Tải bản đầy đủ (.pdf) (215 trang)

Ôn luyện thi môn Sinh THPT Quốc gia dành cho học sinh mất gốc 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.92 MB, 215 trang )

HOC24H.VN

ÔN LUYỆN THI THPT QUỐC GIA 2019 – MÔN SINH HỌC

LỜI NÓI ĐẦU
Cuốn sách nhằm đáp ứng nhu cầu của học sinh trong việc ôn luyện thi trung học phổ thông
quốc gia và tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy môn Sinh học.
Nội dung cuốn sách gồm ba phần, được các tác giả biên soạn theo hướng đổi mới về hình thức
và nội dung, đồng thời chuẩn bị cho những tài liệu bồi dưỡng giáo viên trong những năm sau.
Phần một là định hướng chung của kì thi trung học phổ thông quốc gia và tuyển sinh đại học,
cao đẳng hệ chính quy môn Sinh học; phần hai là các chủ đề ôn luyện; phần ba giới thiệu một số
đề thi tham khảo có hướng dẫn giải.
Nội dung Phần hai gồm 7 chủ đề:
9 chủ đề:
• Sinh học cơ thể thực vật – Kiến thức lớp 11
• Sinh học cơ thể động vật – Kiến thức lớp 11
• Cơ chế di truyền và biến dị – Kiến thức lớp 12
• Quy luật di truyền – Kiến thức lớp 12
• Di truyền học quần thể – Kiến thức lớp 12
• Di truyền học người – Kiến thức lớp 12
• Sinh thái học – Kiến thức lớp 12
• Tiến hóa – Kiến thức lớp 12
Trong mỗi chủ đề, các tác giả trình bày thống nhất theo các mục: Tóm tắt kiến thức cơ bản; Bài
tập minh học (Một số lưu ý; Một số bài tập minh họa); Bài tập tự luyện. Cuối chủ đề là đáp án và
hướng dẫn giải phần bài tập tự luyện.
Cuốn sách còn là tài liệu tham khảo hữu ích cho các thầy, cô giáo giúp học sinh ôn luyện hiệu
quả môn Sinh học trong kì thi trung học phổ thông quốc gia và tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ
chính quy.
Các tác giả mong muốn nhận được những góp ý của độc giả và đồng nghiệp để nâng cao chất
lượng cuốn sách trong các lần xuất bản sau. Mọi ý kiến đóng góp xin gửi về địa chỉ:


Hoc24h.vn – Website dẫn đầu số lượng học sinh đạt điểm 10 trong kì thi THPT QG 2017

Trang 7


Ôn luyện thi THPT Quốc gia môn Sinh học – Thầy THỊNH NAM

HOC24H.VN

NỘI DUNG: TRAO ĐỔI NƢỚC Ở THỰC VẬT
A. HẤP THU NƢỚC VÀ ION KHOÁNG Ở RỄ
I. Rễ là cơ quan hấp thụ nƣớc
1. Hình thái của hệ rễ.
Hệ rễ được phân hoá thành các rễ chính và rễ bên, trên các rễ có các miền lông hút nằm gần đỉnh
sinh trưởng
2. Rễ cây phát triển nhanh bề mặt hấp thụ.
- Cơ quan hút nước của cây chủ yếu là rễ, một số cây thuỷ sinh có thể hút nước qua thân, lá.
- Hệ rễ ăn sâu, lan rộng, phân nhánh, trên rễ có nhiều lông hút để có bề mặt và độ dài tăng lên
nhiều.
- Rễ có khả năng hướng nước, hướng hoá . . .
- Cấu tạo của rễ thích nghi với chức năng hút nước và ion muối khoáng:
+ Miền trưởng thành: Có thể sinh các rễ bên.
+ Miền hấp thụ: Mang nhiều lông hút (thành mỏng không có citin, không bào lớn, có nhiều ti thể →
tạo Ptt lớn)
+ Miền sinh trưởng: Nhóm các TB phân sinh làm cho rễ dài ra.
+ Chóp rễ: Che chở mô phân sinh tận cùng của rễ khỏi bị huỷ hoại.
- ở một số thực vật trên cạn, hệ rễ không có lông hút thì rễ có nấm rễ bao bọc giúp cho cây hấp thụ
nước và ion khoáng một cách dễ dàng, đây là phương thức chủ yếu.
- Ngoài ra ở những tế bào rễ còn non, vách của tế bào chưa bị suberin hoá cũng tham gia hấp thụ
nước và ion khoáng. Nấm rễ là dạng thích nghi tự nhiên.

II. Cơ chế hấp thụ nƣớc và muối khoáng ở rễ cây
1. Hấp thụ nƣớc và muối khoáng từ đất vào tế bào lông hút
Chỉ tiêu
Hấp thụ nƣớc
Hấp thụ iôn khoáng
so sánh
Cơ chế Cây hút được nước ở dạng tự do và dạng liên Các ion khoáng di chuyển vào tế bào rễ một
hấp thụ
kết không chặt.
cách có chọn lọc theo 2 cơ chế: Chủ động
Cây hút nước theo cơ chế thẩm thấu do sự và thụ động.
chênh lệch áp suất thẩm thấu (từ nơi có Ptt thấp - Cơ chế thụ động: Một số ion khoáng đi từ
đến nơi có Ptt cao).
đất hoặc môi trường dinh dưỡng (nơi có
Nói cách khác cây hấp thu nước thụ động (Cơ nồng độ ion cao) vào tế bào lông hút (nơi
chế thẩm thấu): Nước di chuyển từ môi trường có nồng động ion thấp hơn).
nhược trương (Thế nước cao) trong đất vào tế - Cơ chế thụ động: Một số ion khoáng mà
bào lông hút (và các tế bào biểu bì còn non cây có nhu cầu cao di chuyển từ đất hoặc
khác), nơi có dịch bào ưu trương (Thế nước môi trường dinh dưỡng vào rễ ngược chiều
thấp hơn).
građien nồng độ. Có sự tiêu tồn năng lượng.
Điều
Khi có sự chênh lệch thế nước giữa đất (hoặc Khi có sự chênh lệch nồng độ ion khoáng
kiện xảy môi trường dinh dưỡng) và tế bào lông hút:
giữa đất và tế bào lông hút (theo cơ chế thụ
ra
sự - Do quá trình thoát hơi nước ở lá hút nước lên động) hoặc có sự tiêu tốn năng lượng ATP
hấp thụ
phía trên làm giảm lượng nước trong tế bào (theo cơ chế thụ động).
lông hút

- Nồng độ các chất tan trong rễ cao.
2. Dòng nƣớc và các ion khoáng đi từ lông hút vào mạch gỗ của rễ.
Nước và các ion khoáng di chuyển từ đất vào mạch gỗ của rễ theo 2 con đường:
Trang 8

Hoc24h.vn – Website dẫn đầu số lượng học sinh đạt điểm 10 trong kì thi THPT QG 2017


HOC24H.VN

ÔN LUYỆN THI THPT QUỐC GIA 2019 – MÔN SINH HỌC

- Con đường thành tế bào – gian bào: Đi theo không gian giữa các tế bào và không gian giữa các bó
sợi xenlulôzơ bên trong thành tế bào đến đai Caspari thì chuyển sang con đường tế bào.
- Con đường chất nguyên sinh – không bào: Xuyên qua tế bào chất của các tế bào.
III. Ảnh hƣởng của môi trƣờng đối với qúa trình hấp thụ nƣớc và muối khoáng ở rễ cây
Độ thẩm thấu (áp suất thẩm thấu), độ axit (pH) và lượng ôxi của môi trường (độ thoáng khí) các
nhân tố này ảnh hưởng đến sự hình thành, phát triển của lông hút do đó sẽ ảnh hưởng đến quá trình
hấp thụ nước và các ion khoáng ở rễ cây.
B. QUÁ TRÌNH VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG CÂY
Sau khi nước và các ion khoáng di chuyển vào mạch gỗ của rễ thì chúng được vận chuyển trong cây
Nước → Rễ → Thân → Lá → Dạng hơi
Trong cây có 2 dòng mạch:
- Dòng mạch gỗ (dòng đi lên) vận chuyển nước và các ion khoáng từ đất vào đến mạch gỗ của rễ rồi
tiếp tục dâng lên theo mạch gỗ trong thân để lan toả đến lá và những phần khác nhau của cây.
- Dòng mạch rây (còn gọi là dòng đi xuống) vận chuyển các chất hữu cơ từ các tế bào quang phổ
phiến lá chảy vào cuống lá rồi đến nơi cần sử dụng hoặc dự trữ.
T/c so sánh
Dòng mạch gỗ
Dòng mạch rây

Cấu tạo
Là cơ quan vận chuyển Là cơ quan vận chuyển thuận chiều trọng lực. Mạch
ngược chiều trọng lực. rây gồm các tế bào sống là ống rây và tế bào kèm.
Mạch gỗ gồm các tế bào Các ống rây nối đầu với nhau thành ống dài đi từ lá
chết là quản bào và mạch xuống rễ.
ống. Các tế bào cùng loại
nối kế tiếp nhau tạo nên
những ống dài từ rễ lên lá.
Thành phần Chủ yếu là nước, các ion Các sản phẩm đồng hoá ở lá, chủ yếu là: saccarôzơ,
của
dịch khoáng, ngoài ra còn có các axit amin…cũng như một số ion khoáng được sử
mạch
chất hữu cơ (Các axit amin, dụng lại như kali.
vitamin, hooc môn) được
tổng hợp ở rễ.
Động lực đẩy - Là phối hợp của 3 lực:
- Là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan
dòng mạch
+ Lực đẩy (áp suất rễ)
cho (lá) và cơ quan nhận (rễ).
+ Lực hút do thoát hơi nước
+ Lực liên kết giữa các phân
tử nước với nhau và với
vách tế bào mạch gỗ.
* Câu hỏi củng cố: Nếu 1 ống mạch gỗ bị tắc, dòng mạch gỗ trong ống đó có thể đi lên được
không? Tại sao?
Trả lời: Dòng mạch gỗ trong ống vẫn có thể tiếp tục đi lên được bằng cách di chuyển ngang qua các
lỗ bên vào ống bên cạnh và tiếp tục di chuyển lên trên.
C. THOÁT HƠI NƢỚC Ở LÁ
I. Vai trò của thoát hơi nƣớc

- Thoát hơi nước là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ giúp vận chuyển nước, các ion khoáng và
các chất tan khác từ rễ đến mọi cơ quan của cây trên mặt đất, tạo môi trường liên kết các bộ phận
của cây, tạo độ cứng cho thực vật thân thảo.
- Nhờ có thoát hơi nước, khí khổng mở ra cho khí CO2 khuyếch tán vào lálàm nguyên liệu cho quá
trình quang hợp.
Hoc24h.vn – Website dẫn đầu số lượng học sinh đạt điểm 10 trong kì thi THPT QG 2017

