm định giả thiết với Biến B. ................................................................ 127
Bảng 2.39: Kiểm định giả thiết với Biến C. ................................................................ 127
Bảng 2.40: Kiểm định giả thiết với Biến D. ................................................................ 128
Bảng 2.41: Kiểm định giả thiết với Biến E. ................................................................ 128
Bảng 2.42: Kiểm định giả thiết với Biến F. ................................................................ 128
Bảng 2.43: Tổng hợp các giả thuyết kết quả từ mô hình............................................. 129
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu thu nhập Techcombank 2014 - 2019 ............................................ 78
Biểu đồ 2. 2: Cơ cấu huy động vốn tiền gửi Techcombank 2014 - 2019..................... 80
Biểu đồ 2. 3: Thu nhập từ hoạt động dịch vụ Techcombank giai đoạn 2014 - 2019 .... 82
Biểu đồ 2. 4: Dư nợ tín dụng và cơ cấu dư nợ tín dụng Techcombank 2014 - 2019 ... 84
Biểu đồ 2.5: Tỷ lệ LDR của Techcombank giai đoạn 2014 - 2019............................... 87


ix

Biểu đồ 2. 6: Vốn ngắn hạn cho vay trung và dài hạn Techcombank 2014 - 2019 ..... 88
Biểu đồ 2. 7: Tỷ lệ ROA Techcombank giai đoạn 2014 -2019 ..................................... 92
Biểu đồ 2.8: Tỷ lệ ROE của một số ngân hàng năm 2019 ............................................ 92
Biểu đồ 2. 9: Nghiệp vụ đối tượng khảo sát ................................................................ 115
Biểu đồ 2. 10: Kinh nghiệm làm việc của đối tượng khảo sát .................................... 115
Biểu đồ 2.11: Đồ thị phần dư chuẩn hóa của mô hình hồi các nhân tố ....................... 122



x

DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Kim tự tháp quản trị rủi ro tín dụng .............................................................. 23
Hình 1.2: Nội dung quản trị rủi ro tín dụng................................................................... 24
Hình 1. 3: Đồ thị minh họa tổn thất tín dụng theo Basel II ........................................... 34
Hình 1. 4: Mô hình năng lực ASK ................................................................................ 41
Hình 1.5: Mô hình thẻ điểm cân bằng BSC .................................................................. 42
Hình 1.6: Mô hình năng lực quản trị 7S ........................................................................ 42
Hình 1.7: Khung năng lực QTRR theo thông lệ quốc tế và Basel II............................. 43
Hình 1.8: Mô hình ba tuyến phòng thủ.......................................................................... 48
Hình 1.9: Tổng tài sản của Vietinbank 2015 - 2019 ..................................................... 62
Hình 1. 10: Quy trình hệ thống cảnh báo sớm rủi ro EWS tại Vietinbank ................... 66
Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức của Techcombank................................................................. 76
Hình 2.2: Quy trình xếp hạng tín dụng của Techcombank ........................................... 98
Hình 2.3: Mô hình 3 tuyến phòng thủ KSRRTD Techcombank ................................. 101
Hình 2. 4: Quy trình nghiên cứu .................................................................................. 111


1

LỜI NÓI ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong bất kỳ giai đoạn phát triển nào, hoạt động tín dụng luôn là một trong
những hoạt động cốt lõi của Ngân hàng thương mại. Mặc dù hoạt động tín dụng đem
lại nguồn thu nhập chủ yếu cho các Ngân hàng thương mại Việt Nam, song hoạt động
này cũng luôn tiềm ẩn nhiều nguy cơ rủi ro cao. Do đó công tác quản trị rủi ro tín dụng
là một trong những mắt xích quan trọng trong quản trị ngân hàng nhằm giảm thiểu tổn
thất, đảm bảo tính hiệu quả cho hoạt động của Ngân hàng thương mại. Tuy nhiên, hiệu

quả của quản trị rủi ro tín dụng lại chịu sự chi phối trực tiếp bởi năng lực quản trị rủi
ro tín dụng của Ngân hàng thương mại. Chính vì vậy, một trong những vấn đề đặt ra
cho sự tồn tại và phát triển của một Ngân hàng thương mại là nâng cao năng lực quản
trị rủi ro tín dụng một cách toàn diện và hệ thống.
Thực tế kể từ khi Việt Nam gia nhập WTO đến nay, hoạt động tín dụng của hệ
thống Ngân hàng thương mại ở nước ta gặp phải những rủi ro lớn bởi lạm phát cao, sự
phát triển nóng của thị trường bất động sản, thị trường chứng khoán; những yếu kém
về quản lý của các Tập đoàn và Tổng công ty nhà nước; diễn biến thiên tai và dịch
bệnh đối với sản xuất nông nghiệp... đồng thời cũng bị ảnh hưởng không nhỏ bởi cuộc
khủng hoảng tài chính quốc tế và khủng hoảng nợ tại nhiều nước châu Âu. Do tác
động bởi các yếu tố khách quan đó, cộng với những yếu kém trong năng lực quản trị
rủi ro tín dụng của các Ngân hàng thương mại dẫn tới tỷ lệ nợ xấu của ngành ngân
hàng tăng cao và chậm được xử lý. Thực tế này đòi hỏi các Ngân hàng thương mại
Việt Nam phải nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng vì sự phát triển ổn định
chung của nền kinh tế cũng như sự phát triển bền vững của mỗi ngân hàng.
Trải qua 27 năm hoạt động và phát triển, Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ
thương Việt Nam đã đạt nhiều thành tựu được ghi nhận, đặc biệt là trong hoạt động
quản trị rủi ro tín dụng. Tính đến 31/12/2019, Techcombank là ngân hàng duy trì được
vị thế vốn hàng đầu trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam với tỷ lệ an toàn
vốn theo Basel II đạt 15,5%, tỷ lệ nợ xấu tương đối thấp ở mức 1,3%. Song bên cạnh
đó, mặc dù vẫn nằm trong tầm kiểm soát, tỷ lệ nợ xấu của Techcombank có nhiều biến
động trong giai đoạn 2014 - 2019, ở một số thời điểm tốc độ tăng trưởng nợ xấu cao,
thể hiện một số hạn chế nhất định trong quản trị rủi ro tín dụng.
Trong bối cảnh thị trường tài chính chịu nhiều tác động từ nền kinh tế vĩ mô, là
một trong những ngân hàng tiên phong trong việc áp dụng quản trị rủi ro theo thông lệ
quốc tế, việc nghiên cứu hoạt động quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại
cổ phần Kỹ thương Việt Nam, tìm ra các nguyên nhân ảnh hưởng, đưa ra các giải pháp


