Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

TÀI LIỆU THUYẾT TRÌNH HỘI THẢO THAN NHẬT BẢN – VIỆT NAM ~ỨNG DỤNG CỦA THAN, GIỚI THIỆU CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA JOGMEC (NỘI DUNG HỢP TÁC VỚI VIỆT NAM)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.76 MB, 23 trang )

TÀI LIỆU THUYẾT TRÌNH HỘI THẢO THAN
NHẬT BẢN – VIỆT NAM
~ỨNG DỤNG CỦA THAN, GIỚI THIỆU CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA
JOGMEC (NỘI DUNG HỢP TÁC VỚI VIỆT NAM)~
Ngày 3 tháng 10 năm 2019
Phó TGĐ JOGMEC Hajime Ikeda
Tập đoàn Dầu khí tài nguyên khoáng sản kim loại Nhật Bản


1. Dòng lưu chuyển than vào Nhật Bản (2018)
・Sản lượng nhập khẩu than của Nhật Bản từ 3 nước Úc, Indonesia và Nga chiếm khoảng 86%.

Nga
18,737

TQ
1,813

Canda
8,703

Nhật Bản
189,320

Mỹ
11,533

Việt Nam
732

Modam


bic
624

Colombia
1,823

Indonesia
28,868

Nam Phi
135
Khác: 284

Úc 116,068

Đơn vị: 1,000 tấn
2

Nguồn: Thống kê ngoại thương của Bộ tài chính


2. Sản lượng nhập khẩu than Anthracite theo từng nước
・Sản lượng than Anthracite nhập khẩu của Nhật Bản hàng năm khoảng trên dưới 6 triệu tấn.
・Trong đó khoảng trên dưới 10% nhập khẩu từ Việt Nam.
7.0
6.0

1.8

Triệu tấn


5.1

1.3

1.0

1.1

4.2

1.4

1.3

5.9
0.7

1.4

1.8

1.3

6.2
0.7

0.9
2.1


1.1
1.2

4.0

1.7

1.8

2.6

2.6

0.5

0.5

1.8

1.4

0.7
0.4

0.9

1.3

2.4
1.3


1.6

0.7

1.0

5.9

5.6

5.4

2.7

2.0

6.0

5.9

5.0

3.0

6.5

6.3

2.0


1.3

1.7

1.3

1.1

1.0

0.0

Viêt Nam

Nga

Úc

Nguồn: Thống kê ngoại thương của Bộ tài chính

2.0

0.6

Trung Quốc

2.8

2.9


0.8

0.7

Khác

Chú ý: Trong phân loại than theo quy cách ASTM than có thành phần chất bốc từ 8% trở xuống được phân loại là
“Anthracite”, từ 8~14% là “Bán Anthracite”. Tuy nhiên trong thống kê ngoại thương của Bộ Tài chính Nhật
Bản thì than có thành phần chất bốc từ 14% trở xuống được thống kê đều là “Anthracite”.

3


3-1. Phân loại, đặc trưng và ứng dụng chính của than
Phân loại

Độ Carbon hóa

Than Lignite
Lignite

Á Bitum
Sub-Bituminous

Bitum
Bituminous

Thấp
69~86%


(quy cách ASTM)

T.phần chất bốc

31% trở lên

14~31%

(quy cách ASTM)

(chất bốc cao)

(chất bốc thấp đến
trung bình)

Nhiệt trị

〈giá trị tương đối〉

Độ ẩm
Ví dụ về ứng dụng
thông thường

Than không
khói
Anthracite

Cao
86~98%

2~8%

2,500~4,000
kcal/kg

4,000~6,000
kcal/kg

4,500~7,000
kcal/kg

4,500~8,000
kcal/kg

60~30%

30~15%

15% trở xuống
Than nguyên liệu (Coke dùng

10%trở xuống

luyện thép)

(nguồn nhiệt thiêu
kết bột quặng
sắt),…

Sử dụng làm

nhiên liệu phát
điện tại khu vực
liền kề mỏ than

Than nhiệt năng (nhiên liệu để
sản xuất xi măng)

Luyện thép

Than nhiệt năng (dùng cho lò hơi
phát điện)
Than có chất bốc cao (tính bắt lửa tốt) được
sử dụng.