Trang 9


Ôn luyện thi THPT Quốc gia môn Sinh học – Thầy THỊNH NAM

HOC24H.VN

- Thoát hơi nước giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng đảm bảo cho quá trình sinh
lý xảy ra bình thường.
II. Thoát hơi nƣớc qua lá
II.1. Lá là cơ quan thoát hơi nƣớc.
- Số lượng tế bào khí khổng trên lá có liên quan đến sự thoát hơi nước của lá cây
- Ngoài tế bào khí khổng, sự thoát hơi nước của lá cây còn được thực hiện qua lớp cutin.
II.2. Hai con đƣờng thoát hơi nƣớc qua khí khổng và qua cutin.
- Thoát hơi nước qua khí khổng:
Độ mở của khí khổng phụ thuộc chủ yếu vào hàm lượng nước trong các tế bào khí khổng (tế bào
hạt đậu). Khí tế bào hạt đậu no nước → lỗ khí mở; khi tế bào hạt đậu mất nước → lỗ khí đóng lại.
Nguyên nhân: Khi khí khổng mở sẽ làm cho tế bào hình hạt đậu mất nước giảm áp suất thẩm thấu
và áp sát vào nhau làm đóng khí khổng.
+ ABA là chất gây ức chế enzym Amylase làm ức chế quá trình phân giải tinh bột thành đường và
giảm sự hút nước của tế bào, làm cho khí khổng đóng.
+ Ngược lại, khi các bơm ion làm tăng hàm lượng ion hay lục lạp ở các tế bào hình hạt đậu tiến
hành quang hợp, tạo ra các chất thì làm tăng áp suất thẩm thấu của các tế bào hình hạt đậu, làm tăng

sức hút nước của tế bào và làm khí khổng mở.
- Thoát hơi nước qua cutin trên biểu bì lá: Hơi nước có thể khuyếch tán qua bề mặt lá (lớp biểu bì
của lá) gọi là thoát hơi nước qua cutin. Lớp cutin càng dày thì thoát hơi nước càng giảm và ngược
lại.
III. Các tác nhân ảnh hƣởng đến quá trình thoát hơi nƣớc
- Nước ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước thông qua việc điều tiết độ mở của khí khổng.
- Ánh sáng: Cường độ ánh sáng ảnh hưởng đến độ mở của khí khổng (Độ mở của khí khổng tăng
khi cường độ chiếu sáng tăng và ngược lại)
- Nhiệt độ, gió, một số ion khoáng cũng ảnh hưởng đến sự thoáyt hơi nước.
IV. Cân bằng nƣớc và tƣới tiêu hợp lí cho cây trồng
- Cân bằng nước: Khi A = B (Lượng nước do rễ hút vào – A, lượng nước thoát ra qua lá – B) mô đủ
nước, cây phát triển bình thường.
- Dựa vào đặc điểm di truyền, pha sinh trưởng, phát triển của loài, đặc điểm của đất và thời tiết.
Chẩn đoán nhu cầu về nước của cây theo các chỉ tiêu sinh lí như áp suất thẩm thấu, hàm lượng nước
và sức hút nước của lá cây.
* Câu hỏi vận dụng: Vì sao dưới bóng cây mát hơn dưới mái che bằng vật liệu xây dựng?
Trả lời: Vật liệu xây dựng hấp thụ nhiệt làm cho nhiệt độ tăng cao, còn lá cây thoát hơi nước làm hạ
nhiệt độ môi trường xung quanh lá. Nhờ vậy, không khí dưới cây vào những ngày hè nóng bức mát
hơn so với không khí dưới mái che bằng vật liệu xây dựng.

CHỐNG LIỆT MÔN SINH QUA 10 BÀI HỌC
DÀNH CHO HỌC SINH MẤT GỐC MÔN SINH
Hệ thống khoá học của thầy THỊNH NAM chỉ có tại Hoc24h.vn
NỘI DUNG: TRAO ĐỔI NƢỚC Ở THỰC VẬT
PHẦN 1: QUÁ TRÌNH HẤP THU NƢỚC Ở RỄ
Câu 1 ( ID:29387 ) Ý nào dưới đây không đúng với sự hấp thu thụ động các ion khoáng ở rễ?
A. Các ion khoáng khuếch tán theo sự chênh lệch nồng độ từ cao dến thấp.
Trang 10

Hoc24h.vn – Website dẫn đầu số lượng học sinh đạt điểm 10 trong kì thi THPT QG 2017



HOC24H.VN

ÔN LUYỆN THI THPT QUỐC GIA 2019 – MÔN SINH HỌC

B. Các ion khoáng thẩm thấu theo sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp.
C. Các ion khoáng hút bám trên bề mặt của keo đất và trên bề mặt rễ trao đổi với nhau khi có sự
tiếp xúc giữa rễ và dung dịch đất (hút bám trao đổi).
D. Các ion khoáng hoà tan trong nước và vào rễ theo dòng nước.
Câu 2 ( ID:29277 ) Lông hút của rễ do tế bào nào phát triển thành?
A. Tế bào vỏ rễ.
C. Tế bào mạch gỗ ở rễ.
B. Tế bào biểu bì
D. Tế bào nội bì.
Câu 3 ( ID:29348 ) Trước khi vào mạch gỗ của rễ, nước và muối khoáng ở lông hút phải qua
A. nhu mô vỏ ở rễ bên.
C. đỉnh sinh trưởng.
B. các tế bào nội bì.
D. miền sinh
trưởng dài ra.
Câu 4 ( ID:29388 ) Lông hút có vai trò chủ yếu là:
A. Bám vào kẽ đất làm cho cây đứng vững chắc.
B. Tế bào kéo dài thành lông, lách vào nhiều kẽ đất làm cho bộ rễ lan rộng.
C. Lách cào kẽ đất hở giúp cho rễ lấy được ôxy để hô hấp.
D. Lách vào kẽ đất hút nước và muối khoáng cho cây.
Câu 5 ( ID:29392 ) Vì sao sau khi bón phân, cây sẽ khó hấp thụ nước?
A. Vì áp suất thẩm thấu của rễ giảm.
C. Vì áp suất thẩm thấu của rễ tăng.
B. Vì áp suất thẩm thấu của đất giảm.

D. Vì áp suất thẩm thấu của đất tăng.
Câu 6 ( ID:29391 ) Độ ẩm đất liên quan chặt chẽ đến quá trình hấp thụ nước của rễ như thế nào?
A. Độ ẩm đất khí càng thấp, sự hấp thụ nước càng lớn.
B. Độ đất càng thấp, sự hấp thụ nước bị
ngừng.
C. Độ ẩm đất càng cao, sự hấp thụ nước càng lớn.
D. Độ ẩm đất càng cao, sự hấp thụ nước
càng ít.
Câu 7 ( ID:29281 ) Nước và các ion khoáng đi từ đất vào mạch gỗ của rễ theo các con đường nào?
A. Xuyên qua tế bào chất của của các tế bào vỏ rễ vào mạch gỗ.
B. Con đường tế bào chất và con đường gian bào.
C. Qua lông hút vào tế bào nhu mô vỏ, sau đó vào trung trụ.
D. Đi theo khoảng không gian giữa các tế bào vào mạch gỗ.
Câu 8 ( ID:29286 ) Nước đi vào mạch gỗ theo con đường gian bào đến nội bì thì chuyển sang con
đường tế bào chất vì
A. áp suất thẩm thấu của tế bào nội bì thấp nên nước phải di chuyển sang con đường khác.
B. nội bì có đai caspari thấm nước nên nước vận chuyển qua được.
C. tế bào nội bì không thấm nước nên nước không vận chuyển qua được
D. nội bì có đai caspari không thấm nước nên nước không thấm qua được.
Câu 9 ( ID:29320 ) Lông hút rất dễ gẫy và sẽ tiêu biến ở môi trường:
A. quá ưu trương, quá axit hay thiếu ôxi.
B. quá nhược trương, quá axit hay thiếu ôxi.
C. quá ưu trương, quá kiềm hay thiếu ôxi.
D. quá ưu trương, quá axit hay thừa ôxi.
Câu 10 ( ID:29334 ) Cơ chế hấp thụ nước ở rễ:
A. Khuếch tán, do sự chênh lệch áp suất thẩm thấu.
B. Thẩm thấu, từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao.
C. Đi từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
D. Thẩm thấu, do sự chênh lệch áp suất thẩm thấu.
Câu 11 ( ID:29338 ) Sự khác nhau cơ bản giữa cơ chế hấp thụ nước với cơ chế hấp thụ ion khoáng

ở rễ cây là:
A. Nước được hấp thụ vào rễ cây theo cơ chế chủ động và thụ động còn các ion khoáng di chuyển
Hoc24h.vn – Website dẫn đầu số lượng học sinh đạt điểm 10 trong kì thi THPT QG 2017

Trang 11


Ôn luyện thi THPT Quốc gia môn Sinh học – Thầy THỊNH NAM

HOC24H.VN

từ đất vào tế bào rễ theo cơ chế thụ động.
B. Nước được hấp thụ vào rễ cây theo cơ chế thụ động (cơ chế thẩm thấu) còn các ion khoáng di
chuyển từ đất vào tế bào rễ một cách có chọn lọc theo 2 cơ chế: thụ động và chủ động.
C. Nước và các ion khoáng đều được đưa vào rễ cây theo cơ chế chủ động và thụ động.
D. Nước và ion khoáng đều được đưa vào rễ cây theo cơ chế thụ động.
Câu 12 ( ID:29330 ) Phần lớn các chất khoáng được hấp thụ vào cây theo cách chủ động diễn ra
theo phương thức nào?
A. Vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ở rể cần ít năng lượng.
B. Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rể không cần tiêu hao năng lượng.
C. Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rể cần tiêu hao năng lượng.
D. Vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ở rễ.
Câu 13 ( ID:29347 ) Bộ phận làm nhiệm vụ hút nước và muối khoáng chủ yếu ở rễ là
A. miền bần.
B. miền lông hút.
C. miền sinh trưởng.
D. chóp rễ.
Câu 14 ( ID:29305 ) Quá trình hấp thụ các ion khoáng ở rễ theo các hình thức cơ bản nào
A. Cùng chiều nồng độ và ngược chiều nồng độ.
B. Hấp thụ khuếch tán và thẩm thấu

C. Hấp thụ bị động và hấp thụ chủ động.
D. Điện li và hút bám trao đổi.
Câu 15 (ID: 85618): Quá trình hấp thụ nước ở rễ xảy ra theo những giai đoạn nào?
I. Giai đoạn nước từ đất vào lông hút.
II. Giai đoạn nước từ lông hút vào mạch gỗ của rễ.
III. Giai đoạn nước bị đẩy từ mạch gỗ của rễ lên mạch gỗ của thân.
IV. Giai đoạn nước từ mạch gỗ của thân lên lá.
Số phương án đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
ĐÁP ÁN ĐÖNG:
Lƣu ý: Để xem video chữa và lời giải chi tiết từng câu.
Các em xem tại: => Website: Hoc24h.vn => Khóa CHỐNG LIỆT MÔN SINH QUA 10
BÀI HỌC
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9 10 11 12 13 14 15
Đáp án B B B D D C B D A D B C B C C

PHẦN 2: QUÁ TRÌNH VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG THÂN
Câu 1 (ID:31864): Tế bào mạch gỗ của cây gồm

A. Quản bào và tế bào biểu bì.
C. Quản bào và mạch ống
B. Quản bào và tế bào nội bì.
D. Quản bào và tế bào lông hút.
Câu 2 (ID:31865 Động lực của dịch mạch rây là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa:
A. Giữa thân và lá.
C. Giữa cành và lá.
B. Lá và rễ.
D. Giữa rễ và
thân).
Câu 3 (ID:31867 ): Thành phần của dịch mạch gỗ gồm chủ yếu:
A. Amit và hooc môn
C. Axitamin và vitamin
Trang 12

Hoc24h.vn – Website dẫn đầu số lượng học sinh đạt điểm 10 trong kì thi THPT QG 2017


HOC24H.VN

ÔN LUYỆN THI THPT QUỐC GIA 2019 – MÔN SINH HỌC

B. Xitôkinin và ancaloit
D. Nước và các ion khoáng
Câu 4 (ID:31869) Quá trình vận chuyển nước từ rễ lên lá không có sự tham gia của lực nào sau
đây?
A. Lực hút do thoát hơi nước của lá.
B. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch dẫn.
C. Lực di chuyển của các phân tử nước.
D. Lực đẩy của áp suất rễ.

