Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Một số đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2020 môn sinh học theo chương trình tinh giản có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (559.51 KB, 28 trang )

MỘT SỐ ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
MÔN SINH HỌC
Năm 2020
( Theo chương trình tinh giản của Bộ Giáo dục- Đào tạo)
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP- THPT NĂM 2020
Đề thi môn: Sinh hoc
Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề.
ĐỀ SỐ 1
PHẦN CÂU HỎI
Câu 1: Phương trình tổng quát của quá trình hô hấp là:
A. C6H12O6 + O2  CO2 + H2O + Q (năng lượng).
B. C6H12O6 + O2  12CO2 + 12H2O + Q (năng lượng).
C. C6H12O6 + 6O2  6CO2 + 6H2O + Q (năng lượng).
D. C6H12O6 + 6O2  6CO2 + 6H2O.
Câu 2: Trong quá trình quang hợp, cây lấy nước chủ yếu từ:
A. Nước thoát ra ngoài theo lỗ khí được hấp thụ lại.
B. Nước được rễ cây hút từ đất đưa lên lá qua mạch gỗ của thân và gân lá.
C. Nước được tưới lên lá thẩm thấu qua lớp tế bào biểu bì vào lá.
D. Hơi nước trong không khí được hấp thụ vào lá qua lỗ khí.
Câu 3: Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và
phát triển vượt trội bố mẹ gọi là
A. thoái hóa giống. B. ưu thế lai.
C. bất thụ.
D. siêu trội.
Câu 4: Ở một hồ nước, khi đánh bắt cá mà các mẻ lưới thu được tỉ lệ cá con quá nhiều thì ta
nên
A. tăng cường đánh cá vì quần thể đang ổn định.
B. hạn chế đánh bắt vì quần thể sẽ suy thoái.
C. tiếp tục đánh bắt vì quần thể đang ở trạng thái trẻ.
D. dừng ngay việc đánh bắt, tránh nguồn cá cạn kiệt.
Câu 5: Vai trò nào dưới đây không phải của quang hợp?


A. Cân bằng nhiệt giữa cây và môi trường. B. Tích lũy năng lượng trong chất hữu cơ.
C. Điều hòa thành phần không khí.
D. Tạo ra chất hữu cơ làm thức ăn cho sinh vật.
Câu 6: Các nếp gấp của niêm mạc ruột, trên đó có các lông ruột và các lông cực nhỏ có tác
dụng
A. làm tăng bề mặt hấp thụ của ruột.
B. thuận lợi cho thức ăn ngấm dịch vị.
C. làm tăng nhu động ruột.
D. tạo điều kiện cho tiêu hóa cơ học.
Câu 7: Ứng dụng nào của công nghệ tế bào tạo được giống mới mang đặc điểm của cả 2 loài
khác nhau?
A. Nuôi cấy tế bào, mô thực vật.
B. Cấy truyền phôi.
C. Nuôi cấy hạt phấn.
D. Dung hợp tế bào trần.
Câu 8: Khi hàm lượng glucôzơ trong máu cao, cơ quan nào có trách nhiệm trực tiếp thực
hiện điều hòa nồng độ đường?
A. Thận.
B. Dạ dày.
C. Tuyến tụy.
D. Gan.
Câu 9: Pôliribôxôm có vai trò gì?
A. Làm tăng năng suất tổng hợp prôtein khác loại.
B. Đảm bảo cho quá trình dịch mã diễn ra liên tục.
C. Làm tăng năng suất tổng hợp prôtein cùng loại.
D. Đảm bảo cho quá trình dịch mã diễn ra chính xác.


Câu 10: Mọi sinh vật đều dùng chung một mã di truyền và 20 loại axit amin để cấu tạo
prôtêin là

A. bằng chứng giải phẫu so sánh.
B. bằng chứng phôi sinh học.
C. bằng chứng địa lí sinh học.
D. bằng chứng sinh học phân tử.
Câu 11: Ở một loài lưỡng bội có bố NST 2n, hai thể đột biến nào sau đây có số lượng NST
trong bộ NST bằng nhau?
A. Thể khuyết nhiễm và thể một nhiễm kép. B. Thể ba nhiễm kép và thể khuyết nhiễm.
C. Thể một nhiễm kép và thể đa nhiễm.
D. Thể ba nhiễm và thể một nhiễm kép.
Câu 12: Mối quan hệ nào sau đây là biểu hiện của quan hệ cộng sinh?
A. Dây tơ hồng bám trên thân cây lớn.
B. Làm tổ tập đoàn giữa nhạn và cò biển.
C. Sâu bọ sống trong các tổ mối.
D. Trùng roi sống trong ống tiêu hóa của mối
Câu 13: Khi cho lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản,
F1 đồng tính biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F 1 lai phân tích, nếu
đời lai thu được tỉ lệ 1: 1 thì hai tính trạng đó đã di truyền
A. phân li độc lập. B. hoán vị gen.
C. liên kết hoàn toàn. D. tương tác gen.
Câu 14: Trong tế bào sinh dưỡng của ruồi giấm, thể ba nhiễm có số lượng NST là:
A. 9.
B. 7.
C. 18.
D. 12.
Câu 15: Điều nào không đúng khi nói về các điều kiện nghiệm đúng của định luật HacdiVanbec?
A. Quần thể có kích thước lớn.
B. Có hiện tượng di nhập gen.
C. Các cá thể giao phối tự do.
D. Không có chọn lọc tự nhiên.
Câu 16: Tác động của các sinh vật lên một cơ thể sinh vật khác được xem là loại nhân tố

sinh thái nào sau đây?
A. Nhân tố gián tiếp. B. Nhân tố trực tiếp. C. Nhân tố hữu sinh. D. Nhân tố vô sinh.
Câu 17: Gen chi phối đến sự biểu hiện nhiều tính trạng được gọi là
A. gen trội.
B. gen điều hòa.
C. gen đa hiệu.
D. gen tăng cường.
Câu 18: Với hai cặp gen không alen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương
đồng, thì quần thể sẽ có số kiểu gen tối đa là:
A. 3
B. 10
C. 9
D. 4
Câu 19: Sự tự phối xảy ra trong quần thể giao phối sẽ làm
A. tăng sự đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
B. tăng tỉ lệ thể đồng hợp, giảm tỉ lệ thể dị hợp.
C. tăng biến dị tổ hợp trong quần thể.
D. tăng tốc độ tiến hoá của quẩn thể.
Câu 20: Trong trường hợp gen trội không hoàn toàn, tỉ lệ phân li kiểu hình 1:1 ở F1 sẽ xuất
hiện trong kết quả của phép lai nào dưới đây?
A. aa x aa.
B. Aa x Aa.
C. AA x AA.
D. AA x Aa.
Câu 21: Khả năng phản ứng của cơ thể sinh vật trước những thay đổi của môi trường do yếu
tố nào quy định?
A. Kiểu gen của cơ thể.
B. Kiểu hình của cơ thể.
C. Tác động của con người.
D. Điều kiện môi trường.

Câu 22: Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cơ chế dịch mã là:
A. A liên kết với X, G liên kết với T.
B. A liên kết với T, G liên kết với X.
C. A liên kết với U, G liên kết với X.
D. A liên kết với U, G liên kết với U
Câu 23: Nước luôn xâm nhập thụ động vào các tế bào lông hút theo cơ chế:
A. Khuếch tán.
B. Thẩm tách.
C. Hoạt tải.
D. Thẩm thấu.
Câu 24: Đột biến cấu trúc NST nào sau đây thường ít ảnh hưởng đến sức sống của cá thể,
góp phần tăng cường sự sai khác giữa các NST tương ứng tạo sự đa dạng cho loài?


A. Chuyển đoạn NST.
B. Mất đoạn NST.
C. Lặp đoạn NST.
D. Đảo đoạn NST.
Câu 25: Trong kỹ thuật chuyển gen, người ta thường sử dụng vi khuẩn E coli làm tế bào
nhận vì E coli
A. có rất nhiều trong tự nhiên.
B. chưa có nhân chính thức.
C. có cấu trúc tế bào đơn giản.
D. dễ nuôi cấy, sinh sản rất nhanh.
Câu 26: Tính trạng tương phản là cách biểu hiện
A. giống nhau của nhiều tính trạng.
B. giống nhau của một tính trạng.
C. khác nhau của nhiều tính trạng.
D. khác nhau của một tính trạng.
Câu 27: Một gen bình thường điều khiển tổng hợp một prôtêin có 498 axit amin. Đột biến đã

tác động trên một cặp nuclêôtit và sau đột biến tổng số nuclêôtit của gen bằng 3000. Dạng
đột biến gen xảy ra là:
A. Thay thế một cặp nuclêôtit.
B. Mất một đoạn polinuclêôtit.
C. Thêm một cặp nuclêôtit.
D. Mất một cặp nuclêôtit.
Câu 28: Gen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng. Cho một
cây tứ bội lai với cây tứ bội khác kiểu gen thu được F 1 toàn cây tứ bội hoa đỏ, có bao nhiêu
phép lai cho kết quả nói trên nếu ta không tính các trường hợp thay đổi vai trò của bố mẹ?
A. 9.
B. 7.
C. 8.
D. 6.
Câu 29: Cho các nhân tố tiến hóa sau đây? Có bao nhiêu nhân tố tiến hóa làm phong phú
thêm vốn gen của quần thể?
(1) Giao phối không ngẫu nhiên.
(2) Đột biến gen.
(3) Các yếu tố ngẫu nhiên.
(4) Di nhập gen.
(5) Chọn lọc tự nhiên.
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 30: Giả sử một quần thể động vật ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền về một
gen có 2 alen (A trội hoàn toàn so với a). Sau đó, con người đã săn bắt phần lớn các cá thể có
kiểu hình trội về gen này. Cấu trúc di truyền của quần thể sẽ thay đổi theo hướng
A. tần số alen A tăng lên, tần số alen a giảm đi.
B. tần số alen A và tần số alen a đều giảm đi.
C. tần số alen A giảm đi, tần số alen a tăng lên.

