Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

120 câu hỏi về quy luật di truyền có lời giải chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (348.36 KB, 66 trang )

Câu 1. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được xem là cơ thể thuần chủng?
A. AAbb.

B. AaBb

C. Aabb.

D. aaBb.

Câu 2. Trong điều kiện giảm phân không có đột biến, cơ thể nào sau đây luôn cho 2 loại giao tử?
A. AaBb.

B. XDEXde.

C. XDEY.

D. XDeXdE.

Câu 3. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân
không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × aaBBDd cho đời con có
A. 12 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.

B. 4 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình.

C. 12 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.

D. 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.

Câu 4. Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong
kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu
trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen nói trên tự


thụ phấn được F1. Theo lí thuyết, trong số các cây hoa màu đỏ ở F1, tỉ lệ kiểu gen là
A. 1: 2: 2: 2.

B. 2: 2: 2: 4.

C. 1: 2: 1: 2.

D. 1: 2: 2: 4.

Câu 5. Loại biến dị nào sau đây không di truyền được cho đời sau?
A. Đột biến gen.

B. Đột biến NST.

C. Thường biến.

D. Biến dị tổ hợp.

Câu 6. Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen alen a quy định quả vàng, cây tứ
bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, đời con
của phép lai giữa 2 cây tứ bội Aaaa × Aaaa sẽ cho tỷ lệ kiểu hình là
A. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.

B. 11 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.

C. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.

D. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.

Câu 7. Ở một loài động vật, cho con cái (XX) lông đen thuần chủng lai với con đực (XY) lông trắng

được F1 đồng loạt lông đen. Cho con đực F1 lai phân tích được thế hệ lai gồm: 50% con đực lông
trắng : 25% con cái lông đen : 25% con cái lông trắng. Nếu cho con cái F1 lai phân tích, theo lý
thuyết, trong số cá thể lông trắng thu được ở đời con, loại cá thể cái chiếm tỷ lệ
A. 66,7%.

B. 25%.

C. 37,5%.

D. 50%.

Câu 8. Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân li
độc lập và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cây có kiểu gen AaBb lai phân tích thì đời con có 25% số cây thân cao, hoa đỏ.
II. Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với nhau, thu được F1. Nếu F1 có 4 loại kiểu gen thì chỉ có 1
loại kiểu hình.
III. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng, thu được F1. Nếu F1 có 2 loại
kiểu gen thì chứng tỏ số cây thân cao, hoa đỏ chiếm 50%.


IV. Một cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1. Nếu F1 có 3 loại kiểu gen thì chỉ có 2 loại
kiểu hình.
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.


Câu 9. Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng
quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa
vàng, quả bầu dục (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho tất cả các cây F1 tự thụ
phấn, thu được F2 có 16% số cây hoa đỏ, quả bầu dục. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán
vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 4:4:1:1.
II. F2 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.
III. Ở F2, số cá thể dị hợp 2 cặp gen nhưng có kiểu gen khác F1 chiếm tỉ lệ 2%.
IV. F2 có 9% số cá thể thân cao, hoa đỏ thuần chủng.
A. 1.

B. 3.

C. 4.

D. 2.

Câu 10. Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy
định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng, mỗi cặp gen
nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho 3 cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1.
Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có
tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của F1?
I. 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
II. 5 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
III. 100% cây thân thấp, hoa đỏ.
IV. 11 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
V. 7 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
VI. 9 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
A. 4.


B. 6.

C. 3.

D. 5.

Câu 11. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác
nhau quy định. Kiểu gen có cả A và B thì quy định hoa tím; kiểu gen chỉ có A thì quy định hoa đỏ;
chỉ có B thì quy định hoa vàng; kiểu gen đồng hợp lặn thì quy định hoa trắng; Tính trạng hình dạng
quả do cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể thường khác quy định, trong đó DD quy định quả
tròn, dd quy định quả dài, Dd quy định quả bầu dục. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 4 loại kiểu gen khác nhau quy định kiểu hình hoa vàng, quả tròn.
II. Cho các cây hoa đỏ, quả bầu dục giao phấn với nhau thì có tối đa 6 loại kiểu hình.


III. Nếu cho các cây hoa tím, quả dài giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì có tối đa 10 sơ đồ lai.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa tím, quả tròn cho lai phân tích thì có thể thu được đời con có số cây
hoa tím, quả bầu dục chiếm 50%.
A. 1.

B. 3.

C. 2.

D. 4.

Câu 12. Ở gà, alen A quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định chân thấp. Cho gà
trống chân cao có kiểu gen dị hợp tử lai với gà mái thứ nhất, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là: 1 gà mái

chân thấp : 2 gà trống chân cao : 1 gà mái chân cao; Cho lai với gà mái thứ hai, tỉ lệ phân li kiểu
hình ở F1 là: 1 gà trống chân cao : 1 gà trống chân thấp : 1 gà mái chân cao : 1 gà mái chân thấp.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở đời con của phép lai thứ nhất, gà trống có kiểu gen đồng hợp chiếm 25%.
II. Ở phép lai thứ hai, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.
III. Gà mái thứ nhất có chân cao, gà mái thứ hai có chân thấp.
IV. Nếu cho tất cả các cá thể F1 của phép lai 2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F2 có số gà chân thấp
chiếm 56,25%.
A. 1.

B. 3.

C. 2.

D. 4.

Câu 13. Một cơ thể (P), xét 3 cặp gen dị hợp Aa, Bb, Dd. Trong đó, cặp Bb và cặp Dd cùng nằm
trên một cặp nhiễm sắc thể. Giả sử quá trình giảm phân bình thường, cơ thể P đã tạo ra loại giao tử
Abd chiếm 15%. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
BD
I. Kiểu gen của P là Aa bd .

II. Cơ thể P sẽ tạo ra giao tử có 3 alen trội chiếm 10%.
III.Trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
IV. Cho P tự thụ phấn, thu được F1 có số cá thể mang kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen chiếm
26%.
A. 3.

B. 4.


C. 2.

D. 1.

Câu 14. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là cơ thể thuần chủng?
A. AaBb.

B. Aabb.

C. AAbb.

D. AABb.

Câu 15. Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Kiểu gen nào sau đây quy định kiểu
hình thân cao, hoa trắng?
A. Aabb.