2


nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ
thương Việt Nam là thật sự cần thiết, có ý nghĩa thực tiễn.
Từ những phân tích trên, việc NCS lựa chọn đề tài: “Nâng cao năng lực quản
trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Kỹ thƣơng Việt Nam” làm
luận án tiến sỹ là thực sự cần thiết, có ý nghĩa về mặt lý luận và thực tiễn.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án
2.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới
Hiện nay, các nhà nghiên cứu trên thế giới đã có nhiều những công trình
nghiên cứu lý thuyết và thực tiễn cũng như các mô hình thực nghiệm liên quan đến mô
hình quản lý rủi ro tín dụng cũng có nhiều thành tựu lớn và đem lại lợi ích cho các
ngân hàng trong việc tăng cường năng lực và hoạt động quản trị rủi ro tín dụng.
- Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng đã tiến hành nhiều nghiên cứu và đã đưa
ra các khuyến nghị về đảm bảo an toàn theo tiêu chuẩn Basel I (1988) [50] nhằm giới
thiệu hệ thống đo lường vốn và một phương pháp chung để ngân hàng chủ động đối
mặt với rủi ro chất lượng các tài sản có ngân hàng đang nắm giữ. Hiệp ước vốn Basel
II (2004) [51] đưa ra nhiều phương pháp đo lường rủi ro tín dụng (RRTD) như
phương pháp chuẩn hóa đơn giản (SSA), phương pháp tiếp cận tiêu chuẩn (SA),
phương pháp tiếp cận xếp hạng tín dụng nội bộ (IRB) cơ bản và nâng cao… Basel II
gợi ý quy trình và công cụ QLRRTD như: Nhận biết rủi ro thông qua hệ thống các dấu
hiệu tài chính, phi tài chính và hệ thống xếp hạng nội bộ; đo lường rủi ro thông qua
mô hình giá trị chịu RRTD (VAR); quản lý rủi ro thông qua chính sách tín dụng; quản
lý danh mục cho vay và phát sinh tín dụng.
Hiệp ước vốn Basel III được hình thành vào năm 2010 [52] nhằm đối phó với
khủng hoảng tài chính toàn cầu. Trong giai đoạn cải cách ban đầu, Basel III tập trung
vào việc khắc phục những hạn chế của những quy định Basel trước đó, bao gồm: Cải
thiện chất lượng và vốn pháp định, chủ yếu là nâng cao khả năng hấp thụ lỗ của vốn cổ
phần cấp 1 (CET1); Nâng cao yêu cầu về vốn để ngân hàng có thể chịu đựng được
những thiệt hại trong thời kỳ khó khăn; Nâng cao khả năng nắm bắt rủi ro bằng cách rà
soát lại những lĩnh vực về khuôn khổ vốn rủi ro gia quyền, bao gồm tiêu chuẩn toàn cầu

về rủi ro thị trường, rủi ro tín dụng của đối tác và chứng khoán hóa; Bổ sung các yếu tố
vĩ mô thận trọng vào khung điều chỉnh bằng cách: (i) giới thiệu nguồn vốn đệm (được
hình thành trong thời kỳ thuận lợi và sử dụng trong thời kỳ khó khăn) nhằm hạn chế tác
động mang tính chu kỳ; (ii) thiết lập cơ chế phát hiện rủi ro nhằm giảm thiểu rủi ro hệ
thống phát sinh từ những mối liên kết giữa các định chế tài chính và những rủi ro tập


3

trung; và (iii) bố trí nguồn vốn đệm để đối phó với những biến động bên ngoài do các
ngân hàng chiến lược gây ra; Chỉ rõ yêu cầu về tỷ trọng đòn bẩy tối thiểu nhằm hạn chế
đòn bẩy quá mức trong hệ thống ngân hàng, và bổ sung các yêu cầu về vốn rủi ro gia
quyền; Giới thiệu khuôn khổ quốc tế để giảm thiểu rủi ro thanh khoản quá mức và sự
biến đổi kỳ hạn thông qua tỷ trọng thanh khoản và tỷ trọng vốn ổn định ròng [50].
Ủy ban giám sát Ngân hàng Basel cũng đã đưa ra bộ nguyên tắc cần tuân thủ
trong quản trị rủi ro tín dụng trong “Các nguyên tắc trong quản trị rủi ro tín dụng” đây cũng là một tài liệu có phần đề cập tới năng lực quản trị rủi ro tín dụng thông qua
việc đưa ra các nguyên tắc quản trị rủi ro tín dụng;
Ngoài những nội dung trên, các công trình nghiên cứu về quản trị rủi ro tín
dụng đã đạt được những thành tựu nhất định, nổi bật là những nghiên cứu về các vấn
đề như:
- Glen Bullivant (2005) trong "Credit Management" [56] đã trình bày bao quát
các khía cạnh của quản trị tín dụng. Nội dung trọng tâm, xuyên suốt mà tác giả đưa ra là
vấn đề dòng tiền, quản lý dòng tiền, vấn đề về lợi nhuận có thể được cải thiện, nâng cao
bằng nhiều kế hoạch tương thích. Tất cả các vấn đề kiểm soát tín dụng quan trọng được
đề cập một cách chi tiết, bao gồm cả hướng dẫn về chính sách tín dụng và quản lý các
chức năng tín dụng, điều kiện tín dụng, đánh giá rủi ro, quản lý và mô hình hóa, thu hồi
nợ, bảo hiểm tín dụng, tín dụng xuất khẩu, tín dụng tiêu dùng, luật tín dụng thương mại
và các dịch vụ tín dụng. Tuy nhiên, tác giả tập trung vào khía cạnh lý luận của quản trị
tín dụng, chưa đề cập tới cơ sở thực tiễn của hoạt động quản trị rủi ro tín dụng.
- Glen Bullivant và các cộng sự (2004) trong "Effective credit control & debt

