Tải bản đầy đủ (.pdf) (46 trang)

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI (PHÂN HỆ TKDESKTOP) Phiên 1.0

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.76 MB, 46 trang )

TỔNG CỤC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
TRUNG TÂM DỮ LIỆU VÀ THÔNG TIN ĐẤT ĐAI

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
PHẦN MỀM THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI
(PHÂN HỆ TKDESKTOP)

Phiên bản 1.0

Hà Nội, tháng 7 năm 2019


MỤC LỤC
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ PHẦN MỀM................................................................................................................ 3
II. HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT PHẦN MỀM ................................................................................................................. 3
III. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TKDESKTOP ...................................................................................... 6
III.1. CÁC LOẠI ĐỐI TƯỢNG HÌNH HỌC ĐƯỢC QUẢN LÝ TRÊN BẢN ĐỒ SỐ : .................................................................. 6
III.2. DANH MỤC (CATALOG) : ................................................................................................................................... 7
III.3. LỚP (LAYER) : ................................................................................................................................................... 7
III.4. BẢN ĐỒ THÔNG TIN : .......................................................................................................................................... 7
III.5. THÔNG TIN THUỘC TÍNH: (ATTRIBUTES) : .......................................................................................................... 7
IV. TỔNG QUAN : ....................................................................................................................................................... 9
IV.1. GIAO DIỆN CHÍNH : ............................................................................................................................................ 9
IV.2. CÁC CỬA SỔ :..................................................................................................................................................... 9
IV.2.1. Danh mục lớp:........................................................................................................................................... 9
IV.2.2. CommandLine : ....................................................................................................................................... 10
IV.2.3. Dữ liệu thuộc tính : ................................................................................................................................. 10
IV.3. MENU : ............................................................................................................................................................ 11
V. CHỨC NĂNG THỐNG KÊ, KIỂM KÊ .............................................................................................................. 13
V.1. CHỌN ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH ĐỂ LÀM VIỆC .......................................................................................................... 13
V.2. CHUYỂN ĐỔI DỮ LIỆU ........................................................................................................................................ 14


V.2.1. Chuyển đổi bản đồ khoanh đất ................................................................................................................. 15
V.4.2. Tổng hợp số liệu báo cáo.......................................................................................................................... 16
V.4.3. Khảo sát từng tờ bản đồ địa chính từ dng* file ........................................................................................ 19
V.4.4. Chuyển đổi từ bản đồ địa chính *dgn (v7,V8) files .................................................................................. 21
V.5. KIỂM LỖI LINES TỪ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TRƯỚC KHI BUILD TOPO ĐỂ TẠO THỬA ĐẤT .......................................... 23
V.6. BUILD TOPO ĐỂ TẠO (ĐÓNG VÙNG) THỬA ĐẤT TỪ LINES ................................................................................... 23
V.7. KIỂM TRA LỖI VÙNG ......................................................................................................................................... 24
V.8. ĐIỀN THUỘC TÍNH TỪ TEXT............................................................................................................................... 25
V.9. ĐỌC THÔNG TIN TỪ FILE *POL .......................................................................................................................... 26
V.10. LẤY THÔNG TIN THUỘC TÍNH TỪ VILIS .......................................................................................................... 27
V.11. LẤY THÔNG TIN NHÃN THỬA ........................................................................................................................... 27
V.12. ĐÁNH SỐ THỨ TỰ THỬA HOẶC KHOANH ĐẤT ................................................................................................... 28
V.13. CHUYỂN ĐỔI ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG ĐẤT .......................................................................................................... 29
V.14. TÌM CÁC THỬA CÓ SỐ THỬA VÀ SỐ TỜ TRÙNG NHAU HOẶC DIỆN TÍCH = 0 HOẶC MÃ LOẠI ĐẤT LÀ RỖNG ......... 30
V.15. THIẾT LẬP DIỆN TÍCH KHOANH ĐẤT................................................................................................................. 30
V.16. TRÍCH XUẤT HOẶC CHUẨN HÓA MÃ TỪ NHÃN. ................................................................................................ 31
V.17. KIỂM LỖI THUỘC TÍNH KHOANH ĐẤT ............................................................................................................... 33
V.18. CHUẨN HÓA CẤU TRÚC LỚP DỮ LIỆU ............................................................................................................... 33
V.19. NHẬP HẠN MỨC CHO ĐẤT Ở CHO THỬA ĐẤT .................................................................................................... 34
V.20. MÃ LOẠI ĐẤT KỲ TRƯỚC ................................................................................................................................. 35
V.21. TẠO NHÃN CHO KHOANH ĐẤT ......................................................................................................................... 35
V.22. TẠO BẢN ĐỒ KHOANH ĐẤT ............................................................................................................................ 36
V.23. TẠO BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT ......................................................................................................... 37
V.24. NHẬP LIỆU BẢNG BIỂU .................................................................................................................................... 39

