Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Ảnh hưởng của mức bón đạm cho đậu xanh trồng xen canh với mía đến một số tính chất đất phèn và năng suất mía tại Long Mỹ - Hậu Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (930.47 KB, 7 trang )

Vietnam J. Agri. Sci. 2020, Vol. 18, No. 4: 248-254

Tp chớ Khoa hc Nụng nghip Vit Nam 2020, 18(4): 248-254
www.vnua.edu.vn

NH HNG CA MC BểN M CHO U XANH TRNG XEN CANH VI MA
N MT S TNH CHT T PHẩN V NNG SUT MA TI LONG M - HU GIANG
Nguyn Quc Khng
Khoa Nụng nghip, Trng i hc Cn Th
Tỏc gi liờn h:
Ngy chp nhn ng: 04.05.2020

Ngy nhn bi: 11.10.2019
TểM TT

Mc tiờu ca nghiờn cu l ỏnh giỏ nh hng ca trng xen canh u xanh vi mớa n mt s tớnh cht t
phốn v nng sut mớa ti Long M - Hu Giang. Thớ nghim c b trớ theo khi hon ton ngu nhiờn, vi by
nghim thc. Trong ú, t hp 2 ging u xanh (CS-208 v DX-06) v ba mc bún m (40, 60, 80kg N/ha) c 6
nghim thc v nghim thc i chng l ch trng mớa, vi 4 lp li trờn din tớch mi ụ nghim thc l 36m2. Kt
qu thớ nghim cho thy hai ging u xanh CS208 v DX06 u phự hp cho trng xen canh vi mớa, nng sut t
667-709 kg/ha. Bún ba mc m 40-80 kg/ha khỏc bit khụng ý ngha thng kờ v nng sut u xanh, nhng
mc 80N ó giỳp tng nng sut mớa. Trng u xanh xen canh mớa bc u nõng cao hm lng cht hu c,
m hu dng tng t mt v lm tng thờm nng sut mớa khong 21,7-24,7 tn/ha.
T khúa: t phốn, nng sut mớa, phỡ nhiờu t, xen canh u xanh vi mớa.

Effects of Intercropping Mungbean and Sugarcane on Soil Property,
Sugarcane Yield in acid Sulfate Soil in Long My District - Hau Giang Province
ABSTRACT
The objective of this study was to evaluate the effects of intercropping mungbean and sugarcane on several soil
properties and sugarcane yield in acid sulfate soil in Long My district - Hau Giang province. The field experiment was a
randomized complete block design including seven treatments. The combination of two varieties of mung-bean (CS-208


and DX-06) and three nitrogen levels (40, 60, 80kg N/ha) produced 6 treatments and control treatment as monocultural
sugarcane, with four replications on each plot of 36m2. The results showed that two varieties of mungbean are suitable
to intercropping with sugarcane. There was no significant difference in mung bean yield between nitrogen levels, but the
treatment of intercropping mungbean with 80kg N/ha and sugarcane obtained higher sugarcane yield as compared to
monocultural sugarcane. The intercropping of mungbean and sugarcane improved soil properties as organic matter,
available ammonium concentration in top soil and higher sugarcane yield 21.7-24.7 tons/ha.
Keywords: Acid sulfate soil, sugarcane yield, soil fertility, intercropping mungbean and sugarcane.

1. T VN
Nhu cổu dinh dỵng cỷa cõy mớa rỗt cao,
c bit cỏc vựng chuyờn canh mớa di họn cú
th dộn n phỡ nhiờu ỗt v nởng suỗt mớa
cú th b giõm; Tuy nhiờn, lỵng dỵng chỗt
hon trõ lọi cho cõy mớa chỷ yu t ngun phõn
húa hc, iu ny lồu di ó õnh hỵng n cỏc
c tớnh húa, lý ỗt (Mthimkhulu & cs., 2016;
Qongqo & Van Antwerpen, 2000). Mớa l cõy