recovery handbook - Tottel Publisher" [57] đã chỉ ra rằng, quản lý tín dụng lỏng lẻo
và nợ xấu thường là nguyên nhân tự làm suy yếu các ngân hàng thương mại (NHTM)
đang thành công. Vì thế, điều quan trọng, theo tác giả, là phải đảm bảo có được một
hệ thống giữ cho mức RRTD luôn thấp nhất, đồng thời nắm rõ thủ tục thu hồi nợ
trong trường hợp không được thanh toán. Cuốn sách này cập nhập hầu hết các vấn đề
pháp lý mới nhất đồng thời cung cấp thông tin thực tế về mọi khía cạnh của kiểm soát
tín dụng và thu hồi nợ bao gồm: Chỉ dẫn tín dụng đối với KH mới; thực hiện tín dụng
đối với KH mới, những thay đổi đối với luật thu hồi nợ, ban hành luật bảo vệ số liệu,
giải quyết việc nâng hạn mức tín dụng cho các công ty nhỏ, làm thế nào để đưa ra một
chính sách tín dụng, các điều khoản thanh toán, thu hút các KH lớn, thủ tục đối với
các doanh nghiệp không trả nợ hoặc phá sản, doanh nghiệp & chế tài tín dụng và hiệu
lực của chế tài bảo vệ thông tin. Tuy nhiên, cuốn sách chưa đề cập tới tính đặc trưng


4

của quản trị rủi ro tín dụng tại những thị trường chưa phát triển một cách toàn diện và
đang trong tiến trình hội nhập như Việt Nam.
- Tác giả Joel Besis trong “Quản trị rủi ro trong ngân hàng”[53] đã đưa ra các
khái niệm, lý luận chung về rủi ro tín dụng, quản trị rủi ro tín dụng, đề xuất mô hình
đánh giá rủi ro. Mặt khác, tác giả xây dựng một số khái niệm liên quan tới quản trị rủi
ro tín dụng như rủi ro danh mục tín dụng; quản trị danh mục tín dụng; và hệ thống hóa
các phương pháp quản trị rủi ro tín dụng, lượng hóa rủi ro tín dụng như hệ thống xếp
hạng; mô hình thống kê và chấm điểm; Dữ liệu rủi ro tín dụng. Tuy nhiên, nghiên cứu
mới chỉ đề cập đến chất lượng tín dụng, xây dựng và tổng hợp quy trình quản trị rủi ro
tín dụng là một phần trong mối quan hệ biện chứng với năng lực quản trị rủi ro tín
dụng - đối tượng nghiên cứu của Luận án.
-Anthony Saunders & Linda trong “Credit Risk Measurement” (2002) [88] đã
tập trung vào phân tích nội dung đo lường rủi ro danh mục, một nội dung cấu thành
nên quản trị danh mục tài sản của NHTM. Nét nổi bật của cuốn sách là phân tích sâu

về bản chất phương pháp đo lường rủi ro thông qua các mô hình sử dụng thống kê
toán. Các tác giả tìm hiểu tính kỹ thuật của các phương pháp, các biến số, sự phụ
thuộc các biến số liên quan đến dữ liệu hoạt động tín dụng, nhằm đưa ra dự báo, tính
toán xác suất xảy ra rủi ro để có những biện pháp xử lý rủi ro. Từ đó, nâng cao năng
lực quản trị rủi ro, quản trị rủi ro tín dụng của các ngân hàng. Tuy nhiên, tác phẩm
không đề cập các nội dung khác của quản trị danh mục/ quản trị danh mục cho vay,
mà chỉ giới hạn về rủi ro và đo lường rủi ro.
- Frey R. và McNeil A. trong “VaR and expected shortfall in portfolios of
dependent credit risks: Conceptual and practical insights” (2002) [66] đã xây dựng
các khái niệm về rủi ro tín dụng, mô hình về rủi ro tín dụng, mô hình rủi ro tín dụng
cũng như việc xây dựng, ứng dụng mô hình rủi ro tín dụng trong hoạt động quản trị
rủi ro tín dụng của Ngân hàng. Nghiên cứu chủ yếu tập trung vào khía cạnh tổng quan
lý thuyết, không đề cập tới việc ứng dụng vào trường hợp cụ thể của NHTM.
- Shelagh Sheffernan trong “Ngân hàng hiện đại” (2005) [92] chỉ rõ các nội
dung về rủi ro tín dụng và kỹ thuật quản lý rủi ro tín dụng, các quy định quốc tế về
quản trị rủi ro tín dụng (Basel I và Basel II) Tuy nhiên, các chuẩn mực Basel đều là
các chuẩn mực tương đối phức tạp, đòi hỏi không chỉ về nguồn lực, nền tảng công
nghệ mà còn cả yếu tố tài chính. Nguồn lực cần gì, nền tảng công nghệ cụ thể cho thị
trường tài chính mới và đang phát triển như Việt Nam, áp dụng cho trường hợp