1


V.24.1. Tăng giảm khác cho biểu 10 ................................................................................................................... 39
V.24.2. Nhập mã đối tượng kỳ trước ................................................................................................................... 39

V.24.3. Nhập bộ số liệu cũ .................................................................................................................................. 40
IV.25. ĐĂNG NHẬP VÀO HỆ THỐNG TK ONLINE ..................................................................................................... 41
IV.26.1. Gửi dữ liệu lên máy chủ ........................................................................................................................ 42
IV.26.2. Nhận dữ liệu lên máy chủ ...................................................................................................................... 42
IV.27. XUẤT KẾT QUẢ RA DGN FILE ........................................................................................................................ 43
IV.27.1. Xuất bản đồ khoanh đất ........................................................................................................................ 43
IV.27.2. Xuất bản đồ hiện trạng sử dụng đất ra DGN file .................................................................................. 44

2


I. GIỚI THIỆU VỀ PHẦN MỀM
TKDesktop là một phần mềm công cụ để hỗ trợ xây dựng, biên tập và chỉnh sửa dữ liệu,
hiển thị bản đồ thống kê, kiểm kê đất đai trên máy tính cá nhân. Phần mềm có thể thực hiện các
nhiệm vụ phân tích địa lý phức tạp, tạo các bản đồ chuyên đề trên các trường thuộc tính ở bên trong
dữ liệu của người sử dụng và có nhiều tính năng mạnh khác như kết hợp, chia tách đối tượng, tạo
vùng đệm và chuyển đổi (conversion) giữa các đối tượng vùng, đường, điểm… Người dùng có thể
tương tác qua lại giữa đối tượng hình học và dữ liệu thuộc tính một cách trực quan.
Ngoài ra, người dùng có thể thực hiện các câu lệnh truy vấn dữ liệu thuộc tính (SQL Query)
hoặc theo các ràng buộc của dữ liệu không gian (SQL Spatial), xây dựng các mạng lưới Topo hoặc
phân đoạn cho các lớp dữ liệu đường. Phần mềm TKDESKTOP giúp người dùng kiểm tra tính
chính xác (Validate topology) của dữ liệu bản đồ bằng nhiều luật topo được xây dựng sẵn.
Với Hệ Quy chiếu và Hệ Tọa độ, TKDesktop cho phép người dùng xây dựng, chỉnh sửa và
thiết lập các hệ quy chiếu và hệ tọa độ khác nhau. Người dùng có thể sử dụng các hệ tọa độ từ thư
viện được dựng sẵn hoặc có thể tạo một hệ tọa độ mới để phục vụ cho công việc biên tập bản đồ.
Ngoài hệ tọa độ hiển thị chung cho tất cả các lớp dữ liệu (layers). Ứng dụng cho phép người dùng
thiết lập các hệ tọa độ khác nhau cho mỗi lớp dữ liệu.

II. HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT PHẦN MỀM
Hướng dẫn cài đặt phần mềm TKDesktop

Bước 1: Sau khi copy bộ cài trên mạng về người dùng click đôi vào file cài đặt TKDesktop để
bắt đầu quá trình cài đặt
Tên file cài đặt khi tải về: Setup14052019_AG.exe
(Khi có phiên bản mới thì tên file cài đặt sẽ thay đổi theo ngày tháng của phiên bản)
Bước 2: Tại cửa sổ màn hình cài đặt, người dùng nhấn vào nút Next để tiếp tục quá trình cài đặt
TKDesktop

3


Cửa sổ giới thiệu TKDesktop
Bước 3: Tại cửa sổ tiếp theo cho phép người dùng chọn kiểu cài đặt phần mềm TKDesktop ,
khuyến cáo người dùng nên chọn option cài đặt Complete sau đó nhấn nút Next để tiếp tục quá
trình cài đặt TKDesktop .

