TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHẠM VĂN ĐỒNG
KHOA KINH TẾ
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ
DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN HỮU CƠ HUMIC QUẢNG
NGÃI
GVHD: Th.S BÙI TÁ TOÀN
SVTH: LƯƠNG THỊ LÊ HIẾU
Chuyên ngành: Kế toán
Khoá: 2008 – 2011
Quảng Ngãi, Tháng 5 Năm 2011
LỜI NÓI ĐẦU
Vai trò của kế toán NVL CCDC đối với quá trình sản xuất doanh
nghiệp
- Tầm quan trọng của NVL CCDC đối với một doanh nghiệp
LÝ DO
CHỌN
ĐỀ TÀI
- Yêu cầu đổi mới, hoàn thiện công tác quản lý tại Doanh
Nghiệp.
Xuất phát từ những vấn đề trên tôi đã chọn đề tài “kế toán
NVL CCDC” để làm đề tài cho đồ án tốt nghiệp của mình.
Ngoài lời mở đầu và kết luận đề tài gồm có 3 chương:
*Chương I: Cơ sở Lý luận chung về kế toán NVL CCDC
*Chương II: Tình hình thực trạng về kế toán NVL CCDC tại
công ty cổ phần phân hữu cơ Humic Quảng Ngãi.
*Chương III: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế
toán NVL CCDC ở công ty cổ phần phân hữu cơ Humic Quảng
Ngãi .
Chương I:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU
CÔNG CỤ DỤNG CỤ.
1.1 Khái niệm, đăc điểm, quản lý và phân loại nguyên vật liệu công
cụ dụng cụ
1.2 Tính giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ:
1.2.1 Tính giá NVL CCDC thực tế nhập kho:
- đối với NVL CCDC mua ngoài
- đối với vật liệu tự chế biến
- đối với vật liệu thuê gia công chế biến
- đối với NVL CCDC nhập góp vốn
1.2.2 Tính giá NVL CCDC thực tế xuất kho
- phương pháp bình quân gia quyền
- phương pháp nhập trước, xuất trước
- phương pháp nhập sau, xuất trước
- phương pháp thực tế đích danh
Phiếu nhập kho
Thẻ kho
Sổ kế toán
Chi tiết vật tư
Phiếu xuất kho
Ghi chú:
ghi hàng ngày
ghi vào cuối tháng
đối chiếu vào cuối tháng
Bảng
Tổng
Hợp
Nhập
Xuất
Tồn
1.3.2 phương pháp đối chiếu luân chuyển:
SỔ ĐỐI CHIẾU LUÂN CHUYỂN
ĐVT:
Phiếu nhập kho
Bảng tổng hợp
Chứng từ
Thẻ kho
Sổ đối chiếu luân
Chuyển
Phiếu xuất kho
Bảng tổng hợp
Chứng từ xuất
Vật tư (cùng loại)
Chương 2:
THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU,CÔNG CỤ
DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CP PHÂN HỮU CƠ HUMIC QUẢNG
NGÃI
2.1 Tình hình chung về công ty cp phân hữu cơ Humic Quảng Ngãi:
2.1 Tình hình chung về công ty cp phân hữu cơ Humic Quảng Ngãi:
2.1.1 Quá trình hình thành
Công ty CP phân hữu cơ Humic Quảng Ngãi chính thức đi vào hoạt động
theo luật Công ty cổ phần từ ngày 01 tháng 01 năm 2001. Theo quyết định số
6245/QĐ- UB của UBND tỉnh Quảng Ngãi cấp ngày 19/12/2000. Có trụ sở hoạt
động thuộc phường Quảng Phú - Thành Phố Quảng Ngãi. Cách trung tâm thành
phố Quảng Ngãi 5Km về phía Tây Bắc
Ngành nghề kinh doanh:
+ Chuyên sản xuất và kinh doanh các loại phân bón hữu cơ.
+ Dịch vụ sửa chữa và xử lý hầm vệ sinh.
+ Kinh doanh và xuất khẩu hàng nông sản các loại (Theo giấy phép đăng
ký kinh doanh số: 430.0000008 do Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Ngãi cấp
ngày 25 tháng 12 năm 2001).
- Tổng vốn điều lệ của Công ty CP phân Hữu cơ Humic Quảng Ngãi là
1.955.500.000đồng. chia làm 19.555 cổ phần, mỗi cổ phần mệnh giá
100.000đồng.