5

NHTM cụ thể tối thiểu như thế nào, yêu cầu về vốn cần đạt là bao nhiêu lại chưa được
đề cập một cách chi tiết.
- Peter S.Rose trong “Quản trị Ngân hàng thương mại” (2002) [75] đã đưa ra
và phân tích rất cặn kẽ về rủi ro của ngân hàng nói chung bao gồm cả rủi ro tín dụng
và các biện pháp phòng ngừa, hạn chế rủi ro.
- H.Greuning & S.Bratanovic trong " Phân tích rủi ro ngân hàng, Khung đánh
giá công tác quản trị và rủi ro tài chính - Analyzing Banking Risk, A framework for

Assessing Corporate Governence and Financial Risk" (2009)[69]. Nghiên cứu cung
cấp một cách nhìn tổng quan về việc phân tích, đánh giá và quản lý rủi ro trong hoạt
động kinh doanh ngân hàng. Các tác giả đã làm rõ một số yếu tố đánh giá về năng lực
QTRRTD như năng lực quản trị rủi ro tín dụng theo khoản cấp tín dụng, năng lực
QTRRTD theo danh mục tín dụng, phân tích yếu tố năng lực vốn, tài chính, các tác
động của yếu tố này đối với năng lực QTRRTD của ngân hàng thông qua yêu cầu về
vốn quy định chi tiết theo các chuẩn mực Basel II [52]. Ngoài ra, yếu tố về năng lực
Quản trị điều hành với việc xây dựng các khung quản trị rủi ro chung và chi tiết theo
mục tiêu của mỗi ngân hàng, vai trò của bộ phận kiểm tra, kiểm toán nội bộ. Theo
phân tích của tác giả, năng lực quản trị điều hành rủi ro tín dụng được đánh giá: (i)
Quy trình cấp tín dụng có được tuân thủ; (ii) Các chính sách rõ ràng trong quy trình
nội bộ cũng như sổ tay hướng dẫn; (iii) Nhân sự đáp ứng yêu cầu về số lượng, trình độ
thực hiện các chính sách cấp tín dụng; (iv) Mức độ sẵn có, kịp thời của thông tin trong
suốt quá trình xét duyệt, cấp và quản lý tín dụng. Tuy nhiên, nội dung đánh giá năng
lực QTRRTD chỉ được nêu một cách khái quát chung với ba yếu tố: quy trình cấp tín
dụng, con người và thông tin, chưa có sự đánh giá cụ thể về chính sách chiến lược, cơ
sở hạ tầng tin học và các công cụ đo lường rủi ro tín dụng là những thành phần quan
trọng khi xây dựng và nâng cao năng lực QTRRTD cho các NHTM.
Haimes Y.Ỵ trong “Mô hình rủi ro, đánh giá và quản trị - Risk modeling,
assessment, and management‟ (2016) [70] đã trình bày 2 vấn đề (i) Thứ nhất: Lý
thuyết căn bản về mô hình rủi ro, đánh giá rủi ro và QTRRTD; (ii) Thứ hai: Nâng cao
về mô hình rủi ro, đánh giá rủi ro và QTRRTD. Các công cụ quản trị rủi ro, đo lường
rủi ro, đánh giá rủi ro từ mức cơ bản đến nâng cao. Nghiên cứu bổ sung một trong
những nhân tố quan trọng về năng lực QTRRTD: Năng lực các công cụ đo lường rủi
ro tín dụng. Đề ra cách xác định rủi ro, đo lường; mô hình và cách thức ra quyết định.
Micheal Ong trong “Mô hình xếp hạng tín dụng nội bộ - Internal Credit risk
Models, Capital Allocation and Performance Measurement”, (2005) [82], đã nghiên


6


cứu chi tiết về cách thức tiếp cận, xây dựng mô hình xếp hạng/đánh giá tín dụng, cụ
thể: ý nghĩa và các cấu thành RRTD, các phương pháp đo lường khả năng không trả
được nợ; xây dựng mô hình đo lường RRTD; các tiếp cận các mô hình xếp hạng nội
bộ trong việc đánh giá RRTD (mô hình Monte Carlo, RAPM, RAROC). Các mô hình
đo lường RRTD nhằm xây dựng và quản lý danh mục tín dụng và xác định tổn thất dự
kiến/không dự kiến cho các ngân hàng, từ đó đưa ra các quyết định phân bổ nguồn
vốn và xếp hạng của ngân hàng. Đây là cơ sở để tác giả xây dựng yếu tố năng lực về
xây dựng và vận hành các công cụ đo lường, năng lực về quản lý rủi ro theo danh mục
tín dụng cho các NHTM.
2.2. Tình hình nghiên cứu trong nƣớc
Tính đến thời điểm hiện nay đã có khá nhiều Luận án, công trình nghiên cứu
trong nước về quản trị rủi ro tín dụng, tuy nhiên, có rất ít các nghiên cứu về năng lực
quản trị rủi ro tín dụng của các Ngân hàng thương mại.
Trong các Luận án, công trình và đề tài nghiên cứu đã được nghiên cứu trước
đây đã không ngừng hoàn thiện lý luận chung về quản trị rủi ro tín dụng trong hệ
thống Ngân hàng Việt Nam qua các giai đoạn phát triển khác nhau. Đồng thời, các
nghiên cứu cũng đã mô tả được phần nào về thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín
dụng các các ngân hàng trong hệ thống Ngân hàng Việt Nam qua các thời kỳ, làm cơ
sở để đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro tín dụng của các
ngân hàng này trong những thời kỳ đó.
 Luận án tiến sỹ kinh tế, “Nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam” của tác giả Tạ Đình Long, Học
viện Tài chính (2016) [19] Bằng việc sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu
trên cơ sở lý luận và thực tiễn, luận án đã khái quát những lý luận cơ bản về rủi ro tín
dụng, quản trị rủi ro tín dụng trong các Ngân hàng hiện nay đặc biệt là năng lực quản
trị rủi ro tín dụng. Đồng thời, luận án cũng làm rõ khái niệm về năng lực quản trị rủi
ro và các tiêu chí để đánh giá năng lực quản trị rủi ro tín dụng; đi sâu nghiên cứu thực
trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng và thực trạng năng lực quản trị rủi ro tín dụng
tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam trong giai đoạn 2007 2014 nhằm nhận định về tính đáp ứng yêu cầu quản trị rủi ro tín dụng của các tiêu chí