4
Nguồn: “Sổ tay về khai thác và sử dụng than” của JCOAL, ASTM,…


3-2. Than Anthracite là than có chất bốc thấp
【Phân loại than theo quy cách ASTM(※)】
・Thành phần chất bốc từ 8% trở xuống được phân loại là “Anthracite”.(8~14% là “Bán
Anthracite”).
(※)ASTM:American Society for Testing and Materials (Hiệp hội vật liệu thí nghiệm Hoa Kỳ)

【Đặc trưng của than Anthracite: Chất bốc thấp – độ Carbon hóa cao】
・Điểm bắt lửa khoảng 490℃ nên khó bắt lửa, tính cháy kém, nhưng khi bắt lửa thì giữ
nhiệt độ ổn định cháy trong thời gian dài.
・Nhiệt trị cao.
・Than hóa cao nên cháy không sinh khói bụi.


3-3. Thực tiễn ứng dụng phát huy đặc trưng của than Anthracite
【Dùng luyện thép (nguồn nhiệt để thiêu kết bột quặng sắt)】
・Nếu đưa trực tiếp quặng sắt dạng bột vào lò cao thì gây tắc màng, không duy trì thông khí
được nên cần phải trộn bột quặng sắt với đá vôi, dùng than này làm nguồn nhiệt để thiêu
kết thành cỡ hạt nhất định.

5


【Tham khảo】 Thực tiễn ứng dụng của than Anthracite
(Nguồn nhiệt để thiêu kết bột quặng sắt trong quy trình luyện thép)
【Quy trình luyện thép】

Than

Quặng
sắt

TB thiêu kết

Bột quặng sắt đã thiêu
kết

Nguồn: Homepage của Liên minh Thép Nhật Bản

6


4-1. Phẩm vị than Anthracite được yêu cầu
【Chất bốc】 yêu cầu có chất bốc thấp. Giữ nhiệt độ ổn định cháy trong thời gian dài.

【Nhiệt trị】 yêu cầu có nhiệt trị cao.
【Độ tro】 hàm lượng tro càng ít càng tốt.
【Các thành phần như S,…】 Do môi trường, càng thấp càng tốt. Ảnh hưởng đến chi phí
xử lý khói thải.

4-2. Phẩm vị than Anthracite nhập khẩu chính của Nhật Bản
Vùng khai thác

Chất bốc
(%)

Nhiệt trị
(kcal/kg)

Độ tro
(%)

T.phần S
(%)

3~8

4,600~7,900

5~40

0.5~0.7

Việt Nam


Hongai

Nga

Kuznetsk
Novosibirsk

2.5~3.5

7.100~8,100

5.5~12.0

0.2~0.6

Úc

Bang QLD

9.5~14.0

7,100~7,800

6.5~15.0

0.35~0.65

Trung Quốc

Bắc Kinh, Sơn

Tây,…

8~14

6,000~7,400

7.0~20

0.5

(Nguồn)JOGMEC: “Điều tra về đặc trưng và ứng dụng,… của than Anthracite” (niên khóa 2016)
Chú ý: Trong phân loại than theo quy cách ASTM than có thành phần chất bốc từ 8% trở xuống được phân loại là
“Anthracite”, từ 8~14% là “Bán Anthracite”. Tuy nhiên trong thống kê ngoại thương của Bộ Tài chính Nhật Bản
7
thì than có thành phần chất bốc từ 14% trở xuống được thống kê đều là “Anthracite”.