D. tần số alen A và tần số alen a đều tăng đi.
Câu 31: Trong trường hợp các gen phân li độc lập và quá trình giảm phân diễn ra bình
thường, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen AaBbDd thu được từ phép lai AaBbDd x AaBbdd là
D
A. 1 .
B. 1 .
C. 1 .
.
1.
8
4
2
16
BD thì ở F1 có thể xuất hiện tối
Câu 32: Nếu cho lai giữa hai cá thể ruồi giấm đều có
Aa
kiểu gen
bd
đa bao
Thì ở F1 có thể xuất hiện tối đa bao nhiêu loại kiểu gen và kiểu hình khác nhau?
A. 12 kiểu gen và 6 kiểu hình.
B. 30 kiểu gen và 6 kiểu hình.
C. 21 kiểu gen và 8 kiểu hình.
D. 30 kiểu gen và 8 kiểu hình.
Câu 33: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về đột biến cấu trúc NST?
A. Đột biến cấu trúc chỉ diễn ra trên NST thường mà không diễn ra trên NST giới tính.
B. Đột biến cấu trúc NST không ảnh hưởng đến sức sống và khả năng sinh sản.
C. Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng gen trên một NST.
D. Đột biến đảo đoạn không thể làm thay đổi số lượng gen và hình dạng của NST.
Câu 34: Một quần thể động vật tại thời điểm thống kê có tỉ lệ các kiểu gen là 60% AA: 40%

Aa, tần số tương đối của các alen trong quần thể khi đó là:
A. 0,25A : 0,75a.
B. 0,8A : 0,2a.
C. 0,65A : 0,35a.
D. 0,7A : 0,3a.


Câu 35: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình
dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với
cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F 1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn.
Cho cây F1 thụ phấn với cây X dị hợp tử hai cặp gen thu được F 2 gồm 4 loại kiểu hình, trong
đó cây hoa vàng, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực
và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao
nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?
(1) Cây X có thể có 2 kiểu gen khác nhau.
(2) F2 có 3 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa vàng, quả tròn.
(3) Ở F2, số cá thể có kiểu hình hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 21%.
(4) F1 chắc chắn xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 36: Một loài thực vật, gen A: cây cao, gen a: cây thấp; gen B: quả đỏ, gen b: quả trắng.
Ab
ab
Cho cây có kiểu gen aB giao phấn với cây có kiểu gen ab thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở F 1

là:
A. 1 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng.
B. 3 cây cao, quả trắng: 1cây thấp, quả

đỏ.
C. 1 cây cao, quả trắng: 1 cây thấp, quả đỏ.
D. 9 cây cao, quả trắng: 7 cây thấp, quả
đỏ.
Câu 37: Một phân tử ADN của một loài thuộc sinh vật nhân thực có chiều dài 40,8 µm.
Trong quá trình nhân đôi người ta nhận thấy có 15 đơn vị tái bản trên 1 phân tử ADN. Cho
rằng chiều dài của các đơn vị tái bản bằng nhau ở tất cả các phân tử ADN ở các lần nhân
đôi, số nuclêôtit của các đoạn okazaki cũng bằng nhau và bằng 1000 nuclêôtit. Số đoạn mồi
tế bào cần cung cấp cho ADN trên nhân đôi 5 lần là
A. 750.
B. 4650.
C. 1350.
D. 8370.
Câu 38: Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X quy định, gen H quy
định máu đông bình thường. Một người nam mắc bệnh lấy một người nữ bình thường nhưng
có bố mắc bệnh, khả năng họ sinh ra được đứa con khỏe mạnh là bao nhiêu?
A. 75%
B. 100%
C. 50%
D. 25%
Câu 39: Ở một quần thể động vật, xét 1 gen gồm 2 alen A và a nằm trên NST thường. Ở thế
hệ xuất phát (P), khi chưa xảy ra ngẫu phối có tần số alen A ở giới đực trong quần thể là 0,8;
tần số alen A ở giới cái là 0,4. Nếu quần thể này thực hiện ngẫu phối, có bao nhiêu dự đoán
sau đây đúng? (Biết quần thể không chịu sự tác động của các nhân tố tiến hóa).
(1) Sau 1 thế hệ ngẫu phối, quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền.
(2) Cấu trúc di truyền của quần thể khi đạt trạng thái cân bằng di truyền sẽ là
0,36AA+0,48Aa+0,16aa=1.
(3) Tần số kiểu gen đồng hợp là 32% sau 1 thế hệ ngẫu phối.
(4) Tần số alen A = 0,6; a = 0,4 duy trì không đổi từ P đến F2.
A. 4.

B. 2.
C. 3.
D. 1.
Câu 40: Khảo sát sự di truyền bệnh M ở người qua ba thế hệ như sau:


Xác suất để người III2 kết hôn với một người bình thường mang gen bệnh sinh đứa con
bình thường là bao nhiêu:
A. 1/2.
B. 5/6.
C. 2/3.
D. 1/3.
----------- HẾT ---------ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
Câu

ĐA

Câu

ĐA

Câu

ĐA

Câu

ĐA

1


C

11

A

21

A

31

A

2

B

12

D

22

C

32

C


3

B

13

C

23

D

33

C

4

D

14

A

24

D

34


B

5

A

15

B

25

D

35

A

6

A

16

C

26

D


36

C

7

D

17

C

27

A

37

B

8

D

18

B

28


B

38

C

9

C

19

B

29

A

39

B

10

D

20

D


30

C

40

B

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP- THPT NĂM 2020
Đề thi môn: Sinh hoc
Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề.
ĐỀ SỐ 2


PHẦN CÂU HỎI
Câu 1. Dịch mã là quá trình tổng hợp nên phân tử
A. mARN và prôtêin
B. prôtêin
C. mARN
D. ADN
Câu 2. Cho phép lai: AaBbDdEE x AABbDdEe. Biết một gen quy định một tính trạng, tính
trạng trội là trội hoàn toàn. Tỉ lệ kiểu hình A-bbD-E- của đời con là
A. 3/16.
B. 27/64.
C. 3/8.
D. 81/128
Câu 3. Hầu hết các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này
biểu hiên đặc điểm gì của mã di truyền?
A. Mã đi truyền có tính phổ biến.

B. Mã di truyền luôn là mã bộ ba.
C. Mã di truyền có tính đặc hiệu,
D. Mã di truyền có tính thoái hóa.
Câu 4. Côđon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?
A. 5’UGX3’.
B. 5’UGG3’.
C. 5’UAX3’.
D. 5’UAG3’.
Câu 5. Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kép?
A. Giun đất.
B. Chim bồ câu.
C. Tôm.
D. Cá chép.
Câu 6. Thứ tự các bước của quá trình nhân đôi ADN là
(5) Tổng hợp các mạch mới.
(2) Hai phân tử ADN con xoắn lại.
(3) Tháo xoắn phân tử ADN.
A. (1) →(3) → (2)
B. (3) → (1)→ (2).
C. (1) →(2) → (3)
D. (3) → (2) →
(1)
Câu 7. Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n=40. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
(5)
Thể ba của loài này có 41 nhiễm sắc thể.
AI) Loài này có tối đa 20 dạng thể một.
BI) Thể tứ bội có số lượng nhiễm sắc thể
là 100. IV) Thể tam bội có số lượng
nhiễm sắc thể là 60.

A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 8. Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nuclêôtit trên mạch mang mã
gốc là: 3'… AAAXAATGGGGA…5'. Trình tự nuclêôtit trên mạch mARN được tổng hợp từ
đoạn ADN này là:
A. 5'. UUUGUUAXXXXU…3'
B. 5'. AAAGTTAXXGGT…3'
C. 5'. GTTGAAAXXXXT…3'
D. 5'. GGXXAATGGGGA…3'
Câu 9.Những nguyên tố nào sau đây là nguyên tố vi lượng?
A. Mn, Cl, Zn.
B. K, Zn, Mo.
C. B, S, Ca.
D. C, H, B.
Câu 10. Sự kết hợp giữa giao tử (n) và giao tử (n+1) trong thụ tinh sẽ tạo ra thể đột biến?
A. Tứ nhiễm
B. Một nhiễm
C. Tam nhiễm
D. Tam bội
Câu 11. Loại đột biến nào sau đây làm tăng các loại alen của một gen nào đó trong vốn gen
của quần thể?
A. Đột biến tự đa bội.
B. Đột biến dị đa bội.
C. Đột biến điểm.
D. Đột biến lệch bội.
Câu 12. Một gen có 20% số nucleôtit loại A và có 600 nucleotit loại G. Gen có bao nhiêu liên kết
hiđrô?
A. 2000.

B. 3600.
C. 2600.
D. 5200.
Câu 13. Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai
nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 quả đỏ: 1 quả vàng?
A. Aa x aa.
B. Aa x Aa.
C. AA x aa
D. AA x Aa.
Câu 14. Dạng đột biến nào có ý nghĩa đối với tiến hóa của bộ gen:


Mất đoạn.
B. Chuyển đoạn tương hỗ và không tương
hỗ.
C. Lặp đoạn.
D. Đảo đoạn
Câu 15. Quần thể nào sau đây cân bằng di truyền?
A. 0,16AA: 0,3 8Aa: 0,46aa
B. 0,1 AA: 0,4Aa: 0,5aa.
C. 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa.
D. 0,5AA: 0,5aa.
Câu 16. Ở ruồi giấm, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Số nhóm gen liên kết của loài này là
A. 2.
B. 6.
C. 8
D. 4.
Câu 17. Vì sao hệ tuần hoàn của thân mềm và chân khớp được gọi là hệ tuần hoàn hở?
A. Vì giữa mạch đi từ tim (động mạch) và các mạch đến tim (tĩnh mạch) không có mạch nối.
B. Vì tốc độ máu chảy chậm.