- Cơ cấu phát triển lần đầu cổ phần thường như sau:
+ Cổ đông Nhà nước: góp 57% vốn điều lệ tương ứng: 11.146 cổ phần và
là cổ đông sáng lập
+ Cổ đông khác: 43% vốn điều lệ tương ứng: 8.409 cổ phần
2.1.2 Quá trình phát triển:
Công ty Cp phân hữu cơ Humic Quảng Ngãi là tiền thân của Xí nghiệp phân bón hữu cơ Quảng
Ngãi, được thành lập và xây dựng trên cơ sở Công tư hợp doanh phân bón Hữu cơ thị xã Quảng
Ngãi theo quyết định số 441/QĐ-UB của UBND tỉnh Nghĩa Bình cấp ngày 19/07/1978, với tổng số
vốn ban đầu là 129.456 VNĐ.
Trong đó : Vốn cố định : 76.811,3đồng
Vốn lưu động :
52.644,7đồng.
Cuối năm 1978 Uỷ ban Nhân dân thị xã Quảng Ngãi đầu tư thêm vốn để sản xuất bao gồm:
+ Một xe reo hút cầu trị giá :
58.000 đồng (1978)
+ Một xe reo tự đổ :
8.000 đồng (1978)
+ Xây dựng phòng làm việc:
54.000 đồng (1978)
2.1.3 Giới thiệu về Công ty:
Tên giao dịch: Công ty Cổ phần phân hữu cơ Humic Quảng Ngãi
Tên viết tắt:
QuangNgaiHumico
Trụ sở chính: tổ 24 - Phường Quảng Phú - T. Phố Quảng Ngãi.
Điện thoại:
055 -3813440,
Fax: 055-3812252
Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất các loại phân bón
Giấy phép ĐKKD: 430.0000008 do Sở kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Quảng Ngãi cấp ngày 25
tháng 12 năm 2001.
2.1.4 Nhiệm vụ chủ yếu của Công ty Cổ phần phân hữu cơ Humic Quảng Ngãi:
Ngoài việc sản xuất và tiêu thụ các loại sản phẩm chủ yếu là phân NPK Humic, BIO, NPK
16.16.8, NPK 10.5.3 phục vụ cho trồng trọt, Công ty còn làm dịch vụ xử lý rác thải, hút cầu, thu
gom nguyên liệu săn có tỉnh nhà.
- Đảm bảo việc làm và thu nhập ổn định cho người lao động của Công ty.
- Chấp hành đầy đủ chế độ, quản lý kinh tế của cơ quan chủ quản.
- Sử dụng vốn kinh doanh có hiệu quả, nâng cao chât lượng sản phẩm, đáp ứng nhu cầu tiêu
dùng và uy tín các mặt hàng do Công ty sản xuất.
- Nghiên cứu thị trường, mở rộng quy mô sản xuất, tìm kiếm đầu ra cho sản phẩm
- Cạnh tranh lành mạnh với các thành phần kinh tế khác
2.1.5 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ở công ty:
HĐQT
BKS
Giám đốc
P giám đốc
TCHC
Tài vụ
KHKD
PX sản xuất
Ghi chú:
Quan hệ trực tiếp
Quan hệ phối hợp
Tổ cơ khí
Tổ sx số 1
Tổ sx số 2
2.2 Tổ chức kế toán tại công ty:
Kế toán trưởng
Kế toán vật tư,TSCĐ,
LĐTL
Kế toán bán hàng,
Thanh toán công nợ
Ghi chú:
Quan hệ chủ đạo
Quan hệ phối hợp
Thủ quỹ
Sổ quỹ
Chứng từ gốc
Sổ thẻ kế toán
Chi tiết
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng CĐTK
Ghi chú:
Ghi hàng
ngày
Ghi cuối
tháng
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp
Chi tiết
2.2 Thực tế công tác hạch toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty CP phân hữu cơ
Humic Quảng Ngãi:
2.2.1 Đặc điểm nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty
2.2.2 Tính giá nguyên vật liệu công cụ dụng cụ:
giá thực tế
giá mua chưa
chi phí
chi phí thuế
NVL CCDC =
thuế
+ VCBD + kho ( nếu có )
nhập kho
2.2.3 Tổ chức luân chuyển nhập kho NVL:
_ Chứng từ sử dụng: + Hóa đơn giá trị gia tăng
+ Phiếu nhập kho
_ Thủ tục luân chuyển
2.2.4 tổ chức luân chuyển xuất kho NVL:
_ Chứng từ sử dụng: + Phiếu cấp nguyên liệu
+ Phiếu xuất kho
_ Thủ tục luân chuyển
Mẫu số: 01GTKT-3LL
HÓA ĐƠN
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 04 tháng
05
Ký hiệu: QY/2008N
năm 2011
Số: 0063279
Cty CP VT Quảng Ngãi
94 Nguyễn Chí Thanh
MST: 4300323459
Đơn vị bán hàng:
Địa chỉ:
ĐT: 055-3813440
MST:
Họ và tên người mua:
Đơn vị: Cty CP phân hữu cơ Humic Quảng Ngãi
Địa Chỉ: Khu CN Quảng Phú TP Quảng Ngãi
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
STT
Tên hàng hóa
A
1
MST: 4300299765
ĐVT
B
Số lượng
C
Đơn giá
1
Lân văn điển
Kg
41.500
...
