Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Mường chùm A Đề thi Lớp 1 Công nghệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.95 KB, 9 trang )

UBND TỈNH SƠN LA CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VỆT NAM
PHßNG GD&§T M¦êNG LA Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Trêng TiÓu häc Mêng Chïm A
HƯỚNG DẪN ĐO NGHIỆM
VÀ CÁCH ĐÁNH GIÁ ĐO NGHIỆM GIỮA HỌC KỲ II
Môn: Tiếng Việt Lớp 1 CNGD, năm học 2009 – 2010
- Thời gian đo nghiệm giữa học kỳ II: Từ ngày 11/3 đến 12/3
- Giáo viên lập danh sách học sinh đo nghiệm gữa học kỳ II theo mẫu sau:
T
T
Họ tên HS
Đo nghiệm kiến
thức
Đọc
Điểm
TB
đọc
Viết
Điểm
TB
Nhận xét Điểm Nhận xét Điểm Nhận xét Điểm
1
2
Bài I: Đo nghiệm kiến thưc (10 điểm)
1. Yêu cầu:
+ Giáo viên phát đề cho từng học sinh
+ Hướng dẫn HS làm bài đo nghiệm kiến thức. GV đọc từng câu hỏi để học sinh
hiểu, và làm bài cho chính xác theo yêu cầu của bài đo nghiệm.
2. Thời gian đo nghiệm: Khoảng 20 – 25 phút
3. Đáp án và cách cho điểm:
Câu 1: (3 điểm) - Viết được mỗi nguyên âm đôi đúng được (0,5 điểm)


iê; ia ; uô ; ua ; ươ ; ưa
Câu 2: (1điểm) - Gạch chân đúng mỗi tiếng có chứa nguyên âm đôi được (0,25 điểm)
buồn ; mướt ; ngựa ; nghía
Câu 3: (1 điểm) – Xác định đúng mỗi âm trong tiếng “loan” được (0,25 điểm).
Câu 4: (2 điểm) Mỗi vần tìm 2 tiếng: mỗi tiếng đúng được (0,5 điểm)
Câu 5: (2 điểm).
- Ý 1 (1 điểm) có thể là tiếng : cây, nhãn, tốt.
- Ý 2 (1điểm) : Tiếng: tươi
- (1 điểm) trình bày bài làm sạch,đẹp.
Bài II: Đo nghiệm kỹ năng đọc (10 điểm)
1. Yêu cầu:
- GV gọi từng học sinh đọc 1 trong 2 bài đã in sẵn trong đề.
- GV ghi lại thời gian đọc của HS và những nhận xét đánh giá khi HS đọc vào phiếu
đo nghiệm của HS sau đó cho điểm.
2. Thời gian đo nghiệm: Tùy vào thực tế, số HS trong lớp và tốc độ đọc của HS, GV chủ
động về thời gian cho phù hợp.
3. Cách đánh giá, chấm điểm:
- Điểm 10: Đọc đúng, to, rõ ràng, tốc độ đọc từ 1 đến dưới 2 phút.
- Điểm 9 : Đọc đúng, to, rõ ràng, tốc độ đọc từ 1 đến dưới 2,5 phút
- Điểm 7 – 8: Đọc đúng, to, rõ ràng, tốc độ đọc từ 2,5 phút đến 3 phút.
- Điểm 5 – 6: Đọc còn phải dừng lại đánh vần, tốc độ đọc chậm trên 3 đến 4 phút.
- Điểm 1 – 4: Đọc đánh vần, còn sai một số tiếng, tốc độ đọc rất chậm. Tùy mức độ
cụ thể, GV chấm điểm cho chính xác.
* Lưu ý: Nếu HS đọc sai 1 đến 2 tiếng thì GV cho HS đọc và phân tích lại tiếng đó.
Bài II: Đo nghiệm kỹ năng viết (10 điểm)
1. Yêu cầu:
- GV chuẩn bị giấy ô li cho HS.
- GV đọc bài cho cả lớp viết.
- Thu bài chấm, ghi điểm vào phiếu đo nghiệm và những nhận xét về cách viết của
HS.

2. Thời gian đo nghiệm: Khoảng 20 – 25 phút.
3. Cách đánh giá, chấm điểm:
- Điểm 9 – 10: Bài viết đủ nội dung, không sai lỗi chính tả, chữ đều và đẹp, khoảng
cách giữa các chữ cân đối, trình bày sạch sẽ.
- Điểm 7 – 8: Bài viết đủ nội dung, chữ viết tương đối đều và đẹp, trình bày sạch sẽ,
còn sai từ 1 đến 2 lỗi chính tả.
- Điểm 5 – 6: Bài viết chưa đủ nội dung, còn thiếu 2 đến 4 chữ, sai từ 3 đến 4 lỗi
chính tả, chữ viết tương đối rõ ràng.
- Điểm 1 – 4: Bài viết còn thiếu từ 5 chữ trở lên, sai nhiều lỗi chính tả. tùy mức độ sai
lỗi chính tả, GV chấm từ điểm 1 đến điểm 4.
* Lưu ý: Không yêu cầu HS phải viết hoa tên riêng ở trong bài.
Các tính điểm đo nghiệm môn Tiếng Việt:
Điểm đọc: (Bài đo nghiệm kiến thức + bài đọc): 2 = điểm TB (không làm tròn).
Điểm giữa HK II là điểm Trung bình cộng của 3 bài: (kĩ năng đọc + kĩ năng
viết): 2 = Điểm TB (làm tròn 0,5 lên 1)


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VỆT NAM
PHòNG GD&ĐT MƯờNG LA c lp - T do - Hnh phỳc
Trờng Tiểu học Mờng Chùm A
O NGHIM GIA HC K II
MễN TING VIT LP 1 CNGD NM HC 2009 -2010

- H v tờn hc sinh: Lp
- Trng Tiu hc: Mng Chựm A - Mng La Sn La
O NGHIM KIN THC
Câu 1 viết các nguyên âm đôi đã học:
.................................................................................................................
...............................
Câu 2: Gạch chân tiếng có chứa nguyên âm đôi:

Buồn ; trắng ; mớt ; hoa ; ngựa ; lan ; nghía
Câu 3: Trong tiếng loan âm nào là:
âm đầu: ........................................
âm đệm: ........................................
âm chính: ........................................
âm cuối: ........................................
Câu 4: Tìm tiếng:
- Có vần
ung:..............................................................................................
- Có vần
uôi:..............................................................................................
Câu 5: Đọc câu sau: Cây nhãn tơi tốt.
- Tìm và đa vào mô hình một tiếng có âm đầu có âm chính và âm
cuối.
i m
B ng s : ..
B ng ch :
... .
- Tìm và đa vào mô hình một tiếng có nguyên âm đôi
Bài chính tả
Biển Nha Trang quanh năm xanh, màu xanh
đặc biệt. Ngoài biển xanh là đảo tre, đảo yến.
Hàng năm khách du lịch từ các miền đổ về
bãi biển Nha Trang tham quan và nghỉ mát.

×