C. Vì máu chảy trong động mạch dưới áp lực lớn.
D. Vì còn tạo hỗn hợp dịch mô – máu.
Câu 18. Thành phần nào sau đây không thuộc cấu trúc của opêrôn Lac?
A. Gen cấu trúc Z.
B. Gen cấu trúc Z.
C. Gen cấu trúc Y.
D. Gen điều hòa R.
Câu 19. Trình tự nuclêôtit đặc biệt trong ADN của NST là vị trí liên kết với thoi phân
bào được gọi là
A. hai đầu mút NST.
B. eo thứ cấp.
C. Tâm động.
D. Điểm khởi đầu nhân đôi
Câu 20. Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen?
A. AaBB.
B. aaBB.
C. AABB.
D. AaBb.
Câu 21. Bộ ba đối mã(anticodon) của tARN vận chuyển axit amin mêtionin là
A. 3’AUG5’
B. 3’XAU5’
C. 5’XAU3’
D. 5’AUG3’
Câu 22. Định nghĩa đầy đủ nhất với đột biến cấu trúc NST là:
A. Sắp xếp lại các gen, làm thay đổi hình dạng và cấu trúc NST.
B. Làm thay đổi hình dạng NST
C. Sắp xếp lại các gen.
D. Làm thay đổi cấu trúc của NST.
Câu 23. Cho các phát biểu sau:
1) Men đen đã tiến hành phép lai kiểm chứng ở F3 để kiểm chứng giả thuyết đưa ra

2) Tương tác của gen alen theo kiểu cộng gộp và bổ sung
3) Gen trong tế bào chất có quá nhiều alen
4) Các gen trên cùng một NST thường di truyền cùng nhau
5) Trao đổi chéo là một cơ chế tạo biến dị tổ hợp, tạo nên nguồn biến dị không di truyền cho
tiến hóa
6) Các gen được tập hợp trên cùng một nhiễm sắc thể luôn di truyền cùng nhau nên giúp duy
trì sự ổn định của loài
7) Bệnh động kinh do đột biến điểm gen trong ti thể
Số phát biểu đúng :
A. 6
B.5
C. 3
D. 4
A.

Câu 24. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp, alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với b quy định hoa vàng, 2 cặp gen này cùng
nằm trên cặp NST số 1, alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài,
cặp gen này nằm trên cặp NST số 2. Cho giao phấn giữa 2 cây P đều thuần chủng được F 1 dị hợp
3 cặp gen. Cho F1 giao phấn với nhau được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng,
quả tròn chiếm tỉ lệ 12%. Biết hoán vị xảy ra trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và cái với
tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết, kiểu hình mang 2 tính trạng trội ở đời F2 chiếm tỉ lệ
A. 4,95%

B. 66%

C. 30%

D. 49,5%


Câu 25. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân
thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa vàng. Cho cá thể có kiểu


gen Ab/aB tự thụ phấn. Biết trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, hoán vị gen đã xảy ra
trong quá trình hình thành hạt phấn và noãn với tần số đều bằng 20%. Xác định tỉ lệ loại kiểu
gen Ab/aB thu được ở F1?
A. 51%

B. 24%

C.32%

D.16%

Câu 26.
Ở một loài động vật, cơ thể đực có kiểu gen
thực hiện quá trình giảm phân bình
thường tạo ra giao tử, trong đó có 10% tế bào có hoán vị giữa A và a, có 30% tế bào có hoán vị
giữa D và d; các gen alen còn lại không xảy ra hoán vị. Biết trong quá trình giảm phân không
xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, các tinh trùng mang gen ab de được tạo ra có tỉ lệ tối đa là
A. 75%.
B. 20%.
C. 19 %.
D. 18,75%
Câu 27. Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A có 15 nuclêôtit là: 3'AXG GXA AXA TAA
GGG5'. Các côđon mã hóa axit amin: 5'UGX3', 5'UGU3' quy định Cys; 5'XGU3', 5'XGX3';
5'XGA3'; 5'XGG3' quy định Arg; 5'GGG3', 5'GGA3', 5'GGX3', 5'GGU3' quy định Gly;
5'AUU3', 5'AUX3', 5'AUA3' quy định Ile; 5'XXX3', 5'XXU3', 5'XXA3', 5'XXG3' quy định Pro;
5'UXX3' quy định Ser. Đoạn mạch gốc của gen nói trên mạng thông tin quy định trình tự của 5

axit amin.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I) Khi đoạn gen A tiến hành tổng hợp chuỗi pôlipeptit các lượt tARN đến tham gia dịch mã
có các anticôđon theo trình tự 3'AXG5', 3'GXA5', 3'AXG5', 3'UAA5', 3'GGG5'.
AI) Nếu gen A bị đột biến thêm cặp G-X ngay trước cặp A-T ở vị trí thứ 11 đoạn mARN
được tổng hợp từ đoạn gen nói trên chỉ thay đổi thành phần nuclêôtit tại côđon thứ 4.
BI) Gen A có thể mã hóa được đoạn pôlipeptit có trình tự các axit amin là Cys – Arg
-Cys– Ile – Pro.
IV) Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 9 của đoạn ADN nói trên bằng cặp T
– A thì quá trình dịch mã không có phức hợp axit amin-tARN tương ứng cho côđon này.
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Câu 28. Tìm số phát biểu đúng:
(1) Chuyển đoạn NST số 22 sang NST số 9 gây bệnh Ung thư máu ác tính
(2) Lặp đoạn làm cho các gen alen trên cùng một NST
(3) Đột biến lệch bội nhằm xác định vị trí của gen trên NST
(4) Đảo đoạn làm thay đổi mức độ hoạt động của gen
A.4
B.2
C.5
D.3
Câu 29. Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa
trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 2 kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm 40%. Qua 2 thế hệ ngẫu
phối, ở F2 có tỉ lệ kiểu hình: 16 cây hoa đỏ: 9 cây hoa trắng. Biết quần thể không chịu tác động
của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I) Thế hệ p đang ở trạng thái cân bằng di truyền
II) Trong tồng số cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ p, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm
0.4%.

BI) Giả sử các cá thể P tự thụ phấn được F1, sau đó F1 tự thụ phấn thu được F2. Ở F2, cây
hoa đỏ chiếm tỉ lệ 9/20.
IV) Nếu các cá thể F2 tự thụ phấn thu được F3; Các cá thể F3 tự thụ phấn thu được F4. Các cá
thể F4 tự thụ phấn thu được F5.Tỉ lệ kiểu hình ở F5 sẽ là: 43 cây hoa đỏ: 57 cây hoa trắng.
V) Cho tất cả các cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ p giao phối ngẫu nhiên, thu được đời
con có số cá thể mang kiều hình lặn chiếm tỉ lệ 1/9
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 30. Giả sử một loài ruồi có bộ nhiễm sắc thể 2n = 16. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể
thường xét hai cặp gen dị hợp, trên cặp nhiễm sắc giới tính xét một gen có hai alen nằm ở
vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Nếu không xảy ra đột biến thì khi các


ruồi đực có kiểu gen khác nhau về các gen đang xét giảm phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu
loại tinh trùng?
A. 65536
B. 384
C. 4096
D. 49152
Câu 31. Ở một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY, con cái có cặp nhiễm
sắc thể giới tính là XX. Xét 2 gen, trong đó: gen thứ nhất có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen thứ hai
có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Tính theo lý thuyết, loài động vật
này có tối đa bao nhiêu kiểu gen về hai gen nói trên?
A. 6

B. 27

C. 54


D. 12

Câu 32. Số Phát biểu nào sau đây không đúng :
1) Bộ ba quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã nằm trong vùng mã hóa của gen.
2) Nếu biết số lượng từng loại nuclêôtit trên gen thì xác định được số lượng từng loại nuclêôtit
trên mARN.
3) Các gen trên các nhiễm sắc thể khác nhau có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần
phiên mã thường khác nhau
4) ở tế bào nhân thực, trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một
trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ.
5) ở tế bào nhân thực sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo
ra nhiều đơn vị nhân đôi (đơn vị tái bản).
A.1
B.2
C.4
D.3
Câu 33. Ở sinh vật nhân thực, trong quá trình nhân đôi ADN ở một đơn vị tái bản cần 90 đoạn
mồi, số phân đoạn Okazaki được hình thành ở một chạc sao chép chữ Y của đơn vị nhân đôi này

A. 88.
B. 92.
C. 56
D. 44.
Câu 34. Cho biết cặp gen Aa quy định chiều cao cây và cặp gen Bb quy định màu hạt trội lặn
hoàn toàn. Cặp gen Dd quy định hình dạng quả trội lặn không hoàn toàn. Phép lai xuất phát có
kiểu gen: AaBbDd x AaBbDd thì ở thế hệ F1 số loại kiểu hình và tỷ lệ kiểu hình sẽ phân li là:
A. 8 loại kiểu hình và tỉ lệ 27 : 9 : 9 : 3 : 9 : 3 : 3 : 1
B. 8 loại kiểu hình và tỉ lệ 9 : 18 : 9 : 3 : 6 : 3 : 3 : 6 : 3 : 1 : 2 : 1
C. 12 loại kiểu hình và tỉ lệ 27 : 9 : 9 : 3 : 9 : 3 : 3 : 1