...
...
2
2.857
Cộng tiền hàng:
Thuế GTGT: 5%
Thành tiền
3 = 1x2
118.565.500
118.565.500
Tiền thuế GTGT:
5.934.500
Tổng cộng thanh toán:
124.500.000
Số tiền bằng chữ: Một tăm hai bốn triệu năm trăm ngàn đồng
Người mua hàng
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
(ký, họ tên)
(Ký tên, đóng dấu)
Cty CP phân hữu cơ Humic
Quảng Ngãi
Mẫu số: 01 - VT
(Ban hành theo QĐ số15/2006/QĐ -
BTC)
Ngày 20/03/2006 của Bộ
trưởng BTC
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 04 tháng 05 năm 2011
Số: 56
- Họ và tên người giao: Nguyễn Xuân Lực
- Theo hóa đơn số: 0063279 ngày 04 tháng 05 năm 2011
Của Công ty VT Quảng Ngãi
- Nhập tại kho: Công ty. Địa chỉ: KCN Quảng Phú TP Q.Ngãi
Tên vật tư
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Lân văn điển
Kg
41.5000
2.857
118.565.500
2
Thuế GTGT
Đồng
STT
Tổng cộng
5.934.500
124.500.000
Tổng số tiền viết bằng chữ: Một tăm hai bốn triệu năm trăm ngàn đồng
Nhập, ngày 04 tháng 05 năm 2011
Người lập phiếu
Người giao hàng
Thủ kho
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Cty CP phân hữu cơ Humic CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Quảng Ngãi
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHIẾU CẤP NGUYÊN LIỆU
Ngày 05 tháng 05 năm 2011
Loại sản phẩm sản xuất: Phân hữu cơ khoáng
Số lượng: 25.500kg
STT
TÊN VẬT TƯ
1
Urê
Kg
1.020
2
Lân
Kg
5.100
3
Kali
Kg
510
4
Phân bùn ủ
Kg
18.870
Tổ trưởng sản xuất
(Ký, họ tên)
ĐVT
Thủ kho
(Ký, họ tên)
SỐ LƯỢNG
Kỹ thuật
(Ký, họ tên)
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: Tháng 05/2011
Tờ số: 06
Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: Lân văn điển
Đơn vị tính: Kg
Chứng từ
STT
Số
Diễn giải
Ngày
Số lượng
Nhập
Xuất
Tồn
Tồn đầu kỳ
....
60
3/05
Xuất sản xuất NPK Humic
56
4/05
Nhập kho lân văn điển
61
05/05
Xuất sản xuất HCK
63
05/05
Xuất sản xuất NPK 10.5.3
67
08/05
Xuất sản xuất NPK Humic
...
...
.................
72
15/05
Xuất sản xuất NPK Humic
59
08/05
Nhập kho lân văn điển
88
15/05
Xuất sản xuất NPK Humic
..........
................................
91
17/05
Xuất sản xuất NPK 10.5.3
66
19/05
Nhập kho lân văn điển
96
19/05
Xuất sản xuất HCK
.......
........
.........................
101
25/05
Xuất sản xuất HCK
89
28/05
Nhập kho lân văn điển
8.080
1.130
41.500
......
48450
5.100
43.350
650
42.700
3.750
38.950
..........
...........
4.000
1.830
16.500
..............
6.950
18.330
4.250
14.080
..............
.............
3.500
1.080
14.000
15.0800
3.300
11.780
4.500
1.280
...............
