PHÒNG GD&ĐT NÚI THÀNH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG TH LÊ THỊ HỒNG GẤM Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
Số: 01 /BC/TCQG Tam Hiệp, ngày 27 tháng 9 năm 2010
BÁO CÁO
QUÁ TRÌNH VÀ KẾT QUẢ XÂY DỰNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA
A.ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH:
I. Thuận lợi: Trường luôn được sự quan tâm của các cấp lãnh đạo Đảng và chính
quyền địa phương cũng như các ban ngành đoàn thể trong xã; nhất là từ năm học
2009 – 2010 đến nay, Đảng và chính quyền địa phương có sự quan tâm đặc biệt
đối với trường trong việc xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn Quốc gia.
Được sự chỉ đạo sâu sát của Phòng GD&ĐT huyện Núi Thành.
Nhân dân địa phương đồng tình ủng hộ, Hội cha mẹ HS quan tâm cho con
em có đủ sách vở và dụng cụ học tập tối thiểu để đến trường.
Đội ngũ CBCC nhiệt tình, có tâm huyết với nghề dạy học, có nhiều nỗ lực
trong tự học tự rèn để giảng dạy ngày một hiệu quả hơn.
II.Khó khăn:
Về đội ngũ GV, thiếu 2 GV dạy chuyên, phải vận dụng TPT Đội để dạy
Âm nhạc nên có hạn chế nhất định đến chất lượng hoạt động Đội.
Về phía HS, vẫn còn đó những HS khó khăn về học tập, không ít HS có
cha mẹ đi làm cả ngày ở công trình, nhà máy nên việc kết hợp với nhà trường để
theo dõi giúp đỡ, kiểm soát các em gặp nhiều trở ngại.
Công tác xây dựng trường chuẩn ở bậc tiểu học là vấn đề lớn, không chỉ
đội ngũ CBCC nhà trường mà phải có sự chung sức của toàn xã hội. Do vậy, đòi
hỏi CBQL phải năng động, nhiệt huyết, tập thể phải đồng thuận cao. Trong khi
CBQL mới thay đổi, chưa có kinh nghiệm trong công tác xây dựng trường chuẩn
nên làm việc quá tải trong quá trình thực hiện.
Cơn bão số 9 vừa qua làm cho trường càng thêm khó khăn.
B. QUÁ TRÌNH VÀ KẾT QUẢ XÂY DỰNG TRƯỜNG TH
ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA MỨC ĐỘ I
Từ năm học 2008 – 2009, nhà trường xác định nhiệm vụ trước mắt là phải
tập trung nâng cao chất lượng, từng bước tham mưu xây dựng CSVC đảm bảo
yêu cầu tối thiểu để giảng dạy, phấn đấu đạt danh hiệu Trường Tiên tiến.
Liền sau đó, đặt vấn đề với địa phương xin chủ trương xây dựng trường đạt
chuẩn QG. Ngay từ đầu năm học 2009 – 2010, các hệ thống chính trị trong nhà
trường được củng cố và đi vào hoạt động theo quy chế nội bộ tại đơn vị dưới sự
1
theo dõi, giúp đỡ của lãnh đạo Phòng GD&ĐT Núi Thành và Đảng bộ xã Tam
Hiệp. Sau khi đề án được HĐND xã Tam Hiệp chính thức phê duyệt vào giai
đoạn cuối năm 2009, huyện xét duyệt và hỗ trợ kinh phí theo đề án, tổ chức triển
khai sâu rộng trong các tầng lớp nhân dân; chỉ đạo nhà trường xúc tiến theo đề
án, nhà trường bám sát đề án đã xây dựng, vừa tập trung cao cho công tác tham
mưu để xây dựng cơ sở vật chất và đội ngũ theo chuẩn, vừa tạo mọi điều kiện để
GV nâng cao chất lượng giáo dục. Đối với đội ngũ, hạ quyết tâm, đồng tâm hợp
lực thực hiện tốt phong trào thi đua “Hai tốt” trong nhà trường đồng thời kêu gọi
cha mẹ HS từng bước đóng góp công sức, cộng tác với nhà trường đẩy mạnh các
hoạt động giáo dục trong nhà trường.