B. aaBb.

C. AABB.

D. AaBb.


Câu 16. Ở người, alen A nằm trên nhiễm sắc thể X quy định máu đông bình thường là trội hoàn
toàn so với alen a quy định bệnh máu khó đông. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, con trai
của cặp bố mẹ nào sau đây luôn bị bệnh máu khó đông?
A. XAXa × XaY.


B. XaXa × XAY.

C. XAXa × XAY.

D. XAXa × XaY.

Câu 17. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Tính theo líthuyết, phép lai nào sau đây
cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 1 : 1 : 1?
A. AABbDd × AaBBDd. B. AabbDD × AABBdd. C. AaBbdd × AaBBDD. D. AaBBDD ×
aaBbDD.
Câu 18. Ở đậu hà lan, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh; alen
B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn; hai cặp gen phân li độc lập. Cho
cây đậu hạt vàng, trơn giao phấn với cây đậu hạt vàng, trơn (P), thu được đời F1 có 4 loại kiểu hình,
trong đó hạt xanh, nhăn chiếm 6,25%. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, kiểu gen của P là
A. AaBb × AaBB.

B. Aabb × AABb.

C. AaBb × AaBb.

D. Aabb × AaBb.

Câu 19. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định, alen trôi là trội hoàn toàn. Biết không
có đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ
1:1:1:1?
I. aaBbDd × AaBBdd.

II. AaBbDd× aabbDd.


III. AAbbDd × aaBbdd.

IV. aaBbDD × aabbDd.

V. AaBbDD × aaBbDd.

VI. AABbdd × AabbDd.

VII. AabbDD × AabbDd.

VIII. AABbDd × Aabbdd.

A. 3 phép lai.

B. 5 phép lai.

C. 4 phép lai.

D. 2 phép lai.

Câu 20. Ở một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định, alen
trội là trội hoàn toàn. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, hoán vị gen xảy ra ở cả
quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái. Cho cây thuần chủng có kiểu hình trội về cả 2 tính
trạng giao phấn với cây có kiểu hình lặn về cả 2 tính trạng trên (P), thu được F1. Cho F1 giao phấn
với nhau, thu được F2. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. F2 có 9 hoặc 10 loại kiểu gen.
B. F2 có kiểu hình trội về 1 tính trạng có thể chiếm tỉ lệ lớn nhất.
C. F2 có 2 loại kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.
D. F2 có kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ nhỏ nhất.
Câu 21. Ở một loài thực vật, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài.

Cho 300 cây quả tròn (P) tiến hành giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1 có 96% số cây quả tròn : 4%
số cây quả dài. Biết rằng không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Ở thế hệ P, cây quả tròn dị hợp chiếm tỉ lệ 40%.


II. Thế hệ P có 180 cây quả tròn thuần chủng.
III. Nếu cho các cây P tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình quả dài ở đời con là 10%.
IV. Nếu cho các cây quả tròn ở P giao phấn với cây có quả dài thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 4 cây
quả tròn : 1 cây quả dài.
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 22. Một loài động vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành
AB
AB
Dd
Dd
phép lai P: ♀ ab
× ♂ ab
, thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4%.
Biết không xảy ra đột biến, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số
bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về F1?
I. Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
II. Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 30%.
III. Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 34%.

IV. Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 8/99.
A. 4.

B. 3.

C. 1.

D. 2.

Câu 23. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm
trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy
định quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp NST tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều
thuần chủng, được F1 dị hợp về 3 cặp gen. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có 2,25% số cây
thân thấp, hoa vàng, quả dài. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và
giao tử cái với tần số bằng nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Số tế bào giảm phân có trao đổi chéo chiếm 40%.
Ab
Dd
II. F1 có kiểu gen là aB
.

III. F2 có 6,75% số cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2, xác suất được cây dị hợp là 58/59.
A. 3.

B. 2.

C. 1.


D. 4.

Câu 24. Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định màu
sắc hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen
trội A hoặc B cho kiểu hình hoa vàng, còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ
phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không


phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây phù hợp với kết quả của
phép lai trên?
I. Số cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 25%.
II. Số cây hoa vàng có kiểu gen đồng hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.
III. F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng.
IV. Trong các cây hoa vàng ở F1, cây hoa vàng đồng hợp tử chiếm 25%.
A. 4.

B. 1.

C. 2.

D. 3.

Câu 25. Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời con có tỷ lệ 9 cây hoa đỏ: 3 cây hoa hồng: 3 cây hoa vàng:
1 cây hoa trắng. Tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật nào sau đây?
A. Tương tác át chế.
trội hoàn toàn.

B. Tương tác bổ sung.


C. Tương tác cộng gộp. D. Phân li độc lập,

Câu 26. Cơ thể có kiểu gen AaBbDdEEgg là cơ thể dị hợp về bao nhiêu cặp gen?
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 5.

Câu 27. Ở người, gen nằm ở vị trí nào sau đây thì sẽ di truyền theo dòng mẹ?
A. Trên nhiễm sắc thể thường.

B. Trên nhiễm sắc thể giới tính X.

C. Trên nhiễm sắc thể giới tính Y.

D. Trong ti thể.

Câu 28. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột
biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là 3 : 1?
A. AABbDd × AaBBDd. B. AabbDD × AABBdd. C. AaBbdd × AaBBDd. D. AaBbDd ×
aaBbDd.
Câu 29. Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Không xảy ra
Ab
AB
D
đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới. Ở phép lai P: ♂ aB X Y × ♀ ab XDXd, thu được
F1. Theo lí thuyết, ở giới đực của F1 có bao nhiêu loại kiểu gen?

A. 20.

B. 10.

C. 15.

D. 40.

Câu 30. Một loài thực vật, Cho các cây P tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:
56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. F1 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa hồng.
B. Trong tổng số cây hoa đỏ ở F1, số cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ 8/9.
C. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F1 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F1, thu được F2 có số
cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/9.


D. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F1 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F2 có kiểu hình phân li
theo tỉ lệ: 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
Câu 31. Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn.
Xét 5 lôcut gen cùng nằm trên một nhóm liên kết, mỗi lôcut gen đều có hai alen. Cho cây thuần
chủng có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng trội giao phấn với cây có kiểu hình lặn về tất cả các
tính trạng (P), thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến và
không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 dị hợp tử về 5 cặp gen.
II. Ở F2, kiểu hình đồng hợp lặn về cả 5 tính trạng chiếm 25%.
III. Ở F2, loại bỏ toàn bộ các cá thể có kiểu hình lặn, sau đó cho tất cả các cá thể có kiểu hình trội
giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ thu được F3 có kiểu hình mang 5 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 1/9.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể ở F2 có kiểu hình trội về 5 tính trạng, xác suất thu được cá thể thuần
chủng là 1/3.