D. 12 loại kiểu hình và tỉ lệ 9 : 18 : 9 : 3 : 6 : 3 : 3 : 6 : 3 : 1 : 2 : 1.
Câu 35. Ở tằm dâu, gen quy định màu sắc vỏ trứng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không
có alen trên Y. Gen A quy định trứng có màu sẫm, a quy định trứng có màu sáng. Cặp lai nào
dưới đây đẻ trứng màu sẫm luôn nở tằm đực, còn trứng màu sáng luôn nở tằm cái?
A. XAXa x XaY
B. XAXa x XAY
C. XAXA x XaY
D. XaXa x XAY
Câu 36. Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây được quy định bởi 4 cặp gen không alen
phân li độc lập và tương tác theo kiểu cộng gộp. Mỗi alen trội trong kiểu gen làm cho cây cao
thêm 5 cm. Cây thấp nhất có chiều cao là 80 cm. Cho giao phấn cây thấp nhất với cây cao nhất
để thu F1, cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Theo lý thuyết, nếu lấy ngẫu nhiên một cây F 2 có
chiều cao 95 cm thì xác suất cây này mang một cặp gen dị hợp là
A. 3/7.
B. 15/32.
C. 7/32.
D. 5/32.
Câu 37. Một cơ thể chứa 3 cặp gen dị hợp khi giảm phân thấy xuất hiện 8 loại giao tử với số
liệu sau: ABD = ABd = abD = abd = 10; AbD = Abd = aBD = aBd = 190. Kiểu gen của cơ thể
đó là:


Câu 38. Một loài thực vật, hình dạng quả gồm 2 tính trạng. Tròn và dài. Tiến hành lai phân tích
1 cây có quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ 3 dài : 1 tròn. Quy luật chi phối sự di
truyền của tính trạng hình dạng quả là
A. Quy luật phân li
B. Quy luật gen đa hiệu
C. Quy luật tương tác cộng gộp
D. Quy luật tương tác bổ sung
Câu 39. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Cặp nhiễm sắc thể thứ nhất chứa cặp gen

Aa, cặp nhiễm sắc thể thứ hai chứa cặp gen Bb, cặp nhiễm sắc thể thứ ba chứa cặp gen Dd,cặp
nhiễm sắc thể thứ tư chứa cặp gen EE. mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội
hoàn toàn. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 4 dạng thể dị bội (2n-1) tương ứng với 4 cặp
nhiễm sắc thể trên. Trong số các nhận định dưới đây:
1) Theo lí thuyết, các thể dị bội (2n-1) này có tối đa là 81 loại kiểu gen về các gen đang xét
2)Ở loài này, các cây mang kiểu hình trội về cả 4 tính trạng có tối đa là 28 loại kiểu gen
3) Ở loài này, các cây mang kiểu hình trội về 3 trong 4 tính trạng có tối đa là 62 loại kiểu gen
4) Theo lí thuyết, Ở loài này có tối đa là 12 loại kiểu gen bình thường về các gen đang
xét
Số nhận định đúng là
A.4
B.1
C.2
D.3
Câu 40. Người ta điều tra một bệnh hiếm gặp ở người trên một gia đình và xây dựng được phả
hệ như sau:

Có bao nhiêu nhận địnhk sau đây là đúng
I- Bệnh này do gen lặn quy định
II- Gen quy định tính trạng bị bệnh nằm trên NST giới tính
III- Có 4 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp tử về gen lặn
IV- Tất cả những người không bị bệnh trong phả hệ đều có kiểu gen ở trạng thái dị hợp tử
A. 1
B. 2
C.3
D.4
------ HẾT ------


ĐAP ÁN ĐỀ SỐ 2

Câu

ĐA

Câu

ĐA

Câu

ĐA

Câu

ĐA

1

B

11

C

21

C

31


B

2

A

12

C

22

A

32

B

3

A

13

B

23

D


33

D

4

D

14

D

24

C

34

D

5

B

15

C

25


C

35

D

6

B

16

D

26

B

36

A

7

B

17

A


27

D

37

D

8

A

18

D

28

A

38

D

9

A

19


C

29

B

39

C

10

C

20

D

30

D

40

C


ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP- THPT NĂM 2020
Đề thi môn: Sinh hoc
Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề.

ĐỀ SỐ 3
PHẦN CÂU HỎI
Câu 1. Giả sử một chuỗi thức ăn ở một hệ sinh thái vùng biển khơi được mô tả như sau:

Trong chuỗi thức ăn này, cá trích thuộc bậc dinh dưỡng cấp mấy?
A: Cấp 4.
B: Cấp 2.
C:Cấp 3.
D: Cấp 1.
Câu 2. Dạng đột biến nhiễm sắc thể nào sau đây không làm thay đổi số lượng gen trên từng
nhiễm sắc thể?
A:Lệch bội.
B:Mất đoạn.
C:Chuyển đoạn.
D:Lặp đoạn.
Câu 3. Một quần thể cây hoa đỗ quyên sống trên vùng núi Tam Đảo có khoảng 150 cây. Đây là
ví dụ về đặc trưng nào của quần thể sinh vật?
A: Tăng trưởng của quần thể.
B: Kích thước quần thể.
C: Mật độ quần thể.
D: Kích thước tối thiểu của quần thể.
Câu 4. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hoa xuất hiện ở đại
nào?
A: Thái cổ.
B: Cổ sinh.
C:Trung sinh.D: Nguyên sinh.
Câu 5. Trên mạch khuôn của gen B, xét 1 bộ ba là 3’ATX 5’. Theo lí thuyết, côđon tương ứng
trên phân tử mARN được tổng hợp từ gen B là
A: 3’AUX5’. B: 5’UAG3’.
C: 3’UAG5’. D: 5’AUX3’.

Câu 6. Hai trạng thái kiểu hình nào sau đây ở đậu Hà Lan thuộc cùng một tính trạng?
A: Quả màu lục và quả không có ngấn. B: Thân cao và quả màu vàng.
C: Hoa đỏ và hoa trắng.
D: Hạt vàng và hạt trơn.
Câu 7. Khi nói về vai trò của quá trình quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
A: Quang hợp hấp thụ CO2 và giải phóng O2 giúp điều hòa không khí.
B: Quang hợp cung cấp nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng.
C: Quang hợp chuyển hóa quang năng thành hóa năng trong các hợp chất hữu cơ.
D: Quang hợp tạo ra toàn bộ các chất hữu cơ trên trái đất.
Câu 8. Khi nói về hô hấp sáng ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A: Hô hấp sáng giải phóng ATP và O2 .
B: Hô hấp sáng chỉ xảy ra ở thực vật CAM.
C: Hô hấp sáng xảy ra ở ba loại bào quan là ti thể, lục lạp và perôxixôm.
D: Hô hấp sáng tiêu thụ CO2 và nước.
Câu 9. Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây sai?
A: Trong một lưới thức ăn, mỗi loài sinh vật có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.
B: Các loài cùng ăn một loại thức ăn thì có thể thuộc cùng một bậc dinh dưỡng .
C: Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài chỉ thuộc một bậc dinh dưỡng nhất định.
D: Các loài sinh vật tiêu thụ luôn được xếp vào cùng một bậc dinh dưỡng.


Câu 10. Trong chu trình sinh địa hóa, cacbon đi từ môi trường ngoài vào quần xã sinh vật thông
qua hoạt động của nhóm
A: sinh vật sản xuất.
B: sinh vật tiêu thụ bậc 1.
C: sinh vật phân giải.
D: sinh vật tiêu thụ bậc 2.
Câu 11. Dòng vi khuẩn E. coli mang gen quy định tổng hợp insulin của người đã được tạo ra
bằng kĩ thuật.
A: nhân bản vô tính. B: cấy truyền phôi. C: gây đột biến.

D: chuyển gen.
Câu 12. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể làm phong phú vốn gen của
quần thể?
A: Các yếu tố ngẫu nhiên.
B: Di- nhập gen.
C: Giao phối không ngẫu nhiên.
D: Chọn lọc tự nhiên.
Câu 13. Động vật nào sau đây có tim 4 ngăn?
A: Ếch đồng.
B: Chim công.
C: Cá chép.
Câu 14. Đacuyn là người đầu tiên đưa ra khái niệm nào sau đây?

D: Thằn lằn.

A: Biến dị cá thể.
B: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
C: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể.
D: Đột biến gen.
Câu 15. Hệ tuần hoàn của động vật nào sau đây không đảm nhiệm chức năng vận chuyển và
trao đổi khí?
A: Cá chép.
B: Chim bồ câu.
C: Châu chấu.
D: Ếch đồng.
Câu 16. Khi các alen trội thuộc 2 hoặc nhiều lôcut gen tương tác với nhau theo kiểu mỗi alen
trội (bất kể thuộc lôcut nào) đều làm tăng sự biểu hiện của kiểu hình lên một chút thì được gọi là
A: đồng trội B: tương tác bổ sung
C: tương tác cộng gộp
D: gen đa hiệu

Câu 17. Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, vùng khởi động
(promoter) là
A: những trình tự nuclêôtit đặc biệt, tại đó prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên
mã.
B: nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
C: những trình tự nuclêôtit mang thông tin mã hoá cho phân tử prôtêin ức chế.
D: nơi mà chất cảm ứng có thể liên kết để khởi đầu phiên mã.
Câu 18.Mối quan hệ nào sau đây đem lại lợi ích hoặc ít nhất không có hại cho các loài tham gia
A: Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng
B: Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng
C: Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn
D: Một số loài tảo biển nở hoa và các loài tôm, cá sống trong cùng một môi trường.
Câu 19. Dạng nitơ mà cây hấp thụ được ở trong đất có thể bị giảm sút do hoạt động của nhóm vi
khuẩn nào sau đây?
A: Vi khuẩn nitrit hóa.
B: Vi khuẩn amôn hóa.
C: Vi khuẩn nitrat hóa.
D: Vi khuẩn phản nitrat hóa.
Câu 20. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm cho 2 alen của 1 gen nằm
trên cùng 1 nhiễm sắc thể đơn?
A: Lặp đoạn. B: Đảo đọan.
C: Mất đọan.
D: Chuyển đọan.
Câu 21. Thể đột biến nào sau đây có thể được tạo ra do sự không phân li của tất cả các cặp
nhiễm sắc thể trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử?
A: Thể tứ bội.
B: Thể tam bội.
C: Thể một.
Câu 22. Người bị bệnh cao huyết áp cần hạn chế ăn các loại thức ăn


D: Thể ba.