248

cụng nghip ngớn ngy, cú thi gian sinh trỵng
n 11-12 thỏng; Vỡ vờy, thi gian nghợ cỷa
ỗt ngớn, thờm chớ mớa ỵc lỵu gc nờn khụng
cú thi gian khụng canh tỏc gia hai vý. Do ú,
vic xỏc nh mụ hỡnh canh tỏc nhỡm họn ch
nhng bỗt li ny l cổn thit. Mt trong nhng
bin phỏp tim nởng nhỗt l xen canh mớa vi
cõy h ờu duy trỡ phỡ nhiờu ỗt (Wang &
cs., 2014). Ngoi ra, mớa l cồy ỵc trng theo
hng vi khoõng cỏch hng khỏ ln t 1,0-1,2m,



Nguyn Quc Khng

trong khi cõy mớa trng ớt nhỗt 2 thỏng mi bớt
ổu phỏt trin tỏn lỏ. Do ú, s dýng ỗt
khụng chợ mang lọi hiu quõ kinh t cao m cũn
nõng cao tớnh bn vng cỷa ỗt thỡ xen canh l
mt trong nhng bin phỏp trin vng cao. Mụ
hỡnh xen canh cõy h ờu vi mớa mang lọi mt
s hiu quõ nhỗt nh nhỵ (i) họn ch c dọi
gia hng vo thi im cồy mớa chỵa phỏt
trin tỏn, (ii) mt phổn lỵng phõn cung cỗp cho
cồy ờu tn dỵ cú th ỵc cõy mớa s dýng,
(iii) Ngun vi khuốn c nh ọm r v sinh
khi thõn, lỏ, r cỷa cồy ờu sau thu hoọch l
ngun cung cỗp ọm hu c ỏng k cho cõy
mớa. Mt s nghiờn cu cho thỗy vic trng cõy
h ờu xen canh vi cồy mớa ó lm tởng phỡ
nhiờu ỗt nhỵ tởng hu dýng cỷa dỵng chỗt
N, P theo th t lờn n 66 v 311% v tởng
mờt s cỷa vi khuốn v nỗm (Li & cs., 2013;
Solanki & cs., 2017), l mt trong nhng nguyờn
nhõn dộn n tởng nởng suỗt mớa (Shukla &
cs., 2017). Bờn cọnh ú, vựi thồn, lỏ r cõy h
ờu ó tởng hỗp thu N, P, K cho cõy mớa (He &
cs., 2018; Zarekar & cs., 2018). Vỡ vờy, nghiờn
cu ỵc thc hin nhỡm mýc tiờu ỏnh giỏ
hiu quõ cỷa trng xen canh ờu xanh vi mớa
n mt s c tớnh ỗt phốn v nởng suỗt mớa

tọi huyn Long M, tợnh Hờu Giang.

thang ỏnh giỏ cỷa Horneck & cs. (2011) dao
ng 56,18-73,20 mg/kg. Kali trao i bộ hn
0,4 cmol/kg, nờn ghi nhờn ngỵng thỗp
(Horneck & cs., 2011). Hm lỵng ọm NO3- nh
hn 10 mg/kg tổng 0-20cm v 20-40cm, ỵc
ỏnh giỏ mc thỗp (Mark & cs., 1999). Da
trờn kt quõ phồn tớch hm lỵng sột, tht, cỏt
trong ỗt, ỗt vựng nghiờn cu thuc ỗt sột
(Bõng 1).
Ging mớa ỵc s dýng l K88-92, ging
ờu xanh gm CS-208 v DX-06.
Phồn bún ỵc s dýng bao gm ure (46%
N), lõn Long Thnh (60% P2O5) v kali clorua
(60% K2O).
2.2. Phng phỏp nghiờn cu
2.2.1. B trớ thớ nghim
Thớ nghim ỵc b trớ theo khi hon ton
ngộu nhiờn, vi bõy nghim thc. Trong ú, t
hp 2 ging ờu xanh (CS-208 v DX-06) v ba
mc bún ọm (40, 60, 80kg N/ha) ỵc 6 nghim
thc v nghim thc i chng l c canh
trng mớa. Thớ nghim ỵc thc hin xen canh
trờn nn ỗt canh tỏc mớa vi 4 lp lọi, vi din
tớch mi nghim thc l 36m2. Trong ú, mớa
ỵc bún theo cụng thc 300 N - 125 P2O5 - 200
K2O kg/ha v ờu ỵc bún theo cụng thc 40
P2O5 - 30 K2O. Riờng lỵng ọm cho cồy ờu
xanh ỵc bún theo cỏc mc ó thit k. Mớa