22.450
23.730
Ký xác
nhận
của kế
toán
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 01
Tháng 05 năm 2011
Số hiệu TK
Trích yếu
Nợ
Số tiền
Có
Nhập lân công ty VT
Thuế GTGT
1521
133
111
111
230.400.000
11.520.000
Nhập lân đại lý thành
Thuế GTGT
1521
133
111
111
103.824.000
5.191.200
Tổng cộng
Người lập
(Ký, họ tên)
305.935.200
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ghi chú
Công ty CP phân hữu cơ Humic Quảng Ngãi
SỔ CÁI
Tháng 05 năm 2011
Tên TK: Nguyên vật liệu chính, số hiệu 152 (1521)
Diễn giải
Chứng từ
Số
TK đối ứng
Ngày
Số tiền
Nợ
Số dư dầu lỳ
Có
97.363.761
01
30/05
Nhập lân văn điển
111
334.224.000
03
30/05
Nhập cao lanh
331
1.260.000
03
30/05
Nhập ure
331
248.571.180
03
30/05
Nhập DAP
331
63.360.000
03
30/05
Nhập kali
331
214.285.500
05
30/05
Xuất NL SX phân Humic
621.1
590.541.840
05
30/05
Xuất NL SX phân HCK
621.2
144.212.876
05
30/05
Xuất NL SX phân 10.5.3
621.3
53.449.745
Số phát sinh
861.700.680
Số dư cuối kỳ
170.859.980
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên
788.204.461
SỔ CHI TIẾT CÔNG CỤ DỤNG
Tháng 05 năm 2011
Số thẻ: 05 số tờ: 01
Tên vật tư: Bao hữu cơ khoáng
Đơn vị tính: Cái
Diễn giải
Chứng từ
Số
Đơn
giá
Ngày
Nhập
Số
lượng
Tồn đầu kỳ
2.747,
8
Thành tiền
Xuất
Số
lượng
Thành tiền
Tồn
Số
lượng
2.200
05/05
Xuất sản xuất HCK
2.747,
8
30
08/05
Nhập bao HCK
2.748
...
...
.................
96
19/05
Xuất sản xuất phân HCK
2.748
415
1.140.420
4.571.008
101
25/05
Xuất sản xuất phân HCK
2.748
564
1.549.872
3.021.136
3.000
8.243.464
1.900
4.290.300
5.221.200
......
1.900
1.753.100
6.043.400
61
Tổng Cộng
638
Thành tiền
9.511.500
..........
5.221.200
1.100
3.021.136
Ghi chú
Công ty CP phân hữu cơ Humic Quảng Ngãi
SỔ CÁI
Tháng 05 năm 2011
Tên TK: Công cụ dụng cụ, số hiệu 153
Chứng từ
Số
Diễn giải
TK đối ứng
Ngày
Số tiền
Nợ
Số dư dầu lỳ
Có
14.021.478
06
30/05
Nhập bao PP20 Của Tường Thái
111
41.850.000
06
30/05
Nhập bao PE 20
111
12.720.000
06
30/05
Nhập bao HCK Cty bao bì Việt
phú
111
5.221.200
05
30/05
Xuất CCDC SX phân Humic
621.4
45.675.000
05
30/05
Xuất CCDC SX phân HCK
621.5
9.743.464
05
30/05
Xuất CCDC SX phân 10.5.3
621.6
742.800
05
30/05
Xuất chỉ may SX phân T. 06/2008
627.2
1.578.600
Số phát sinh
59.791.200
Số dư cuối kỳ
16.063.814
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên
57.748.864
PHẦN II:
MỘT SỐ NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT
LIỆU, CCDC TẠI CÔNG TY
I. Những ưu và nhược điểm trong công tác kế toán Nguyên vật liệu, CCDC ở Công ty CP
phân hữu cơ Humic Quảng Ngãi.
* Nhận xét chung:
Công ty CP phân hữu cơ Humic Quảng Ngãi là một đơn vị hạch toán độc lập, hàng năm Công
ty sản xuất kinh doanh có hiệu quả, chủ động trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Công ty có
uy tín trong lĩnh vực sản xuất, đạt tiêu chuẩn ISO9001- 2000, đảm bảo đứng vững trong thị
trường cạnh tranh và phát triển trong điều kiện hiện nay. Với bộ máy quản lý gọn nhẹ, các phòng
ban có chức năng đáp ứng đầy đủ nhu cầu Lãnh đạo và kiểm tra hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty.
Sau một thời gian thực tập và tìm hiều công tác tài chính kế toán nói chung và công tác kế
toán Nguyên vật liệu, CCDC nói riêng tại phòng kê toán Công ty CP phần hữu cơ Humic Quảng
Ngãi, với tư cách là một sinh viên thực tập bằng sự nhìn nhận của mình tôi xin đưa ra một số
nhận xét đánh giá những ưu điểm và khuyết điểm như sau:
* Ưu điểm:
- Bộ máy kế toán: Được tổ chức hợp lý, gọn nhẹ, có sự phân công nhiệm vụ phù hợp với trình
độ chuyên môn của từng kế toán viên. Kế toán trưởng kiêm kê toán tổng hợp nên việc ghi chép
kiểm tra trình tự luân chuyển chứng từ một cách kịp thời và nhanh chóng trong việc báo cáo tài
chính đúng thời gian quy định.