4-3. Sản lượng nhập khẩu và giá CIF từ các nước về Nhật Bản
【Đơn vị】 hàng trên: sản lượng NK (1,000 tấn); hàng dưới (): giá CIF (USD/tấn)

2013

2014

2015

2016

2017


2018

Việt Nam

1,023
(159)

631
(149)

501
(131)

456
(116)

765
(136)

732
(158)

Nga

1,642
(132)

2,023
(114)


2,590
(93)

2,527
(81)

2,823
(134)

2,859
(148)

Úc

1,820
(139)

1,373
(117)

1,690
(93)

1,818
(86)

2,116
(155)

1,839

(152)

Trung Quốc

1,103
(185)

1,094
(146)

981
(128)

933
(112)

656
(160)

733
(204)

(111)

(98)

(80)

(73)


(99)

(117)

【Tham khảo】
Giá than nhiệt
năng trung bình

Nguồn: Thống kê ngoại thương Bộ TC
Do biện pháp cấm xuất khẩu than cám (12/2)
nên dừng xuất khẩu than Anthracite (25/5
cấp phép)

Tại Việt Nam sản lượng nhập khẩu vượt sản lượng
than xuất khẩu.

8


5. Sự chênh lệch trong giá than nhập khẩu theo
chủng loại than ở Nhật Bản.
・Trong 10 năm gần đây, Than Anthracite được nhập khẩu với giá cao hơn nhiều so với
than nhiệt năng.
・Chênh lệch giá của than Anthracite và than nhiệt năng được nhập khẩu vào Nhật Bản
khoảng từ 20 ~ 60 USD/tấn.
300
250

Chênh giá
Khoảng 20 ~ 60 USD/tấn


Anthracite

USD/tấn

200
150
100
50

Nhiệt năng

0

Anthracite CIF Japan

Thị trường quốc tế

Than nhiệt năng CIF Japan

FOB Newcastle 6000kcal/kg (spot price)

Nguồn: Thống kê ngoại thương Bộ Tài chính, Argus Media Group

9


Giới thiệu các hoạt động của JOGMEC
1. Khái quát về JOGMEC
Pháp nhân hành chính độc lập – Tập đoàn dầu khí tài nguyên khoáng sản kim loại Nhật Bản

Japan Oil, Gas and Metals National Corporation

1. Thành lập: ngày 29 tháng 2 năm 2004
2. Vốn điều lệ: 938,1 tỷ Yên (15/5/2019)
3. Số lượng CBCNV: Ban Lãnh đạo 10 người/ Nhân viên 618 người (1/6/2019)
4. Trụ sở chính: Tokyo

Sứ mệnh của JOGMEC・・・
Trong bối cảnh cạnh tranh khốc liệt giành tài nguyên trên trường quốc tế, thông qua việc thực
hiện song song: hỗ trợ cho phát triển tài nguyên bởi các doanh nghiệp Nhật Bản và tích trữ tài
nguyên như một thành trì cuối cùng cho an ninh, góp phần đảm bảo cung cấp ổn định cho Nhật
Bản mà phần lớn tài nguyên phụ thuộc vào nước ngoài.

Trụ sở chính ở Tokyo (nội đô)

Trung tâm kỹ thuật (về dầu khí) (Chiba)

Viện nghiên cứu (về kim loại) (Akita)

10


1. Khái quát về JOGMEC
JOGMEC Chi nhánh ở nước ngoài
VP London

VP Matcova
VP Vancouver

VP Washington


VP Bắc Kinh

VP Houston
VP Mexico
VP Trung Đông
Văn phòng Jakartar
VP Johannesburg
Boswana
・Trung tâm giám sát di động địa chất

VP Lima

VP Sudney

VP Sandieago

11


2. Nghiệp vụ chính của JOGMEC
Nghiệp vụ về Dầu - Khí
• Đầu tư, bảo lãnh trái phiếu
• Điều tra thăm dò cấu tạo địa chất
• Phát triển kỹ thuật
• Thu thập, phân tích, cung cấp thông tin về
thăm dò – phát triển mỏ,
• .v.v.