ỵc trng theo hng cỏch hng l 100cm, trong
ú, rng hc mớa l 20cm, hom ỵc t song
song vi mờt trng l 6 hom/m2. Mi hom cú 2
mớt mổm. ờu xanh ỵc trng 1 hng gia
hng mớa, vi khoõng cỏch 25 cm/cồy. ờu xanh
ỵc trng sau khi trng mớa 1 ngy. Nghùa l
trng ờu xanh trờn nn ỗt trng mớa vý t.

2. PHNG PHP NGHIấN CU
2.1. Vt liu v thi gian nghiờn cu
Thớ nghim thc hin t thỏng 1/20131/2014 trờn ỗt phốn tọi huyn Long M, tợnh
Hờu Giang.
c tớnh ỗt vựng nghiờn cu ỵc th hin
bõng 1. ỗt vựng thớ nghim cú pH nh hn
5,0. Lõn d tiờu ỵc ỏnh giỏ mc cao theo

Bõng 1. Tớnh cht t ca thớ nghim ti Long M - Hu Giang
-

pH(H2O)

CHC

t:nc (1:2,5)

(%)

0-20

4,6


3,84

5,77

73,20

0,28

20-40

5,0

3,50

1,48

56,18

0,15

sõu
(cm)

NO3

Pdt (Bray 2)
(mg/kg)

Kt


Sột

(cmol/kg)

Tht

Cỏt

(%)
57,9

37,5

4,6

Ngun: Nguyn Quc Khng & cs., 2015.

249


nh hng ca mc bún m cho u xanh trng xen canh vi mớa n mt s tớnh cht t phốn v nng sut mớa
ti Long M - Hu Giang

Thi im bún phõn cho mớa: Lổn 1: bún
lút ton b phõn lõn; Lổn 2: 10 ngy sau khi
trng 1/5 N; Lổn 3: 60 ngy sau khi trng 2/5 N
+ 1/2 KCl; Lổn 4: 145 ngy sau khi trng 2/5 N
+ 1/2 KCl.
Thi im bún phồn cho ờu xanh: Lổn 1:

bún lút ton b phõn lõn; Lổn 2: 10 ngy sau khi
trng 1/3 N; Lổn 3: 20 ngy sau khi trng 1/3 N
+ 1/2 KCl; Lổn 4: 35 ngy sau khi trng 1/3 N
+ 1/2 KCl.
c tớnh ỗt cui vý: Mộu ỗt sau thu
hoọch ỵc lỗy sõu 0-20cm v 20-40cm
mi nghim thc ỏnh giỏ s thay i mt s
thay i cỷa phỡ nhiờu ỗt gm pH (H2O,
2,5:1), EC (2,5:1), NO3-, P theo phỵng phỏp
Bray-2. Phi khụ mộu trong khụng khớ ri
nghin nh qua rồy 2mm. Sau ú, pH: Trớch
bỡng nỵc cỗt tợ l 1: 2,5 (ỗt: nỵc; nghùa l 1g
ỗt vi 2,5mL nỵc), pH ỵc o bỡng pH k,
chỗt hu c trong ỗt (Walkley-Black), lõn d
tiờu (theo phỵng phỏp Bray II), trớch ỗt vi
0,1 N HCl + 0,03 NH4F, tợ l ỗt:nỵc l 1:7 v
ọm NO3- trớch bỡng KCl 2 M tợ l 1:10.
2.2.2. Mu thc vt
Mộu họt v thồn, lỏ ờu xanh ỵc ra
sọch v sỗy nhit 65C trong 72 gi. Sau ú
xỏc nh trng lỵng khụ cỷa mộu, nghin nh
bỡng mỏy nghin mộu thc vờt trỵc khi xỏc
nh cỏc hm lỵng ọm tng s.
2.2.3. c tớnh nụng hc ca cõy u xanh
v nng sut u xanh - mớa
- S lỏ (lỏ): m s lỏ cỷa 20 cồy ờu xanh
trong mi nghim thc.
- Chiu cao cồy (cm): o t mt ỗt n
ợnh chi vo thi im chớn sinh lý, o 20 cồy
ờu xanh trong mi nghim thc.