- Về công tác kế toán Nguyên vật liệu: Mở sổ theo dõi đầy đủ từng loại NVL,CCDC. Phản ánh
kịp thời tình hình Nhập xuất kho. Phân loại NVL, CCDC theo từng nhóm để biết được số lượng
tồn kho và có kế hoạch sản xuất kinh doanh.
- Về hình thức sổ kế toán: Công ty áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ phù hợp với đặc
trưng quy mô sản xuất của Công ty với bộ máy kế toán ít người mà kiêm nhiều việc. Sử dụng
hình thức kế toán đơn giản gọn nhẹ dễ làm nhưng vẫn tập hợp đầy đủ, chính xác và kịp thời các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty.
* Nhược điểm
- Công ty chưa áp dụng phần mền kế toán, công tác kế toán thực hiện nửa thủ công nửa
bằng máy nên báo cáo quyết toán cuối năm vẫn còn gặp nhiều khó khăn.
II. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán Nguyên vật liệu, CCDC tại
Công ty CP phân hữu cơ Humic Quảng Ngãi.
a. Với đội ngũ kế toán tại Công ty hiện tại có thể theo dõi công tác kế toán đầy đủ. Nhưng để
mở rộng quy mô sản xuất của Công ty và báo cáo quyết toán cuối năm được kịp thời, Công ty nên
cài đặt phần mền kế toán.
b. Hình thức kế toán mà Công ty sử dụng là hình thức chứng từ ghi sổ, với hình thức này Công
ty cần mở thêm Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và nhằm lưu giữ và quản lý tập trung toàn bộ số liệu
kế toán theo thời gian. Đồng thời số liệu tổng cộng trên sổ này cũng được dùng để đối chiếu, kiểm
tra với tổng số phát sinh trên bảng cân đối tài khoản.
Căn cứ vào sổ chứng từ ghi sổ ta tiến hành lập sổ chứng từ ghi sổ:
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
QUÍ II NĂM 2011
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
01
30/05/2011
305.935.200
03
30/05/2011
653.850.514
05
30/05/2011
06
30/05/2011
...............
............
Số hiệu
892.381.981
...........
39
Tổng cộng
Chứng từ ghi sổ
2.185.000000
Ngày tháng
Số tiền
KẾT LUẬN
Cùng với sự phát triển nền kinh tế xã hội của các nước trong khu vức và trên thế giới như hiện
nay. Đất nước đang bước vào giai đoạn đổi mới của nền kinh tế và từng bước công nghiệp hóa hiện
đại hóa.Để hòa nhập với nhịp độ phát triển ấy công ty cp phân hữu cơ Humic Quảng Ngãi cũng là
một trong những đơn vị luôn đổi mới phương thức kinh doanh thích hợp đứng vững trên thị
trường.
Tổ chức hạch toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ là vấn đề quan trọng hàng đầu của công
ty.nó giúp cho quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra bình thường là một yếu tố quan trọng trong
việc tiết kiệm chi phí sản xuất hạ giá thành sản phẩm, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh.Muốn vậy kế toán vật tư phải thực hiện đầy đủ các chế độ hạch toán tổng hợp nhập_xuất
nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ và thường xuyên theo dõi nắm bắt tình hình sử dụng nguyên vật
liệu, công cụ dụng cụ cả về mặt giá trị và số lượng.
Qua thực tế tiềm hiểu về tổ chức kế toán tại công ty nói chung và công tác hạch toán nguyên vật
liệu, công cụ dụng cụ nói riêng.Cùng với những kiến thức tiếp thu tại nhà trường trên cơ sở đó tôi
mạnh dạng đưa ra những kiến nghị từ lý thuyết và thực hành tại công tu nhằm khắc phục những
tồn tại trong công tác kế toán và hạch toán NVL CCDC giúp cho việc tính toán chi phí và giá thành
chính xác mang lại hiệu quả kinh tế cao.
Tuy nhiên tôi đã có rất nhiều cố gắng nhưng do hiểu biết chuyên môn có hạn, chưa nắm bắt hết
khả năng nghiệp vụ.Do đó chuyên đề không tránh khỏi những sai xót mong thầy và các anh chị ở
phòng kế toán đóng góp ý kiến để chuyên đề của tôi được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo công ty, các anh chị phòng kế toán và thầy
giáo Th.s Bùi Tá Toàn đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành tốt chuyên
đề này.
Quảng ngãi, ngày tháng 5 năm 2011
SVTH
Lương Thị Lê Hiếu