Cửa sổ tùy chỉnh cài đặt
Bước 4: Tại cửa sổ tiếp theo người dùng chọn nút Install để quá trình cài đặt phần mềm
TKDesktop được bắt đầu cài vào máy tính.

4


Nhấn nút Install để bắt đầu cài

Tiến trình cài đặt
Bước 5: Sau khi phần mềm TKDesktop đã cài đặt xong sẽ xuất hiện cửa sổ cho phép người dùng
kết thúc quá trình cài đặt bằng cách nhấn nút Finish.

5



Cửa sổ kết thúc quá trình cài đặt

Shortcut phần mềm TKDesktop hiển thị trên màn hình

III. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TKDesktop
III.1. Các loại đối tượng hình học được quản lý trên bản đồ số :
Các đối tượng thực tế được thể hiện trên bản đồ số thông qua các đối tượng hình học cơ
bản: điểm, đường, vùng.
Đối tượng điểm (point): Là đối tượng thực tế được quản lý thông qua một tọa độ duy nhất
trên bản đồ số mà người dùng thường không quan tâm đến kích thước của nó.
Đối tượng đường (line): Là đối tượng thực tế được quản lý và thể hiện trên bản đồ như là
một hay tổ hợp các chuỗi điểm liên tục có tọa độ (polyline hay poly-polyline). Người dùng thường
không quan tâm đến diện tích bao phủ khi sử dụng đối tượng này để thể hiện.
Đối tượng vùng (polygon): Là các đối tượng thực tế mà nhu cầu quản lý có tính đến diện
tích bao phủ của nó. Các đối tượng này được thể hiện trên bản đồ số bằng một miền giới hạn bởi
chuỗi điểm tọa độ khép kín (polygon) hoặc một tổ hợp các miền giới hạn bởi các chuỗi điểm tọa
độ khép kín này (poly-polygon).

6


III.2. Danh mục (Catalog) :
Trong TKDesktop, bạn làm việc trên một WorkSpace. Một WorkSpace sẽ chứa nhiều danh
mục (Catalog) và chỉ làm việc trên một danh mục đang hoạt động. Các danh mục sẽ chứa các lớp
(layer) bản đồ riêng biệt. Các danh mục đã tạo ra có thể điều chỉnh bằng nhiều cách khác nhau,
thêm, xóa, sửa hoặc xắp xếp lại chúng sao cho hợp lý nhất.
III.3. Lớp (Layer) :
Trong TKDesktop, bạn bắt đầu mở bảng dữ liệu của bạn và hiển thị nó trong Data Window.
Mỗi bảng dữ liệu sẽ hiển thị như là một lớp bản đồ riêng biệt. Mỗi layer đang hoạt động sẽ kèm

theo bảng của nó đi kèm, trong layer có đối tượng hình học thì bên bảng cũng có đối tượng phi
hình học đi kèm như khu vực, điểm, đường thẳng, vùng riêng biệt. Ngoài ra, lớp còn chứa các đặc
điểm chồng lên nhau. Các lớp bản đồ xây dựng nên bản đồ hoàn chỉnh. Một khi bạn đã tạo ra các
lớp của bạn, bạn có thể điều chỉnh chúng bằng nhiều cách khác nhau, thêm và xóa, hoặc xắp xếp
lại chúng sao cho hợp lý nhất.
III.4. Bản đồ thông tin :
Với TKDesktop các tập khai báo bản đồ thông tin được lưu trữ trong những layers. Mỗi tập
tin layers có thể chứa một hay nhiều bản đồ thông tin và mỗi bản đồ thông tin được gán cho một
tên duy nhất do người dùng xác định.
III.5. Thông tin thuộc tính: (Attributes) :
Với mỗi đối tượng hình học trong bản đồ số ngoài những thể hiện về màu sắc, kích thước…
còn gồm các thông tin phi hình học khác mà người khai thác cần biết nhưng không đủ không gian
thể hiện trên bản đồ.

7


Liên kết giữa đối tượng hình học và thuộc tính.
Người sử dụng có thể xây dựng, cập nhật và lưu trữ các thông tin thuộc tính của các đối
tượng trên bản đồ theo nội dung hay một chủ đề cụ thể vào từng layers, và mỗi layers có đi kèm
với một table là Data Window có thể được kết hợp với một bản đồ thông tin để hình thành bộ dữ
liệu hoàn chỉnh bao gồm cả thông tin hình học lẫn thông tin phi hình học.