A: có hàm lượng vitamin D cao.
B: có hàm lượng muối cao.
C: có hàm lượng vitamin C cao.
D: có hàm lượng vitamin A cao.
Câu 23. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí
thuyết, phép lai AABB × AAbb tạo ra đời con có tối đa


A: 2 loại kiểu gen, 1 loại kiểu hình.
B: 1 loại kiểu gen, 1 loại kiểu hình.
C: 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.
D: 2 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.
Câu 24. Theo lí thuyết, nếu tần số hoán vị gen giữa 2 gen là 40% thì khoảng cách giữa 2 gen
trên nhiễm sắc thể là
A: 40 cM.
B: 10 cM.
C: 20 cM.
D: 80 cM.
Câu 25. Một quần thể thực vật gồm 1000 cây trong đó có 800 cây có kiểu gen AA, 200 cây kiểu
gen Aa. Quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt qua 2 thế hệ liên tiếp thu được các cây có kiểu
gen aa chiếm tỉ lệ là:
A: 0,05
B: 0,075
C: 0,875
D: 0,25
Câu 26. Một quần thể côn trùng sống trên loài cây M, do phát triển mạnh, một số cá thể phát tán
sang loài cây N. Những cá thể nào có sẵn các gen đột biến giúp chúng khai thác được thức ăn ở
loài cây N thì sống sót và sinh sản, hình thành nên quần thể mới. Sống trong cùng khu vực địa lí

nhưng hai quần thể ở hai ổ sinh thái khác nhau. Qua thời gian, các nhân tố tiến hóa tác động làm
phân hóa vốn gen của hai quần thể này tới mức làm xuất hiện cách li sinh sản và hình thành nên
loài mới. Đây là ví dụ về quá trình hình thành loài mới bằng con đường
A: cách li địa lí.
B:
Ab x
D: tự đa bội.
Câu 27. Cho phép lai aB

ab
ab

cách li sinh thái.

C: lai xa và đa bội hoá.

P:

, thu được F1 . Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, xảy ra
hoán vị gen với tần số là 40%. Theo lí thuyết, F 1 có số cá thể mang kiểu hình trội về hai tính
trạng chiếm tỉ lệ
A: 10%.
B: 40%.
C: 20%.
D: 30%.
Câu 28. Theo lí thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen AaBbdd tạo ra tối
đa bao nhiêu loại giao tử?
A: 4.
B: 8.
C: 6.

D: 2.
Câu 29. Cho biết gen quy định màu sắc mầm hoa loa kèn nằm ở tế bào chất. Lấy hạt phấn của
cây hoa mầm xanh thụ phấn cho cây hoa mầm vàng thu được đời con gồm
A: toàn cây hoa mầm xanh.
B: toàn cây hoa mầm vàng.
C: 3 cây hoa mầm vàng: 1 cây hoa mầm xanh.
D: 3 cây hoa mầm xanh : 1 cây hoa mầm vàng.
Câu 30. Mạch bổ sung của gen B ở một loài vi khuẩn có 200 ađênin và 250 timin. Theo lí
thuyết, phân tử ARN được phiên mã từ gen B có bao nhiêu uraxin?
A: 400.
B: 500.
C: 250.
D: 200.
Câu 31. Một loài động vật, xét gen B trong nhân tế bào. Gen B bị đột biến điểm tạo thành alen
b. Dự đoán nào sau đây đúng?
A: Alen b và gen B có thể hơn kém nhau 4 liên kết hiđrô.
B: Alen b chắc chắn không được di truyền cho đời sau.
C: Số nuclêôtit loại ađênin của alen b luôn ít hơn số nuclêôtit loại ađênin của gen B.
D: Chuỗi pôlipeptit do alen b mã hóa có thể không thay đổi so với chuỗi do gen B mã hóa.
Câu 32. Ở một loài thực vật, alen quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen quy định thân
thấp, alen quy định quả hình cầu trội hoàn toàn so với alen quy định quả hình lê. Các gen đang
xét cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể và cách nhau 20 cM. Cho cây thuần chủng thân cao, quả hình
cầu lai với cây thân thấp,quả hình lê, thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả hình cầu.Cho
cây F1 lai với cây thân thấp, quả hình lê, thu được F 2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân
cao, quả hình lê chiếm tỉ lệ
A: 10%.
B: 25%.
C: 40%.
D: 50%.
Câu 33. Một loài thực vật, chiều cao cây do 3 cặp gen (A, a; B, b và D, d) phân li độc lập cùng

quy định theo kiểu tương tác cộng gộp; mỗi alen trội (bất kể thuộc gen nào) có trong kiểu gen
đều làm cho cây cao thêm 5 cm. Lai cây cao nhất với cây thấp nhất (P), thu được F 1 toàn cây
cao 130cm. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 . Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?


A: F2 có tối đa 6 loại kiểu hình.
B: F2 có 15/64 số cây cao 135 cm.
C: Các cây cao 115 cm ở F2 có 7 loại kiểu gen.
D:F2 có số cây cao 120 cm chiếm tỉ lệ lớn nhất.

Câu 34. Phép lai P:
, thu được F1. Trong tổng số cá thể ở F1, số cá thể cái có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm
tỉ lệ 33%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không
xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với
tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(I). F1 có tối đa 36 loại kiểu gen.
(II). Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40cM.
(III). F1 có 8,5% số cá thể cái dị hợp tử về 3 cặp gen.
(IV). F1 có 30% số cá thể mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng.
A: 1
B: 2
C: 4
D: 3
Câu 35. Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập quy định 2 tính trạng, các alen trội là
trội hoàn toàn. Cho 2 cây (P) có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu
được F1 . Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây về F1 sai?
A: Có thể có tỉ lệ kiểu gen là 1 : 1 : 1 : 1. B: Có thể gồm toàn cá thể dị hợp 2 cặp gen.
C: Có thể có kiểu gen là 1 : 2 : 1.
D: Có thể có tỉ lệ kiểu gen là 1 : 1.
Câu 36. Giả sử một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội gồm 4 cặp được kí hiệu là A, a;

B, b; D, d và E, e. Trong các cây có kí hiệu bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu cây là thể
một?
I. AaBbDd.
II. AaBbdEe.
III. AaBbDddEe.
IV. ABbDdEe.
V. AaBbDde.
VI. AaBDdEe.
A: 2.
B: 3.
C: 4.
Câu 37. Cho biết các côđon mã hóa một số loại axit amin như sau:

D: 5.

Côđon

5’GAU3’,
5’UAU3’,
5’AGU3’,
5’XAU3’, 5’XAX3’
5’GAX3’
5’UAX3’
5’AGX3’
Axit amin Asparin
Tyroxin
Xerin
Histidin
Một đoạn mạch mã gốc của alen M có trình tự nuclêôtit là 3’ TAX XTA GTA ATG TXA ATX5’.
Alen M bị đột biến điểm ở đoạn mạch đang xét tạo ra 4 alen có trình tự nuclêôtit ở đoạn mạch

này như sau:
I. Alen M1 3’TAX XTA ATA ATG TXA ATX5’.
II. Alen M2 3’TAX XTA GTA ATA TXA ATX5’.
III. Alen M3 3’TAX XTA GTG ATG TXA ATX5’.
IV. Alen M4 3’TAX XTG GTA ATG TXA ATX5’.
Alen nào trong các alen trên mã hóa chuỗi pôlipeptit có trình tự axit amin thay đổi so với alen
M?
A: Alen M2.
B: Alen M3.
C: Alen M4.
D: Alen M1 .
Câu 38. Một loài thực vật, màu hoa do một gen có hai alen quy định. Cho cây hoa đỏ thuần
chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F 1 toàn cây hoa hồng. Cho F1 tự
thụ phấn, thu được F2 có tỉ lệ: 25% cây hoa đỏ : 50% cây hoa hồng : 25% cây hoa trắng. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
(I). Đời con của một cặp bố mẹ bất kì đều có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.
(II). Chỉ cần dựa vào kiểu hình cũng có thể phân biệt được cây có kiểu gen đồng hợp và cây có
kiểu gen dị hợp.
(III). Nếu cho cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được đời con có kiểu hình phân
li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
(IV). Kiểu hình hoa hồng là kết quả tương tác giữa các alen của cùng một gen.
A: 4.
B: 2.
C: 1.
D: 3.


Câu 39. Cho sơ đồ phả hệ sau:

Cho biết bệnh P được quy định bởi gen trội (P) nằm trên NST thường; bệnh Q được quy định

bởi gen lặn (q) nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X và không xảy ra
đột biến mới. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III sinh con đầu lòng là con trai và mắc cả
bệnh P và bệnh Q là
A: 6,25%.
B: 25%.
C: 3,125%.
D: 12,5%.
Câu 40. Từ một quần thể thực vật ban đầu (P), sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen
của quần thể là 0,525AA : 0,050Aa : 0,425aa. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các
nhân tố tiến hoá khác, theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của thế hệ P là
A: 0,250AA : 0,400Aa:0,350aa.
B: 0,400AA : 0,400Aa:0,200aa.
C: 0,375AA : 0,400Aa :0,225aa.
D: 0,350AA : 0,400Aa :0,250aa.
-------------------- Hết -------------------------

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

Câu

ĐA

Câu

ĐA

Câu

ĐA


Câu

ĐA

1

C

11

D

21

A

31

D

2

A

12

B

22


B

32

A

3

B

13

B

23

B

33

B

4

C

14

A


24

A

3

B

5

B

15

C

25

B

35

C

6

C

16


C

26

B

36

C

7

D

17

B

27

C

37

D

8

C


18

C

28

A

38

D

9

D

19

D

29

B

39

A

10


A

20

A

30

C

40

D

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP- THPT NĂM 2020
Đề thi môn: Sinh hoc


Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề.
ĐỀ SỐ 4
PHẦN CÂU HỎI
Câu 1. Bộ phận làm nhiệm vụ hút nước và muối khoáng ở rễ là:
A. chóp rễ
B. miền sinh trưởng
C. miền lông hút
D. miền bần
Câu 2. Hình thức hô hấp ở sâu bọ, côn trùng là:
A. Hô hấp bằng hệ thống ống khí
B. Hô hấp bằng mang
C. Hô hấp bằng phổi

D. Hô hấp qua bề mặt cơ thể
Câu 3. Nuclêôtit là đơn phân của cấu trúc nào sau đây?
A. gen.
B. chuỗi polipeptit.
C. enzim ADN polimeraza.
D. enzim ARN polimeraza.
Câu 4. Bộ NST của thể song nhị bội được hình thành từ hai loài thực vật (loài thứ nhất có bộ
NST 2n = 24, loài thứ hai có bộ NST 2n =26) gồm bao nhiêu cặp tương đồng?
A. 50
B. 13
C. 25
D.12
Câu 5. Sự liên kết giữa ADN với histon trong cấu trúc của nhiễm sắc thể đảm bảo chức năng
A. bảo quản thông tin di truyền.
B. phân li nhiễm sắc thể trong phân bào thuận lợi.
C. tổ hợp nhiễm sắc thể trong phân bào thuận lợi.
D. điều hòa hoạt động các gen trong AND trên nhiễm sắc thể.
Câu 6. Trong cấu trúc của một opêron Lac, nằm ngay trước vùng mã hóa các gen cấu trúc là
A. vùng điều hòa. B. vùng vận hành.
C. vùng khởi động.
D. gen điều hòa.
Câu 7. Thành phần axit amin ở chuỗi β-Hb ở người và tinh tinh giống nhau chứng tỏ 2 loài này
có cùng nguồn. Đây là ví dụ về
A. bằng chứng giải phẫu so sánh.
B. bằng chứng phôi sinh học.
C. bằng chứng sinh học phân tử.
D. bằng chứng tế bào học.
Câu 8. Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là
A. các gen không hoà lẫn vào nhau.
B. các cặp gen phải nằm trên các cặp NST khác nhau.

C. số lượng cá thể nghiên cứu phải lớn.
D. gen trội phải lấn át hoàn toàn gen lặn.
Câu 9. Loài ưu thế trong quần xã là loài
A. chỉ có ở một quần xã.
B. có nhiều hơn hẳn các loài khác.
C. đóng vai trò quan trọng trong quần xã.
D. phân bố ở trung tâm quần xã.
Câu 10. Các gen ở đoạn không tương đồng trên nhiễm sắc thể X có sự di truyền
A. theo dòng mẹ.
B. thẳng.
C. như các gen trên NST thường.
D. chéo.
Câu 11. Tần số hoán vị gen (tái tổ hợp gen) đựơc xác định bằng tổng tỉ lệ
A. các giao tử mang gen hoán vị.
B. của giao tử mang gen hoán vị và không hoán vị.
C. các kiểu hình khác P.
D. các kiểu hình giống P.
Câu 12. Hệ tuần hoàn kín-đơn có ở nhóm động vật nào?
A. Cá
B. Lưỡng cư
C. Bò sát
D. Chim
Câu 13 Cho các phương pháp tạo giống sau, phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần
chủng ở thực vật là:
A. Dung hợp tế bào trần khác loài.
B. Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F1.
C. Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn bội.
D. Gây đột biến.
Câu 14. Trong quần thể, sự phân bố ngẫu nhiên của các cá thể có ý nghĩa
A. giúp sinh vật tận dụng nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.

B. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa cá cá thể trong quần thể.
C. giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.
D. làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể.


Câu 15. Khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng đến môi
trường.
B. Năng lượng truyền từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao.
C. Bậc dinh dưỡng càng cao có năng lượng tích lũy càng lớn.
D. Ở mỗi bậc dinh dưỡng, năng lượng chủ yếu mất đi do hoạt động hô hấp của sinh vật.
Câu 16. Kết quả lai thuận-nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định
tính trạng đó
A. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y.
B. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X
C. nằm trên nhiễm sắc thể thường.
D. nằm ở ngoài nhân.
Câu 17. Khi nói về di–nhập gen, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Kết quả của di–nhập gen là luôn dẫn đến làm nghèo vốn gen của quần thể, làm giảm sự đa
dạng di truyền của QT.
B. Các cá thể nhập cư có thể mang đến những alen mới làm phong phú thêm vốn gen của quần
thể.
C. Nếu số lượng cá thể nhập cư bằng số lượng cá thể xuất cư thì chắc chắn không làm thay đổi
tần số kiểu gen của QT.
D. Hiện tượng xuất cư chỉ làm thay đổi tần số alen mà không làm thay đổi thành phần kiểu gen
của quần thể.
Câu 18. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể?
A. Quan hệ hỗ trợ trong quần thể đảm bảo cho số lượng cá thể trong quần thể tăng lên dẫn đến
sự cạnh tranh gay gắt trong quần thể.
B. Quan hệ hỗ trợ trong quần thể đảm bảo cho quần thể khai thác tối ưu các nguồn sống.

C. Quan hệ hỗ trợ làm giảm kích thước quần thể đảm bảo trạng thái cân bằng của quần thể.
D. Tại một thời điểm nhất định, trong quần thể chỉ xảy ra một trong hai mối quan hệ hỗ trợ hoặc
cạnh tranh.
Câu 19. Nhân tố tiến hóa nào sau đây chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen nhưng không làm thay
đổi tần số alen của quần thể:
A. Chọn lọc tự nhiên.
B. Di – nhập gen.
C. Giao phối không ngẫu nhiên.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 20. Đặc điểm nào sau đây là của thường biến?
A. Có lợi, có hại hoặc trung tính.
B. Phát sinh trong quá trình sinh sản hữu tính.
C. Xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định.
D. Di truyền được cho đời sau và là nguyên liệu của tiến hóa
Câu 21. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen ở quần thể vi khuẩn nhanh hơn nhiều so với
quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội vì
A. quần thể vi khuẩn có kích thước lớn hơn và sinh sản nhanh hơn.
B.quần thể vi khuẩn sinh sản nhanh hơn và vi khuẩn có bộ nhiễm sắc thể đơn bội.
C. quần thể vi khuẩn có kích thước lớn hơn và vi khuẩn có bộ nhiễm sắc thể đơn bội.
D. quần thể vi khuẩn sinh sản nhanh hơn và vi khuẩn phân bố rộng hơn.
Câu 22. Để góp phần cải tạo đất, người ta sử dụng phân bón vi sinh chứa các vi sinh vật có khả
năng
A. cố định nitơ từ không khí thành các dạng đạm.
B. cố định cacbon từ không khí thành chất hữu cơ.
C. cố định cacbon trong đất thành các dạng đạm.
D. cố định nitơ từ không khí thành chất hữu cơ.
Câu 23. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về ý nghĩa của sự thoát hơi nước qua lá?
A. Làm cho không khí ẩm và dịu mát nhất là trong những ngày nắng nóng.
B. Làm cho cây dịu mát không bị đốt cháy dưới ánh mặt trời.
C. Tạo ra sức hút để vận chuyển nước từ rễ lên lá.

D. Tạo ra sức hút để vận chuyển muối khoáng từ rễ lên lá.
Câu 24. Ở một loài động vật alen A quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
chân thấp. Gen qui định chiều cao chân nằm trên NST thường. Một quần thể của loài này ở thế


hệ xuất phát P có cấu trúc di truyền 0,3AA: 0,6Aa: 0,1aa. Giả sử ở quần thể này, những cá thể có
cùng chiều cao chân chỉ giao phối ngẫu nhiên với nhau. Theo lí thuyết tỉ lệ cá thể chân cao ở F1
là:
A. 0,2
B. 0,1
C. 0,8
D. 0,9
Câu 25. Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Enzim ligaza (enzim nối) nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh.
B. Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của ADN tách nhau dần tạo thành chạc chữ Y.
C. Enzim ADN polimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’→ 5’.
D. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn.
Câu 26. Ý nào sau đây không đúng khi nói về sự giống nhau trong quá trình cố định CO2 ở thực
vật C4 và thực vật CAM?
A. Đều diễn ra vào ban ngày.
B. Tiến trình gồm 2 giai đoạn (2 chu trình).
C. Sản phẩm quang hợp đầu tiên.
D. Chất nhận CO2.
Câu 27. Một loài giao phối có bộ NST 2n=10, trong đó cặp nhiễm sắc thế số 1 có 1 chiếc bị mất
đoạn, cặp nhiễm sắc thể số 2 có 1 chiếc bị lặp đoạn, cặp nhiễm sắc thể số 4 và số 5 mỗi cặp đều
có 1chiếc bị đột biến chuyển đoạn. Cặp nhiễm sắc thể số 3 gồm 2 chiếc giống nhau và không bị
đột biến. Quá trình giảm phân xảy ra bình thường. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử mang 2
nhiễm sắc thể đột biến cấu trúc là
A.1/8
B. 3/8

C.1/2
D.5/8
Câu 28. Đặc điểm đúng khi nói về cơ quan tiêu hóa của thú ăn thịt:
A. có dạ dày đơn.
B. có ruột dài hơn ruột của thú ăn thực vật.
C. ở ruột non không xảy ra quá trình tiêu hóa thức ăn.
D. có manh tràng phát triển.
Câu 29. Cơ thể mang 2 cặp gen dị hợp (Aa, Bb) phân li độc lập khi giảm phân cho lọai giao tử
AB chiếm tỉ lệ
A. 50%
B. 25%
C. 75%
D. 12,5%
Câu 30. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội – lặn hoàn toàn,
tần số hoán vị gen giữa A và B là 40%, giữa D và E không có hoán vị gen. Xét phép lai P:
ở đời con chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 18,25%
B. 12,55
C. 22,5%
D. 10%
Câu 31. Ở một loài động vật, xét cặp gen Aa nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 2 và cặp gen Bb
nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 5. Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb thực hiện quá trình
giảm phân tạo giao tử. Biết một nhiễm sắc thể kép của cặp số 5 không phân li ở kì sau II trong
giảm phân, cặp nhiễm sắc thể số 2 giảm phân bình thường thì tế bào này có thể tạo ra các loại
giao tử nào sau đây?
A. ABB, a, Ab.
B. abb, a, AB.
C. Abb, a, aB.
D. aBB, A, Ab.
Câu 32. Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lại với cây hoa trắng thuần chủng thu