A. 1.

B. 3.

C. 4.

D. 2.

Câu 32. Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập
quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B quy định quả dẹt; khi chỉ có
một trong hai alen trội A hoặc B quy định quả tròn; khi không có alen trội nào quy định quả dài.
Tính trạng màu sắc hoa do cặp gen D, d quy định; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen
d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo
tỉ lệ: 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn, hoa
trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
AD
Bb
I. Kiểu gen của P có thể là ad
.

II. Trong số các cây quả tròn, hoa đỏ ở F1, cây thuần chủng chiếm 20%.
III. Ở F1, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình quả tròn, hoa đỏ.
IV. Cho P lai phân tích thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1:2:1.
A. 1.

B. 2.

C. 3.


D. 4.

Câu 33. Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng trong đó B quy định
thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen; V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy
định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn
toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực
thân đen, cánh cụt, mắt trắng (P), thu được F1 có 100% cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Các cá thể
F1 giao phối tự do, thu được F2. Ở F2, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 1,25%. Biết
không xảy ra đột biến.


Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F2, có 28 kiểu gen và 12 loại kiểu hình.
II. Ở F2, kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm 52,5%.
III. Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm
2,5%.
IV. Nếu cho ruồi đực F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm
10%.
A. 2.

B. 3.

C. 1.

D. 4.

Câu 34. Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy
định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, mỗi cặp gen
nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Lai cây (P) thân thấp, hoa đỏ với cây thân cao, hoa trắng
được 100% cây thân cao, hoa đỏ, F1 tự thụ phấn thu được F2 . Biết rằng không có đột biến xảy ra.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
I. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3.
II. Cho 2 cây thân cao, hoa trắng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên, có thể thu được đời con có 100% cây
thân cao, hoa trắng.
III. Cho 1 cây thân cao, hoa trắng ở F2 tự thụ phấn thì có thể thu được đời con có 75% số cây thân
cao, hoa trắng.
IV. Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ ở F2 giao phấn với nhau, có thể thu được đời con có tất cả các cây
đều có thân cao, hoa trắng.
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 35. Cơ thể có kiểu gen AaBbDdEeGg là cơ thể dị hợp về bao nhiêu cặp gen?
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 5.

Câu 36. Phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất?
A. Ee × Ee.

B. AaBB × aaBB.


AB AB

C. aB aB .

D. XDXd × XDY.

Câu 37. Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng; Gen
nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y. Kiểu gen của ruồi cái mắt đỏ thuần
chủng có kí hiệu là
A. XAXA.

B. XAY.

C. XAXa.

D. XaXa.

Câu 38. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân
không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra ở đời con có 18 loại kiểu gen và 4
loại kiểu hình?


A. AaBbDd × aabbDD.
AaBbDD.

B. AaBbdd × AabbDd.

C. AaBbDd × aabbdd.

D. AaBbDd ×


Câu 39. Cho biết cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả
năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, đời con của phép lai P: AAaa × aaaa, có tối đa bao nhiêu
loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình?
A. 3 kiểu gen, 2 kiểu hình.

B. 2 kiểu gen, 3 kiểu hình.

C. 4 kiểu gen, 2 kiểu hình.

D. 5 kiểu gen, 2 kiểu hình.

Câu 40. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn; quá trình
giảm phân không phát sinh đột biến và không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, phép lai nào sau
đây sinh ra đời con có kiểu hình trội về cả 4 tính trạng chiếm tỉ lệ thấp nhất?
AB DE Ab DE

.
A. aB de aB de
Ab DE AB DE

.
aB de ab de

Ab DE Ab DE

.
B. aB de aB de

Ab De Ab DE


.
C. aB dE aB de

D.

Câu 41. Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cây tứ
bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường, cây lưỡng bội
giảm phân tạo giao tử đơn bội. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có số cây
quả vàng chiếm 25%?
I. AAaa × AAaa.

II. Aaaa × Aa.

III. AAaa × aaaa.

IV. Aaaa × Aaaa.

V. AAAa × aaaa.

VI. AAAa × Aaaa.

B. 2.

C. 1.

A. 3.

D. 4.


Câu 42. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột
biến. Cho phép lai (P): AabbDdEe × AabbDdEe, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí
thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở F1 có 27 kiểu gen, 16 kiểu hình.
B. Lấy ngẫu nhiên một cá thể ở F1, xác suất thu được cá thể có 3 tính trạng trội là 27/64.
C. Lấy ngẫu nhiên một cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng, xác suất thu được cá thể thuần
chủng là 1/3.
D. Lấy ngẫu nhiên một cá thể có kiểu hình trội về 3 tính trạng, xác suất thu được cá thể thuần
chủng là 1/9.
Câu 43. Ở một loài thực vật, xét hai tính trạng, mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định và
gen trội là trội hoàn toàn. Cho cây A có kiểu hình trội về tính trạng 1 và kiểu hình lặn về tính trạng 2
giao phấn với cây B có kiểu hình lặn về tính trạng 1 và kiểu hình trội về tính trạng 2, thu được đời
con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 :1. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, biểu
nào sau đây sai?


A. Ở đời con, số cá thể mang kiểu hình trội về một tính trạng chiếm 1/4.
B. Hai cặp gen này có thể nằm trên một cặp nhiễm sắc thể.
C. Cây A và cây B đều có một cặp gen dị hợp tử.
D. Ở đời con có 4 loại kiểu gen với tỉ lệ bằng nhau.
Câu 44. Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P),
thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình
phân li theo tỉ lệ: 50% con cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 20% con đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 20% con đực mắt
trắng, đuôi dài; 5% con đực mắt trắng, đuôi ngắn; 5% con đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết không xảy ra
đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời F2 có 8 loại kiểu gen.
II. Đã xảy ra hoán vị gen ở giới cái với tần số 20%.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn ở F2, xác suất thu được cá thể cái thuần chủng là
20%.
IV. Nếu cho con cái F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có số cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài chiếm 5%.