- Xỏc nh sinh khi khụ: cõn trng lỵng
cõy l cỷa 4 hng trong nghim thc, mi hng
di 3 m, ngoọi tr 2 dũng bỡa cỷa cỏc nghim
thc vo thi im thu hoọch.
- Nởng suỗt họt ờu xanh: cõn trng lỵng
họt cỷa 4 hng trong nghim thc, mi hng di
3m, ngoọi tr 2 dũng bỡa; qui v ốm 15,5%.
- Nởng suỗt mớa (tỗn/ha): cõn trng lỵng
mớa cỷa 4 hng trong nghim thc, mi hng
di 3 m, ngoọi tr 2 dũng bỡa.

250

2.2.4. X lý s liu
S dýng phổn mm SPSS phiờn bõn 16.0
phồn tớch phỵng sai (ANOVA) mt nhõn t.
Kim nh Duncan ỵc dựng so sỏnh khỏc
bit v giỏ tr trung bỡnh gia cỏc nghim thc
mc ý nghùa 95%.

3. KT QU THO LUN
3.1. nh hng ca ging v liu lng
m n s sinh trng, nng sut v hp
thu m ca cõy u xanh trng xen canh
vi mớa
Chiu cao cồy ờu xanh khụng khỏc bit cú
ý nghùa thng kờ gia cỏc nghim thc, trong ú
chiu cao trung bỡnh 41,49cm. Tuy nhiờn, ó cú
s khỏc bit cú ý nghùa thng kờ 1% v s lỏ
gia cỏc mc bún ọm. Cý th, s lỏ dao ng

12,73-16,96 lỏ. Trng lỵng họt cỷa hai ging
ờu xanh cỏc mc bún ọm khỏc nhau khụng
khỏc bit mang ý nghùa thng kờ, vi nởng suỗt
họt 667,2-709,4 kg/ha (Bõng 2).
Hm lng m trong thõn, lỏ v ht: Hm
lỵng ọm trong thõn, lỏ gia cỏc mc bún ọm
khỏc bit ý nghùa thng kờ 5%. Trong ú, ging
ờu xanh CS208 cú hm lỵng ọm dao ng
1,21-1,31% N trong khi ging ờu xanh DX06 cú
hm lỵng ọm trong thõn lỏ l 1,23-1,38% N.
Tuy nhiờn, hm lỵng ọm trong họt cỷa cõ hai
ging ờu xanh khụng khỏc bit cú ý nghùa thng
kờ, vi hm lỵng trung bỡnh 3,72% N (Bõng 3).
Sinh khi thõn, lỏ v ht cõy u xanh:
Khụng cú s khỏc bit cú ý nghùa thng kờ v
sinh khi thõn, lỏ v họt cỷa cồy ờu xanh cỏc
mc ọm khỏc nhau. Cý th, sinh khi thõn, lỏ
dao ng 1533,94- 1731,00 kg/ha v trng lỵng
họt 567,11-602,97 kg/ha (Bõng 3).
Hp thu m ca cõy u xanh: Tỵng t
sinh khi cồy ờu xanh, hỗp thu ọm trong cỏc
b phờn cỷa cõ hai ging ờu xanh CS208 v
DX06 khụng khỏc bit cú ý nghùa thng kờ.
Lỵng ọm hỗp thu cỷa ging ờu xanh CS208
trong thõn, lỏ l 19,79-21,74kg N/ha v trong
họt l 20,53-22,26kg N/ha. Tỵng t, lỵng hỗp
thu trong thõn, lỏ v họt cỷa ging ờu xanh
DX06 l 19,78-23,33 v 21,62-22,25kg N/ha,