đánh giá năng lực quản trị rủi ro tín dụng từ đó đưa ra các đánh giá khá chi tiết về kết
quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân của thực trạng năng lực quản trị rủi ro tín dụng
tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam; Trên cơ sở thực trạng
phân tích, luận án đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực QTRRTD của


7

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam đến năm 2020. Tuy vậy,
phạm vi nghiên cứu thực tế của luận án này là 2007 - 2014, định hướng giải pháp thực
hiện đến năm 2020 trong khuôn khổ phạm vi đặc thù của Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam, một NHTM 100% vốn Nhà nước với hoạt động tín
dụng thương mại và tín dụng chính sách vẫn chưa thực sự tách bạch, do đó nhiều nhận
định và phân tích chưa có tính phù hợp với các NHTM thuộc khối ngoài quốc doanh
nên không thể áp dụng hoàn toàn các kết quả nghiên cứu của luận án cho vấn đề nâng
cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam.
 Luận án tiến sỹ kinh tế: “Nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng theo
thông lệ quốc tế tại Ngân hàng thương mại Việt Nam” của tác giả Nguyễn Thị Vân
Anh, Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam (2016) [2] đã nghiên cứu, xác định và
tổng hợp lại 8 nhóm nhân tố tác động đến năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại các
Ngân hàng thương mại. Các nhân tố này trước đây chỉ được đánh giá riêng biệt chưa
được nhận định trong mối quan hệ tổng thể Khung năng lực quản trị rủi ro tín dụng.
Tác giả cũng tiến hành khảo sát về thực tế tiệm cận và mức độ sẵn sàng ứng dụng
Basel II của nhóm 10 Ngân hàng thương mại Việt Nam, đưa ra các nhận định liên
quan đến thực trạng quản trị rủi ro tín dụng, năng lực quản trị rủi ro tín dụng, tiềm lực
của các ngân hàng trong lộ trình triển khai Basel II nhằm nâng cao năng lực quản trị
rủi ro tín dụng. Tuy nhiên, luận án đề cập đến năng lực QTRRTD của hệ thống
NHTM Việt Nam chứ không đề cập cụ thể vào trường hợp 1 NHTM cụ thể, mặt khác,
luận án đề xuất khung phân tích năng lực quản trị rủi ro tín dụng nhưng chưa đánh giá
mức độ ảnh hưởng của các yếu tố cấu thành khung năng lực QTRRTD.

 Tại kỷ yếu Diễn đàn kinh tế mùa xuân 2013, nghiên cứu “Tái cấu trúc Ngân
hàng thương mại - Nâng cao năng lực quản trị rủi ro” Lê Xuân Nghĩa (2011)[31] đã
chỉ ra rằng yếu kém của các NHTM đa phần là năng lực quản trị điều hành, hệ thống
công nghệ thông tin và quy trình QTRRTD. Theo như kết quả nghiên cứu, tái cấu trúc
NHTM là cần thiết, là trọng tâm của tái cấu trúc nền kinh tế: (i) Cuộc chạy đua vốn theo
nghị định số 141/2006/NĐ-CP của Chính phủ về ban hành Danh mục mức vốn pháp
định của các TCTD ảnh hưởng đến năng lực quản trị, chất lượng nguồn nhân lực không
đáp ứng kịp với tốc độ tăng tài sản tương ứng. Tái cấu trúc là sáp nhập tạo thành các
NHTM có quy mô lớn chuẩn bị sẵn sàng vốn đối phó với rủi ro như: nợ xấu cao, tỷ suất
sinh lời của vốn thấp; (ii) Hệ thống QTRR không tuân theo chuẩn mực quốc tế, do đó
không đo lường được chính xác rủi ro để đưa ra biện pháp xử lý rủi ro tốt hơn; (iii) năng
lực quản trị điều hành tại các NHTM thiếu và yếu: không tuân theo các chuẩn mực quốc


8

tế từ bộ máy QTRR, quy trình chính sách, các công cụ vận hành, bộ máy kiểm toán nội
bộ (KTNB). Đây là những nhận định sâu sắc và sát với thực tiễn năng lực QTRRTD tại
các NHTM Việt Nam. Tuy nhiên, tái cấu trúc NHTM nghiên cứu mới chỉ kết luận, tái
cấu trúc là tập trung tăng quy mô vốn cho các ngân hàng thông qua sáp nhập, các nhân
tố khác là kết quả của quá trình sau sáp nhập.
 Tạp chí Tài chính, kỳ 2 - tháng 11/2018 (693) “Về quản trị rủi ro tín dụng tại
các ngân hàng thương mại ở Việt Nam” của tác giả Đỗ Đoan Trang [40], bài báo đã
nghiên cứu hoạt động quản trị rủi ro tín dụng của 17 NHTM trong hệ thống các NHTM
Việt Nam, từ đó phân tích thực trạng hoạt động quản trị RRTD của hệ thống ngân hàng
Việt Nam, rút ra một số hạn chế bộc lộ trong quản trị RRTD do việc mở rộng tín dụng
quá mức, giám sát việc sử dụng khoản vay yếu,… Trên cơ sở đó, bài báo đã đề xuất hệ
thống 7 giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động QTRRTD tại các NHTM Việt
Nam trên cơ sở tuân thủ các nguyên tắc tổng hợp và báo cáo các dữa liệu rủi ro theo văn
bản BCBS 239 của Ủy ban Basel bao gồm: hoạt động quản trị và hạ tầng tổng thể, năng