Câu 5 ( ID:31871): Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu
A. Qua mạch rây theo chiều từ trên xuống.
B. Qua mạch gỗ.
C. Từ mạch gỗ sang mạch rây.
D. Từ mạch rây sang mạch gỗ.
Câu 6 ( ID:31898): Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Sự thoát hơi nước ở lá là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ.
B. Áp suất rễ gây ra hiện tượng ứ giọt ở lá cây.
C. Chất hữu cơ được dự trữ ở củ chủ yếu được tổng hợp ở lá.
D. Dịch mạch gỗ được chuyển theo chiều từ trên lá xuống rễ.
Câu 7 (ID:31876 ): Nếu một ống mạch gỗ bị tắc, dòng mạch gỗ trong ống đó vẫn có thể tiếp tục đi
lên được vì:
A. Di chuyển xuyên qua các lỗ bên vào ống bên cạnh và tiếp tục di chuyển lên trên.
B. Nước vào nhiều tạo áp suất lớn giúp thẩm thấu sang các ống bên.
C. Dòng nhựa nguyên đi qua lỗ bên sang ống bên cạnh đảm bảo dòng vận chuyển đựợc liên tục.
D. Nước vào nhiều tạo một lực đẩy lớn giúp cho ống bị tắc sẽ dần được thông.
Câu 8 ( ID:31880): Dòng mạch rây vận chuyển sản phẩm đồng hóa ở lá chủ yếu là:
A. saccarôzơ, axit amin...và một số ion khoáng được sử dụng lại. B. các kim loại nặng.
C. H2O, muối khoáng.
D. chất khoáng và các chất hữu
cơ.
Câu 9 ( ID:29325 ) Động lực giúp dòng nước và các ion khoáng di chuyển được từ rễ lên lá ở
những cây gỗ cao lớn hàng chục mét là
A. lực đẩy (động lực đầu dưới )- lực hút (do sự thoát hơi nước) - lực liên kết giữa các phân tử nước
với nhau, với thành mạch gỗ
B. lực hút và lực liên kết (giữa các phần tử H20 với nhau).
C. lực đẩy (động lực đầu dưới), lực hút do sự thoát hơi nước ở lá (động lực đầu trên).
D. lực đẩy và lực liên kết (giữa các phần tử H20 với thành mạch).
Câu 10 (ID: 85627). Khi nói về quá trình vận chuyển các chất trong cây, có bao nhiêu phát biểu
đúng?

I. Vận chuyển trong mạch gỗ là chủ động, còn vận chuyển trong mạch rây là bị động.
II. Dòng mạch gỗ luôn vận chuyển các chất vô cơ, dòng mạch rây luôn vận chuyển các chất hữu cơ.
III. Mạch gỗ vận chuyển đường glucozo, mạch rây vận chuyển chất hữu cơ khác.
IV. Mạch gỗ vận chuyển các chất từ rễ lên lá, mạch rây thì vận chuyển các chất từ lá xuống rễ.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
ĐÁP ÁN ĐÖNG:
Lƣu ý: Để xem video chữa và lời giải chi tiết từng câu.
Các em xem tại: => Website: Hoc24h.vn => Khóa CHỐNG LIỆT MÔN SINH QUA 10
BÀI HỌC
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9 10
Đáp án C B D C B D A A A A
Hoc24h.vn – Website dẫn đầu số lượng học sinh đạt điểm 10 trong kì thi THPT QG 2017

Trang 13


Ôn luyện thi THPT Quốc gia môn Sinh học – Thầy THỊNH NAM


HOC24H.VN

PHẦN 3: QUÁ TRÌNH THOÁT HƠI NƢỚC Ở LÁ
Câu 1 ( ID:31894): Cơ quan thoát hơi nước của cây là:
A. Rễ
B. Cành.
C. Thân
D. Lá.
Câu 2 ( ID:31895 ): Vai trò quá trình thoát hơi nước của cây là :
A. Cân bằng khoáng cho cây.
B. Giúp cây vận chuyển nước, các chất từ rễ lên thân và lá.
C. Tăng lượng nước cho cây.
D. Làm giảm lượng khoáng trong cây.
Câu 3 ( ID:31899): Cơ chế đóng mở khí khổng là do
A. hai tế bào hình hạt đậu có cấu trúc khác nhau nên trương nước khác nhau.
B. Sự co giãn không đều giữa mép trong và mép ngoài của tế bào khí khổng.
C. áp suất thẩm thấu trong tế bào khí khổng luôn thay đổi.
D. sự thiếu hay thừa nước của 2 tế bào hình hạt đậu.
Câu 4 (ID:31912): Nhiệt độ có ảnh hưởng:
A. Đến cả hai quá trình hấp thụ nước ở rễ và thoát hơi nước ở lá.
B. Chỉ đến sự vận chuyển
nước ở thân.
C. Chỉ đến quá trình thoát hơi nước ở lá.
D. Chỉ đến quá trình hấp thụ
nước ở rể.
Câu 5 (ID:31920): Khi trời nắng ta đứng dưới bóng cây cảm thấy mát hơn đứng dưới mái che bằng
vật liệu xây dựng là vì:
A. Lá cây đã làm cho không khí ẩm thường xuyên nhờ quá trình hút nước.
B. Lá cây thoát hơi nước thường xuyên làm hạ nhiệt độ môi trường xung quanh tán lá.
C. Lá cây đã tạo ra sức hút nước trong cây

D. Lá cây đóng mở khí khổng thường xuyên ngay cả khi ở trong bóng tối.
Câu 6 (ID:31868): Trên một cây, cơ quan nào có thế nước thấp nhất?
A. Các lông hút ở rễ.
B. Cành cây.
C. Lá cây.
D. Các mạch
gỗ ở thân.
Câu 7 (ID:31888): Động lực của dịch mạch gỗ từ rễ đến lá:
A. Lực liên kết giữa các phần tử nước với nhau và với thành tế bào mạch gỗ.
B. Do sự phối hợp của 3 lực: Lực đẩy, lực hút và lực liên kết.
C. Lực hút do thoát hơi nước ở lá.
D. Lực đẩy ( áp suất rễ).
Câu 8 (ID:31922 ): Trên lá cây, khí khổng phân bố ở
A. phân bố ở mặt trên, mặt dưới, hoặc cả hai mặt tùy thuộc từng loài cây.
B. luôn luôn phân bố ở cả mặt dưới và mặt trên của lá.
C. chỉ phân bố ở mặt dưới của lá.
D. chỉ phân bố ở mặt trên của lá.
Câu 9 ( ID:31926): Cân bằng nước trong cây được tính bằng cách nào?
A. Cân bằng nước trong cây được tính bằng lượng nước hiện có trong cây tại thời điểm tính.
B. Cân bằng nước được tính bằng lượng nước cây hút vào trừ đi lượng nước cây sử dụng cho các
hoạt động sinh lí của cây
C. Cân bằng nước được tính bằng sự so sánh lượng nước do rễ hút vào và lượng nước thoát ra.
D. Cân bằng nước được tính bằng lượng nước cây sử dụng cho các quá trình sinh lí trong một
khoảng thời gian xác định.
Câu 10 ( ID:31902): Quá trình thoát hơi nước có vai trò
(1) Tạo ra lực hút phía trên để hút nước và chất khoáng từ rễ lên.
Trang 14

Hoc24h.vn – Website dẫn đầu số lượng học sinh đạt điểm 10 trong kì thi THPT QG 2017



HOC24H.VN

ÔN LUYỆN THI THPT QUỐC GIA 2019 – MÔN SINH HỌC

(2) tạo điều kiện cho sự vận chuyển của các chất hữu cơ đi xuống rễ.
(3) tạo điều kiện cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quang hợp.
(4) hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng.
Phương án đúng
A. 1, 3, 4.
B. 1, 2, 4.
C. 2, 3, 4.
D. 1, 2, 3.
ĐÁP ÁN ĐÖNG:
Lƣu ý: Để xem video chữa và lời giải chi tiết từng câu.
Các em xem tại: => Website: Hoc24h.vn => Khóa CHỐNG LIỆT MÔN SINH QUA 10
BÀI HỌC
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9 10
Đáp án D B D A B C B A C A

NỘI DUNG: VAI TRÕ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ DINH DƢỠNG KHOÁNG

I. Nguyên tố dinh dƣỡng thiết yếu ở trong cây
- Nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu là:
- Nguyên tố mà thiếu nó cây không thể hoàn thành chu trình sống.
+ Không thể thiếu hoặc thay thế bằng nguyên tố khác.
+ Phải được trực tiếp tham gia vào quá trình chuyển hoá vật chất trong cơ thể.
+ Nguyên tố đại lượng: C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg
+ Nguyên tố vi lượng (chiếm ≤ 100mg/1kg chất khô của cây) chủ yếu là : Fe, Mn, B, Cl, Zn, Cu,
Mo, Ni.
Thiếu nguyên tố nitơ là một trong các nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu trong môi trường dinh dưỡng,
cây lúa sinh trưởng kém, thiếu tất cả các nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu (trồng trong chậu nước)
cây lúa sinh trưởng rất kém
II. Nguồn cung cấp các nguyên tố khoáng cho cây
1. Đất là nguồn cung cấp chủ yếu các chất khoáng cho cây.
Trong đất, các nguyên tố khoáng tồn tại chủ yếu 2 dạng:
- Không tan
- Hoà tan: Cây chỉ hấp thu các muối khoáng ở dạng hoà tan.
2. Phân bón cho cây trồng.
Bón phân không hợp lí với liều lượng cao quá mức cần thiết sẽ:
- Gây độc cho cây
- Ô nhiễm nông sản
- Ô nhiễm môi trường nước, đất.
Tuỳ thuộc vào loại phân bón, giống cây trồng để bón liều lượng cho phù hợp.
III. Vai trò sinh lí của nguyên tố nitơ
- Cây hấp thụ nitơ chủ yếu ở dạng: NO3-, NH4+
- Nitơ có vai trò đặc biệt quan trộng đối với sự sinh trưởng, phát triển của cây trồng và quyết định
năng suất và chất lượng thu hoạch.
- Nitơ có trong thành phần của hầu hết các chất trong cây: Prôtêin, axit nuclêic, diệp lục, ATP,…
Hoc24h.vn – Website dẫn đầu số lượng học sinh đạt điểm 10 trong kì thi THPT QG 2017

Trang 15



Ôn luyện thi THPT Quốc gia môn Sinh học – Thầy THỊNH NAM

HOC24H.VN

- Vai trò điều tiết: N là thành phần cấu tạo của prôtêin- Enzim, côenzim và ATP => Nitơ tham gia
điều tiết các quá trình trao đỏi chất trong cơ thể thực vật thông qua hoạt động xúc tác, cung cấp
năng lượng và điều tiết trạng thái ngậm nước của các phân tử prôtêin trong tế bào chất.
IV. Nguồn cung cấp nitơ tự nhiên cho cây
1. Đất là nguồn cung cấp nitơ cho cây
- 2 dạng nitơ tồn tại trong đất: Nitơ vô cơ trong các muối khoáng và nitơ hữu cơ trong xác sinh vật.
- Dạng nitơ cây hấp thụ được là dạng ion khoáng NH4+ và NO3-, các nitơ khác cây không hấp thụ
được.
- Quá trình chuyển nitơ trong xác sinh vật thành nitơ dạng ion khoáng vì cây chỉ hấp thụ được nitơ
dạng ion NH4+ và NO3-.
2. Nitơ trong khí quyển
Trong khí quyển nitơ tồn tại ở dạng phân tử (N2). Cây không thể hấp thu được nito phân tử.
- Nitơ phân tử trong khí quyển phải nhờ vi sinh vật cố định nitơ chuyển hóa thành NH3 thì cây mới
đồng hóa được.
- Nitơ ở dạng NO và NO2 trong khí quyển gây độc hại cho cơ thể thực vật
V. QUÁ TRÌNH CHUYỂN HÓA NITƠ TRONG ĐẤT VÀ CỐ ĐỊNH NITƠ
1. Quá trình chuyển hóa nitơ trong đất
- Trong đất có quá trình hoạt động của vi sinh vật kị khí làm biến đổi NO3- thành N2. Quá trình này
được gọi là phản nitrat hóa và làm nghèo nguồn cung cấp nito cho cây.
- Để ngăn chặn sự mất nito ta cần đảm bảo độ thoáng cho đất bằng các biện pháp: làm cỏ, xục
bùn,...
2. Quá trình cố định nitơ phân tử
- Các nhóm vi sinh vật cố định nitơ phân tử có vai trò to lớn trong việc bù đắp lại lượng nitơ của đất
bị mất đi hàng năm.