Nguyn Quc Khng

theo th t. Kt quõ xỏc nh tng hỗp thu ọm
cỷa cồy ờu xanh ỵc ghi nhờn khụng cú s
khỏc bit ý nghùa thng kờ gia cỏc nghim
thc, vi tng lỵng hỗp thu trung bỡnh 42,88kg
N/ha (Bõng 3).
Vi tng lỵng ọm cồy ờu lỗy i trong cỏc
b phờn thõn, lỏ 19,78-23,33kg N/ha, iu ny
cho thỗy lỵng dỵng chỗt cung cỗp cho cõy mớa
ln. Ngoi ra, khi cung cỗp phõn cho cõy ờu, cõy
mớa cỹng cú th s dýng. Vỡ vờy, cổn nghiờn cu
giõm lỵng phồn i vi cõy mớa khi cú kt hp
vi cồy ờu. Trong nghiờn cu ny khụng xỏc
nh lỵng ọm hỗp thu do cõy mớa, cỏc nghiờn
cu trỵc ồy cho thỗy cõy mớa lỗy i khoõng
276kg N/ha (Nguyn Quc Khỵng & cs., 2015).
3.2. nh hng ca trng u xanh xen
canh vi mớa n mt s tớnh cht t phốn
v nng sut mớa
3.2.1. phỡ nhiờu t
pH ỗt cỏc nghim thc khụng khỏc bit
cú ý nghùa thng kờ, vi giỏ tr lổn lỵt l 4,734,88 v 5,01-5,21 tổng 0-20cm v 20-40cm.
Hm lỵng chỗt hu c cỏc nghim thc cú vựi
thồn, lỏ ờu xanh tr lọi ọt cao khỏc bit cú ý
nghùa thng kờ (5%) so vi nghim thc chợ canh
tỏc mớa, vi hm lỵng 4,29-5,27 v 4,03% C,
theo cựng th t tổng 0-20cm. Tuy nhiờn,
hm lỵng chỗt hu c gia cỏc nghim thc


tổng 20-40cm khụng khỏc bit cú ý nghùa thng
kờ (Bõng 4). i vi hm lỵng lõn d tiờu, vic
vựi tr lọi thõn lỏ v r cồy ờu xanh DX06 &
CS208 ó gia tởng hm lỵng lõn d tiờu trong
ỗt. Hm lỵng lõn d tiờu cỏc nghim thc
cỷa hai ging ờu xanh dao ng 77,86-131,15
mg/kg cao khỏc bit ý nghùa thng kờ 5% so vi
ỗt chợ trng mớa (69,20 mg/kg). Tuy nhiờn,
gia cỏc nghim thc khụng khỏc bit ý nghùa
thng kờ tổng ỗt cú sõu 20-40cm, vi hm
lỵng 52,17-68,31 mg/kg. Hm lỵng NO3- khỏc
bit ý nghùa thng kờ 5% gia cỏc nghim thc
bún cỏc mc ọm khỏc nhau trờn cõ hai ging
ờu xanh CS208 v DX06. Tuy nhiờn, trờn cỏc
nghim thc cú trng ờu xanh xen canh vi
mớa ọt hm lỵng 7,98-8,42 mg/kg cao khỏc
bit cú ý nghùa thng kờ 5% so vi chợ trng mớa,
vi hm lỵng 5,29 mg/kg (Bõng 4). Tỵng t,
cỏc nghim thc trng ờu xanh xen canh vi
mớa l 3,21-3,56 mg/kg so vi nghim thc chợ
canh tỏc mớa l 1,37 mg/kg (Bõng 4) tổng
ỗt 20-40cm.
Nghiờn cu trỵc ồy cho thỗy vic vựi cõy
ờu xen canh vo ỗt ó cõi thin cỏc c tớnh
húa, lý cỷa ỗt canh tỏc mớa (Schumann & cs.,
2000). Tuy nhiờn, cỹng cú nghiờn cu cho rỡng
vic s dýng mụ hỡnh luõn canh chợ duy trỡ phỡ
nhiờu ỗt (Wang & cs., 2014). Ngoi ra, khi kt
hp xen canh mớa vi ờu lm tởng hu dýng
cỷa dỵng chỗt N, P trong ỗt (Li & cs., 2013).