Đến nay đã đạt một số kết quả cụ thể, rõ nét (Theo QĐ32/2005) như sau:
I.Tiêu chuẩn 1: TỔ CHỨC QUẢN LÍ
(4 tiêu chí)
1. Công tác quản lí (6 yêu cầu)
a)Xây dựng kế hoạch: hằng năm nhà trường đều có xây dựng kế hoạch
năm học, học kì, tháng, tuần và có biện pháp phát triển từng học kì đồng thời tổ
chức thực hiện kế hoạch đúng tiến độ theo sự chỉ đạo của ngành. Cụ thể năm học
2010 2011, trường có tổng số HS 346/164 nữ/12 lớp, được chia ra như sau:
Khối lớp Một: 3 lớp 73 học sinh;
Khối lớp Hai: 2 lớp 64 học sinh;
Khối lớp Ba : 2 lớp 68 học sinh;
Khối lớp Bốn: 3 lớp 81 học sinh;
Khối lớp Năm: 2 lớp 60 học sinh.
Tổ chức thực hiện nghiêm túc chương trình, thời khóa biểu theo quy định.
b)Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, các tổ trưởng chuyên môn, nghiệp vụ
quản lí, công tác của GV, nhân viên và công tác hành chính được lãnh đạo nhà
trường bố trí và phân công nhiệm vụ đúng Điều lệ trường TH và Pháp lệnh Công
chức.
c)Quản lí và sử dụng cơ sở vật chất: sử dụng đúng và có hiệu quả của cơ sở
vật chất, các phương tiện dạy học; bao gồm các phòng học, các phòng chức năng,
bàn ghế, máy móc, diện tích đất đai trường đang quản lí và các trang thiết bị
khác. Không gây lãng phí và không sử dụng sai mục đích.
d)Việc lưu trữ hồ sơ: lưu trữ các loại hồ sơ theo quy định, sắp xếp khoa
học các loại hồ sơ như hồ sơ học sinh, hồ sơ CBCC hằng năm, hồ sơ tài chính, tài
sản của nhà trường,… đều được bảo quản chu đáo, không để thiếu hoặc mất mát.
e)Thực hiện công tác quản lí tài chính đảm bảo nguyên tắc tài chính, đúng
quy định của tài chính cấp trên.
g)Không có GV,CB,NV nào bị kỉ luật (Kể cả hình thức cảnh cáo).
2
2. Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng (2 yêu cầu)
a)Hiệu trưởng: Lương Thị Y; có trình độ CĐSPTH, đã có 17 năm dạy tiểu
học, 7 năm làm P.Hiệu trưởng; tổng cộng 26 năm công tác trong ngành; đã qua
Trung cấp lí luận chính trị và được tham gia tất cả các đợt học về bồi dưỡng công
tác quản lí GD ngắn ngày.
Có phẩm chất chính trị tốt, lập trường tư tưởng vững vàng.
Có năng lực chuyên môn, năng lực quản lí và có sức khỏe đảm bảo phục
vụ công tác quản lí trường học.
Đã qua 7 năm làm Phó hiệu trưởng và năm thứ hai thực hiện tốt các nhiệm
vụ của Hiệu trưởng trường TH.
b)Phó hiệu trưởng: Nguyễn Thị Anh Hậu; có trình độ ĐHSPTH, đã có 8
năm giảng dạy ở TH; 2 năm làm CBQL; đã qua lớp sơ cấp lí luận chính trị dành
cho đảng viên và được tham gia đầy đủ các đợt tấp huấn dành cho CBQL trong
năm học 2009 – 2010 vừa qua.
Có phẩm chất chính trị tốt, có lập trường tư tưởng vững vàng.
Có năng lực chuyên môn và năng lực quản lí trường học, có sức khỏe tốt
đảm bảo phục vụ công tác quản lí trường tiểu học.