- Quá trình liên kết N2 với H2 để tạo thành NH3 gọi là quá trình cố định nitơ.
- Con đường sinh học cố định nito là do vi sinh vật thực hiện. Vi sinh vật cố định nito có 2 nhóm là:
nhóm vi sinh vật sống tự do và nhóm vi sinh vật sống cộng sinh với thực vật.
VI. PHÂN BÓN VỚI NĂNG SUẤT CÂU TRỒNG VÀ MÔI TRƢỜNG
1. Bón phân hợp lí và năng suất cây trồng
Để câu trồng có năng suất cao cần bón phân hợp lí: Đúng loại, đủ số lượng và tỷ lệ các thành phần
dinh dưỡng, đúng nhu cầu của giống, loài câu trồng, phù hợp điều kiện đất đai và thời tiết mùa vụ.
2. Các phƣơng pháp bón phân
- Bón phân qua rễ (bón vào đất).
- Bón phân qua lá.
3. Phân bón và môi trƣờng
Khi lượng phân bón vượt quá mức tối ưu, cây sẽ không hấp thụ hết. Dư lượng phân bón sẽ làm xấu
tính chất lí hóa của đất.
Dư lượng phân bón sẽ bị nước mưa cuốn xuống các thủy vực gây ô nhiễm môi trường nước.
CHỐNG LIỆT MÔN SINH QUA 10 BÀI HỌC
KHOÁ HỌC DÀNH CHO HỌC SINH MẤT GỐC MÔN SINH
Lƣu ý: Hệ thống khoá học của thầy THỊNH NAM chỉ có tại Hoc24h.vn
NỘI DUNG: NGUYÊN TỐ DINH DƢỠNG KHOÁNG THIẾT YẾU
Câu 1 (ID:33794): Các nguyên tố dinh dưỡng nào sau đây là các nguyên tố đại lượng
A. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg.
C. C, O, Mn, Cl, K, S, Fe.
Trang 16

Hoc24h.vn – Website dẫn đầu số lượng học sinh đạt điểm 10 trong kì thi THPT QG 2017


HOC24H.VN

ÔN LUYỆN THI THPT QUỐC GIA 2019 – MÔN SINH HỌC


B. Zn, Cl, B, K, Cu, S.
D. C, H, O, K, Zn, Cu, Fe.
Câu 2 (ID:34769): Cây hấp thụ Canxi ở dạng:
A. Ca2+.
B. CaCO3
C. Ca(OH)2
D. CaSO4
Câu 3 (ID:34770): Cây hấp thụ lưu huỳnh ở dạng:
A. SO3
B. H2SO4.
C. SO42D. SO2
Câu 4 (ID:34771): Cây hấp thụ Kali ở dạng
A. K2CO3
B. K+
C. K2SO4
D. KOH
Câu 5 (ID:34929): Nguyên tố vi lượng chỉ cần với một hàm lượng rất nhỏ nhưng nếu không có nó
thì cây sẽ còi cọc và có thể bị chết. Nguyên nhân là vì các nguyên tố vi lượng có vai trò:
A. hoạt hóa enzim trong quá trình trao đổi chất.
B. thúc đẩy quá trình chín của quả và hạt.
C. quy định áp suất thẩm thấu của dịch tế bào.
D. tham gia cấu trúc nên tế bào.
Câu 6 (ID:34767 ): Vai trò của nguyên tố phốtpho trong cơ thể thực vật?
A. Là thành phần của màng tế bào.
B. Là thành phần củc chất diệp lục
Xitôcrôm.
C. Là thành phần của Axit nuclêic, ATP.
D. Hoạt hóa Enzim.
Câu 7 (D:34960): Vai trò của kali đối với thực vật là:
A. Thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hoá enzim.

B. Thành phần của axit nuclêôtit, ATP, phôtpholipit, côenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển
rễ.
C. Thành phần của prôtêin và axít nuclêic.
D. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng.
Câu 8 (ID:35007): Vai trò của sắt đối với thực vật là:
A. Thành phần của axít nuclêic, ATP, phốtpholipit, côenzim; cần cho sự nở hoa, đậu quả, phát triển
rễ.
B. Thành phần của diệp lục, hoạt hoá enzim
C. Duy trì cân bằng ion, tham gia quang hợp (quang phân li nước).
D. Thành phần của xitôcrôm, tổng hợp diệp lục, hoạt hoá enzim.
Câu 9 ( ID:35004 ): Vai trò chủ yếu của Mg đối với thực vật là:
A. Thành phần của diệp lục, hoạt hoá enzim.
B. Thành phần của axit nuclêôtit, ATP, phôtpholipit, côenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển
rễ
C. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng
D. Thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hoá enzim.
Câu 10 ( ID:35006): Vai trò của canxi đối với thực vật là:
A. Duy trì cân băng ion, tham gia trong quang hợp (quang phân li nước)
B. Thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hoá enzim.
C. Thành phần của axít nuclêic, ATP, phốtpholipit, côenzim; cần cho sự nở hoà, đậu quả, phát triển
rễ.
D. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng.
Câu 11 ( ID:34768 ): Vai trò của nguyên tố Clo trong cơ thể thực vật?
A. Quang phân li nước, cân bằng ion.
B. Cần cho sự trao đổi Nitơ.
C. Liên quan đến sự hoạt động của mô phân sinh.
D. Mở khí khổng.
Câu 12 (ID: 85640): Nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu là nguyên tố có bao nhiêu đặc điểm sau đây?
I. Là nguyên tố đóng vai trò quan trọng trong việc hoàn thành được chu trình sống của cây.
II. Không thể thay thế được bằng bất kì nguyên tố nào khác.

Hoc24h.vn – Website dẫn đầu số lượng học sinh đạt điểm 10 trong kì thi THPT QG 2017

Trang 17


Ôn luyện thi THPT Quốc gia môn Sinh học – Thầy THỊNH NAM

HOC24H.VN

III. Trực tiếp tham gia vào quá trình chuyển hóa vật chất trong cơ thể.
IV. Là nguyên tố có trong cơ thể thực vật.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 13 (ID: 85654). Cây sinh trưởng tốt trên đất có nhiều mùn. Có bao nhiêu giải thích sau đâu
đúng?
I. Trong mùn có nhiều không khí.
II. Trong mùn có các hợp chất nito.
III. Trong mùn cây dễ hút nước hơn.
IV. Trong mùn chứa nhiều chất khoáng.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 14 (ID: 85658). Có bao nhiêu nhận định không đúng khi nói về nguyên tố dinh dưỡng khoáng
thiết yếu?
I. Không thể thay thế được bởi bất kì nguyên tố nào khác.
II. Tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào quá trình chuyển hóa vật chất trong cơ thể.
III. Nguyên tố mà thiếu nó cây không hoàn thành được chu trình sống.

IV. Thường được phân chia thành nguyên tố đại lượng và vi lượng tương ứng với hàm lượng của
chúng trong mô thực vật.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
ĐÁP ÁN ĐÖNG:
Lƣu ý: Để xem video chữa và lời giải chi tiết từng câu.
Các em xem tại: => Website: Hoc24h.vn => Khóa CHỐNG LIỆT MÔN SINH QUA 10 BÀI
HỌC
Câu
Đáp án

1
A

2
A

3
C

4
A

5
A

6
C


7
D

8
D

9
A

10
B

11
A

12
C

13
D

14
A

NỘI DUNG: DINH DƢỠNG NITƠ Ở THỰC VẬT
(Bỏ phần quá trình đồng hóa nito ở thực vật)
Câu 1 (ID:39008): Đối với cây trồng, nguyên tố nitơ có chức năng
A. Duy trì cân bằng ion, nhân tố phụ tham gia tổng hợp diệp lục.
B. thành phần của prôtêin, axit nuclêic.

C. thành phần của các xitocrom, nhân tố phụ gia của enzim
D. tham gia quá trình quang hợp, thành phần của các xitocrom.
Câu 2 ( ID:39009): Nitơ được rễ cây hấp thụ ở dạng:
A. NO2-, NH4+ và NO3C. N2, NO2-, NH4+ và NO3B. NH4+ và NO3D. NH3, NH4+ và NO3Câu 3 (ID:39017): Nhận định không đúng khi nói về khả năng hấp thụ nitơ của thực vật:
A. Nitơ trong NO và NO2 trong khí quyển là độc hại đối với cơ thể thực vật.
B. Rễ cây chỉ hấp thụ nitơ khoáng từ đất dưới dạng NO3- và NH4+.
C. Cây không thể trực tiếp hấp thụ được nitơ hữu cơ trong xác sinh vật.
D. Thực vật có khả năng hấp thụ nitơ phân tử.
Câu 4 (ID:34772): Cây sinh trưởng tốt trên đất có nhiều mùn là vì trong mùn:
A. cây dễ hút nước hơn
C. có các hợp chất chứa nitơ.
B. chứa nhiều chất khoáng.
D. có nhiều không khí.
Câu 5 (ID:39022): Sự biểu hiện triệu chứng thiếu nito của cây là:
Trang 18

Hoc24h.vn – Website dẫn đầu số lượng học sinh đạt điểm 10 trong kì thi THPT QG 2017


HOC24H.VN

ÔN LUYỆN THI THPT QUỐC GIA 2019 – MÔN SINH HỌC

A. Lá mới có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
B. Sinh trưởng bị còi cọc, lá có màu vàng.
C. Lá nhỏ có màu lục đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
D. Lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá
Câu 6 (ID:39590): Cố định nitơ khí quyển là quá trình:
A. Biến nitơ phân tử trong không khí thành các hợp chất giống đạm vô cơ.
B. Biến nitơ phân tử trong không khí thành đạm dễ tiêu trong đất, nhờ các loại vi khuẩn cố định

đạm.
C. Biến nitơ phân tử trong không khí thành nitơ tự do trong đất, nhờ tia lửa điện trong không khí
D. Biến nitơ phân tử trong không khí thành đạm dễ tiêu trong đất, nhờ can thiệp của con người.
Câu 7 (ID:39591): Công thức biểu thị sự cố định nitơ khí quyển là:
A. 2NH4+ → 2O2 + 8e- → N2 + 4H2O.
B. N2 + 3H2 → 2NH3.
C. glucôzơ + 2N2 → axit amin.
D. 2NH3 → N2 + 3H2.
Câu 8 (ID: 85639): Khi nói về quá trình trao đổi nito, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Cây chỉ hấp thu nito dưới dạng NH4+ và NO3-.
II. Quá trình biến đổi NH4+ thành NO3- được gọi là nitrat hóa.
III. Quá trình tổng hợp NH3 từ N2 được gọi là cố định đạm.
IV. Quá trình biến đổi NO3- thành N2 được gọi là quá trình phản nitrat hóa.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 9 (ID: 85647): Cho các nhận định sau:
I. Quá trình cố định nito phân tử là quá trình liên kết N2 và H2 tạo ra NH3.
II. Quá trình phản nitrat hóa giúp bù lại lượng nito khoáng cho đất đã bị cây lấy đi
III. Vai trò sinh lí của nito gồm vai trò điều tiết và vai trò cấu trúc.
IV. Có 2 nhóm vi sinh vật cố định nito là: vi sinh vật sống tự do và vi sinh vật sống cộng sinh với
thực vật
Số nhận định đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 10 (ID:39580): Tác dụng của việc bón phân hợp lý đối với năng suất cây trồng và bảo vệ môi
trường là:

I. Bón không đúng năng suất cây trồng thấp, hiệu quả kinh tế thấp.
II. Bón phân vượt quá liều lượng cần thiết sẽ làm giảm năng suất, chi phí phân bón cao.
III. Bón phân không đúng gây ô nhiễm nông sản và môi trường đe doạ sức khoẻ của con người.
IV. Bón phân càng nhiều năng suất cây trồng càng cao, hiệu quả kinh tế cao
V. Làm tăng năng suất cây trồng và không gây ô nhiễm môi trường khi bón phân hợp lý.
A. I, IV, V.
B. II, III, V.
C. I, II, III, V.
D. I, IV.
ĐÁP ÁN ĐÖNG:
Lƣu ý: Để xem video chữa và lời giải chi tiết từng câu.
Các em xem tại: => Website: Hoc24h.vn
=> Trong khóa CHỐNG LIỆT MÔN SINH QUA 10 BÀI HỌC
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9 10
Đáp án B B D C B B B D C C
Các em nên bám sát theo khoá học trên Hoc24h.vn để có đƣợc đầy đủ tài liệu ôn tập và kiến
thức
Hoc24h.vn – Website dẫn đầu số lượng học sinh đạt điểm 10 trong kì thi THPT QG 2017

Trang 19



Ôn luyện thi THPT Quốc gia môn Sinh học – Thầy THỊNH NAM

HOC24H.VN

LƢU Ý: Để ôn luyện mọi lúc, mọi nơi! Các em nên cài APP Hoc24h.vn về điện thoại. Khi đó
tất cả kho đề ôn luyện đều có trong APP và các em đƣợc sử dụng hoàn toàn miễn phí!