Bõng 2. nh hng ca ging v liu lng m n chiu cao cõy, s lỏ
v trng lng ht ca u xanh trng xen canh vi mớa trờn t phốn
Nghim thc
MIA + X1-40N
MIA + X1-60N
MIA + X1-80N
MIA + X2-40N
MIA + X2-60N
MIA + X2-80N
F
CV (%)

Chiu cao cõy (cm)
36,56
42,13
40,96
40,75
44,63
43,88

S lỏ trờn cõy (lỏ)

Khi lng ht (kg/ha)

13,48

ab

678,1


16,37

ab

667,2

14,22

ab

677,5

16,96

a

709,4

12,73

b

668,4

ab

703,4

14,58


ns

*

ns

18,35

16,41

4,95

Ghi chỳ: Trong cựng mt ct, nhng s cú ch theo sau khỏc nhau cú khỏc bit ý ngha thng kờ mc 1%
(**) v 5% (*); ns: khụng cú khỏc bit cú ý ngha thng kờ; X1: l ging u xanh CS208; X2: l ging u
xanh DX06.

251


nh hng ca mc bún m cho u xanh trng xen canh vi mớa n mt s tớnh cht t phốn v nng sut mớa
ti Long M - Hu Giang

Bõng 3. nh hng ca ging v liu lng m n hm lng m, sinh khi,
hp thu m ca cõy u xanh trng xen canh vi mớa trờn t phốn
Hm lng m (%N)

Hp thu m (kg N/ha)

Sinh khi (kg/ha)


Ht

Thõn, lỏ

Ht khụ

Thõn, lỏ

Ht

Tng hp thu m
(kg N/ha)

abc

3,50

1664,25

576,41

21,74

20,53

42,27

ab


3,76

1626,38

567,11

21,34

21,34

42,68

c

3,87

1641,00

575,86

19,79

22,26

42,05

a

3,70


1686,19

602,97

23,33

22,25

45,58

abc

3,80

1533,94

568,17

19,78

21,62

41,40

bc

3,71

1731,00


597,92

21,15

22,14

43,30

*

ns

ns

ns

ns

ns

ns

4,86

3,70

10,38

4,95


9,71

5,30

5,33

Nghim thc
Thõn, lỏ
MIA + X1-40N
MIA + X1-60N

1,31

1,31

MIA + X1-80N

1,21

MIA + X2-40N

1,38

MIA + X2-60N
MIA + X2-80N
F
CV (%)

1,29


1,23

Ghi chỳ: Trong cựng mt ct, nhng s cú ch theo sau khỏc nhau thỡ cú s khỏc bit cú ý ngha thng kờ mc 5%
(*); ns: khụng cú khỏc bit ý ngha thng kờ; X1: l ging u xanh CS208; X2: l ging u xanh DX06.

Bõng 4. nh hng ca trng u xanh xen canh vi mớa n mt s tớnh cht t phốn
pH

CHC (%C)

-

P-Bray II (mg/kg)

NO3 (mg/kg)

Nghim thc
0-20

20-40

0-20

20-40

0-20

20-40

0-20


d

55,71

5,29

b

1,37

d

82,60

c

68,31

8,16

a

3,56

a

d

3,38


69,20

c

3,73

20-40

MIA

4,78

5,05

4,03

MIA+X1-40N

4,79

5,07

4,29

MIA +X1-60N

4,82

5,01


4,77

b

3,50

86,20

c

59,39

8,02

a

3,49

MIA +X1-80N

4,69

5,13

5,27

a

3,97


77,86

c

59,22

8,36

a

3,41

MIA +X2-40N

4,76

5,21

4,73

b

3,80

131,15

a

65,83


8,42

a

3,27

MIA +X2-60N

4,88

5,21

4,56

bc

4,05

109,98

b

52,17

8,38

a

3,35


MIA +X2-80N

4,73

5,14

4,53

bc

4,24

79,56

60,13

7,98

a

ns

ns

*

ns

*


ns

*

*

3,08

3,17

4,79

13,23

4,95

10,73

4,88

5,04

F
CV (%)

c

ab


abc
bc

abc

3,21

c

Ghi chỳ: trong cựng mt ct, nhng s cú ch theo sau khỏc nhau thỡ cú s khỏc bit cú ý ngha thng kờ mc
5% (*); ns: khụng cú s khỏc bit cú ý ngha thng kờ; X1: l ging u xanh CS208; X2: l ging u xanh
DX06; CHC: cht hu c.