Nghiệp vụ về kim loại

• Đầu tư, bảo lãnh trái phiếu
• Điều tra thăm dò cấu tạo địa chất
• Phát triển kỹ thuật
• Thu thập, phân tích, cung cấp thông tin về
thăm dò – phát triển mỏ
• Điều tra và hướng dẫn phòng ngừa ô
nhiễm mỏ
• .v.v.

Nghiệp vụ về than
• Đầu tư, bảo lãnh trái phiếu
• Điều tra thăm dò cấu tạo địa chất
• Viện trợ kỹ thuật,…
• Thu thập, phân tích, cung cấp thông tin về
thăm dò – phát triển mỏ
• Bồi thường ô nhiễm mỏ
• .v.v.
Nghiệp vụ về địa nhiệt (dành cho nội địa NB)
• Đầu tư, bảo lãnh trái phiếu
• Điều tra thăm dò cấu tạo địa chất
• Viện trợ kỹ thuật,…
• Thu thập, phân tích, cung cấp thông tin về
thăm dò – phát triển mỏ
• .v.v.

Nghiệp vụ dự trữ (Dầu, LPG,…)

• Quản lí thống nhất tích trữ quốc gia về
dầu, dầu khí
• Cấp vốn cho doanh nghiệp dự trữ tư nhân

• Quản lí khoáng sản kim loại hiếm dự trữ
quốc gia
• .v.v.

12


3. Chu trình phát triển TN than và liên quan đến nghiệp vụ hỗ trợ của JOGMEC
Giai đoạn điều tra
Thực hiện khảo sát
lộ vỉa, thăm dò vật
lí, khoan thăm dò
để nắm bắt cấu tạo
địa chất.

GĐ thăm dò mỏ
【T.hợp phát hiện địa chất được
kỳ vọng có tài nguyên than】
●Tăng mật độ thăm dò vật lí,
khoan thăm dò,… để xác định
vỉa than. Đồng thời xác định rõ
bề rộng, dày vỉa, chất lượng than
(Nhiệt trị, độ tro,…) để đánh giá
tính khả thi khai thác mỏ.

GĐ phát triển
【T.hợp khai thác hầm lò】
●Đào đường lò, chuẩn bị cơ sở
hạ tầng thiết bị tuyển than, HT
điện – nước, vận chuyển

than,…

GĐ sản xuất
●Sản xuất than

RỦI RO
KS lộ vỉa

Khoan thăm dò

Khai thác than

Xuất than

Nghiệp vụ hỗ trợ của JOGMEC

Thăm dò địa chất
①Hợp tác thăm dò cùng
chính phủ nước ngoài.
②Liên doanh thăm dò cùng
doanh nghiệp nước ngoài.

Đầu tư thăm dò mỏ
Đầu tư tối đa 50% lượng vốn cần
thiết cho thăm dò mỏ than ở nước
ngoài.

Bảo lãnh trái phiếu
Trường hợp vốn cần thiết cho phát triển
mỏ than ở nước ngoài mà phải vay tài

chính từ tổ chức tài chính tư nhân thì có
thể bảo lãnh tối đa 80% khoản vay đó.

Điều tra – Đào tạo
①Đào tạo về kỹ thuật
khai thác, an toàn,.. cho
kỹ sư của nước sản xuất
than.
②Thu thập thông tin

13


4. Nghiệp vụ hỗ trợ phát triển than của JOGMEC
(1-1) Dự án thăm dò cấu tạo địa chất (HT cùng thăm dò)
【Mục đích】
• Việt Nam là nguồn cung cấp than quan trọng đối với Nhật Bản nên việc thăm dò
– phát triển – sản xuất tài nguyên than một cách liên tục ở Việt Nam là điều cần
thiết không thể thiếu để duy trì cung cấp than ổn định cho Nhật Bản.
• Chúng tôi cùng hợp tác với VINACOMIN, thông qua việc khoan thăm dò,… để
nắm bắt được cấu tạo địa chất và tình hình phân bố vỉa than, nhằm nắm bắt được
tài nguyên than mới có chất lượng tốt, góp phần sản xuất than bền vững.