lực tổng hợp dữ liệu rủi ro, hoạt động báo cáo về rủi ro, rà soát giám sát, công cụ giám
sát và phối hợp.
 Hội thảo NHNN Việt Nam và Ngân hàng Đức Giz (2011) [25] đề cập đến tầm
quan trọng của công nghệ, cơ sở hạ tầng để không chỉ tối đa hóa lợi nhuận và tăng hiệu
quả hoạt động kinh doanh, mà còn đảm bảo phát triển bền vững sẵn sàng đối phó với
rủi ro có thể xảy ra. Vai trò cũng như tác động của yếu tố cơ sở hạ tầng công nghệ thông
tin trong đánh giá năng lực QTRRTD được phân tích nhưng trong khuôn khổ của Hội
thảo chưa thể làm rõ được thực trạng, giải pháp cụ thể nhằm nâng cao năng lực cơ sở hạ
tầng tin học cho các ngân hàng, mối quan hệ giữa khả năng đáp ứng cơ sở hạ tầng công
nghệ thông tin với các năng lực khác trong tổng thể năng lực QTRRTD.
 Luận án tiến sỹ kinh tế “Quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp tại các
Ngân hàng thương mại Việt Nam” của tác giả Nguyễn Thị Gấm, trường Đại học Kinh
tế Quốc dân (2020) [10]. Bằng các phương pháp khoa học truyền thống và phương
pháp định lượng các mô hình hồi quy dữ liệu bảng là mô hình Pooled OLS, thực hiện
kiểm định lựa chọn giữa Pooled OLS và mô hình tác động cố định FEM; mô hình tác
động ngẫu nhiên REM,… Luận án đưa ra khái niệm về QTRRTD đối với doanh
nghiệp tại các NHTM Việt Nam theo phạm vi nghiên cứu với những thuộc tính đặc
thù và thuộc tính chung vốn có của RRTD. Thông qua bức tranh thực trạng của các
NHTM Việt Nam giai đoạn 2012-2017 để phân tích thực trạng QTRRTD trên cơ sở
định hướng tái cơ cấu các NHTM giai đoạn 2 của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước


9

Việt Nam (NHNN), luận án đã đề xuất các nhóm giải pháp và kiến nghị với Chính
phủ, NHNN nhằm tăng cường QTRRTD đối với doanh nghiệp.
 Luận án tiến sỹ kinh tế, “Giải pháp quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng
thương mại cổ phần Công thương Việt Nam”của tác giả Nguyễn Như Dương (2018) [9]
đã vận dụng những kiến thức lý luận cơ bản về quản trị rủi ro tín dụng: nội dung, mô
hình đo lường rủi ro tín dụng, mô hình quản trị rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng

theo hiệp ước Basel 2 để phân tích, đánh giá thực trạng QTRRTD tại Ngân hàng thương
mại cổ phần Công thương Việt nam và ứng dụng mô hình kinh tế lượng trong đánh giá
hiệu quả hoạt động QTRRTD của NHTMCP Công thương Việt Nam. Trên cơ sở đó,
tác giả đã đề xuất các giải pháp mới nhằm tăng cường công tác quản trị rủi ro tín dụng
tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt nam. Luận án đã có những sự gợi
mở về ứng dụng phương pháp định lượng vào đánh giá hiệu quả QTRRTD.
 Luận án tiến sỹ kinh tế “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại
Cổ phần Quân đội” của Tác giả Nguyễn Quang Hiện (2016) [16] đã sáng tỏ lý luận
về rủi ro tín dụng và QTRRTD trong điều kiện áp lực cạnh tranh trong hoạt động kinh
doanh của NHTM ngày càng mạnh mẽ cũng như những tác động của việc hội nhập
kinh tế khu vực và quốc tế, từ đó rút ra những bài học kinh nghiệm QTRRTD cho
NHTM Việt Nam thông qua việc cứu một số ngân hàng trên thế giới. Đồng thời, luận
án đánh giá toàn bộ RRTD của Ngân hàng TMCP Quân đội một cách hệ thống trong
giai đoạn 2011-2015 và thực trạng công tác QTRRTD của ngân hàng trong giai đoạn
trên để từ đó đánh giá những kết quả đạt được và những hạn chế, tồn tại trong công
tác QTRRTD của Ngân hàng TMCP Quân đội và các nguyên nhân của những hạn chế
nhằm đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cường công tác QTRRTD tại
Ngân hàng TMCP Quân đội. Luận án không nghiên cứu về Năng lực QTRRTD, mặt
khác, phạm vi nghiên cứu là Ngân hàng TMCP Quân Đội.
 Luận án tiến sỹ kinh tế: “Quản trị rủi ro tín dụng theo Hiệp ước Basel 2 tại
Agribank” của tác giả Trần Thị Việt Thạch, 2016 [33] phân tích, làm rõ lợi ích đối với
NHTM khi thực hiện QTRRTD theo Basel 2 và các điều kiện cần thiết để NHTM
triển khai QTRRTD theo Basel 2. Đồng thời, luận án nghiên cứu, khảo sát kinh
nghiệm QTRRTD theo Basel 2 tại một số NHTM trong nước và nước ngoài. Ngoài ra,
luận án phân tích, đánh giá thực trạng QTRRTD tại Agribank nhằm chỉ ra khoảng
cách về trình độ QTRRTD, hạ tầng công nghệ, cơ sở dữ liệu, hệ thống xếp hạng tín
dụng nội bộ, đo lường RRTD và vốn cho RRTD, năng lực đội ngũ cán bộ và minh
bạch thông tin. Trên cơ sở đó, luận án đề xuất các giải pháp và điều kiện thực hiện