3.2.2. Nng sut mớa
Trng xen canh ờu xanh vi mớa trờn nn
ỗt bún NPK cho cõy mớa theo khuyn cỏo ọt
cao khỏc bit ý nghùa thng kờ 5% so vi nghim
thc chợ trng mớa. Cý th, nởng suỗt mớa cao
nhỗt nghim thc trng ờu xanh xen canh vi
mớa, nhỵng lỵng ọm bún cho cồy ờu xanh l
80kg N/ha vi nởng suỗt mớa ọt 165,7-168,7
tỗn/ha. Khi lỵng ọm bún cho cồy ờu xanh
giõm xung, nởng suỗt mớa cỹng giõm tỵng ng.

252

Nghùa l cồy mớa cú th lỗy dinh dỵng t vic
bún phõn cho cồy ờu xanh v trong thõn, lỏ cõy
ờu ỵc vựi tọi thi im 90 ngy sau khi
trng mớa. Nởng suỗt mớa nghim thc trng

cồy ờu xanh xen canh vi mớa lỵng ọm
40kg N/ha l 155,3 tỗn/ha trờn nn ỗt trng
ờu xanh CS208 v 155,0 tỗn/ha trờn nn ỗt
trng ờu xanh DX06. Tỵng t, nởng suỗt mớa
nghim thc ờu xanh xen canh vi mớa (bún
ờu xanh 60kg N/ha) ọt nởng suỗt 152,0-151,0
tỗn/ha, theo cựng th t.


Nguyn Quc Khng

-1

Nng sut mớa (tn ha )
200

a
a

175
150

b

bc

MIA+
X1-40N

MIA+

X1-60N

c

b
bc

125
100
MIA

MIA+
X1-80N

MIA+
X2-40N

MIA+
X2-60N

MIA+
X2-80N

Nghim thc

Hỡnh 1. nh hng ca trng u xanh xen canh vi mớa n nng sut mớa
trờn t phốn ti Long M - Hu Giang
Nguyờn nhõn dộn n nởng suỗt mớa cỏc
nghim thc trng ờu xanh xen canh vi mớa
cao hn nghim thc i chng, cú th khi bún

phồn ọm cho cồy ờu xanh chõy xung hc mớa
v cõy mớa s dýng. Ngoi ra, cồy ờu c nh
ọm sinh hc cung cỗp ọm cho cõy mớa. Bờn
cọnh ú, cồy ờu xanh sau khi thu hoọch ỵc
vựi lọi v thi gian sinh trỵng cỷa mớa n 11
thỏng nờn cồy ờu ó ỵc phõn hỷy v cung
cỗp dỵng chỗt lọi cho cõy mớa.

667-709 kg/ha. Bún ba mc ọm 40-80 kg/ha
khụng khỏc bit ý nghùa thng kờ v nởng suỗt
ờu xanh, nhỵng mc 80 N ó giỳp tởng nởng
suỗt mớa.

Kt quõ nghiờn cu cỷa Zarekar & cs. (2018)
nởng suỗt mớa, sinh khi lỏ xanh, sinh khi lỏ
khụ cỷa mụ hỡnh xen canh mớa ờu xanh ọt cao
hn so vi mụ hỡnh c canh cõy mớa, hay mụ
hỡnh xen canh mớa - bớp, mớa - bớp cõi. Ngoi ra,
theo nghiờn cu cỷa Nadiger & cs. (2017) khụng
cú s khỏc bit ý nghùa thng kờ v nởng suỗt
mớa gia cỏc mụ hỡnh xen canh trong ú cú mụ
hỡnh xen canh ờu xanh. Tuy nhiờn, xen canh vi
mt s cõy trng khỏc nhỵ ờu rỡn, ờu en v
khoai lang khụng õnh hỵng n nởng suỗt mớa
trong khi xen canh vi cồy ờu phng lm giõm
22% nởng suỗt mớa v 29% nởng suỗt ỵng
(Berry & cs., 2009). Tuy nhiờn, vic s dýng mụ
hỡnh xen canh cú th phý thuc vo cỏc yu t
khỏc nhỵ khoõng cỏch gia cỏc hng hay thi
im xung ging cỷa cõy trng xen canh cú th

giỳp cồy mớa ọt nởng suỗt ti a.