3. Các tổ chức đoàn thể và hội đồng trong nhà trường (2 yêu cầu)
a)Tổ chức CĐCS có 24 đoàn viên, có Ban Nữ công, Ban Chủ nhiệm
CLBGĐHP, Ban Thanh tra nhân dân, Ban Tư vấn Pháp luật, Ban vân động thực
hiện các phong trào thi đua trong nhà trường,… đều hoạt động tích cực, có hiệu
quả. Cuối mỗi năm học được cấp trên xếp loại CĐCS Vững mạnh Xuất sắc.
Đội TNTP và Sao NĐ Hồ Chí Minh hoạt động tích cực Hội đồng Đội cấp
trên kiểm tra, đánh giá và xếp loại Liên đội Xuất sắc.
Các Hội đồng Thi đua khen thưởng và Hội đồng kỉ luật, Hội đồng trường,..
hoạt động đúng chức năng và Điều lệ trường TH, đạt hiệu quả cao.
b)Nhà trường đã phối hợp với tổ chức CĐCS tổ chức thực hiện tốt quy chế
dân chủ trong mọi hoạt động của nhà trường.
4. Chấp hành sự lãnh đạo của các cấp (2 yêu cầu)
Nhà trường chấp hành nghiêm sự lãnh đạo của Đảng mà trực tiếp là Đảng
ủy, chính quyền địa phương xã Tam Hiệp và của lãnh đạo UBND huyện và
PGD&ĐT huyện Núi Thành.
Chủ động tham mưu với các cấp về kế hoạch và mục tiêu giáo dục tiểu học
cụ thể của nhà trường.
Đối với huyện PGD&ĐT : nhà trường báo cáo kịp thời, đúng nội dung, yêu
cầu về các thống kê theo biểu mẫu và mọi hoạt động của nhà trường một cách
chính xác, trung thực theo thời gian và yêu cầu, chấp hành nghiêm túc sự điều
động về nhân sự của huyện và chỉ đạo về chuyên môn của ngành.
*Xét theo các yêu cầu của từng tiêu chí, tiêu chuẩn I đã đạt.
3
II. Tiêu chuẩn II: ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
(4 tiêu chí)
1. Số lượng và trình độ đào tạo (4 yêu cầu)
a)Đảm bảo số lượng và loại hình GV theo quy định hiện hành; có 17GV/12
lớp (Tỉ lệ 1,41).
b)Dạy đầy đủ các môn học quy định ở tiểu học.
c)Có 100% số GV đạt chuẩn trong đó có 94,1% trên chuẩn
d)Có GV dạy 2 môn tự chọn (Ngoại ngữ và Tin học), có GV phân công
dạy chuyên Mĩ thuật, Thể dục và TPT kiêm dạy Âm nhạc (Thiếu ½ số tiết, thiếu
GV có chứng chỉ SP TD).
2. Phẩm chất, đạo đức và trình độ chuyên môn, nghiệp vụ (4 yêu cầu)
a)Tất cả GV trong nhà trường đều có phẩm chất đạo đức tốt, có trách
nhiệm với học sinh.
b)Trong 2 năm học qua có từ 20% đến 29,4% GV đạt danh hiệu GV dạy
giỏi cấp huyện trở lên.
c)Có từ 50% trở lên GV đạt danh hiệu GV dạy giỏi cấp trường.
d)Không có GV nào yếu kém về chuyên môn nghiệp vụ.
3. Hoạt động chuyên môn (2 yêu cầu)
a)Nhà trường có 3 tổ chuyên môn. Đó là:
- Tổ khối Một do cô Nguyễn Thị Ngô làm Tổ trưởng;
- Tổ khối Hai, Ba do cô Mai Thị Phụng (TT);
- Tổ khối Bốn, Năm do cô Đặng Thị Phi Nga (TT)
b)Các tổ chuyên môn hoạt động tốt, đúng Điều lệ trường TH, mỗi tháng
sinh hoạt ít nhất 2 lần vào tuần 1&3 trong tháng, sinh hoạt chuyên môn cấp TH
tại trường mỗi tháng 1 lần. Nội dung sinh hoạt chuyên môn chủ yếu báo cáo
chuyên đề thực hiện đổi mới PPDH, ƯDCNTT trong quản lí và dạy học, dạy
minh họa, dạy thể nghiệm các báo cáo về ĐMPPGD đã được trình bày; trao đổi,
cùng nhau tháo gở những vướng mắc trong GDHS, trong việc thực hiện chuẩn
kiến thức, kĩ năng. Ngoài ra còn tổ chức cho GV giao lưu với đơn vị bạn, cụm
chuyên môn để chia sẻ kinh nghiệm theo chỉ đạo của PGD&ĐT.
4. Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng (3 yêu cầu)
a)Có kế hoạch xây dựng đội ngũ đồng thời có kế hoạch bồi dưỡng cho GV
đạt yêu cầu cao (Hiện tại có 100% GV đạt chuẩn, trong đó có 94,1% trên chuẩn,
trong số đó có 29,4% GV đang học ĐHSP).
b)Thực hiện nghiêm túc chương trình bồi dưỡng thường xuyên các chu kì
và bồi dưỡng chuyên môn hè hằng năm theo chỉ đạo của Bộ GD&ĐT.
c)Từng GV đều có kế hoạch tự học, tự bồi dưỡng để nâng cao trình độ
chuyên môn nghiệp vụ.
*Xét theo các yêu cầu của từng tiêu chí, tiêu chuẩn II đã đạt.
4
III. Tiêu chuẩn III: CƠ SỞ VẬT CHẤT - THIẾT BỊ TRƯỜNG HỌC
(6 tiêu chí)
1. Khuôn viên, sân chơi, bãi tập (2 yêu cầu)
a)Diện tích trường: 7 735m
2
, đạt 22,88m
2
/HS
b)Diện tích sân chơi: 6 727m
2
, bình quân 19,9m2/HS;óân chơi bãi tập
rộng, thoáng mát, cao ráo, có cây xanh, thảm cỏ.
*Đúng quy định theo Quyết định 1221/2000/QĐ – BYT của Bộ Y tế ban
hành ngày 18/4/2000.
2. Phòng học (2 yêu cầu)
a)Trường có 12 lớp. Lớp ít HS nhất là hai lớp Một (24 em/lớp), lớp có
nhiều HS nhất là hai lớp Ba (34 em/lớp).
b)Có đủ mỗi lớp một phòng. Diện tích mỗi phòng 42m
2
, bình quân tối
thiểu 1,2m
2
/HS.
3. Thư viện (1 yêu cầu)
Có thư viện đạt chuẩn theo Quyết định 01/2003/QĐ – BGD&ĐT ngày
02/01/2003 và Quyết định số 01/2004/QĐ – BGD&ĐT ngày 29/01/2004.
4.Các phòng chức năng: (1 yêu cầu)
Có đầy đủ các phòng chức năng theo quy định, gồm: Phòng Hiệu trưởng,
Phòng P. Hiệu trưởng, Phòng GV, Phòng Hoạt động Đội, Phòng Giáo dục nghệ
thuật, Phòng Y tế học đường, Phòng Thường trực, Phòng Thiết bị dạy học.
5. Phương tiện, thiết bị giáo dục (2 yêu cầu)
a)Trong các phòng học được bố trí có bục giảng, bàn ghế, bảng cho GV,
bàn ghế HS, trang bị hệ thống quạt, hệ thống chiếu sáng, trang trí phòng học
đúng quy cách.
b)Được trang trí đầy đủ các loại thiết bị theo danh mục tối thiểu do Bộ quy
định.
6. Điều kiện vệ sinh (2 yêu cầu)
a)Đảm bảo các yêu cầu về xanh, sạch, đẹp, yên tĩnh, thoáng mát, thuận tiện
cho HS đi học.
b)Trường có nguồn nước sạch, có khu vệ sinh riêng cho CBGVNV và HS,
rieng cho nam và nữ, có khu để xe cho GV, HS, có hệ thống cống rãnh thoát
nước, có tường rào bao quanh trường, không có hàng quán, nhà ở trong khu vực
trường. Môi trường xung quanh khu vực trường sạch, đẹp.
*Xét theo các yêu cầu của từng tiêu chí, tiêu chuẩn III đã đạt.
5