A. 3.

B. 1.

C. 2.

D. 4.

Câu 45. Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường
quy định. Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định lông
xám trội hoàn toàn so với alen A3, A4; Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy
định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể khác nhau, thu được F1. Nếu F1 có 4 loại kiểu gen thì sẽ có 3
loại kiểu hình.
II. Con đực lông đen giao phối với cá thể X, thu được F1 3 loại kiểu gen. Sẽ có tối đa 3 sơ đồ lai cho
kết quả như vậy.
III. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, có thể thu được đời con có số cá thể
lông vàng chiếm 50%.
IV. Cho 1 cá thể lông xám giao phối với 1 cá thể lông vàng, thu được F1. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình
1:1 thì chỉ có 1 sơ đồ lai cho kết quả như vậy.
A. 1.

B. 4.

C. 3.

D. 2.

Câu 46. Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng.
Phép lai P: Aa × aa, thu được các hợp tử F1. Sử dụng cônsixin tác động lên các hợp tử F1, sau đó cho

phát triển thành các cây F1. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2. Cho rằng tất cả các hợp tử F1
đều được tứ bội hóa và cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh.
Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là
A. 31 cây hoa đỏ : 5 cây hoa trắng.

B. 35 cây hoa đỏ : 37 cây hoa trắng.


C. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.

D. 71 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.

Câu 47. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục. Các cặp gen này
cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây Q thuộc loài này lần lượt giao phấn với 2 cây
cùng loài, thu được kết quả sau:
- Với cây thứ nhất, thu được đời con có tỉ lệ: 8 cây thân cao, quả tròn : 3 cây thân thấp, quả bầu dục :
7 cây thân cao, quả bầu dục : 2 cây thân thấp, quả tròn.
- Với cây thứ hai, thu được đời con có tỉ lệ: 8 cây thân cao, quả tròn : 3 cây thân thấp, quả bầu dục :
2 cây thân cao, quả bầu dục : 7 cây thân thấp, quả tròn. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cây Q lai phân tích sẽ thu được đời con có 30% cây thấp, quả bầu dục.
II. Trong số các cây thân cao, quả tròn của đời con ở phép lai thứ nhất, cây dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ
lệ 62,5%.
III. Ở đời con của phép lai 2 có 7 loại kiểu gen, trong đó có 3 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao,
quả tròn.
IV. Nếu cho cây thứ nhất giao phấn với cây thứ 2 thì đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1.
A. 1.

B. 2.


C. 4.

D. 3.

Câu 48. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả
tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ
phấn, thu được F1 có tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 3 cây
thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 2 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa trắng, quả dài :
1 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
Ad
Bb
I. Cây P có kiểu gen aD
.

II. F1 có tối đa 21 kiểu gen.
III. Cho cây P lai phân tích thì có thể sẽ thu được đời con có kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài
chiếm tỉ lệ 25%.
IV. Nếu F1 chỉ có 9 kiểu gen thì khi lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F1. Xác suất
thu được cây dị hợp về cả 3 cặp gen là 2/3.
A. 4.

B. 3.

C. 2.

D. 1.


Câu 49. Cơ thể nào sau đây giảm phân cho giao tử ab với tỉ lệ 1/4?
A. Aabb.

B. AaBB.

C. AaBb.

D. aaBB.


Câu 50. Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen đồng hợp?
AB
Dd
A. ab
.

AB
DD
B. ab
.

ab
Dd
C. ab
.

Ab
DD
D. Ab
.


Câu 51. Cho biết gen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau
đây thu được đời con có hai loại kiểu hình?
A. aaBB × aaBb.

B. aaBb × Aabb.

C. AaBB × aaBb.

D. AaBb × AaBb.

Câu 52. Ở cừu, AA quy định có sừng, aa quy định không sừng, Aa quy định có sừng ở đực, không
sừng ở cái. Kiểu hình nào sau đây có 2 loại kiểu gen?
A. Cừu đực có sừng.

B. Cừu đực không sừng.

C. Cừu cái có sừng.

D. Cừu cái không sừng thuần chủng.

Câu 53. Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, phát biểu nào sau đây sai?
A. Kiểu hình của một cơ thể không chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà còn phụ thuộc vào môi
trường.
B. Sự biến đổi về kiểu hình do tác động của điều kiện môi trường được gọi là thường biến.
C. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen với môi trường.
D. Các cá thể có kiểu gen giống nhau sống ở các môi trường khác nhau vẫn luôn có kiểu hình
giống nhau.
Ab
Ab

d d
Câu 54. Phép lai P: ♀ aB X X × ♂ aB XDY, thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng,
alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây về F1 là
đúng?

A. Nếu không xảy ra hoán vị gen thì có tối đa 16 loại kiểu gen, 9 loại kiểu hình.
B. Nếu chỉ có hoán vị gen ở quá trình giảm phân của cơ thể cái thì có tối đa 14 loại kiểu gen, 6
loại kiểu hình.
C. Nếu xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái thì có tối đa 30 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.
D. Nếu chỉ có hoán vị gen ở quá trình giảm phân của cơ thể đực thì có tối đa 24 loại kiểu gen, 12
loại kiểu hình.
Câu 55. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp; gen B quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt dài; Hai cặp gen cùng nằm
AB Ab

trên một cặp NST. Cho phép lai P: ab aB , thu được F1 có kiểu hình thân thấp, hạt dài chiếm tỉ lệ
5,25%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau.
Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?


A. Ở F1, cây thân cao, hạt tròn thuần chủng chiếm tỉ lệ 5,25%.
B. Ở F1, cây thân cao, hạt dài dị hợp chiếm tỉ lệ 19,75%
C. Ở F1, cây thân thấp, hạt tròn chiếm tỉ lệ 18%.
D. Ở F1, cây thân cao, hạt tròn dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 24%.
Câu 56. Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;
alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ
giao phấn với cây thân cao, hoa trắng (P), thu được F1 có 4 kiểu hình, trong đó kiểu hình cây thân
cao, hoa trắng chiếm 30%. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
AB

I.Cây thân cao, hoa đỏ ở P có kiểu gen ab .

II. F1 có số cây thân thấp, hoa đỏ chiếm 20%.
III. F1có 5 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1. Xác suất thu được cây dị hợp là 4/9.
A. 3.