【Cơ chế thực hiện】
Nhật Bản

Việt Nam

METI
MOU

VINACOMIN
Kế hoạch năm ベトナム石炭・鉱物鉱業
グループ
VINACOMIN

JOGMEC

Công ty thăm
dò tài nguyên

Thực hiện thăm dò
Khoan thăm dò,…

Khu vực đối tượng
thăm dò



14


4. Nghiệp vụ hỗ trợ phát triển than của JOGMEC
(1-2) Dự án thăm dò cấu tạo địa chất (cùng thăm dò)
【Khu vực thăm dò】
Đồng Rì

Mạo Khê

Bảo Đài
Nam Mẫu


Bắc Vàng
Danh
Khe Tam
Bắc Suối Lại
Ngã Hai
Cuốc Bê

Uông Bí

Phả Lại – Đông Triều

Khe Chàm
Cẩm Phả

Hà Lầm

Hạ Long

【NEDO】(New Energy and Industrial Technology
Development Organization)
Hà Nội

FY1998-2002: Đồng bằng sông Hồng
FY2004-2008: Tầng sâu bể than Quảng Ninh
(Khe Chàm, Khe Tam, Hà Lầm, Mạo Khê)
FY2009-2010: Phả Lại – Đông Triều
FY 2011-2012: Đồng Rì
【JOGMEC】
FY2012-2013: Đồng Rì

FY2014-2017: Bắc Suối Lại

Uông Bí

Đồng bằng
sông Hồng

(FY2017: Cuốc Bê, Ngã Hai)

FY2018~ :
NEDO

JOGMEC(-2017FY)

2018FY

2019FY

Bể than Quảng Ninh
(FY2018: Nam Mẫu, Bảo Đài II)
(FY2019: Bắc Vàng Danh)

15


4. Nghiệp vụ hỗ trợ phát triển than của JOGMEC
(1-3) Dự án thăm dò cấu tạo địa chất (cùng thăm dò)

【Tóm tắt kết quả】
Tên dự án


Năm thực
hiện

Kết quả chính

Đồng bằng sông Hồng

FY1998-2002

Cần phát triển dưới sâu bằng khai thác hầm lò nên đã đề xuất cần
thiết phải thăm dò địa chất thủy văn.

Tầng sâu bể than Quảng Ninh
(khu vực Khe Chàm,…)

FY2004-2008

Nắm bắt triển vọng của khu vực Khe Chàm, nắm bắt trữ lượng tài
nguyên bằng thăm dò chi tiết.

Phả Lại – Đông Triều

FY2009-2010

Kết quả đánh giá hữu hạn khả năng tồn tại vỉa than sao cho phù
hợp với điều kiện phát triển mỏ.

Đồng Rì


FY2011-2013

Tăng tổng trữ lượng tài nguyên. Nắm bắt triển vọng ở tầng sâu, từ
đó đưa ra những thách thức như đánh giá ảnh hưởng của áp lực địa
tầng.

Bắc Suối Lại
(khu vực Cuốc Bê,…)

FY2014-2017

Ngoài việc đã thêm trữ lượng tài nguyên mới, còn đề xuất phương
án khai thác lộ thiên.
Tại khu vực Cuốc Bê, đã nắm bắt được cấu tạo dưới lòng đất
thông qua thăm dò vật lí.

Bể than Quảng Ninh
(khu vực Nam Mẫu,…)

FY2018~

Nắm bắt phân bố vỉa than ở tầng sâu khu vực Nam Mẫu, góp phần
tăng trữ lượng tài nguyên.