được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có 245 cây hoa trắng:315 cây hoa đỏ. Kết
luận nào sau đây là đúng về số loại kiểu gen ở F2
A. F2 có 9 loại kiểu gen, trong đó có 4 loại kiểu gen quy định hoa đỏ
B. F2 có 16 loại kiểu gen, trong đó có 4 loại kiểu gen quy định hoa trắng
C. F2 có 9 loại kiểu gen quy định hoa đỏ và 7 loại kiểu gen quy định hoa trắng
D. F2 có 16 loại kiểu gen, trong đó có 7 loại kiểu gen quy định hoa trắng
Câu 33. Ở ruồi giấm gen W quy định tính trạng mắt đỏ, gen w quy định tính trạng mắt trắng mắt
trắng nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST Y. Trong quần thể sẽ có bao
nhiêu kiểu gen và kiểu giao phối khác nhau?
A. 3 kiểu gen, 6 kiểu giao phối
B. 3 kiểu gen, 3 kiểu giao phối
C. 6 kiểu gen, 4 kiểu giao phối
D. 5 kiểu gen, 6 kiểu giao phối
Câu 34. Một cơ thể đực có kiểu gen AaBbDdEe, các gen phân li độc lập và quá trình giảm phân
bình thường, không xảy ra đột biến. Số loại giao tử ít nhất và nhiều nhất có thể được tạo ra từ 2
tế bào của cơ thể này lần lượt là:
A . 2 và 4
B. 1 và 16
C. 2 và 8
D. 2 và 16


Câu 35. Một quần thể thực vật ngẫu phối ở trạng thái cân bằng di truyền, tính trạng màu hoa do
một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A1 quy định hoa đỏ trội hoàn
toàn so với các alen A2, alen A3 và alen A4; alen A2 quy định hoa tím trội hoàn toàn so với các
alen A3 và alen A4; alen A3 quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định hoa trắng.
Theo lý thuyết, trong các nhận định sau có bao nhiêu nhận định đúng?
1. Thực hiện phép lai giữa 2 cá thể (P), nếu F1 thu được tối đa 3 loại kiểu gen, thì có 3 loại kiểu
hình.
2. Cho 1 cây hoa đỏ lai với 1 cây hoa tím, nếu đời con F1 có tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1 thì tối đa có

4 phép lai phù hợp.
3. Cho cây hoa đỏ lai với cây hoa tím, đời F1 sẽ thu được tỉ lệ 2 cây hoa đỏ: 1 cây hoa tím: 1 cây
hoa trắng.
4 .Cho các cây hoa tím lai với nhau, trong số cây hoa tím thu được ở đời F1, số cây thuần chủng
chiếm tỉ lệ 9/16.
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 36. Ở người, kiểu tóc do một gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường quy định. Người
chồng tóc xoăn có bố, mẹ đều tóc xoăn và em gái tóc thẳng. Người vợ tóc xoăn có bố tóc xoăn,
mẹ và em trai tóc thẳng. Tính theo lí thuyết thì xác suất cặp vợ chồng này sinh được con gái đầu
lòng tóc thẳng là
A. 3/4.
B. 3/8.
C. 5/12.
D. 1/12.
Câu 37. Một loài động vật giao phối ngẫu nhiên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Xét 4
cặp gen A, a; B, b; D,d; E,e. Các gen phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và các
alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến,trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng
với các cặp nhiễm sắc thể và các thể ba này đều có sức sống và khả năng sinh sản. Cho biết
không xảy ra các dạng đột biến khác, ở loài này. Theo lý thuyết phát biểu sau đây đúng?
A. Các thể ba có tối đa 108 kiểu gen.
B. Các cây bình thường có tối đa 64 kiểu gen.
C. Có tối đa 172 loại kiểu gen.
D. Các cây con sinh ra có tối đa 16 loại kiểu hình.
Câu 38. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho cây thân cao,
quả tròn giao phấn với cây thân cao, quả dài (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số
cây thân cao, quả tròn chiếm tỉ lệ 40%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, có bao

nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
1. Ở F1 số cây thân cao, quả dài chiếm tỉ lệ 4%.
2. Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 40 cM.
3. Ở F1, trong tổng số cây thân cao, quả dài cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 50%.
4. Ở đời F1, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, quả tròn.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 39. Ở một loài thú, có 3 gen không alen phân ly độc lập, tác động qua lại cùng quy định
màu sắc của lông, mỗi gen đều có hai alen (A, a; B, b; D, d). Khi trong kiểu gen có mặt đồng
thời cả 3 gen trội A, B, D cho màu lông đen, các kiểu gen còn lại đều cho màu lông trắng. Cho
các thể lông đen giao phối với cá thể lông trắng, đời con thu được 25% số cá thể lông đen.
Không tính vai trò của bố mẹ thì số phép lai có thể xảy ra là:
A. 12
B. 15
C. 24
D. 30
Câu 40. Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi bệnh do một
gen quy định. Biết không xảy ra đột biến ở tất cả mọi người trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?


1. Có thể xác định được kiểu gen của 12 người.
2. Xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh con đầu lòng bị cả hai bệnh là 1/36.
3. Xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh con đầu lòng chỉ bị một bệnh là 5/18.
4. Xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh con đầu lòng là gái và không bị bệnh là 4/9.
A. 1
B. 2
C. 3

D. 4
------------- Hết ----------------

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4
Câu

Đ/a

Câu

Đ/a

Câu

Đ/a

Câu

Đ/a

1

C

11

A

21


B

31

B

2

A

12

A

22

A

32

D

3

A

13

C


23

A

33

D

4

C

14

A

24

C

34

B

5

A

15


C

25

C

35

C

6

B

16

D

26

A

36

D

7

C


17

B

27

B

37

D

8

B

18

B

28

A

38

B

9


C

19

C

29

B

39

A

10

D

20

C

30

D

40

B



ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP- THPT NĂM 2020
Đề thi môn: Sinh hoc
Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề.
ĐỀ SỐ 5
PHẦN CÂU HỎI
Câu 1: Thoát hơi nước qua lá chủ yếu bằng con đường
A. qua khí khổng.
B. qua mô giậu.
C. qua lớp biểu bì.
D. qua lớp cutin.
Câu 2: Nước xâm nhập vào tế bào lông hút theo cơ chế
A Thẩm thấu
B. Thẩm tách
C. Chủ động
C. Nhập bào
Câu 3. Diễn biến của hệ tuần hoàn kín diễn ra như thế nào?
A. Tim  Động Mạch  Tĩnh mạch  Mao mạch  Tim.
B. Tim  Động Mạch  Mao mạch  Tĩnh mạch  Tim.
C. Tim  Mao mạch  Động Mạch  Tĩnh mạch  Tim.
D. Tim  Tĩnh mạch  Mao mạch  Động Mạch  Tim.
Câu 4: Dòng mạch gỗ được vận chuyên nhờ
BJ) 1- Lực đẩy (áp suất rễ)
BK) 2- Lực hút do thoát hơi nước ở lá
BL) 3- Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ
BM) 4- Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và cơ quan chứa (quả, củ…)
BN) 5- Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa môi trường rễ và môi trường đất
A. 1-3-4
B. 1-2-3
C. 1-3-5

D. 1-2-4
Câu 5: Nguyên tố nào sau đây là thành phần của diệp lục, tham gia hoạt hóa enzim, khi thiếu
nó lá có màu vàng?
A. Clo.
B. Nitơ.
C. Magiê.
D. Sắt.
Câu 6: Số cá thể dị hợp ngày càng giảm, đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở:
BJ) A. Quần thể ngẫu phối.
B. Quần thể giao phối có lựa chọn.
BK) C. Quần thể tự phối.
D. Quần thể tự phối và ngẫu phối.
Câu 7: Cách nhận biết rõ rệt nhất thời điểm cần bón phân là căn cứ vào:
W) A. Dấu hiệu bên ngoài của hoa.
B. Dấu hiệu bên ngoài của lá cây.
X) C. Dấu hiệu bên ngoài của thân cây. D. Dấu hiệu bên ngoài của quả mới ra.
Câu 8: Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật
Y) A. Tập hợp cá trong Hồ Tây
Z) C. Tập hợp cây cọ trên núi ở Phú Thọ

B. Tập hợp cây cỏ trong ruộng lúa
D. Tập hợp côn trùng ở rừng Cúc Phương

Câu 9: Bộ ba nào sau đây cho tín hiệu mở đầu dịch mã nằm trên mARN
A. 3’ UGA 5’
B. 5’ UGA 3’
C. 3’ AUG 5’ D. 5’ AUG 3’
AA)

Câu 10: Khi nói về tiến hóa nhỏ phát biểu sau đây là sai

AB)

A. Hình thành loài mới được xem là ranh giới giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn


B. Tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô của một quần thể và diễn biến không ngừng
dưới tác động của các nhân tố tiến hóa

AC)

C. Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của
quần thể đưa đến sự hình thành loài mới

AD)

AE)

D. Tiến hóa nhỏ trải qua hàng triệu năm làm xuất hiện các đơn vị phân loại trên

loài
Câu 11: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có kiểu gen đồng hợp?
A. Aa x Aa.
C. AA x Aa.
B. AA x aa.
D. aa x aa
Câu 12: NST được cấu trúc bởi 2 thành phần chính là
A. ADN và protein histon
B. ADN và protein trung tính
C. ADN và ARN
D. ARN và protein histon