B. 2.

C. 4.

D. 1.

Câu 57. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen (Aa và Bb) quy định. Tính
trạng hình dạng quả do cặp Dd quy định. Các gen quy định các tính trạng nằm trên NST thường,
mọi diễn biến trong giảm phân ở hai giới đều giống nhau. Cho giao phấn giữa 2 cây (P) đều có kiểu
hình hoa đỏ, quả tròn, đời con (F1) thu được tỷ lệ: 44,25% hoa đỏ, quả tròn : 12% hoa đỏ, quả bầu
dục : 26,75% hoa hồng, quả tròn : 10,75% hoa hồng, quả bầu dục : 4% hoa trắng, quả tròn : 2,25%
hoa trắng, quả bầu dục. Theo lí thuyết, trong các nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định đúng?
I. F1 có tất cả 30 kiểu gen khác nhau về 2 tính trạng nói trên.
II. Các cây của P có kiểu gen giống nhau.
III. Hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số 40%.
IV. Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả tròn F1 thì xác suất thu được cây thuần chủng là 2,25%.
A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 1.


Câu 58. Ở một loài thực vật, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Thế hệ
xuất phát (P) có 100% cây thân cao giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1 có tỉ lệ 15 số cây thân cao : 1
cây thân thấp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở thế hệ P, cây thuần chủng chiếm 50%.
II. Ở thế hệ F1, cây thuần chủng chiếm 62,5%.
III. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 3/5.


IV. Nếu các cây F1 tiếp tục giao phấn ngẫu nhiên thì ở F2, cây thân thấp chiếm tỉ lệ 6,25%.
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 59. Một loài động vật, biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn
và không xảy ra đột biến. Phép lai P: AaBbDdEe × AabbDdee, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 36 loại kiểu gen.
II. Ở F1, loại cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 4 cặp gen chiếm tỉ lệ 3/64.
III. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 1/8.
IV. Ở F1, loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 3/8.
A. 1.

B. 2.

C. 3.


D. 4.

Câu 60. Khi nói về các gen nằm trên một nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Di truyền phân li độc lập với nhau.
C. Luôn cùng quy định một tính trạng.
kết.

B. Là những gen cùng alen với nhau.
D. Di truyền cùng nhau theo từng nhóm liên

Câu 61. Màu sắc của hoa loa kèn do gen nằm ở trong tế bào chất quy định, trong đó hoa vàng trội so
với hoa xanh. Lấy hạt phấn của cây hoa màu xanh thụ phấn cho cây hoa màu vàng được F1. Cho F1
tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình ở đời F2 là:
A. 100% cây cho hoa màu vàng.

B. 100% cây cho hoa màu xanh.

C. 75% cây hoa vàng; 25% cây hoa xanh.
xanh.

D. trên mỗi cây đều có cả hoa vàng và hoa

Câu 62. Ở một loài thực vật, để xác định quy luật di truyền của tính trạng màu hoa người ta đã tiến
hành 3 phép lai thu được kết quả như sau:
Kiểu hình của bố mẹ

Kiểu hình của đời con

P1: Hoa đỏ  Hoa trắng


25% hoa đỏ; 50% hoa vàng; 25% hoa trắng.

P2: Hoa đỏ  Hoa đỏ

56,25% hoa đỏ; 37,5% hoa vàng; 6,25% hoa trắng.

P3: Hoa vàng  Hoa vàng

25% hoa trắng; 75% hoa vàng.

Tính trạng màu hoa của loài thực vật này di truyền theo quy luật
A. tương tác cộng gộp.
sung.

B. trội không hoàn toàn. C. trội hoàn toàn.

D. tương tác bổ

Câu 63. Ở một loài động vật, tính trạng X do gen a quy định. Trong trường hợp nào sau đây, lai
thuận và lai nghịch cho kết quả khác nhau và đời con sinh ra luôn có kiểu hình giống mẹ?


A. Gen (a) nằm trên nhiễm sắc thể thường.

B. Gen (a) nằm trên nhiễm sắc thể giới tính

C. Gen (a) nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y.

D. Gen (a) nằm ở ty thể.


X.

Câu 64. Trong trường hợp mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn, không xảy
ra đột biến. Đời con của phép lai AaBbDd × AabbDD có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu
loại kiểu hình?
A. 16 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.

B. 16 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.

C. 12 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.

D. 12 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.

Câu 65. Ở ruồi giấm, xét hai gen A và B cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và cách nhau 10cM,
trong đó A quy định thân xám trội hoàn toàn so với a quy định thân đen; B quy định cánh dài trội
hoàn toàn so với b quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X, trong đó D quy định mắt đỏ
trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phép lai sau đây cho đời con có kiểu hình đực thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm 25%?
AB
Ab
D d
I. ab X X × aB XDY.

Ab
AB
D d
II. aB X X × ab XdY.

Ab

Ab
D D
III. aB X X × aB XDY.

AB
AB
d d
IV. ab X X × ab XDY.

AB
Ab
D d
V. ab X X × aB XdY.

AB
Ab
d d
VI. ab X X × aB XDY.

A. 3.

B. 4.

C. 2.

D. 1.

Câu 66. Một loài thực vật, thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa
trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 2000 cây, trong đó có 180 cây thân
thấp, hoa đỏ. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng

nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đời F1 có 1320 cây thân cao, hoa đỏ.
B. Tần số hoán vị gen 40%.
C. Nếu cho cây P lai phân tích thì sẽ thu được đời con có số cây thân cao, hoa đỏ chiếm 20%.
D. Nếu cho cây P giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ dị hợp thì sẽ thu được đời con có số cây
thân cao, hoa trắng chiếm 30%.
Câu 67. Cho biết A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng, cơ thể tứ bội giảm
phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường, không có đột biến xảy ra. Theo
lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Phép lai giữa hai cây tứ bội thu được đời con có tỉ lệ 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Sẽ có tối đa 2
phép lai có kết quả như vậy.


II. Phép lai giữa hai cây tứ bội thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen 1:2:1. Sẽ có tối đa 3 phép lai có kết
quả như vậy.
III. Cho 2 cây tứ bội giao phấn ngẫu nhiên, thu được đời con có 100% cây hoa đỏ. Theo lí thuyết, có
tối đa 9 sơ đồ lai cho kết quả như vậy.
IV. Cho 1 cây tứ bội tự thụ phấn, thu được đời con có 2 loại kiểu hình. Theo lí thuyết, có tối đa 2 sơ
đồ lai cho kết quả như vậy.
A. 3.