16


4. Nghiệp vụ hỗ trợ phát triển than của JOGMEC
(2-1) Dự án chuyển giao công nghệ An toàn – Khai thác than
cho các nước sản xuất than


【Khái quát dự án】
Các mỏ than của Việt Nam, các hiện trường khai thác hầm lò đang ngày
càng xuống sâu – tiến xa nên đang gặp thách thức trong việc việc đảm bảo sản
xuất và an toàn cũng như việc nâng cao năng suất.
Chính vì vậy chúng tôi đã thực hiện chuyển giao công nghệ về kỹ thuật an
toàn, kỹ thuật khai thác hầm lò, quản lí an toàn,… cho các đối tượng là người
quản lí mỏ, kỹ thuật viên, giám sát an toàn mỏ,… của Việt Nam.
Đào tạo tiếp nhận tại Nhật Bản:Tiếp nhận tu nghiệp sinh từ Việt Nam để đào tạo tại Nhật Bản.
Đào tạo phái cử chuyên gia:Phái cử chuyên gia Nhật Bản sang Việt Nam thực hiện đào tạo.

【Cơ chế thực hiện DA (FY2019)】

METI

Việt Nam

Bộ KT-CN-TM
Cục TN-N.lượng
Ngân sách hỗ trợ

JOGMEC

MOU

Tập đoàn Dầu khí khoáng sản kim
loại Nhật Bản
Ủy thác một phần

KCM

Cty CP Kushiro
Coal Mine

Thực hiện
đào tạo

VINACOMIN
Tập đoàn CN Than
Khoáng sản Việt Nam

Mỏ Hà
Lầm

Cty than
Hạ Long

Khác
Các mỏ
thuộc TKV

17


【Kết quả dự án】(①Đào tạo tiếp nhân tại Nhật Bản)
・Từ niên khóa 2002 đến 2018 đã tiếp nhận và đào tạo cho 1.738
tu nghiệp sinh từ Việt Nam.
・Các tu nghiệp sinh sau khi về nước được đánh giá là đã ứng dụng được triết lý an toàn của
Nhật Bản và cải thiện tình hình sản xuất – an toàn tại các mỏ than.
・Các tu nghiệp sinh đã vận dụng những kỹ thuật – ý thức học được tại Nhật Bản và trở thành
nguồn nhân lực hạt nhân ở các công ty than.

Kết quả tiếp nhận tu nghiệp sinh
Niên khóa 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018

Tổng

Việt Nam

1.738

93

103

127

127

135

115

116

108

102

92

NEDO(※)


143

83

82

84

84

74

70

JOGMEC

(※)New Energy and Industrial Technology
Development Organization

Lễ bế giảng (Trụ sở chính JOGMEC)

Thực tập hầm lò (khai thác)

Thực tập hầm lò (đào lò)

18


【 Kết quả dự án 】(②Đào tạo phái cử chuyên gia)

Số lượng chuyên gia phái cử và người được đào tạo
・Trong 17 năm từ niên khóa 2002 đến 2018 tổng số đạt 95.576 lượt TNS được đào tạo.
Niên
khóa

2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012

Việt Nam

2013

2014

2015

2016

2017

2018

Total

498

485

230

169


185

151

3.773

Chuyên
gia

35

51

TNS

110

711 1.246 1.383 1.220 1.450 1.883 8.375 8.700 8.130 11.521 9.271

73

105

142

165

209


249

183

NEDO(※)

390

453

7.194 12.355 4.601 10.240

95.576

JOGMEC

(※)New Energy and Industrial Technology
Development Organization

Hướng dẫn trong lò

7.186

Đào tạo lý thuyết

(Số lượng chuyên gia và TNS là tổng lượt người)

Đào tạo cứu hộ

19



【 Kết quả dự án 】(②Đào tạo phái cử chuyên gia)
Địa điểm và nội dung đào tạo (FY2018)