Nội dung: QUANG HỢP Ở CƠ THỂ THỰC VẬT
I. Khái quát về quang hợp ở thực vật
I.1. Quang hợp là gì?
- Quang hợp là quá trình trong đó năng lượng ánh sáng mặt trời được lá (Diệp lục) hấp thụ để tạo ra
cacbonhiđrat và ôxy từ khí CO2 và H2O.
I.2. Vai trò của quang hợp.
Quang hợp có 3 vai trò chính sau:
- Sản phẩm của quang hợp là nguồn chất hữu cơ cho mọi sinh vật trên hành tinh này và là nguyên
liệu cho công nghiệp và dược liệu chữa bệnh.
- Quang năng được chuyển hoá thành hoá năng trong trong sản phẩm của quang hợp. Đây là nguồn
năng lượng duy trì sự sống của sinh giới.
- Quang hợp điều hoà không khí: Giải phóng O2 hấp thụ CO2.
II. Lá là cơ quan quang hợp
II.1. Hình thái giải phẫu của lá thích nghi với chức năng quang hợp.
* Đặc điểm giải phẫu hình thái bên ngoài
- Diện tích bề mặt lá lớn giúp hấp thụ được nhiều tia sáng.
- Phiến lá mỏng thuận lợi khí khuếch tán vào và ra được dễ dàng
- Trong lớp biểu bì của mặt lá có khí khổng giúp khí CO2 khuyếch tán vào bên trong lá đến lục lạp.
* Đặc điểm giải phẫu hình thái bên trong
- Hệ gân lá có mạch dẫn xuất phát từ bó mạch ở cuống lá đi đến tận từng tế bào nhu mô lá. Nhờ
vậy, nước và các ion khoáng đến được từng tế bào để thực hiện quang hợp và vận chuyển sản phẩm
quang hợp của lá.

- Các tế bào chứa lục lạp phân bố trong mô giậu và mô xốp của phiến lá. Các tế bào mô giậu xếp sít
nhau, nằm ngay dưới lớp tế bào biểu bì mặt trên của lá. Giúp các phân tử sắc tố hấp thụ trực tiếp
được ánh sáng chiếu lên mặt trên của lá. Còn mô khuyết phân bố gần mặt dưới của lá, các tế bào mô
khuýêt phân bố cách nhau tạo nên các khoảng rỗng tạo điều kiện thuận lợi cho sự trao đổi khí trong
quang hợp.
II.2. Lục lạp là bào quan quang hợp.
- Màng tilacôit là nơi phân bố hệ sắc tố quang hợp, nơi xảy ra các phản ứng sáng.
- Xoang tilacôit là nơi xảy ra các phản ứng quang phân li nước và quá trình tổng hợp ATP trong
quang hợp.
- Chất nền (strôma) của lục lạp là nơi diễn ra các phản ứng của pha tối quang hợp.
II.3. Hệ sắc tố quang hợp.
* Hệ sắc tố quang hợp bao gồm:
- Diệp lục (Sắc tố xanh):
+ Diệp lục a, có chức năng chuyển hoá năng lượng ánh sáng chuyển hoá thành năng lượng hoá học
trong ATP và NADPH
+ Diệp lục b, có chứca năng truyền năng lượng ánh sáng.
Trang 20

Hoc24h.vn – Website dẫn đầu số lượng học sinh đạt điểm 10 trong kì thi THPT QG 2017


HOC24H.VN

ÔN LUYỆN THI THPT QUỐC GIA 2019 – MÔN SINH HỌC

- Carôtenôit (sắc tố đỏ, da cam, vàng): Carôten và xantôphin, có chức năng truyền năng lượng ánh
sáng tới diệp lục a.
* Sơ đồ truyền và chuyển hoá năng lượng ánh sáng:
NLAS → Carôtenôit → Diệp lục b → Diệp lục a (ở trung tâm phản ứng) → ATP và NADPH
III. QUANG HỢP Ở NHÓM THỰC VẬT C3

III.1. Pha sáng.
- Chuyển hoá năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng của các liên kết
hoá học trong ATP và NADPH.
- Xảy ra tại tilacôit, tại đây diễn ra quá trình quang phân li nước theo sơ đồ:

2H2O

Ánh sáng

4H+ + 4e- + O2

- Sản phẩm của pha sáng gồm: ATP, NADPH và O2.
III.2. Pha tối. (Pha cố định CO2 )
- ATP và NADPH hình thành từ pha sáng được sử dụng để khử CO2 tạo ra chất hữu cơ đầu tiên là
đường glucôzơ.
- Các nhóm thực vật có chung một điểm là: Giống nhau ở pha sáng, khác nhau ở pha tối.
- Nhóm thực vật C3 gồm rất nhiều loài, phân bố hầu khắp mọi nơi trên trái đất.
- Điều kiện sống: Khí hậu ôn hoà; cường độ CO2 và O2 bình thường.
- Chu trình C3 có 3 pha: Pha cố định CO2, pha khử, pha tái sinh chất nhận CO2, sản phẩm quang
hợp đầu tiên là một chất hữu cơ có 3C trong phản ứng. (Axit photphoglixêric: APG)
IV. QUANG HỢP Ở NHÓM THỰC VẬT C4 (Chu trình Hatch - Slack)
- Chất nhận trong chu trình C4 là PEP, sản phẩm đầu tiên là axit ôxalôaxêtic và axit malic.
- Quá trình cố định CO2: 2 giai đoạn, giai đoạn 1: Lấy CO2 xảy ra ở tế bào nhu mô thịt lá. Nơi có
nhiều enzim PEP, giai đoạn 2: Cố định CO2 trong chu trình Canvin để hình thành các hợp chất hữu
cơ trong các tế bào bao bó mạch.
- Nhóm thực vật C4: Thực vật vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới như: ngô, mía, rau dền, cao lương,
kê…
V. QUANG HỢP Ở NHÓM THỰC VẬT CAM
- Thực vật CAM: Thực vật sống ở vùng sa mạc
- Điều kiện khô hạn kéo dài

- Quá trình cố định CO2 vào ban đêm khi khí khổng mở, còn giai đoạn tái cố định CO2 theo chu
trình Canvin được thực hiện vào ban ngày, lúc khí khổng đóng.
(Sản phẩm quang hợp đầu tiên là AOA)
Chỉ số so sánh
Quang hợp ở nhóm thực vật C3 Quang hợp ở nhóm thực vật C4
Chất nhận CO2 đầu
Ribulôzơ 1,5 - điP
PEP (Phôtphoenolpiruvat)
tiên
Sản phẩm đầu tiên APG (Hợp chất 3 cac
Axit ôxalôaxêtic và axit malic/ aspactic (Hợp
của pha tối
bon)
chất 4 cac bon)
Gồm 2 giai đoạn: Giai đoạn 1 là chu trình C4 xảy
Là chu trình Canvin xảy
ra trong các tế bào nhu mô thịt lá và giai đoạn 2
Tiến trình
ra chỉ trong các tế bào
là chu trình Canvin xảy ra trong tế bào bao bó
nhu mô thịt lá
mạch.
VI. ẢNH HƢỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ NGOẠI CẢNH ĐẾN QUANG HỢP
Hoc24h.vn – Website dẫn đầu số lượng học sinh đạt điểm 10 trong kì thi THPT QG 2017

Trang 21


Ôn luyện thi THPT Quốc gia môn Sinh học – Thầy THỊNH NAM


HOC24H.VN

VI.1. Ánh sáng
VI.1.1. Cƣờng độ ánh sáng.
- Cường độ ánh sáng mà tại đó cường độ quang hợp cân bằng với cường độ hô hấp được gọi là
điểm bù ánh sáng.
- Nếu tăng cường độ ánh sáng cao hơn điểm bù ánh sáng thì cường độ quang hợptăng hầu như tỷ lệ
thuận với cường độ ánh sáng cho đến khi đạt điểm no ánh sáng (Điểm no ánh là trị số ánh sáng mà
từ đó cường độ quang hợp không tăng thêm dù cho cường độ ánh sáng tiếp tục tăng).
VI.1.2. Quang phổ ánh sáng.
Nếu cùng một cường độ chiếu sáng thì ánh sáng đơn sắc đỏ sẽ có hiệu quả quang hợp lớn hơn ánh
sáng đơn sắc màu xanh tím.
Các tia xanh tím kích thích sự tổng hợp các axit amin, prôtêin. Các tia sáng đỏ xúc tiến quá trình
hình thành cácbonhiđrat.
VI.2. Nồng độ CO2
Ban đầu ở những giá trị CO2 thấp, cường độ quang hợp tăng tỷ lệ thuận với nồng độ CO2, sau đó
tăng chậm đến một trị số bão hoà. Vượt quá trị số đó cường độ quang hợp giảm.
Trong điều kiện cường độ ánh sáng cao, tăng nồng độ CO2 kéo theo sự gia tăng cường độ quang
hợp.
VI.3. Nƣớc
- Khi thiếu nước đến 40-60%, quanh hợp bị giảm mạnh và có thể ngừng trệ. Khi thiếu nước, cây
chịu hạn có thể duy trì quang hợp ổn định hơn cây trung sinh và cây ưa ẩm.
VI.4. Nhiệt độ
- Ảnh hưởng đến enzim trong pha tối của quang hợp.
- Nhiệt độ cực tiểu làm ngừng quang hợp ở những loài cây khác nhau thì khác nhau. Thực vật vùng
cực, núi cao và ôn đới ngừng quang hợp ở 50C, thực vật á nhiệt đới 0-20C, thực vật nhiệt đới : 480C.
Nhiệt độ cực đại ở cây ưa lạnh, quang hợp bị hư hại ở nhiêt độ 120C. Cây ưa nhiệt ở vùng nhiệt đới
vẫn quang hợp ở 500C. Thực vật ở sa mạccó thể quang hợp ở nhiệt độ 580C.
VI.5. Muối khoáng
Các nguyên tố dinh dưỡng khoáng ảnh hưởng nhiều mặt đến quang hợp.

Một số dinh dưỡng khoáng rất cần cho thực vật, vai trò cấu trúc (N, P, S, Mg), vai trò điều tiết sự
đóng mở của khí khổng (K) liên quan đến quang phân ly nước (Mn, Cl)
Ví dụ: Fe tham gia vào quá trình tổng hợp pocfirin nhân diệp lục, Mg, N tham gia vào cấu trúc của
phân tử diệp lục.
VII. QUANG HỢP VÀ NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG
VII.1. Quang hợp quyết định năng suất cây trồng
90 -95% sản phẩm quang hợp của cây lấy từ CO2 và nước thông qua hoạt động quang hợp.
Quang hợp quyết định 90 – 95% năng suất cây trồng.
Năng suất cây trồng được chia thành năng suất sinh học và năng suất kinh tế.
Năng suất sinh học: Là tổng lượng chất khô tích luỹ được trong một ngày trên 1 ha gieo trồng trong
suốt thời gian sinh trưởng.
Năng suất kinh tế: là một phần của năng suất sinh học được tích luỹ trong các cơ quan (hạt, củ, quả,
lá,..) chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây.
VII.2. Tăng năng suất cây trồng thông qua sự điều tiết quang hợp
Biện pháp nâng cao năng suất cây trồng là:
- Tăng diện tích lá.
Trang 22

Hoc24h.vn – Website dẫn đầu số lượng học sinh đạt điểm 10 trong kì thi THPT QG 2017


HOC24H.VN

ÔN LUYỆN THI THPT QUỐC GIA 2019 – MÔN SINH HỌC

Điều khiển sự sinh trưởng của diện tích lá bằng biện pháp bón phân tưới nước hợp lí.
+ Nâng cao hệ số hiệu quả quang hợp và hệ số kinh tế bằng chọn giống và các biện pháp kỹ thuật
thích hợp.
+ Chọn các giống cây trồng có thời gian sinh trưởng vừa phải hoặc trồng vào vụ thích hợp để cây
trồng sử dụng tối đa năng lượng mặt trời cho quang hợp.