B. 1.

C. 2.

D. 4.

Câu 68. Ở một loài thú, tính trạng màu mắt do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường
quy định. Alen A1 quy định mắt đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định mắt
đỏ trội hoàn toàn so với alen A3, A4; Alen A3 quy định mắt vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy

định mắt trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cá thể mắt đỏ giao phối với cá thể mắt trắng, thu được F1 có tối đa 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu
hình.
II. Cho 1 cá thể mắt đen giao phối với 1 cá thể mắt trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con
mắt đen : 1 con mắt đỏ.
III. Cho 1 cá thể mắt đen giao phối với 1 cá thể mắt đỏ, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 100% con
mắt đen.
IV. Cho 1 cá thể mắt vàng giao phối với 1 cá thể mắt đỏ, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 3 con
mắt đỏ : 1 con mắt vàng.
A. 1.

B. 3.

C. 4

D. 2.

Câu 69. Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P),
thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình
phân li theo tỉ lệ: 50% cá thể cái lông quăn, đen : 24% cá thể đực lông quăn, đen : 24% cá thể đực
lông thẳng, trắng : 1% cá thể đực lông quăn, trắng : 1% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen
quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Kiểu gen của F1 là XABXab và XABY.
II. Tần số hoán vị gen là 4%.
III. Nếu cho cá thể đực F1 giao phối với cá thể cái lông thẳng, trắng thì ở đời con, kiểu hình con cái
lông quăn, đen chiếm tỉ lệ là 50%.
IV. Nếu cho cá thể cái F1 giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể
đực lông quăn, trắng chiếm tỉ lệ là 1%.
A. 1


B. 2

C. 3

D. 4


Câu 70. Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ
trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có
4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 16%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy
ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Tần số hoán vị gen là 20%.
II. Ở F1, loại kiểu gen dị hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 34%.
III. Ở F1, loại kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 34%.
IV. Ở F1, loại kiểu gen dị hợp tử đều chiếm tỉ lệ 32%.
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4.

Câu 71. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, alen D quy định quả
tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Lai hai cây (P) với nhau, thu được F1 gồm 180
cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 180 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài; 45 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài;
45 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 60 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn; 60 cây thân thấp, hoa trắng,

quả dài; 15 cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 15 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Theo lí thuyết, có
bao nhiêu phát biểu sau đây phù hợp với dữ liệu trên?
I. Gen quy định chiều cao thân và màu sắc hoa phân li độc lập với nhau.
II. Các gen quy định chiều cao thân và hình dạng quả liên kết hoàn toàn với nhau.
III. Trong hai cây P có một cây mang 3 cặp gen dị hợp.
IV. Trong hai cây P có một cây có kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài.
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 72. Cơ thể có kiểu gen aaBbddEEGg là cơ thể dị hợp về bao nhiêu cặp gen?
A. 1

B. 2

C. 3

D. 5

Câu 73. Ở người, alen A nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định
máu đông bình thường là trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh máu khó đông. Người nữ bị
máu khó đông có kiểu gen là
A. XAXa.

B. XaY.


C. XaXa.

D. XAXA.

Câu 74. Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu
được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có 245 cây hoa trắng: 315 cây hoa đỏ. Tính
trạng màu hoa do ít nhất bao nhiêu cặp tính trạng chi phối?
A. 2.

B. 3.

C. 4.

Câu 75. Phép lai nào sau đây cho đời con có ít loại kiểu gen nhất?

D. 1.


A. Ee × Ee.

B. AaBB × aaBB.

AB AB

C. aB aB

D. XDXd × XDY.

Câu 76. Cho biết cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả
năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, đời con của phép lai P: Aaaa × AAaa, có tối đa bao nhiêu

loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình?
A. 4 kiểu gen, 2 kiểu hình.

B. 2 kiểu gen, 3 kiểu hình.

C. 3 kiểu gen, 2 kiểu hình.

D. 5 kiểu gen, 2 kiểu hình.

Câu 77. Khi nói về hoán vị gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Xảy ra do sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các crômatit cùng nguồn gốc trong cặp NST tương
đồng.
II. Có tần số không vượt quá 50%, tỷ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen.
III. Làm thay đổi vị trí của các lôcut trên NST, tạo ra nguồn biến dị tổ hợp cung cấp cho chọn giống.
IV. Tạo điều kiện cho các gen tốt tổ hợp với nhau, làm phát sinh nhiều biến dị mới cung cấp cho tiến
hoá.
A. 3.

B. 2.

C. 4.

D. 1.

Câu 78. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột
biến. Cho phép lai (P): AabbDDEe × AabbDDEe, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí
thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở F1 có 9 kiểu gen, 8 kiểu hình.
B. Lấy ngẫu nhiên một cá thể ở F1, xác suất thu được cá thể có 3 tính trạng trội là 27/64.
C. Lấy ngẫu nhiên một cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng, xác suất thu được cá thể thuần

chủng là 1/9.
D. Lấy ngẫu nhiên một cá thể có kiểu hình trội về 3 tính trạng, xác suất thu được cá thể thuần
chủng là 1/9.
Câu 79. Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P),
thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình
phân li theo tỉ lệ: 50% con cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 24% con đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 24% con đực mắt
trắng, đuôi dài; 1% con đực mắt trắng, đuôi ngắn; 1% con đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết không xảy ra
đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời F2 có 8 loại kiểu gen.
II. Đã xảy ra hoán vị gen ở giới cái với tần số 4%.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn ở F2, xác suất thu được cá thể cái thuần chủng là
12/37.


IV. Nếu cho con cái F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có các cá thể đực mắt đỏ, đuôi ngắn chiếm
24%.
A. 4.

B. 1.

C. 3.

D. 2.

Câu 80. Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường
quy định. Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định lông
xám trội hoàn toàn so với alen A3, A4; Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy
định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể khác nhau, thu được F1. Nếu F1 có 3 loại kiểu gen thì chỉ có 2
loại kiểu hình.

II. Con đực lông đen giao phối với cá thể X, thu được F1 3 loại kiểu gen. Sẽ có tối đa 3 sơ đồ lai cho
kết quả như vậy.
III. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, có thể thu được đời con có số cá thể
lông vàng chiếm 50%.
IV. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông vàng, thu được F1. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình 1:1
thì chỉ có 3 sơ đồ lai cho kết quả như vậy.
A. 1.