10

theo các giai đoạn. Luận án không nghiên cứu tới khía cạnh Năng lực QTRRTD, mặt
khác, Luận án nghiên cứu về hoạt động QTRRTD của AgriaBank, với những đặc
trưng của một NHTM nhà nước.
 Luận án tiến sỹ kinh tế, “Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam” của tác giả Trần Khánh
Dương (2019) [8] đã hệ thống hóa những lý luận chung về phòng ngừa và hạn chế
RRTD và các quy định về QTRRTD theo hiệp ước Basel tại Việt Nam, phân tích thực
trạng RRTD và biện pháp phòng ngừa RRTD tại NHTM đầu tư và phát triển Việt
Nam. Luận án cũng đã đưa ra những giải pháp thiết thực nhằm hoàn thiện, phòng
ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng trong kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần
đầu tư và phát triển Việt Nam. Nghiên cứu phần lớn sử dụng các phương pháp nghiên
cứu truyền thống, chưa kết hợp sử dụng các phương pháp mô hình và định lượng.
 Luận án tiến sỹ với đề tài: “Nghiên cứu các nhân tố tác động đến thị trường
nợ xấu tại Việt Nam” của tác giả Phạm Thị Trúc Quỳnh, trường Đại học Kinh tế Quốc
dân (2020) [32]. Luận án sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng, sử dụng các
mô hình toán để nghiên cứu các nhân tố tác động đến thị trường nợ xấu, xây dựng các
chính sách phát triển thị trường nợ xấu theo cơ chế thị trường. Tuy nhiên, phạm vi
nghiên cứu của luận án là nợ xấu, thị trường nợ xấu tại Việt Nam có nhiều điểm khác
biệt với đề tài nghiên cứu về nâng cao năng lực QTRRTD của tác giả. Mặt khác số
liệu báo cáo trong luận án này thuộc về các NHTM Việt Nam nói chung thay vì tập
trung vào 1 NHTM cụ thể.
 Luận án tiến sỹ với đề tài: “Quản lý nợ xấu trong hoạt động tín dụng của
Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam” của tác giả Trương Thi Đức
Giang, trường Đại học Thương mại (2020) [11]. Luận án phân tích, đánh giá thực
trạng nợ xấu và quản lý nợ xấu trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Công thương Việt Nam trong giai đoạn 2012 - 2018, giải pháp đề xuất đến 2030
trong điều kiện đặc thù của Vietinbank. Các giải pháp mà luận án đề cập tập trung vào
khía cạnh quản lý nợ xấu trong khi QTRRTD và năng lực QTRRTD của NHTMCP

Kỹ thương Việt Nam bao hàm nhiều nội dung khác.
 Luận án tiến sỹ với đề tài “Nâng cao chất lượng tín dụng tại các Ngân hàng
thương mại cổ phần Việt Nam” của tác giả Dương Thị Hoàn, Học viện Tài chính
(2020) [15]. Luận án này đã xây dựng được mô hình nghiên cứu định lượng gồm 7
nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của Ngân hàng thương mại, đánh giá khá


11

toàn diện chất lượng tín dụng của các Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam giai
đoạn 2014 - 2018 qua các nhân tố ảnh hưởng. Sự kết hợp giữa nghiên cứu định tính
và định lượng đã góp phần tăng độ tin cậy cho những nhận xét và đánh giá của
luận án về chất lượng tín dụng của các Ngân hàng thương mại cổ phần giai đoạn
2014 - 2018. Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng tín
dụng của các Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam đến năm 2030.
3. Khoảng trống và câu hỏi nghiên cứu
3.1. Khoảng trống nghiên cứu
Các nghiên cứu liên quan tới lĩnh vực rủi ro tín dụng, quản trị rủi ro tín dụng và
năng lực QTRRTD đã có đóng góp lớn trong việc nâng cao khả năng lực QTRRTD tại
các NHTM, tuy nhiên, các nghiên cứu vẫn còn 1 số khoảng trống như sau:
Thứ nhất, về mặt lý luận, các công trình với những khía cạnh liên quan tới
quản trị rủi ro tín dụng, quản trị rủi ro tín dụng rất nhiều, tuy nhiên, các công trình
nghiên cứu tập trung phân tích về “năng lực quản trị rủi ro tín dụng” thì còn hạn chế,
và đặc biệt, hiện nay các nghiên cứu về khung phân tích “năng lực quản trị rủi ro tín
dụng” tại các Ngân hàng thương mại mới chỉ mang tính chất gợi mở, hoặc tìm hiểu
trên khía cạnh tiếp cận của NHTM Nhà nước.
Mặt khác, nhiều công trình nghiên cứu về rủi ro tín dụng và năng lực QTRRTD
vẫn mang tính chất định tính, chưa chỉ ra được mô hình để quản trị rủi ro, đo lường rủi
ro, tổn thất ngân hàng phải gánh chịu khi rủi ro tín dụng xảy ra, chưa phản ánh được
mức độ chấp nhận rủi ro của ngân hàng.

Do đó, luận án sẽ tập trung tìm hiểu, nghiên cứu về năng lực quản trị rủi ro tín
dụng, nội dung của năng lực QTRRTD, xây dựng khung năng lực QTRRTD - đây là
một điểm mới của luận án.
Thứ hai, về mặt thực tiễn, lĩnh vực tài chính - ngân hàng gắn liền với sự vận
động của thời gian, trong giai đoạn gần đây, nhất là 2016 - 2019, ngành tài chính nói
chung cũng như ngành ngân hàng nói riêng đã có những thay đổi đáng kể, điều này
làm cho tính thời sự của các công trình nghiên cứu đi trước giảm đi đáng kể.
Hiện nay, đã có 18 NHTM Việt Nam đã áp dụng thành công trụ cột I tiêu
chuẩn Basel II, các ngân hàng còn lại đang trong lộ trình áp dụng Basel II với thời hạn
áp dụng là hết năm 2020. Đồng thời, Việt Nam cũng đang nghiên cứu những khả năng
áp dụng Hiệp ước Basel III trong quá trình kiểm soát rủi ro các Ngân hàng thương mại
Việt Nam. Chính vì vậy, những thay đổi trong quá trình áp dụng Basel tại Việt Nam
làm cho các nghiên cứu trước đây ít nhiều lỗi thời cần có sự cập nhật.