4.2. ngh

4. KT LUN
4.1. Kt lun
Hai ging ờu xanh CS208 v DX06 thớch
hp cho trng xen canh vi mớa, vi nởng suỗt

Trng ờu xanh xen canh vi mớa bỵc ổu
nồng cao hm lỵng chỗt hu c, hm lỵng
lõn d tiờu v ọm hu dýng trong ỗt tổng
mt. Mụ hỡnh ny lm tởng nởng suỗt mớa 21,724,7 tỗn/ha.

Trng ờu xanh xen canh vi mớa bỵc ổu
cú s khỏc bit v tớnh chỗt ỗt, nhỵng cổn
ỏnh giỏ qua nhiu vý xỏc nh qui luờt.

TI LIU THAM KHO
Alam M.J., Rahman M.M., Sarkar M.A.R., Rahman
M.K., Hossain M.S., Uddin M.J. & Habib M.K.
(2015). Productivity of mustard-mung bean
sequential intercropping in paired row sugarcane.
International Journal of Plant & Soil Science.
5(6): 375-386.
Berry S.D., Dana P., Spaull V.W. & Cadet P. (2009).
Effect of intercropping on nematodes in two smallscale sugar-cane farming systems in South
Africa. Nematropica. 39(1): 11.
He T.G., Su L.R., Li Y.R., Su T.M., Qin F. & Li Q.
(2018). Nutrient decomposition rate and sugarcane

yield as influenced by mung bean intercropping
and crop residue recycling. Sugar Tech.
20(2): 154-162.
Li X., Mu Y., Cheng Y., Liu X. & Nian H. (2013).
Effects of intercropping sugarcane and soybean on
growth, rhizosphere soil microbes, nitrogen and
phosphorus
availability. Acta
Physiologiae
Plantarum. 35(4): 1113-1119.

253


Ảnh hưởng của mức bón đạm cho đậu xanh trồng xen canh với mía đến một số tính chất đất phèn và năng suất mía
tại Long Mỹ - Hậu Giang

Mthimkhulu S., Podwojewski P., Hughes J., Titshall L.
& Van Antwerpen R. (2016). The effect of 72
years of sugarcane residues and fertilizer
management
on
soil
physico-chemical
properties. Agriculture,
Ecosystems
&
Environment. 225: 54-61.
Nadiger S., Hunshal C.S. & Sundara B. (2017).
Sugarcane yield and soil nutrient dynamics as

affected by interspecific competition and wider
row spacing. International Journal of Agriculture
Innovations and Research 5(4): 2319-1473.
Qongqo L.L. & Van Antwerpen R. (2000). Effect of
long-term sugarcane production on physical and
chemical properties of soils in KwaZulu-Natal.
In Proc S Afr Sug Technol Ass. 74: 114-121).
Schumann R.A., Meyer J.H. & Van Antwerpen R.
(2000). A review of green manuring practices in
sugarcane production. In Proc S Afr Sug Technol
Ass. 74(9): 93-100.
Shukla S.K., Singh K.K., Pathak A.D., Jaiswal V.P. &

254

Solomon S. (2017). Crop diversification options
involving pulses and sugarcane for improving crop
productivity, nutritional security and sustainability
in India. Sugar Tech. 19(1): 1-10.
Solanki M.K., Wang Z., Wang F.Y., Li C.N., Lan T.J.,
Singh R.K., Singh P., Yang L.T. & Li Y.R. (2017).
Intercropping in sugarcane cultivation influenced
the soil properties and enhanced the diversity
of vital diazotrophic bacteria. Sugar Tech.
19(2): 136-147.
Wang Z.G., Jin X., Bao X.G., Li X.F., Zhao J.H., Sun
J.H., Christie P. & Li L. (2014). Intercropping
enhances productivity and maintains the most soil
fertility properties relative to sole cropping. PloS
one. 9(12): p.e113984.

Nguyễn Quốc Khương, Ngô Ngọc Hưng & Nguyễn
Kim Quyên (2015). Ảnh hưởng của bón N, P, K và
bã bùn mía đến sinh trưởng và dinh dưỡng khoáng
của cây mía tơ và mía gốc ở Hậu Giang. Tạp chí
Khoa học và Phát triển. 6: 885-892.



×