8


PHẦN 2

PHẦN MỀM THỐNG KÊ, KIỂM KÊ
TKDESKTOP

IV. TỔNG QUAN :
IV.1. Giao diện chính :
Màn hình giao diện chính làm việc

IV.2. Các cửa sổ :
IV.2.1. Danh mục lớp:

9


Cửa số Workspace hiển thị toàn cảnh cấu trúc của một database. Là nơi để quản lý những
thông tin về những tên danh mục, mỗi tên danh mục chứa các Lớp do người dùng tạo, … Từ cửa
sổ WorkSpace, bạn có thể thực hiện các thao tác chi tiết như: thêm, xóa, sửa với từng tên danh mục
và lớp,… Ngoài ra người dùng cũng có thể sử dụng Drag & Drop để thay đổi vị trí của các lớp.
IV.2.2. CommandLine :

Cửa số Command Line là nơi để làm việc với bản đồ chính bằng dòng lệnh. Ví dụ như dịch
chuyển, khung bao, chọn, xóa….
IV.2.3. Dữ liệu thuộc tính :

10


Dữ liệu thuộc tính là nơi hiển thị thông tin thuộc tính (phi hình học) của một Lớp hoạt động
hiện hành (Actived). Để thao tác trên Dữ liệu thuộc tính, bạn chỉ cần click chuột trái và nhập liệu
bình thường, nếu bạn muốn chỉnh sửa bạn phải chọn menu tác vụ như sao chép, cắt, dán, xóa...

IV.3. Menu :

11



Menu chính (Main Menu) là nơi tập trung tất cả những thao tác để bạn có thể làm việc với
bản đồ, CSDL, vẽ, cấu hình, chỉnh sửa thuộc tính, …

Menu Bản đồ là nơi tập trung những tác vụ chính và thường sử dụng dạng có thể thao tác
trên bản đồ một cách thuận tiện nhất như: Tạo mới (New) hoặc mở một bản đồ có sẵn (mở), hay
những thao tác khác như. Dịch chuyển, phóng to thu nhỏ, … bản đồ. Quản lý thông tin về Danh
mục, Lớp, …

Menu Chỉnh sửa chứa các tác vụ liên quan đến đối tượng hình học bao gồm các thao tác về
kiểu mẫu, vẽ đường hay điểm, vẽ thêm mới một đa giác, chèn hay chỉnh sửa các đối tượng hình
học, chèn (Insert) và chỉnh sửa (Edit) cho đối tượng Image.

Menu Văn bản là nơi chứa các tác vụ để thao tác trên các đối tượng Văn bản, các thao tác
về định dạng của Văn bản, chèn và chỉnh sửa Văn bản, thao tác liên quan đến Đánh nhãn.

Menu Đánh dấu là nơi chứa các tác vụ để chọn các đối tượng, các operator trên các đối
tượng đã chọn

Menu Dữ liệu là nơi chứa các tác vụ để thực thi những công việc liên quan đến Dữ liệu:
Nhập/xuất (Map Info, Map Shape file, TKDesktop File), Hay các hoạt động truy vẫn ở Dữ liệu
(truy vấn SQL), và xây dựng mạng lưới, …

12


Menu Xử lý hình học là nơi chứa các tác vụ liên quan đến các toán tử trên vùng, các thao
tác về trích xuất. Xem thêm ở mục Xử lý hình học.


Menu Thống kê, kiểm kê là nơi thao tác, chỉnh sửa cập nhật hiển thị báo biểu liên quan
đến công tác thống kê, kiểm kê đất đai. Xem thêm ở mục Thống kê, kiểm kê.

Menu Cấu hình là nơi tùy chỉnh những lựa chọn cần thiết cho các ứng dụng, bản đồ và
CSDL như: Bật tắt các cửa sổ làm việc (Windows), tùy chỉnh (Options), Bắt hút (Snap) và Hệ Tọa
Độ (Projection).
Status Bar Là nơi hiển thị một số thông tin hiện hành của dữ liệu bản đồ như: Selected
Layer, scale, tọa độ.

V. CHỨC NĂNG THỐNG KÊ, KIỂM KÊ
Nhóm chức năng Thống kê, kiểm kê giúp người dùng xây dựng, biên tập cơ sở dữ liệu
thống kê hoặc kiểm kê hoàn chỉnh của một xã để thực hiện giao nộp sản phẩm theo đúng thông tư
27/2018/TT-BTNMT

Nhóm các chức năng thống kê, kiểm kê
V.1. Chọn đơn vị hành chính để làm việc
Sau khi mở ứng dụng TKDesktop, giao diện phần mềm xuất hiện hộp thoại
“Chọn đơn vị hành chính”.