Câu 13: Quá trình nào sau đây sẽ tạo ra các alen mới?
E. A. Đột biến gen
B. Đột biến cấu trúc NST
F. C. Đột biến số lượng NST
D. Hoán vị gen
Câu 14: Trong số các dạng đột biến sau đây, dạng nào thường gây hậu quả ít nghiệm trọng
nhất?
J) A. Thay thế một cặp nucleotit
B. Thêm một cặp nucleotit
K) C. Đột biến mất đoạn NST
D. Mất một cặp nucleotit
Câu 15: Trật tự nào sau đây của chuỗi thức ăn không đúng?
A. cây xanh → chuột → diều hâu
B. cây xanh → chuột → cú → diều hâu
C. Chuột → cây xanh → rắn → diều hâu
D. cây xanh → chim → diều hâu
Câu 16. Mối quan hệ giữa quá trình đột biến và quá trình giao phối đối với tiến hoá là
A. quá trình đột biến tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp còn quá trình giao phối tạo ra nguồn
nguyên liệu thứ cấp.
B. đa số đột biến là có hại, quá trình giao phối trung hoà tính có hại của đột biến.
C. quá trình đột biến gây áp lực không đáng kể đối với sự thay đổi tần số tương đối của các
alen, quá trình giao phối sẽ tăng cường áp lực cho sự thay đổi đó.
D. quá trình đột biến làm cho một gen phát sinh thành nhiều alen, quá trình giao phối làm
thay đổi giá trị thích nghi của một đột biến gen nào đó.
Câu 17: Đặc điểm nào sau đây không có ở ADN của vi khuẩn?
AJ) A. cấu tạo theo nguyên tắc bổ sung
B. cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
AK) C. liên kết với protein histon để tạo nên NST
D. Hai đầu nối tạo thành ADN vòng
Câu 18: Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,6AA + 0,4Aa = 1. Tỉ lệ cá thể có kiểu gen

Aa của quần thể sau 1 thế hệ tự phối là
A. 0,25
B. 0,04
C. 0,4
D. 0,2
Câu 19: Nếu xét 3 gen nằm trên 3 cặp NST thường, mỗi gen có 2 alen thì số loại kiểu gen tối đa
trong một quần thể ngẫu phối là:
A. 3.
B. 6.
C. 18
D. 27
Câu 20: Tất cả các alen của các gen trong quần thể tạo nên
A. vốn gen của quần thể.
B. thành phần kiểu gen của quần thể
3 C. kiểu gen của quần thể.
D. kiểu hình của quần thể.
Câu 21: Theo lý thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen AaBbDD tạo ra
tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 8.
B. 2.
C. 6.
D. 4.
2

4
5


Câu 22: Nhận định không đúng về nhiễm sắc thể giới tính ở người là
A. ngoài các gen quy định giới tính còn có các gen quy định tính trạng thường.

B. chỉ có trong tế bào sinh dục.
C. tồn tại ở cặp tương đồng XX hoặc không tương đồng hoàn toàn XY.
D. số cặp nhiễm sắc thể bằng một.
Câu 23: Ở người, những bệnh, hội chứng nào sau đây liên quan đến đột biến cấu trúc nhiễm sắc
thể?
23 A. Bệnh bạch tạng, hội chứng Đao.
24 B. Bệnh phêninkêto niệu, bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm.
25 C. Bệnh máu khó đông, hội chứng Tớcnơ.
26 D. Bệnh ung thư máu ác tính, hội chứng tiếng mèo kêu.
Câu 24: Nếu chỉ có một dạng đột biến làm cho gen cấu trúc bị mất 8 liên kết hidro và chuỗi
pôlipeptit tổng hợp theo gen đột biến bị giảm một axit amin, thì đột biến đó đã xảy ra như thế
nào?
27 A. thay thế 8 cặp G-X bằng 8 cặp A-T
B. Mất 4 cặp G-X và thêm 2 cặp A-T
28 C. Mất 4 cặp A-T
D. Mất 1 cặp A-T và 2 cặp G-X
Câu 25: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Để tạo ra những con lai có ưu thế lai cao về một số đặc tính nào đó, người ta thường bắt
đầu bằng cách tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau.
B. Một trong những giả thuyết để giải thích cơ sở di truyền của ưu thế lai được nhiều người
thừa nhận là giả thuyết siêu trội.
C. Người ta tạo ra những con lai khác dòng có ưu thế lai cao để sử dụng cho việc nhân giống.
D. Trong một số trường hợp, lai giữa hai dòng nhất định thu được con lai không có ưu thế lai,
nhưng nếu cho con lai này lai với dòng thứ ba thì đời con lại có ưu thế lai.
Câu 26. Trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi, thì nhân tố đóng vai trò sàng lọc và giữ
lại kiểu gen thích nghi là
A. Đột biến.
B. chọn lọc tự nhiên C. giao phối.
D. cách li.
Câu 27: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen Aa và Bb. Người ta tiến hành lai giữa các dòng

thuần về hai cặp gen này để tạo ra con lai có ưu thế lai. Theo giả thuyết siêu trội,con lai có kiểu
gen nào sau đây thể hiện ưu thế lai cao nhất?
A. AaBB
B. AABb
C. AaBb
D. AABB
Câu 28: Có bao nhiêu phương án dưới đây là không đúng khi nói về hoán vị gen ?
8)

- Tần số hoán vị có thể bằng 50%.

9)

- Để xác định tần số hoán vị gen người ta chỉ có thể dùng phép lai phân tích.

10)

- Tỉ lệ giao tử mang gen hoán vị luôn lớn hơn hoặc bằng 25%.

11)

- Tần số hoán vị bằng tổng tỉ lệ các giao tử mạng gen hoán vị.

A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Câu 29. Trong quần xã sinh vật, nếu một loài sống bình thường nhưng vô tình gây hại cho cho
loài khác, đó là mối quan hệ
A. sinh vật này ăn sinh vật khác

B. hợp tác
C. kí sinh
D. ức chế cảm nhiễm.
Câu 30: Restrictaza và ligaza tham gia vào công đoạn nào sau đây của quy trình chuyển gen?
A. Tách ADN của nhiễm sắc thể tế bào cho và tách plasmít ra khỏi tế bào vi khuẩn.
B. Cắt, nối ADN của tế bào cho và plasmit ở những điểm xác định tạo nên ADN tái tổ hợp.
C. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.


D. Tạo điều kiện cho gen được ghép biểu hiện.
Câu 31: Cơ thể đem lai dị hợp 3 cặp gen trở lên nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng; nếu
cơ thể đó tự thụ phấn (hoặc tự giao phối) cho đời con 16 tổ hợp hoặc nếu kiểu gen đó lai phân
tích cho tỉ lệ đời con 1:1:1:1. Có thể suy ra cơ thể dị hợp đó có hiện tượng di truyền
A. liên kết không hoàn toàn.
B. Liên kết hoàn toàn
C. độc lập
D. tương tác gen.
Câu 32: Bố mẹ không có nhóm máu O sinh con ra có nhóm máu O. Kiểu gen của bố mẹ không
phải là trường hợp nào sau đây.
A. IB IO x IB IO
B. IA IO x IB IO
C. IA IO x IA IO
D. IO IO x IO IO
Câu 33: Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của người bị bệnh phêninkêto niệu là:
A. 46.
B. 45.
C. 23.
D. 47.
Câu 34: Cho cá thể có kiểu gen AB/ab (các gen liên kết hoàn toàn) tự thụ phấn. F 1 thu được loại
kiểu gen này với tỉ lệ là:

A. 100%.
B. 50%.
C. 25%.
D. 75%.
Câu 35: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả
vàng. Cho giao phấn cây lưỡng bội thuần chủng quả đỏ với cây lưỡng bội quả vàng thu được F1.
Sau đó cho 2 cây F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được F2 có 3004 cây quả đỏ: 1001 cây
quả vàng. Kết luận nào sau đây là đúng
A. Các cây F1 đem lai là thể dị hợp
B. Phép lai giữa 2 cây F1 là Aaaa x Aa
C. Các cây F1 đều trở thành cây 4n sau khi được xử lí consixin
D. Trong các cây F1 có 1 cây là thể đồng hợp và 1 cây là thể dị hợp
Câu 36: Chiều cao cây được di truyền theo kiểu tương tác tích lũy( tương tác cộng gộp), mỗi
gen có 2 alen và các gen phân ly độc lập với nhau. Ở một loài cây, chiều cao cây dao động từ
6 đến 36 cm. Người ta tiến hành lai cây cao 6 cm với cây cao 36 cm cho đời con đều cao 21
cm. Ở F2, người ta đo chiều cao của tất cả các cây và kết quả cho thấy 1/64 số cây có chiều
cao 6 cm. Có bao nhiêu nhận định đúng về sự di truyền tính trạng chiều cao cây trong số
những nhận định sau:


- Có 3 cặp gen quy định chiều cao cây.



- F2 có 6 loại kiểu hình khác nhau.

- Có thể có 7 loại kiểu gen cho chiều cao 21 cm.
BJ)
- F2, tỉ lệ cây cao 11 cm bằng tỉ lệ cây cao 26 cm.
BK)

- Mỗi alen trội làm tăng chiều cao của cây thêm 5cm
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Câu 37: Một phép lai giữa 2 cây lưỡng bội thu được 140 hạt trắng : 180 hạt đỏ. Tính theo lí
thuyết số hạt đỏ dị hợp là bao nhiêu?
A. 160 hạt
B. 20 hạt
C. 140 hạt
D. 40 hạt
Câu 38: Quan sát quá trình giảm phân tạo tinh trùng của 1000 tế bào có kiểu gen Ab/aB người
ta thấy 200 tế bào có sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 cromatit khác nguồn gốc dẫn tới hoán
vị gen.
1 1- Loại giao tử có kiểu gen AB chiếm tỉ lệ 5%
2 2- Tần số hoàn vị gen là 20%



×