12

Mặt khác, hiện nay chưa có đề tài cụ thể nào nghiên cứu về việc Nâng cao
Năng lực quản trị rủi ro tại Techcombank. Là NHTM CP ngoài quốc doanh nhiều năm
liền đứng đầu bảng xếp hạng ngân hàng về hiệu quả hoạt động, Techcombank luôn là
ngân hàng tiên phong trong việc áp dụng các mô hình quản trị tiên tiến, quản lý và
kiểm soát rủi ro tín dụng theo tiêu chuẩn quốc tế. Chính vì vậy, vấn đề quản trị rủi ro
tín dụng và nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng đang là vấn đề nóng và nhận
được nhiều sự quan tâm từ các nhà quản trị của Techcombank nói riêng, cũng như các
nhà quản trị ngân hàng nói chung. Trên cơ sở những số liệu thu thập được, luận án tập
trung phân tích thực trạng năng lực quản trị rủi ro tín dụng của Techcombank, từ đó
xây dựng mô hình đánh giá năng lực quản trị rủi ro của Techcombank và đề xuất các
giải pháp mang tính thời sự gắn liền với những định hướng trong hoạt động QTRRTD
của hệ thống NHTM và của Techcombank trong giai đoạn 2014 - 2019, cũng như
những kiến nghị nhằm nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng của Techcombank.

Do vẫn còn những khoảng trống nghiên cứu như trên, nên việc NCS lựa chọn đề
tài là thật sự cần thiết, có ý nghĩa về mặt lý luận và thực tiễn.
3.2. Câu hỏi nghiên cứu
Để giải quyết được các khoảng trống nghiên cứu, luận án cần giải đáp được các
câu hỏi nghiên cứu sau:
Thứ nhất, khung lý thuyết cơ bản của năng lực QTRRTD và nội dung năng lực
QTRRTD? Các yếu tố cấu thành năng lực QTRRTD?
Thứ hai, thực trạng năng lực quản trị rủi ro tín dụng của Techcombank? Mức
độ ảnh hưởng của các yếu tố cấu thành đến năng lực QTRRTD? Yếu tố nào được
đánh giá có mức độ ảnh hưởng quan trọng nhất cũng như thứ tự mức độ ảnh hưởng
của từng yếu tố đến năng lực QTRRTD của Techcombank?
Thứ ba, Techcombank cần thực hiện những giải pháp gì để nâng cao năng lực
quản trị rủi ro tín dụng trong điều kiện vận dụng QTRR theo thông lệ quốc tế?
4. Mục tiêu nghiên cứu
Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam
5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
thương mại. Đó chính là nội dung trọng tâm để NCS đi sâu nghiên cứu làm sáng tỏ
và hoàn thiện lý luận cơ bản, thực chứng tại các NHTM, trong đó Ngân hàng


13

TMCP Kỹ thương Việt Nam được chú trọng nghiên cứu một cách toàn diện từ thực
trạng đến việc đề xuất các giải pháp hợp lý
Phạm vi nghiên cứu:
- Về nội dung: hoạt động tín dụng của NHTM bao gồm 2 mặt, huy động vốn và
cấp tín dụng, luận án tập trung nghiên cứu về RRTD, QTRRTD và năng lực quản trị
rủi ro tín tại Ngân hàng thương mại ở khâu cấp tín dụng

- Về không gian: Luận án tập trung nghiên cứu năng lực quản trị rủi ro tín dụng
tại Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam.
- Về thời gian: Phân tích thực trạng QTRR và năng lực QTRRTD tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam giai đoạn 2014 - 2019. Giải pháp thực hiện
theo lộ trình đến năm 2030.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để đạt được các mục tiêu nghiên cứu và trả lời các câu hỏi nêu trên, luận án sử
dụng kết hợp các phương pháp sau:
-

Phương pháp luận khoa học: duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của chủ nghĩa

Mác - Lênin. Đây là phương pháp tiền đề được kết hợp với các phương pháp khác để chỉ
ra một cách biện chứng logic trong nghiên cứu lý luận và thực tiễn tại các NHTM
- Phương pháp thống kê: Thu thập dữ liệu sơ cấp, thứ cấp liên quan đến quản
trị rủi ro tín dụng tại Techcombank theo chuỗi thời gian từ các báo cáo nội bộ, báo cáo
của các cơ quan quản lý Nhà nước và xuống quan sát trực tiếp ở Sở giao dịch, một số
chi nhánh để thu thập thông tin và số liệu phục vụ cho nghiên cứu của luận án.
- Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn, xin ý kiến các chuyên gia, các cán bộ tín
dụng và cán bộ quản lý tại một số chi nhánh của Techcombank (trực tiếp, qua thư điện
tử) để có thêm các thông tin cần thiết, hữu ích phục vụ cho quá trình nghiên cứu và
hoàn thiện luận án.
- Phương pháp khảo sát bằng bảng hỏi: Phát phiếu khảo sát năng lực quản trị
rủi ro tín dụng tại các chi nhánh: để có thêm thông tin cho việc đánh giá kiểm soát rủi
ro tín dụng tại các chi nhánh Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam. Các chi nhánh
được NCS chọn khảo sát đảm bảo tính đại diện: Có chi nhánh thành phố lớn, chi nhánh
khu vực nông thôn, chi nhánh có tỷ lệ nợ xấu cao, chi nhánh có tỷ lệ nợ xấu thấp.
- Phương pháp thực nghiệm: Dựa trên kết quả khảo sát bảng hỏi và
phỏng vấn chuyên gia, tác giả xử lý dữ liệu trên excel và phần mềm SPSS, phân tích
độ tin cậy của từng yếu tố cấu thành cũng như các tiêu chí đo lường, kiểm định kết quả

nghiên cứu. Tác giả cũng đồng thời áp dụng phương pháp thống kê mô tả để tổng hợp,


×