13


Chọn đơn vị hành chính
Màn hình chọn đơn vị hành chính bao gồm:
-

Dựa vào năm thống kê hay kiểm kê thì phần mềm sẽ tự động cập nhật kỳ kiểm kê tương
ứng trên phần mềm. Ngoài ra người sử dụng có thể chọn năm thống kê, kiểm kê theo cách
chọn năm.


-

Sau khi chọn kỳ thống kê , kiểm kê xong thì chọn đơn vị hành chính để tác nghiệp

-

Chọn nút Đồng ý để vào màn hình làm việc

-

Chọn nút Thoát để thoát khỏi phiên làm việc
V.2. Chuyển đổi dữ liệu

Trong nhóm chức năng chuyển đổi dữ liệu thì phần mềm TKDesktop hỗ trợ các chức năng chính
sau
- Khảo sát dữ liệu: nhằm mục đích khảo sát các lớp dữ liệu .dgn trên bản đồ giúp người dùng có
cái nhìn tổng quan về các lớp dữ liệu cần chuyển đổi vào hệ thống.
- Chuyển đổi dữ liệu bản đồ khoanh đất kỳ: Nhằm mục đích phục vụ chuyển đổi bản đồ khoanh
đất sau khi người dùng biên tập khoanh đất hoàn chỉnh ở bên ngoài vào phần mềm theo đúng thông
tư số 27/2017/TT-BTNMT.
- Chuyển đổi bản đồ địa chính: Nhằm mục đích chuyển đổi bản đồ địa chính vào phần mềm từ
đó hỗ trợ người dùng thao tác chỉnh sửa cập nhật để tạo ra bản đồ kiểm kê.
- Xuất dữ liệu bản đồ: Hỗ trợ xuất lớp dữ liệu ra file *.dgn theo đúng các lớp trên bản đồ

14


- Xuất dữ liệu bản đồ kiểm kê: Sau khi người dùng biên tập bản đồ hoàn chỉnh ra kết quả bản đồ
kiểm kê phần mềm hỗ trợ chức năng xuất dữ liệu ra bản đồ kiểm kê phục vụ công tác giao nộp
- Xuất dữ liệu bản đồ hiện trạng: Tương tự như xuất dữ liệu bản đồ kiểm kê, sau khi biên tập

xong bản đồ hiện trạng người dùng sẽ xuất dữ liệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất để phục vụ công
tác giao nộp sản phẩm.
V.2.1. Chuyển đổi bản đồ khoanh đất
Chức năng: Chuyển đổi dữ liệu một file bản đồ khoanh đất hoàn chỉnh của một xã dưới dạng
file Microcstation vào hệ thống phần mềm thống kê, kiểm kê đất đai.
-

Trong nhóm chức năng ‘Chuyển đổi dữ liệu’ chọn nút ‘Chuyển đổi bản đồ khoanh đất để
thao tác. Hộp thoại hiện ra như hình bên dưới, các bước thao tác thực hiện như sau:

-

Đầu tiên ta chọn file bản đồ:

-

Đối với các tham số chuyển đổi thì ta nên kiểm tra và điều chỉnh sao cho khớp vào dữ liệu
đầu vào.

-

Sau khi hoàn tất các bước ta chọn Chuyển đổi hệ thống sẽ chuyển đổi dữ liệu vào phần
mềm.

-

Sau khi chuyển đổi xong thì ta có được kết quả như màn hình sau

15



- Dữ liệu bản đồ khoanh đất bao gồm dữ liệu không gian bản đồ khoanh đất và dữ liệu bảng thuộc
tính.
- Các dữ liệu thuộc tính và dữ liệu không gian được liên kết với nhau thành một thể thống nhất.
- Người dùng có thể chỉnh sửa dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính tương ứng.