Trong bối cảnh các hiện trường khai thác hầm lò ngày càng xuống sâu – tiến xa, công tác khai
thác trở nên khó khăn nên chúng tôi đã thực hiện chỉ đạo tại hiện trường về các kỹ thuật như
dưới đây, làm sao để có thể khai thác ổn định an toàn.
Hà Lầm
Mỏ khác,…






Kỹ thuật khấu lò chợ dài
Kỹ thuật duy trì đường lò (gồm cả kỹ thuật neo)
Kỹ thuật cơ điện
Kỹ thuật khoan thăm dò
Kỹ thuật thông gió mỏ

Hạ Long
① Kỹ thuật duy trì đường lò(gồm cả kỹ thuật neo)
② Kỹ thuật cơ điện
③ Kỹ thuật thông gió

① Đào tạo an toàn (lý thuyết, chỉ đạo KT)
② KT quản lý thông gió (lý thuyết, hội thảo,
chỉ đạo KT)

③ KT khoan neo
④ Kỹ thuật cơ điện( lý thuyết, thực hành)
⑤ KT khoan thăm dò (lý thuyết, chỉ đạo KT)
⑥ KT cứu hộ (lý thuyết, chỉ đạo KT)
⑦ KT khai thác (đánh giá, tư vấn, chỉ đạo KT)
⑧ KT quan trắc tập trung
➈ KT duy trì đường lò

20


4. Nghiệp vụ hỗ trợ phát triển than của JOGMEC

(2-2) Dự án chuyển giao công nghệ An toàn – Khai thác than
cho các nước sản xuất than

・Nhật Bản đã thực hiện đào tạo tiếp nhận và đào tạo phái cử chuyên gia từ năm 2002.
・Số người tử vong của lao động mỏ than VN và tỷ lệ tử vong trên 1 triệu tấn than có xu hướng
giảm.

・Năm 2007, các chuyên gia được phái cử sang mỏ than Mạo Khê đã nhìn nhận trước sự cố lớn
do bục nước nên đã thành công công trình khoan tháo nước và được các cơ quan như đảng
nhà nước Việt Nam biểu dương.
Sản lượng KT than, tỷ lệ hầm lò, số người t.vong, tỷ lệ tử vong
Nguồn: VINACOMIN

70

2.5
2.16


61%

Sản lượng, tỷ lệ hầm lò, số người tử vong

50 người

50

48 triệu tấn

2.0

35 triệu tấn1.5

40
30

1.0

20

Tỷ lệ tử vong

60

Cácchuy ên gai Nhật Bản nhận hoa
chúc mừng tại Lễ tuyên dương.

16 người

0.5
0.46

10
0

0.0
Sản lượng (tr.tấn)

Tỷ lệ KT hầm lò (%)

Số người tử vong (người)

Tỷ lệ tử vong (người/tr.tấn)

21


4. Nghiệp vụ hỗ trợ phát triển than của JOGMEC
(3) Dự án điều tra giảm thiểu tác động đến môi trường
Việt Nam (phủ xanh bãi thải)

・Chuyển giao công nghệ kỹ thuật phủ xanh dùng phương pháp thi công phun các loại đất ngậm
hạt giống cho các chuyên gia môi trường Việt Nam.。
・Thực hiện thử nghiệm phủ xanh tại mỏ Núi Béo trong 2 năm từ FY2013 đến 2014.

Tỉnh Quảng Ninh
Mỏ Núi Béo
Vịnh Hạ Long


Hạt giống
nẩy mầm,
bám trụ và
đã được
phủ xanh.

Toàn cảnh khu vực thử nghiệm
(trước thi công thử nghiệm)

Toàn cảnh khu vực thử nghiệm
(sau thử nghiệm)

22


Trân trọng cảm ơn sự chú ý của
quý vị!

23



×