- Tăng cƣờng độ quang hợp.
+ Cường độ quang hợp là chỉ số thể hiện hiệu suất hoạt động của bộ máy quang hợp (lá). Chỉ số đó
ảnh hưởng quyết định đến sự tích luỹ chất khô và năng suất cây trồng.
+ Điều tiết cường độ quang hợp bằng cách tăng cường các biện pháp kỹ thuật như cung cấp nước,
bón phân hợp lí tạo điều kiện cho cây hấp thụ và chuyển hoá năng lượng mặt trời một cách có hiệu
quả.
+ Tuyển chọn và tạo mới các giống, loài cây trồng có cường độ và hiệu suất quang hợp cao.
- Tăng hệ số kinh tế.

LƢU Ý: Để ôn luyện mọi lúc, mọi nơi! Các em nên cài APP Hoc24h.vn về điện thoại. Khi đó
tất cả kho đề ôn luyện đều có trong APP và các em đƣợc sử dụng hoàn toàn miễn phí!

KHÓA LUYỆN THI THPT QUỐC GIA - MÔN SINH HỌC - Thầy THỊNH NAM
Chuyên đề: SINH HỌC CƠ THỂ_CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
Nội dung: HÔ HẤP Ở CƠ THỂ THỰC VẬT

I. Khái quát về hô hấp ở thực vật
I.1. Hô hấp ở thực vật là gì?
Là quá trình ôxi hoá sinh học nguyên liệu hô hấp, đặc biệt là glucôzơ đến khí CO2, H2O và tích luỹ
năng lượng ở dạng dễ sử dụng là ATP.
I.2. Phƣơng trình hô hấp tổng quát.
C6H12O6 + 6CO2 → 6CO2 + 6H2O + 870kJ/mol (nhiệt + ATP)
I.3. Vai trò của hô hấp đối với cơ thể thực vật.
- Phần năng lượng hô hấp được thải ra ở dạng nhiệt là cần thiết để duy trì nhiệt độ thuận lợi cho các
hoạt động sống của cơ thể thực vật.

Hoc24h.vn – Website dẫn đầu số lượng học sinh đạt điểm 10 trong kì thi THPT QG 2017

Trang 23



Ôn luyện thi THPT Quốc gia môn Sinh học – Thầy THỊNH NAM

HOC24H.VN

- Năng lượng hô hấp tích luỹ trong phân tử ATP được sr dụng cho nhiều hoạt động sống của cây
như vận chuyển các chất trong cây, sinh trưởng, tổng hợp các chất hữu cơ (prôtêin, axit nuclêic,…)
sửa chữa những hư hại của tế bào.
II. Các con đƣờng hô hấp ở thực vật
II.1. Phân giải kị khí (đƣờng phân và lên men)
- Đường phân xảy ra trong tế bào chất, là quá trình phân giải đường : Glucôzơ → 2axit piruvic
- Lên men: Không có ôxi, axit piruvic chuyển hoá theo con đường hô hấp kị khí (lên men) tạo ra
rượu êtylic hoặc axit lắctic.
II.2. Hô hấp hiếu khí.
- Đường phân: Xảy ra trong tế bào chất, là quá trình phân giải đường Glucôzơ → 2 axit piruvic.
- Chu trình Crep: Xảy ra ở chất nền của ty thể. Khi có ôxi, axit piruvic đi từ tế bào chất vào ty thể.
Axit piruvic chuyển hoá theo chu trình Crep và bị ôxi hoá hoàn toàn, giải phóng ra 3 phân tử CO2.
- Chuỗi truyền điện tử: Hiđrô tách ra từ axit piruvic trong chu trình Crep được chuyển đến chuỗi
truyền điện tử. Hiđrô được chuyền qua chuỗi chuyền điện tử đến ôxi để tạo nước và tích luỹ 36
ATP.
III. Quang hô hấp
Cường độ ánh sáng cao, trong lục lạp của thực vật C3, lượng CO2 cạn kiệt do quang hệ thống II hoạt
động mạnh sản ra nhiều ôxi.
Khi tỷ lệ O2/CO2 xấp xỉ 10 lần, xảy ra hiện tượng rubisco và APG bị ôxi hoá thành glicôlat (hợp
chất có 2C), chất này chuyển vào perôxixôm, tại đó glicôlat chuyển hoá thành axit amin glixin.
Glixin chuyển vào ty thể. Tại ty thể, glixin phân giải thành CO2, NH3 và axit amin xêrin. CO2 thoát
ra chứng tỏ có hô hấp.
IV. Quan hệ giữa hô hấp với quang hợp và môi trƣờng
IV.1. Mối quan hệ giữa hô hấp và quang hợp.
Sản phẩm của quang hợp (C6H12O6 và O2) là nguyên liệu của hô hấp. Ngược lại sản phẩm của hô

hấp là CO2 và H2O lại là nguyên liệu để tổng hợp nên C6H12O6 và giải phóng ra O2 trong quang
hợp.
Quang hợp là quá trình tạo vật chất hữu cơ khởi nguyên cho mọi quá trình dị hoá để giải phóng
năng lượng cần cho mọi hoạt động sống kể cả quá trình đồng hóa thứ cấp xảy ra trong mọi cơ thể.
Quá trình quang hợp xảy ra được phải có bộ máy quang hợp.
Vật chất cấu thành bộ máy quang hợp lại được tổng hợp từ các sản phẩm trực tiếp xuất phát từ hô
hấp. Sản phẩm của hô hấp ATP là nguồn năng lượng để cung cấp cho mọi hoạt động trong quang
hợp.
IV.2. Mối quan hệ giữa hô hấp và môi trƣờng
Các yếu tố của môi trường liên quan đến hô hấp gồm nước, ôxi, nhiệt độ, hàm lượng CO2.
a) Nước
Nếu mất nước làm giảm cường độ hô hấp.
Cơ quang ở trạng thái ngủ, tăng lượng nước trong hạt khô tử 12 – 18% làm hô hấp tăng lên 4 lần.
Tăng lượng nước lên đến 33% thì cường độ hô hấp tăng lên đến gần 100 lần.
b) Nhiệt độ
Khi nhiệt độ tăng, cường độ hô hấp tăng theo đến giới hạn mà hoạt động sống của tế bào vẫn còn
bình thường.
c) Ôxy
Có ôxi mới có hô hấp hiếu khí. Hô hấp hiếu khí đảm bảo cho quá trình phân giải hoàn toàn nguyên
liệu hô hấp giải phóng ra CO2 và nước, tích luỹ nhiều năng lượng hơn so với phân giải kị khí.
Trang 24

Hoc24h.vn – Website dẫn đầu số lượng học sinh đạt điểm 10 trong kì thi THPT QG 2017


HOC24H.VN

ÔN LUYỆN THI THPT QUỐC GIA 2019 – MÔN SINH HỌC

d) Hàm lượng CO2

CO2 là sản phẩm cuối cùng của hô hấp hiếu khí cũng như lên men êtylic. Nồng độ CO2 cao (hơn
40%) sẽ ức chế hô hấp.
LƢU Ý: Để ôn luyện mọi lúc, mọi nơi! Các em nên cài APP Hoc24h.vn về điện thoại. Khi đó
tất cả kho đề ôn luyện đều có trong APP và các em đƣợc sử dụng hoàn toàn miễn phí!
CHỐNG LIỆT MÔN SINH QUA 10 BÀI HỌC
KHOÁ HỌC DÀNH CHO HỌC SINH MẤT GỐC MÔN SINH
Lƣu ý: Hệ thống khoá học của thầy THỊNH NAM chỉ có tại Hoc24h.vn
NỘI DUNG: QUANG HỢP Ở THỰC VẬT
Câu 1 (ID:39735): Quang hợp ở thực vật:
A. là quá trình sử dụng năng lượng ATP được diệp lục hấp thụ để tổng hợp cacbonhydrat và giải
phóng ôxy từ CO2 và nước.
B. là quá trình tổng hợp được các hợp chất cacbonhyđrat và O2 từ các chất vô cơ đơn giản xảy ra ở
lá cây.
C. là quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời đựơc diệp lục hấp thu để tổng hợp các chất
hữu cơ từ các chất vô cơ đơn giản (CO2)
D. là quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời đã được diệp lục hấp thu để tổng hợp
cacbonhyđrat và giải phóng oxy từ cacbonic và nước.
Câu 2 ( ID:39737): Vì sao lá cây có màu xanh lục?
A. Vì diệp lục b hấp thu ánh sáng màu xanh lục.
B. Vì nhóm sắc tố phụ (carôtenôit) hấp thụ ánh sáng màu xanh
C. Vì hệ sắc tố không hấp thu ánh sáng màu xanh lục.
D. Vì diệp lục a hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.
Câu 3 (ID:39738): Ánh sáng có hiệu quả nhất đối với quang hợp là:
A. xanh lục và đỏ
B. xanh lục và vàng
C. đỏ và xanh tím
D. xanh lục và
xanh tím
Câu 4 ( ID:39739): Những sắc tố dưới đây được gọi là sắc tố phụ là:
A. Xantôphyl và carôten B. Carôten, xantôphyl, và clorophyl

C. Clorophyl b, xantôphyl và phicôxianin
D. Phicôeritrin, phicôxianin và carotene
Câu 5 (ID:39841 ): Các hợp chất nào là nguyên liệu cung cấp cho pha sáng quang hợp
A. H2O, ADP, NADPH.
B. ATP, NADPH, O2.
C. H2O, ADP, NADP, và O2.
D. H2O, ADP,
NADP
Câu 6 ( ID:39842): Các hợp chất nào là sản phẩm được tạo ra từ pha sáng quang hợp
A. ATP, NADPH, CO2.
B. ATP, NADP, O2.
C. ATP, NADPH, O2.
D. H2O, ADP, NADP.
Câu 7 (ID:39845 ): Khí oxi được giải phóng qua quá trình quang hợp, có nguồn gốc từ
A. CO2.
B. Sự tổng hợp NADPH trong pha sáng.
C. H2O.
D. Sự phân giải các sản phẩm trung gian
của pha tối
Câu 8 ( ID:42788): Người ta phân biệt nhóm thực vậy C3, C4 chủ yếu dựa vào
A. Sự khác nhau về cấu tạo mô giậu của lá.
B. Sản phẩm cố định CO2 đầu tiên là loại đường nào.
Hoc24h.vn – Website dẫn đầu số lượng học sinh đạt điểm 10 trong kì thi THPT QG 2017

Trang 25


Ôn luyện thi THPT Quốc gia môn Sinh học – Thầy THỊNH NAM

HOC24H.VN


C. Có hiện tượng hô hấp sáng hay không có hiện tượng này.
D. Sự khác nhau ở các phản ứng sáng.
Câu 9 ( ID:42793): Sản phẩm đầu tiên trong pha tối của nhóm thực vật C3 là
A. Ribulozo 1,5 diphotphat.
B. Aldehyt photpho glixeric.
C. Axit oxalic Axetic (AOA).
D. Axit photpho glixeric.
Câu 10 ( ID:42807): Đặc điểm của nhóm thực vật CAM là
A. Các thực vật có rễ khí sinh như : Đước, sanh, gừa.
B. Thực vật ưa hạn, sống ở sa mạc như dứa, xương rồng, thuốc bỏng, cây mọng nước.
C. Thực vật sống ở vùng khí hậu ôn hòa như các loài rau, đậu, lúa, khoai…
D. Thực vật thủy sinh như : Rong đuôi chó, sen, súng…
Câu 11 ( ID:42810): Do nguyên nhân nào nhóm thực vật CAM phải cố định CO2 vào ban đêm
A. Vì ban đêm, khí trời mát mẻ, nhiệt độ hạ thấp, thuận lợi cho nhóm thực vật này.
B. Vì mọi thực vật đều thực hiện pha tối vào ban đêm.
C. Vì ban đêm, khí khổng mới được mở ra : ban ngày khí khổng hoàn toàn đóng để tiết kiệm nước.
D. Vì ban đêm, mới đủ lượng nước cung cấp cho quá trình đồng hóa CO2.
Câu 12 ( ID:42815): Chu trình Canvin (chu trình C3) có ba giai đoạn. Trình tự của ba giai đoạn là
A. Tạo sản phẩm đầu tiên - phục hồi chất nhận CO2 - khử.
B. Khử - phục hồi chất nhận CO2 tạo sản phẩm đầu tiên.
C. Tạo sản phẩm đầu tiên - khử - phục hồi chất nhận CO2.
D. Phục hồi chất nhận CO2 – khử - tạo sản phẩm đầu tiên (cacboxi hóa).
Câu 13 (42821): Nguyên liệu cần cho pha tối của quang hợp là
A. CO2, ATP, NADP+
B. CO2, ATP, NADPH
C. ATP, NADPH
D. ATP, NADPH, O2
Câu 14 ( ID:42822): Ý nào dưới đây không phải là đặc điểm chung của thực vật CAM và thực vật
C4 khi cố định CO2?