V.4.2. Tổng hợp số liệu báo cáo

16


Sau khi biên tập chỉnh lý xong dữ liệu từ bản đồ kiểm kê người dùng có thể thực hiện tổng hợp số
liệu để tạo ra các số liệu báo cáo, bảng biểu, phụ lục theo đúng thông tư 27/2018/TT-BTNMT.
Trong nhóm chức năng “Danh sách bảng biểu” người dùng nhấn chọn chức năng ”Tổng hợp dữ

liệu để xây dựng các bảng biểu”
-

. Khi đó có hai trường hợp xảy ra như sau:

Trường hợp 1: Đối với dữ liệu hợp lệ

Sau khi hoàn tất quá trình tổng hợp nếu dữ liệu không phát sinh lỗi thì phần mềm khi đó sẽ
xuất hiện danh sách bảng biểu tổng hợp báo cáo để người dùng khai thác, sử dụng tùy theo mục
đích.

-

Biểu 01/Thống kê, kiểm kê diện tích đất đai:


-

Phụ lục 03/Bảng liệt kê khoanh đất

17


Người dùng nhấn nút

-

để xuất biểu báo cáo ra file excel.

Trường hợp 2: : Đối với dữ liệu bị lỗi
Trong trường hợp dữ liệu bị lỗi, sau khi nhấn chọn chức năng ”Tổng hợp dữ liệu để xây

dựng các bảng biểu”
thoát khỏi hộp thoại.

sẽ xuất hiện hộp thoại thông báo lỗi. Nhấn nút “OK” hoặc nhấn tắt để

Đối với các trường hợp bị lỗi người dùng chỉnh sửa như sau:
 Dữ liệu khoanh đất bị lỗi được đánh dấu bằng ô vuông màu đỏ

18


Người dùng phóng to khoanh đất bị lỗi để xem lại thông tin đúng của Khoanh đất và tiến
hành chỉnh sửa.


V.4.3. Khảo sát từng tờ bản đồ địa chính từ dng* file
- Giúp người dùng khảo sát, đánh giá từng tờ bản đồ địa chính trước khi chuyển đổi dữ liệu.

19


- Chọn chức năng khảo sát từng tờ bản đồ địa chính từ *.dng file

Hệ thống hiển thị hộp thoại “Khảo sát từng tờ bản đồ địa chính từ *.dng file”. Chọn “Thêm
file” lớp dữ liệu hiển thị từ level 1 đến level 63

Đánh dấu vào ô vuông để chọn lớp (level) hoặc “Chọn tất cả” các level.
Nhấn chọn chức năng Nhập để tiến hành nhập dữ liệu. Hộp thoại chuyển đổi xuất hiện,
chờ vài phút để hoàn tất quá trình chuyển đổi. Kết quả hiển thị như hình sau:

20


Người dùng thực hiện phóng to/thu nhỏ, xem dữ liệu, bật tắt các lớp dữ liệu, khảo sát dữ
liệu trước khi tiến hành chuyển đổi dữ liệu
V.4.4. Chuyển đổi từ bản đồ địa chính *dgn (v7,V8) files
- Chuyển đổi và biên tập dữ liệu khoanh đất từ các tờ bản đồ địa chính của một xã.

Hệ thống hiển thị hộp thoại “Chuyển đổi dữ liệu từ bản đồ địa chính”.

21


Người dùng chọn các leved hoặc thực hiện Khởi tạo, Thêm, Xóa, Rỗng các level. Tiếp theo
nhấn


để hoàn tất tùy chọn các level

Chọn các file dng, tiếp theo nhấn

22


Hộp thoại chuyển đổi xuất hiện, chờ vài phút để hoàn tất quá trình chuyển đổi. Kết quả hiển
thị như hình sau

V.5. Kiểm lỗi lines từ bản đồ địa chính trước khi build topo để tạo thửa đất
Sau khi thực hiện “Chuyển đổi từ bản đồ địa chính, người dùng chọn chức năng “Kiểm lỗi
lines (MRF CLEAN)”

.

Hệ thống hiển thị hộp thoại “Tự động tìm và sửa lỗi Lines (MRF CLEAN)”
V.6. Build topo để tạo (đóng vùng) thửa đất từ lines
- Tạo topo vừng thử đất tự động dựa trên các lớp: ranh giới thửa, ranh giới thủy văn, ranh
giới giao thông và lớp vùng dạng tuyến của giao thông , thủy văn… Kết quả sẽ tạo ra lớp “ThuaDat”

Màn hình Build Topo

23


Kết quả tạo topo vùng thửa đất hiển thị như hình sau:

V.7. Kiểm tra lỗi vùng

- Kiểm các lỗi vùng cho lớp thửa đất: Chồng đề (Overdaps), hở (Gaps) và lỗi thửa có diện
tích nhỏ.

24


×