B. 3.

C. 2.

D. 4.

Câu 81. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, mỗi cặp gen nằm trên
một cặp nhiễm sắc thể thường. Cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn với cây thân cao, hoa trắng (P), thu
được F1 có 1 loại kiểu hình. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo
lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F2 có 9 kiểu gen, 4 kiểu hình.
II. Lấy ngẫu nhiên 2 cây thân cao, hoa trắng ở F2 cho tự thụ phấn, có thể thu được đời con có 12,5%
số cây thân thấp, hoa trắng.
III. Lấy ngẫu nhiên 2 cây thân cao, hoa đỏ ở F2 cho giao phấn, có thể thu được đời con có 6 kiểu gen
và 2 kiểu hình.
IV. Cho 1 cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn với 1 cây thân cao, hoa đỏ, thu được đời con có tối đa 6
kiểu gen và 2 kiểu hình.
A. 1.

B. 2.


C. 3.

D. 4.

Câu 82. Ở 1 loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng.
Phép lai AA × aa, thu được các hợp tử. Dùng cônsixin xử lí các hợp tử rồi cho phát triển thành cây
hoàn chỉnh. Biết hiệu quả việc xử lí đạt 90%, giảm phân diễn ra bình thường và cây tứ bội chỉ cho
giao tử 2n. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Các cây hoa trắng có kiểu gen giống nhau.


II. F2 có tối đa 12 loại kiểu gen.
III. Các cây hoa đỏ F2 có tối đa 6 kiểu gen.
IV. Ở F2, tổng cá thể thuần chủng lưỡng bội chiếm 0,5%.
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 83. Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho
hai cây (P) có kiểu hình khác nhau giao phấn với nhau, thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ.
F1 tự thụ phấn, thu được F2 có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến
nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
I. Khoảng cách giữa hai gen là 40cM
II. F2 có 21% số cây thân cao, hoa trắng.

III. F2 có 54% số cây thân cao, hoa đỏ.
IV. F2 có 4% số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng.
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 84. Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen không thuần chủng?
A. aaBB

B. aabb.

C. AaBb.

D. AAbb.

Câu 85. Khi nói về đặc điểm di truyền của gen ngoài nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Gen ngoài nhiễm sắc thể thường tồn tại thành cặp alen.
B. Gen ngoài nhiễm sắc thể có cấu trúc là một đoạn ADN xoắn kép.
C. Gen ngoài nhiễm sắc thể thường không quy định tính trạng.
D. Gen ngoài nhiễm sắc thể thường được phân chia đồng đều cho tế bào con.
Câu 86. Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng,
không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con của phép lai Aa × Aa là:
A. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng.

B. 100% hoa đỏ.


C. 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng.

D. 100% hoa trắng.

Câu 87. Ở 1 loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;
gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho phép lai P: AaBb ×
Aabb thu được F1, biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, ở F1 kiểu hình thân cao, hoa
trắng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 1/2.

B. 3/8.

C. 3/16

. D. 9/16.


Câu 88. Cho biết cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, mỗi gen quy định một tính
trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li
kiểu hình 11 : 1?
A. Aaaa × Aaaa.

B. AAaa × Aaaa.

C. Aaaa × AAAa.

D. AAaa × aaaa.

Câu 89. Một cơ thể khi giảm phân bình thường đã tạo ra giao tử Ab chiếm tỉ lệ 26%. Kiểu gen và
tần số hoán vị gen lần lượt là:

Ab
A. aB , 2%.

AB
B. ab , 48%.

Ab
C. aB , 48%.

AB
D. ab b, 2%.

Câu 90. Ở một loài thực vật, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy
định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng; Hai cặp gen phân li độc lập. Theo lí thuyết,
có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các cây thân cao, hoa đỏ lai phân tích thì sẽ có tối đa 4 sơ đồ lai.
II. Các cây thân cao, hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên cho tối đa 10 sơ đồ lai.
III. Các cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn thì sẽ có tối đa 4 sơ đồ lai.
IV. Các cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân cao, hoa trắng có tối đa 8 sơ đồ lai.
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 91. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, tần số hoán vị gen là 36%
AB
AB

ở cả 2 giới. Thực hiện phép lai (P) ♂ ab Dd × ♀ ab Dd, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1, kiểu hình mang 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 2,56%.
II. Ở F1, kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 45,18%.
III. Ở F1, kiểu hình A-bbdd chiếm tỉ lệ 3,69%.
IV. Ở F1, kiểu hình mang 2 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 37,2%.
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 92. Một loài thực vật, xét 4 cặp gen trội lặn hoàn toàn là Aa, Bb, Dd, Ee nằm trên 4 cặp NST
khác nhau, mỗi gen quy định một tính trạng và alen lặn là alen đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. Có tối đa 216 kiểu gen ở các đột biến lệch bội thể một.
II. Giả sử trong loài có các đột biến thể một ở các cặp NST khác nhau thì sẽ có tối đa 48 kiểu gen
quy định kiểu hình có 4 tính trạng trội.


III. Giả sử trong loài có các đột biến thể ba ở các cặp NST khác nhau thì sẽ có tối đa 112 kiểu gen
quy định kiểu hình có 4 tính trạng trội.
IV. Giả sử trong loài có các đột biến thể một ở các cặp NST khác nhau thì sẽ có tối đa 112 kiểu gen
quy định kiểu hình có 3 tính trạng trội.
A. 1.

B. 2.


C. 3.

D. 4.

Câu 93. Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, a; B, b; D, d; E, e phân li độc
lập, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho biết không xảy ra đột
biến nhiễm sắc thể, các alen đột biến đều không ảnh hưởng tới sức sống và khả năng sinh sản của
thể đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu A, B, D, E là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 26 loại kiểu gen.
II. Nếu A, b, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 2 loại kiểu gen.
III. Nếu A, B, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 4 loại kiểu gen.
IV. Nếu a, b, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 65 loại kiểu gen.
A. 1.

B. 4.

C. 2.

D. 3.

Câu 94. Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định. Khi
trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 alen trội A hoặc B thì
quy định hoa vàng; kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Gen A và B có tác động gây chết ở giai đoạn
phôi khi trạng thái đồng hợp tử trội AABB. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. Trong loài này có tối đa 4 loại kiểu gen về kiểu hình hoa vàng.
II. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ thu được các cây F1 có tỉ lệ kiểu hình
8:6:1.
III. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn với cây hoa trắng thì sẽ thu được F1 có 25% số cây hoa
đỏ.