A. Sản phẩm quang hợp đầu tiên.
B. Chất nhận CO2.
C. Đều diễn ra vào ban ngày.
D. Tiến trình gồm 2 giai đoạn (2 chu trình).
Câu 15 ( ID:42976): Nội dung nào sau đây sai?
A. Trong các con đường cố định CO2 hiệu quả quang hợp ở các nhóm thực vật được xếp theo thứ tự
C3 > C4 > CAM.
B. Ờ các nhóm thực vật khác nhau, pha tối diễn ra khác nhau ở chất nhận CO2 đầu tiên và sản phẩm
cố định CO2 đầu tiên.
C. Thực vật C4 có hai dạng lục lạp: Lục lạp của tế bào mô giậu và lục lạp của tế bào bao bó mạch.
D. Ở thực vật CAM, quá trình cacboxi hoá sơ cấp xảy ra vào ban đêm còn quá trình tổng hợp đường
lại xảy ra vào ban ngày.
Câu 16 (( ID:42977 )): Vai trò của nước trong pha sáng quang hợp:
A. điều tiết độ mở của khí khổng.
B. là môi trường duy trì điều kiện bình cho toàn bộ bộ máy quang hợp.
C. là nguyên liệu, môi trường, điều tiết khí khổng và nhiệt độ của lá.
D. nguyên liệu cho quá trình quang hợp phân li nước, tham gia vào các phản ứng trong pha tối của
quang hợp.
Câu 17 ( ID:42981): Tại sao tăng diện tích lá lại làm tăng năng suất cây trồng?
A. Tăng diện tích lá làm cây sản sinh ra một số enzim xúc tác làm tăng cường độ quang hợp của
cây, do vậy tăng năng suất cây trồng.
B. Ở một số loài cây, lá là cơ quan có giá trị kinh tế đối với con người.
Trang 26

Hoc24h.vn – Website dẫn đầu số lượng học sinh đạt điểm 10 trong kì thi THPT QG 2017


ÔN LUYỆN THI THPT QUỐC GIA 2019 – MÔN SINH HỌC

HOC24H.VN


C. Diện tích lá được tăng lên sẽ sinh ra hoocmôn kích thích cây sinh trưởng làm tăng năng suất cây
trồng.
D. Tăng diện tích lá làm tăng cường độ quang hợp và tăng hiệu suất quang hợp của cây trồng.
Câu 18 (ID:42982 ): Biện pháp kĩ thuật nào sau đây không làm tăng cường độ quang hợp?
A. Chăm sóc hợp lí.
B. Cung cấp nước hợp lí. C. Trồng cây với mật độ dày.
D. Bón
phân hợp lí.
Câu 19 ( ID:42983 ): Các biện pháp tăng năng suất cây trồng thông qua sự điều khiển quang hợp
A. Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống
B. Bón phân, tưới nước hợp lý, thực hiện kỹ thuật chăm sóc phù hợp với loài, giống cây trồng có
cường độ quang hợp cao.
C. Đầu tư thời gian- kinh phí để chăm sóc.
D. Bón phân, tưới nước hợp lí.
Câu 20 (ID:42984): Quang hợp quyết định năng suất thực vật vì
A. 90-95% tổng sản lượng chất hữu cơ trong cây là sản phẩm của quang hợp.
B. Tăng hệ số kinh tế của cây trồng bằng biện pháp chọn giống và bón phân.
C. Tuyển chọn và tạo mới các giống.
D. Tăng diện tích lá làm tăng năng suất cây trồng.
Câu
Đáp án
Câu
Đáp án

1
D
16
C


2
C
17
D

3
C
18
C

4
A
19
B

5
D
20
A

6
C
21

7
C
22

8
B

23

9
D
24

10
B
25

11
C
26

12
C
27

13
B
28

14
C
29

15
A
30


NỘI DUNG: HÔ HẤP Ở THỰC VẬT
Câu 1 (ID:43000 ): Hô hấp là quá trình
A. ôxi hóa các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho
các hoạt động sống của cơ thể.
B. khử các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các
hoạt động sống của cơ thể.
C. ôxi hóa các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời tích lũy năng lượng cần thiết cho các
hoạt động sống của cơ thể.
D. ôxi hóa các hợp chất hữu cơ thành O2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các
hoạt động sống của cơ thể.
Câu 2 ( ID:43001): Vai trò quan trọng nhất của hô hấp đối với cây trồng là gì?
A. Tăng khả năng chống chịu
B. Miễn dịch cho cây.
C. Cung cấp năng lượng chống chịu.
D. Tạo ra các sản phẩm trung gian.
Câu 3 (ID:43002): Giai đoạn nào chung cho quá trình lên men và hô hấp hiếu khí?
A. Tổng hợp axetyl-coA.
B. Chuỗi truyền điện tử electron.
C. Đường phân.
D. Chu trình Crep.
Câu 4 ( ID:64670 ): Đường phân là quá trình phân giải:
A. Glucozơ thành rượu êtylic.
B. Glucozơ thành axit pyruvic.
C. Axit pyruvic thành rượu êtylic.
D. Axit pyruvic thành axit lactic.
Câu 5 ( ID:57320 ): Quá trình hô hấp trong cơ thể thực vật, trải qua các giai đoạn:
A. Đường phân hiếu khí và chu trình Crep.
B. Đường phân và hô hấp hiếu khí.
C. Oxy hóa chất hữu cơ và khử.
D. Cacboxi hóa - khử - tái tạo chất nhận.

Hoc24h.vn – Website dẫn đầu số lượng học sinh đạt điểm 10 trong kì thi THPT QG 2017

Trang 27


Ôn luyện thi THPT Quốc gia môn Sinh học – Thầy THỊNH NAM

HOC24H.VN

Câu 6 ( ID:57325 ): Sự khác nhau về hiệu quả năng lượng giữa quá trình hô hấp và quá trình lên
men?
A. Năng lượng ATP được giải phóng trong quá trình lên men gấp rất nhiều so với quá trình hô hấp
hiếu khí.
B. Năng lượng ATP được giải phóng trong quá trình hô hấp hiếu khí gấp rất nhiều so với quá trình
lên men.
C. Năng lượng ATP được giải phóng trong cả hai quá trình đó là như nhau.
D. Năng lượng ATP được giải phóng trong quá trình lên men cao hơn quá trình hô hấp hiếu khí.
Câu 7 ( ID:60005 ): Trong quá trình hô hấp, giai đoạn phân giải đường (đường phân) xảy ra ở tế
bào chất có thể tóm tắt qua sơ đồ:
A. 1 phân tử Gluôzơ  1 phân tử Rượu êtilic.
B. 1 phân tử Gluôzơ  2 phân tử Axit lactic.
C. 1 phân tử Gluôzơ  2 phân tử Axit piruvic. D. 1 phân tử Gluôzơ  1 phân tử CO2.
Câu 8 ( ID:64028): Hô hấp có vai trò gì đối với cơ thể thực vật?
A. Phân giải hoàn toàn hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O và năng lượng dưới dạng nhiệt để sưởi
ấm cho cây.
B. Cung cấp năng lượng dạng nhiệt và dạng ATP sử dụng cho nhiều hoạt động sống của cây; tạo ra
sản phẩm trung gian cho các quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác trong cơ thể.
C. Tổng hợp các chất hữu cơ cần thiết cho cây.
D. Cung cấp năng lượng và tạo ra sản phẩm cuối cùng là chất hữu cơ cấu thành nên các bộ phận của
cơ thể thực vật.

Câu 9 ( ID:54401 ): Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự nào?
A. Chuỗi truyền electron hô hấp → chu trình Crep → Đường phân.
B. Đường phân → Chuỗi truyền electron hô hấp → chu trình Crep.
C. chu trình Crep → Đường phân → Chuỗi truyền electron hô hấp.
D. Đường phân → chu trình Crep → Chuỗi truyền electron hô hấp.
Câu 10 ( ID:54422 ): Bào quan thực hiện chức năng hô hấp chính là
A. Mạng lưới nội chất. B. Không bào. C. Ti thể.
D. Lục lạp.
Câu 11 (ID:42999): Tế bào diễn ra phân giải hiếu khí, phân giải kị khí khi nào?
A. Khi có sự cạnh tranh về ánh sáng.
B. Khi có sự cạnh tranh về O2: thiếu O2 xảy ra lên men và có đủ O2 thì xảy ra hô hấp hiếu khí.
C. Khi có sự cạnh tranh về CO2: khi có nhiều CO2 thì xảy ra quá trình lên men, khi không có CO2
thì xảy ra quá trình hô hấp hiếu khí.
D. Khi có sự cạnh tranh về chất tham gia phản ứng: nếu có glucozơ thì hô hấp hiếu khí và khi
không có glucozơ thì xảy ra quá trình lên men.
Câu 12 (ID:42998 ): Các nhân tố môi trường ảnh hưởng nhiều mặt đến hô hấp tùy thuộc vào giống,
loài cây, pha sinh trưởng và phát triển cá thể là
A. Nước, nhiệt độ, O2, CO2.
B. Nước, CO2, độ pH, ánh sáng.
C. Nước, nhiệt độ, oxy, độ pH.
D. Oxy, CO2, ánh sáng, nhiệt độ
Câu 13 (ID:43007): Có bao nhiêu phân tử ATP được hình thành từ 1 phân tử gluco bị phân giải
trong quá trình lên men?
A. 6 phân tử.
B. 36 phân tử
C. 2 phân tử.
D. 4 phân tử.
Câu 14 ( ID:43008): Có bao nhiêu phân tử ATP được hình thành từ 1 phân tử gluco bị phân giải
trong quá trình hô hấp hiếu khí?
A. 32 phân tử.