IV. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng
ở F1 thì sẽ thu được cây thuần chủng với xác suất 1/3.
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 95. Ở một loài thú, cho con đực chân cao, lông đen giao phối với con cái chân cao, lông đen
(P), thu được F1 có 37,5% con cái chân cao, lông đen : 12,5% con cái chân cao, lông trắng : 15,75%
con đực chân cao, lông đen : 9,25% con đực chân cao, lông trắng : 3% con đực chân thấp, lông đen :
22% con đực chân thấp, lông trắng. Biết chiều cao do cặp gen Aa quy định, hai cặp gen Bb và Dd
quy định màu lông, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của P có thể là XABYDd × XAbXaBDd.
II. Tần số hoán vị gen ở con cái của đời P là 16%.


III. Ở F1 có 8 loại kiểu gen quy định chân cao, lông đen.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 con đực F1, xác suất thu được cá thể mang toàn gen trội là 10,5%.
A. 2.

B. 4.

C. 3.

D. 1.

Câu 96. Một loài động vật, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó alen A

quy định lông dài trội hoàn toàn so với alen a quy định lông ngắn, alen B quy định lông đen trội
hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần
số hoán vị dưới 50%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho con đực dị hợp 2 cặp gen giao phối với con cái lông ngắn, màu đen. Nếu đời con có 12,5% số
cá thể lông dài, màu trắng thì 2 cặp gen phân li độc lập với nhau.
II. Cho con đực lông dài, màu trắng giao phối với con cái lông ngắn, màu đen, thu được F1 có 25%
số cá thể lông ngắn, màu đen thì chứng tỏ F1 có 4 kiểu gen.
III. Cho con đực dị hợp 2 cặp gen giao phối với con cái đồng hợp lặn, thu được F1 có 6,25% số cá
thể lông ngắn, màu trắng thì chứng tỏ hai gen cách nhau 12,5cM.
IV. Cho con đực lông dài, đen giao phối với con cái lông dài, đen thì luôn thu được kiểu hình lông
dài, đen chiếm trên 50%.
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 97. Một loài thực vật, gen A tổng hợp enzim E1 chuyển hóa chất P thành chất A; gen B tổng
hợp enzim E2 chuyển hóa chất P thành chất B. Các alen đột biến lặn a và b đều không tạo ra E1, E2
và E1 bị bất hoạt khi có B. Hai cặp gen này phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Chất P quy
định hoa trắng, chất A quy định hoa vàng, chất B quy định hoa đỏ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có 75% số cây hoa đỏ.
II. Nếu cho cây hoa vàng lai với cây hoa đỏ thì có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 50% hoa
đỏ : 50% hoa vàng.
III. Nếu 2 cây đều có hoa đỏ giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 cây
hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
IV. Nếu 2 cây đều có hoa vàng giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có số cây hoa vàng

chiếm 75%.
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

C. AAbb.

D. aaBb.

Câu 98. Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen thuần chủng?
A. AaBb.

B. AABb.

Câu 99. Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Có bao nhiêu kiểu
gen quy định kiểu hình cây thân cao?


A. 1

B. 2

C. 3

D. 4.


Câu 100. Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong
kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu
trắng. Kiểu gen nào sau đây quy định kiểu hình hoa đỏ?
A. AaBb.

B. AAbb.

C. aaBB.

D. Aabb

Câu 101. Trong quá trình giảm phân, sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cromatit xảy ra ở kì nào?
A. Kì đầu của giảm phân I.

B. Kì đầu của giảm phân II.

C. Kì giữa của giảm phân I.

D. Kì giữa của giảm phân II.

Bd
Câu 102. Có 4 tế bào của cơ thể đực của một loài có kiểu gen Aa bD EeGgHh tiến hành giảm phân
có xảy ra trao đổi chéo thì tối thiểu sẽ sinh ra bao nhiêu loại giao tử?

A. 64.

B. 1.

C. 2.


D. 4.

Câu 103. Ở một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa
trắng; alen D quy định quả có nhiều hạt trội hoàn toàn so với alen d quy định quả không hạt; các cặp
gen di truyền phân li độc lập với nhau. Từ một cây tam bội có kiểu gen BBbDDd, người ta tiến hành
nhân giống vô tính đã thu được 100 cây con. Các cây con này được trồng trong điều kiện môi trường
phù hợp. Theo lí thuyết, kiểu hình của các cây con sẽ là:
A. Hoa đỏ, quả có nhiều hạt.

B. Hoa trắng, quả có nhiều hạt.

C. Hoa trắng, quả không hạt.

D. Hoa đỏ, quả không hạt.

Câu 104. Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P),
thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có: 50% cá thể
cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài; 4% cá
thể đực mắt trắng, đuôi ngắn; 4% cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp
gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Đời F2 có 8 loại kiểu gen.
B. Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 16%.
C. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 21%.
D. Nếu cho cá thể cái F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có các cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài chiếm
4%.
Câu 105. Một loài động vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành
AB
AB
Dd
Dd

phép lai P: ♀ ab
× ♂ ab
, thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 2,25%.
Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí
thuyết, phát biểu nào sau đây sai?


A. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40cM.
B. F1 có tối đa 30 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
C. F1 có kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm 16,5%.
D. Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 3/59.
Câu 106. Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu
được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 43,75% cây hoa
trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời F2 có 9 kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.
II. Cho cây hoa đỏ dị hợp hai cặp gen lai phân tích với cây đồng hợp lặn. Kết quả có thể thu được tỉ
lệ 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
III. Cho 1 cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình: 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa trắng ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 3/7.
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 107. Một loài thực vật, xét hai cặp gen cùng nằm trên NST thường, mỗi gen quy định một tính
trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Biết không xảy ra đột biến. Cho cơ thể dị hợp về 2 cặp gen tự thụ
phấn, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1 có tối đa 10 kiểu gen.
II. Nếu các gen liên kết hoàn toàn thì F1 có tối thiểu 3 kiểu hình.
III. F1 có kiểu hình trội về 2 tính trạng luôn chiếm trên 50%.
IV. Nếu hoán vị gen chỉ xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực thì F1 có tối đa 7 loại kiểu gen.
A. 1.

B. 2.

C. 4.

D. 3.

Câu 108. Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định. Khi
trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 alen trội A thì quy
định hoa vàng. Cặp gen aa có tác động gây chết ở giai đoạn phôi. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong loài này có tối đa 4 loại kiểu gen về kiểu hình hoa đỏ.
II. Cho các cây có màu hoa giao phấn với nhau thì sẽ có tối đa 21 sơ đồ lai.
II. Cho cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có số cây hoa đỏ chiếm 75%.
IV. Cho cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở F1 thì sẽ
thu được cây thuần chủng với xác suất 1/3.
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.



×