B. 36 phân tử.
C. 38 phân tử.
D. 34 phân tử.
Câu 15 (ID:42992): Sự khác nhau về hiệu quả năng lượng giữa quá trình hô hấp và quá trình lên
Trang 28

Hoc24h.vn – Website dẫn đầu số lượng học sinh đạt điểm 10 trong kì thi THPT QG 2017


ÔN LUYỆN THI THPT QUỐC GIA 2019 – MÔN SINH HỌC

HOC24H.VN

men?
A. Năng lượng ATP được giải phóng trong quá trình lên men gấp 19 lần quá trình hô hấp hiếu khí.
B. Năng lượng ATP được giải phóng trong quá trình hô hấp hiếu khí gấp 19 lần quá trình lên men.
C. Năng lượng ATP được giải phóng trong cả hai quá trình đó là như nhau.
D. Năng lượng ATP được giải phóng trong quá trình lên men cao hơn quá trình hô hấp hiếu khí.
Câu 16 ( ID:42993 ): Trong các ví dụ sau đây, ví dụ nào là diễn ra lên men ở cơ thể thực vật.
A. Cây bị khô hạn.
B. Cây sống nơi ẩm ướt.
C. Cây bị ngập úng.
D. Cây sống bám kí sinh hoặc kí sinh.
Câu 17 (ID:42994): Trong quá trình hô hấp, giai đoạn đường phân có đặc điểm:
A. Xảy ra ở chất tế bào và hiếu khí.
B. Xảy ra trong ti thể và kị khí.
C. Xảy ra trong ti thể và hiếu khí.
D. Xảy ra ở chất tế bào và kị khí.
Câu 18 ( ID:42996): Xét các loại tế bào của cơ thể thực vật gồm: tế bào chóp rễ, tế bào trưởng
thành, tế bào ở đỉnh sinh trưởng, tế bào lá già, tế bào tiết. Loại tế bào nào chứa ti thể với số lượng

lớn hơn?
A. Tế bào già, tế bào trưởng thành
B. Tế bào đỉnh sinh trưởng, tế bào chóp rễ, tế bào tiết
C. Tế bào chóp rễ, tế bào trưởng thành, tế bào tiết
D. Tế bào đỉnh sinh trưởng, tế bào trưởng thành, tế bào tiết
Câu 19 ( ID:43003): Quá trình hô hấp sáng là quá trình
A. hấp thụ CO2 và giải phóng O2 trong bóng tối.
B. hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ngoài
sáng.
C. hấp thụ O2 và giải phóng CO2 trong bóng tối.
D. hấp thụ CO2 và giải phóng O2 ngoài
sáng.
Câu 20 (ID:43019): Hô hấp ánh sáng xảy ra với sự tham gia của 3 bào quan:
A. Lục lạp Perôxixôm, ty thể.
B. Lục lạp, lozôxôm, ty thể.
C. Lục lạp, bộ máy gôngi, ty thể.
D. Lục lạp, Ribôxôm, ty thể.
ĐÁP ÁN ĐÖNG:
Lƣu ý: Để xem video chữa và lời giải chi tiết từng câu.
Các em xem tại: => Website: Hoc24h.vn
=> Trong khóa CHỐNG LIỆT MÔN SINH QUA 10 BÀI HỌC
Câu
Đáp án
Câu
Đáp án

1
A
16
C


2
D
17
D

3
C
18
B

4
B
19
B

5
B
20
A

6
B
21

7
C
22

8

B
23

9
D
24

10
C
25

11
B
26

12
A
27

13
C
28

14
C
29

15
B
30


CHỐNG LIỆT MÔN SINH QUA 10 BÀI HỌC
KHOÁ HỌC DÀNH CHO HỌC SINH MẤT GỐC MÔN SINH
Lƣu ý: Hệ thống khoá học của thầy THỊNH NAM chỉ có tại Hoc24h.vn
NỘI DUNG: TIÊU HOÁ Ở ĐỘNG VẬT
LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
I. Khái niệm tiêu hoá
Tiêu hoá là biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp
thụ được.
Hoc24h.vn – Website dẫn đầu số lượng học sinh đạt điểm 10 trong kì thi THPT QG 2017

Trang 29


Ôn luyện thi THPT Quốc gia môn Sinh học – Thầy THỊNH NAM

HOC24H.VN

II. Tiêu hoá ở động vật đơn bào
- Mô tả:
Giai đoạn 1: Thức ăn được lấy vào cơ thể theo hình thức nhập bào. Màng tế bào lõm dần vào, hình
thành không bào tiêu hóa chứa thức ăn bên trong.
Giai đoạn 2: Lizôxôm gắn vào không bào tiêu hoá, sau đó tiết enzim tiêu hóa. Các enzim của
lizôxôm vào không bào tiêu hoá và thuỷ phân các chất dinh dưỡng phức tạp thành các chất dinh
dưỡng đơn giản.
Giai đoạn 3: Các chất dinh dưỡng đơn giản được hấp thu từ không bào tiêu hoá và tế bào chất.
Riêng phần thức ăn không được tiêu hoá trong không bào được thải ra khỏi tế bào theo kiểu xuất
bào.
- Nhận xét:
Ở động vật đơn bào, thức ăn được tiêu hoá trong không bào tiêu hoá – tiêu hoá nội boà (tiêu hoá

bên trong tế bào).
III. Tiêu hoá thức ăn trong túi tiêu hoá
- Túi tiêu hoá có hình túi được tạo thành từ nhiều tế bào, có một lỗ thông ra bên ngoài. Các tế bào
tuyến trên thành cơ thể tiết enzim tiêu hoá vào lòng túi để tiêu hoá ngoại bào.
Thức ăn phải được tiếp tục tiêu hoá nội bào (tiêu hoá bên trong tế bào tiêu hoá) trở thành dạng đơn
giản để cơ thể có thể sử dụng được.
- Động vật có túi tiêu hoá: Tiêu hoá được thức ăn có kích thước lớn hơn.
IV. Tiêu hoá ở động vật có ống tiêu hóa
STT Bộ phận
Tiêu hoá cơ học
Tiêu hoá hoá học
Tiêu hoá cơ học là chủ yếu: Tiết nước bọt, hoạt động của enzim amilaza
1
Miệng
Nhai, đảo trộn thức ăn, tạo biến đổi một phần tinh bột thành đường
viên thức ăn.
mantôzơ
Thực
Nuốt, đẩy viên thức ăn xuống Không có enzim, nhưng amilaza vẫn tiếp tục
2
quản
dạ dầy
hoạt động.
Tiêu hoá cơ học là chủ yếu:
Co bóp, nhào trộn thức ăn với Tiết enzim pepsin biến đổi prôtêin ở mức độ
3
Dạ dày
dịch vị, đẩy thức ăn xuống nhất định
ruột
Quá trình tiêu hoá hoá học là chủ yếu, có đủ

Tạo lực đẩy thức ăn dần laọi enzim do tuyến tiêu hoá tiết ra đổ vào ruột
Ruột
xuống các phần tiếp theo của non (tuyến tuỵ, tuyến ruột) → biến đổi tất cả
4
non
ruột, giúp thức ăn thấm đều các loại thức ăn (gluxit. Lipit, prôtêin) thành
dịch mật, dịch tuỵ, dịch ruột… các chất dinh dưỡng có thể hấp thụ được
(đường đơn, glixêrin và axit béo, axit amin)
5
Ruột già Tái hấp thụ nước, cô đặc chất bã tạo thành phân.
V. Đặc điểm tiêu hoá ở thú ăn thịt và thú ăn thực vật
- Động vật ăn các loại thức ăn khác nhau nên ống tiêu hoá cũng biến đổi thích nghi với thức ăn.
- Động vật có vú ăn thịt có răng nanh, răng cạnh hàm và răng ăn thịt phát triển, ruột ngắn. Thức ăn
được tiêu hoá cơ học và hoá học.
- Động vật có vú ăn thực vật các răng dùng nhai và nghiền thức ăn phát triển, dạ dày 1 ngăn hoặc 4
ngăn, manh tràng rất phát triển, ruột dài. Thức ăn được tiêu hoá cơ học và hoá học và nhờ vi sinh
vật cộng sinh.
Trang 30

Hoc24h.vn – Website dẫn đầu số lượng học sinh đạt điểm 10 trong kì thi THPT QG 2017


HOC24H.VN

Bộ phận

Răng

ÔN LUYỆN THI THPT QUỐC GIA 2019 – MÔN SINH HỌC


Động vật ăn thịt
- Răng cửa hình chêm để lấy thịt ra khỏi
xương.
- Răng nanh nhọn và dài dùng để cắm vào
con mồi và giữ mồi cho chặt.
- Răng cạnh hàm và răng ăn thịt lớn dùng
để cắn thịt thành các mảnh nhỏ để dễ nuốt.
- Răng hàm nhỏ nên ít được sử dụng.
- Dạ dày là một cái túi lớn nên gọi là dạ
dày đơn.
- Thịt được tiêu hoá cơ học và hoá học
giống như trong dạ dày người (Dạ dày co
bóp để làm nhuyễn thức ăn và làm thức ăn
trộn đều với dịch vị. Enzim pepsin thuỷ
phân prôtêin thành các peptit).

Động vật ăn thực vật
- Răng nanh giống răng cửa. Khi ăn cỏ các răng
này tỳ lên tấm sừng ở hàm trên để giữ chặt cỏ.
- Răng cạnh hàm và răng hàm phát triển, dùng để
nghiền nát cỏ khi động vật nhai.

- Dạ dày thỏ, ngựa là dạ dày đơn (1 túi)
- Dạ dày trâu bò có 4 túi. Ba túi đầu tiên là dạ cỏ,
dạ tổ ong, dạ lá sách. Túi thứ tư là dạ múi khế.
Dạ cỏ là nơi lưu trữ, làm mềm thức ăn khô và lên
men. Trong dạ cỏ có rất nhiều vi sinh vật tiêu
hoá xenlulôzơ và các chất dinh dưỡng khác.
Dạ dày
- Dạ tổ ong và dạ lá sách giúp hấp thụ lại nước.

Dạ múi khế tiết ra pepsin và HCl tiêu hoá prôtêin
có trong dạ cỏ và vi sinh vật từ dạ cỏ xuống. Bản
thân vi sinh vật cũng là nguồn cung cấp prôtêin
quan trọng cho động vật.
- Ruột non ngắn hơn nhiều so với ruột non - Ruột non có thẻ dài vài chục mét và dài hơn rất
của động vật ăn thực vật.
nhiều so với ruột non của động vật ăn thịt.
Ruột non - Các chất dinh dưỡng được tiêu hoá hóa - Các chất dinh dưỡng được tiêu hoá hoá học và
học và hấp thụ trong ruột non giống như ở hấp thụ trong ruột non giống như ở người.
người.
Không phát triển và không có chức năng Manh tràng rất phát triển và có nhièu vi sinh vật
tiêu hoá thức ăn
sống cộng sinh tiếp tục tiếp tục tiêu hoá
Manh
xenlulôzơ và các chất dinh dưỡng có trong tế bào
tràng
thực vật. Các chất dinh dưỡng đơn giản được hấp
thụ qua thành manh tràng.
* Câu hỏi vận dụng: Chiều hướng tiến hoá trong hệ tiêu hoá của động vật?
Trả lời:
- Cấu tạo ngày càng phức tạp (từ không bào tiêu hoá đến túi tiêu hoá và sau đó là ống tiêu hoá)
- Từ tiêu hoá nội bào đến tiêu hoá ngoại bào → ĐV ăn được thức ăn có kích thước lớn hơn.
- Sự chuyên hoá về chức năng ngày càng rõ rệt. Sự chuyên hoá cao của các bộ phận của ống tiêu
hoá làm tăng hiệu quả tiêu hoá thức ăn.

NỘI DUNG: HÔ HẤP Ở ĐỘNG VẬT
I. Hô hấp là gì?
- Hô hấp là tập hợp những quá trình trong đó cơ thể lấy ôxi từ bên ngoài vào cung cấp cho quá
trình ôxi hoá các chất trong tế bào, tạo ra năng lượng cho các hoạt động sống đồng thời thải CO 2 ra
khỏi cơ thể.

- Hô hấp ngoài là tất cả các quá trình trao đổi khí giữa cơ quan hô hấp với môi trường sống. Hô hấp
trong là quá trinh trao đổi khí giữa tế bào máu và dịch kẽ tế bào, ôxi hoá các chất trong tế bào →
Tạo ra năng lượng và thải CO2.
Hoc24h.vn – Website dẫn đầu số lượng học sinh đạt điểm 10 trong kì thi THPT QG 2017

Trang 31


×